ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 470/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
14 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG
LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 469/QĐ-BCT ngày 05 tháng 3
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 24/TTr-SCT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 05 (Năm) thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương
(chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt mới 05
(Năm) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định
này (chi tiết Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở
Công Thương phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm
vụ như sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật quy
trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh trong thời hạn chậm
nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành
chính được công bố theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng
3 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Phòng KT-NV;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Quyết định
số 470/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
|
CẤP TỈNH
|
1
|
2.002604.H61
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- 40 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ trong trường
hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Không
|
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số biện
pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số
biện pháp phát triển ngoại thương.
|
2
|
2.002605.H61
|
Sửa đổi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Không
|
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số biện
pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số
biện pháp phát triển ngoại thương.
|
3
|
2.002606.H61
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
- 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
tại điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại điểm
a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP .
- 26 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy
định tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại
điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP .
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Không
|
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số biện
pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ- CP ngày 01 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số
biện pháp phát triển ngoại thương.
|
4
|
2.002607.H61
|
Gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Không
|
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số biện
pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ- CP ngày 01 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số
biện pháp phát triển ngoại thương.
|
5
|
2.002608.H61
|
Chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt
hoạt động của Văn phòng đại diện mà không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại,
khiếu kiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, Sở Công Thương tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương xem xét, chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của
Văn phòng đại diện và rút Giấy phép trong vòng 07 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Không
|
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số biện
pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ- CP ngày 01 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số
biện pháp phát triển ngoại thương.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1. Cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mã
TTHC: 2.002604.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đến Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long nơi dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng đại
diện.
Bước 2: Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức được dịch ra
tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có
giá trị pháp lý qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
(địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
cơ quan cấp Giấy phép xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP , trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy phép phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Trong trường hợp phải xin ý kiến Bộ Công
an, Bộ Quốc phòng theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
(được sửa đổi tại điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP) thì thời hạn
giải quyết là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có thời hạn
05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của giấy phép thành lập hoặc giấy
tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong trường
hợp pháp luật của nước mà tổ chức đó thành lập có quy định thời hạn giấy phép
thành lập.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định
chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương
do đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký;
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước
ngoài cho phép tổ chức xúc tiến thương mại thành lập Văn phòng đại diện tại Việt
Nam hoặc văn bản, tài liệu chứng minh về quyền thành lập Văn phòng đại diện tại
nước ngoài của tổ chức;
+ Bản sao Giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá
trị tương đương;
+ Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài;
+ Điều lệ hoặc quy chế hoạt động dự kiến của Văn
phòng đại diện tại Việt Nam;
+ Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài trong 01 năm gần nhất;
+ Văn bản bổ nhiệm và lý lịch của người đứng đầu, của
các nhân sự thuộc Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Các loại tài liệu nêu tại dấu (+) thứ 2, 3, 4,
5, 6,7 phải được dịch ra tiếng Việt; Các tài liệu nêu tại dấu (+) thứ 2, 3, 4, 7
phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
+ 40 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ trong trường
hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoặc văn bản không cấp phép.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01: Đơn đề
nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số biện
pháp phát triển ngoại thương;
+ Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương.
Mẫu số 01
Tên tổ chức
XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………….
|
Địa điểm,
ngày...tháng…năm...
|
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh, thành phố ….
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi bằng
chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
.................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài: ...............................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập): ...................................................
Thời hạn hoạt động của tổ chức (nếu có):
....................................................................
Điện
thoại:
......................................................... Fax:……………………………………….
Email:
................................................................ Website:
……………………………
……
Đại diện theo pháp luật (người đứng đầu tổ chức):
Họ và tên: ...................................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (ghi đầy đủ tên của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam cụ thể như sau:
1. Tên Văn phòng đại diện (ghi tên đầy đủ bằng chữ
in hoa, đậm): ................................
Tên viết tắt (nếu có)
.....................................................................................................
2. Địa chỉ đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
3. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (nêu cụ
thể những hoạt động dự kiến sẽ tiến hành tại Việt Nam):
………………………………………………………………..
- Ghi rõ nội dung hoạt động dự kiến có hoặc không
liên quan đến việc xúc tiến thương mại hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực an
ninh, quốc phòng: ............................................
4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:
.................................................. Giới tính: ………………………………….
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt Nam:
........................................................................
Số hộ chiếu/Căn cước công dân:
.............................................................................
Do:
..................................................... cấp ngày .... tháng ...
năm ….. tại ……………....
5. Nhân sự của Văn phòng đại diện:
Tổng số lượng nhân sự (dự kiến): ................................................................................
Số lượng nhân sự có quốc tịch nước ngoài (dự kiến):
..................................................
Số lượng nhân sự có quốc tịch Việt Nam (dự kiến):
......................................................
6. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt
Nam đã được cấp trước đây (Trường hợp đã được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện tại Việt Nam trước đây, tổ chức điền thông tin dưới đây. Trường hợp cấp
mới lần đầu thì ghi “đề nghị cấp mới lần đầu”):
- Số, ngày, thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện đã được cấp: …………
- Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện đã được cấp Giấy
phép thành lập: ……………
…………………………………………………………………………………………...
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên
quan./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm (Ghi rõ và đầy đủ văn bản, tài
liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
2. Sửa đổi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mã
TTHC: 2.002605.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức Xúc tiến thương mại nước
ngoài gửi hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép đến Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long nơi
đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi
theo các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (điểm
a, điểm b được sửa đổi theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định
số 14/2024/NĐ-CP).
Bước 2: Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức được dịch ra
tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có
giá trị pháp lý qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
(địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Sở Công Thương xem xét sửa đổi Giấy phép. Trường
hợp không sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP do đại
diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký;
+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
+ Văn bản, giấy tờ bổ nhiệm người đứng đầu Văn
phòng đại diện mới của tổ chức xúc tiến thương mại được dịch ra tiếng Việt và hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (áp dụng trong trường hợp
sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được
sửa đổi tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 14/2024/NĐ-CP);
+ Bản sao Giấy đăng ký thành lập hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cơ quan có
thẩm quyền nơi tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập hoặc đăng ký
kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ này phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (áp dụng trong trường hợp sửa
đổi theo quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 27 Nghị định số
28/2018/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoặc văn bản nêu rõ lý do không sửa đổi Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03: Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài được sửa đổi trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện
hoặc thay đổi thông tin của người đứng đầu Văn phòng đại diện ghi trên Giấy
phép;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện
trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Văn phòng đại diện đang
đặt trụ sở;
c) Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại
diện đã được cấp phép;
d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài;
đ) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành
lập của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài từ một nước sang một nước khác;
e) Thay đổi hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số biện pháp
phát triển ngoại thương;
+ Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương.
Mẫu số 03
Tên tổ chức
XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số............
|
Địa điểm,
ngày...tháng...năm...
|
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh, thành phố…
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi bằng
chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức)
..........................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
Quốc tịch:
...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập): ..................................................
Điện thoại:
........................................................Fax: ……………………………………
Email:
..............................................................Website: ………………………………
Đại diện theo pháp luật (người đứng đầu tổ chức):
Họ và tên:
...................................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Quốc tịch:
...................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện:
..............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
Giấy phép thành lập số: ……………….….. cấp ngày...
tháng … năm ..........................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (tên tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) đề nghị sửa đổi Giấy phép thành lập số... ngày...
tháng... năm... với các nội dung cụ thể sau:
Nội dung sửa đổi:
…....................................................................................................
Lý do sửa đổi:
..............................................................................................................
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên
quan./
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm (Ghi rõ và đầy đủ văn bản, tài
liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
3. Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mã
TTHC: 2.002606.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức Xúc tiến thương mại nước
ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép đến Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long nơi
đặt trụ sở Văn phòng đại diện (theo quy định tại khoản 1, khoản 1a Điều 28 Nghị
định số 28/2018/NĐ- CP, được bổ sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số
14/2024/NĐ-CP).
Bước 2: Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức được dịch ra
tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có
giá trị pháp lý qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
(địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định tại điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ
sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP), cơ quan cấp Giấy
phép có trách nhiệm cấp lại Giấy phép cho tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài. Giấy phép được cấp lại trong trường hợp này có thời hạn trùng với thời hạn
của Giấy phép bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
- Khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định
số 28/2018/NĐ-CP (được bổ sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số
14/2024/NĐ-CP), cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Công Thương tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi Văn phòng đại diện đang đặt trụ sở xin ý kiến về
việc cấp lại Giấy phép. Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi Văn phòng đại diện đang đặt trụ sở trả lời bằng văn bản không quá 14 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Thời hạn cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định số
28/2018/NĐ-CP là 26 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại của tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài, trường hợp không cấp cơ quan tiếp nhận hồ
sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do, đồng thời trả lại bản gốc Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện đã nộp theo hồ sơ đề nghị cấp lại. Giấy phép
được cấp lại trong trường hợp này có thời hạn theo quy định tại khoản 5 Điều 26
Nghị định số 28/2018/NĐ-CP .
- Sau khi cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện, cơ quan cấp Giấy phép gửi bản điện tử của Giấy phép đã được cấp lại cho
các cơ quan quy định tại khoản 7 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (được sửa đổi
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp Giấy phép bị mất, cháy, rách, nát
hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác
01 văn bản đề nghị Sở Công Thương tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
14/2024/NĐ-CP (áp dụng trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1a Điều 28
Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định
số 14/2024/NĐ-CP);
2. Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn
phòng đại diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
01 văn bản đề nghị Sở Công Thương tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi dự kiến chuyển trụ sở Văn phòng đại diện đến cấp lại
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ; bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đang còn thời hạn hoạt
động ít nhất 60 ngày; tài liệu chứng minh đã thực hiện niêm yết công khai tại
trụ sở của Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc báo điện tử được phép phát
hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp về việc chuyển trụ sở của Văn phòng đại
diện đến tỉnh, thành phố khác (áp dụng trong trường hợp quy định tại điểm b khoản
1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại điểm a khoản 3 của Điều
1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại
điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại điểm a khoản
3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP .
+ 26 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định
tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại điểm a
khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP .
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04: Đơn đề
nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cấp
lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi có đủ các Điều kiện sau đây:
a) Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam theo
hình thức Văn phòng đại diện;
b) Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài vẫn đang
hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến thương mại đó thành lập;
c) Không có hành vi vi phạm quy định tại điểm c Khoản
6 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP .
1a. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cấp lại trong trường hợp sau:
a) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất,
cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện
sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. Chậm nhất 90 ngày trước ngày dự
kiến thay đổi địa điểm đặt trụ sở, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài hoặc
Văn phòng đại diện phải gửi thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở đến
các chủ nợ, người lao động trong Văn phòng đại diện, người có quyền, nghĩa vụ
và lợi ích liên quan khác. Thông báo này phải nêu rõ thời điểm dự kiến thay đổi
địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện, phải niêm yết công khai tại trụ sở
của Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc báo điện tử được phép phát hành tại
Việt Nam trong 03 số liên tiếp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số biện
pháp phát triển ngoại thương;
+ Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương.
Mẫu số 04
Tên tổ chức
XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………….
|
Địa điểm,
ngày...tháng...năm…
|
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương
tỉnh, thành phố…
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi bằng
chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
Quốc tịch:
...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập): ..................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax:
..................................................
Email: …………………………………………. Website:
...........................................
Đại diện theo pháp luật (người đứng đầu tổ chức):
Họ và tên:
...................................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Quốc tịch:
...................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện:
..............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
Giấy phép thành lập số:
..................................................................................................
Do: ………………………………. cấp ngày ... tháng … năm ... tại
.............................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (tên tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do:
...................................................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện mới (ghi rõ
số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên
quan./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ và đầy đủ văn bản,
tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
4. Gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mã
TTHC: 2.002607.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức Xúc tiến thương mại nước
ngoài gửi hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép đến Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long nơi
đặt trụ sở Văn phòng đại diện (trong thời hạn ít nhất 60 ngày trước khi Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện hết hạn).
Bước 2: Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức được dịch ra
tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có
giá trị pháp lý qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
(địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Sở Công Thương xem xét gia hạn Giấy phép. Trong
trường hợp không đồng ý gia hạn phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP do đại
diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký;
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác
có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các giấy tờ này phải
dịch ra tiếng Việt Nam và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam;
+ Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến
thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã
được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05: Đề
nghị gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được gia hạn
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi có đủ các Điều kiện sau đây:
a) Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam theo
hình thức Văn phòng đại diện;
b) Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài vẫn đang hoạt
động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến thương mại đó thành lập;
c) Không có hành vi vi phạm quy định tại điểm c Khoản
6 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số biện
pháp phát triển ngoại thương;
+ Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương.
Mẫu số 05
Tên tổ chức
XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………….
|
Địa điểm,
ngày...tháng...năm…
|
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh, thành phố…
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi bằng
chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
..........................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
........................................................................................................
Quốc tịch:
.........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập): ..................................................
Điện thoại:
............................................................. Fax:
……………………………….
Email:
................................................................... Website:
………………………….
Đại diện theo pháp luật (người đứng đầu tổ chức):
Họ và tên: ...................................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện:
..............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
Giấy phép thành lập số:
.............................................. cấp ngày... tháng …. năm … ….
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (tên tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với
nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:
.............................................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:
.......................................................................
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên
quan./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ và đầy đủ văn bản,
tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
5. Chấm dứt hoạt động và thu hồi
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài tại Việt Nam (Mã TTHC: 2.002608.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức Xúc tiến thương mại nước
ngoài gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện đến đến Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện chậm nhất 90 ngày
trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động (theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 33
Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018).
Bước 2: Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức được dịch ra
tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có
giá trị pháp lý qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
(địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Trường hợp chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện
theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , sau 30
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện
mà không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan, Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương xem xét, chấp thuận việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện và thu hồi
Giấy phép nếu không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và rút Giấy phép trong vòng 07 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có văn
bản không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc kể từ ngày ra quyết
định thu hồi Giấy phép (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 14/2024/NĐ-CP) quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 33 Nghị định số
28/2018/NĐ-CP , cơ quan cấp Giấy phép phải công bố thông tin trên trang tin điện
tử của cơ quan cấp Giấy phép và thông báo cho Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại
diện đặt trụ sở và Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong trường hợp Văn phòng đại diện
được thành lập theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP .
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày chấp
thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện và rút Giấy phép, cơ quan
cấp Giấy phép có trách nhiệm thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng
đại diện cho Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống
kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở và Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng trong trường hợp Văn phòng đại diện được thành lập theo quy định tại
khoản 8 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP .
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại
diện theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ;
+ Tài liệu chứng minh đã thực hiện niêm yết công
khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc báo điện tử được
phép phát hành tại Việt Nam trong 03 (ba) số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động
của Văn phòng đại diện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện mà không nhận được
bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan, Sở Công Thương xem xét, chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn
phòng đại diện và rút Giấy phép trong vòng 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07: Đơn đề
nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động trong các
trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài và được cơ quan cấp Giấy phép chấp thuận;
b) Khi tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài chấm
dứt hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến thương mại đó thành
lập;
c) Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện mà tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài không đề nghị gia
hạn;
d) Hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện mà không được cơ quan cấp Giấy phép chấp thuận gia hạn;
đ) Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (được sửa đổi tại
điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP).
2. Các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện:
a) Không chính thức đi vào hoạt động trong thời
gian 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép;
b) Ngừng hoạt động 06 tháng liên tục mà không thông
báo với cơ quan cấp Giấy phép thành lập;
c) Không hoạt động đúng chức năng của Văn phòng đại
diện theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan mà
Việt Nam là thành viên;
d) Có bằng chứng cho thấy Văn phòng đại diện tổ chức
thực hiện hoặc tham gia hoặc tài trợ cho các hoạt động gây phương hại đến an
ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội và trái với truyền thống lịch sử, văn
hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam;
đ) Cơ quan cấp Giấy phép nhận được thông báo chính
thức từ các cơ quan có thẩm quyền về việc vi phạm pháp luật về lao động của Việt
Nam đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự của tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài, Văn phòng đại diện;
e) Cơ quan cấp Giấy phép nhận được thông báo chính
thức từ các cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài thuộc danh sách bị áp dụng các biện pháp trừng phạt theo các Nghị quyết của
Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý thương mại về một số biện pháp
phát triển ngoại thương;
+ Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương.
Mẫu số 07
Tên tổ chức
XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………….
|
Địa điểm,
ngày...tháng...năm…
|
ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT
HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh, thành phố…
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi bằng
chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài: ...............................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập): ..................................................
Điện thoại:
........................................................ Fax:…………………………………..
Email: .....................................................................
Website: …………………………
….
Đại diện theo pháp luật (đại diện có thẩm quyền):
Họ và tên:
...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch:
...................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (Tên đầy đủ của tổ chức xúc
tiến thương mại nước ngoài) đề nghị chấm dứt hoạt động của:
Văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa, đậm
theo tên trên Giấy phép thành lập):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ........................................................................................................
Giấy phép thành lập số: ................ cấp ngày
……….. tháng ………… năm…………..
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (địa chỉ trên Giấy
phép thành lập):
Điện thoại: ..............................................
Fax: …………………………………………
Email:
...............................................................................................................................
Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động: ngày……
tháng …… năm ………………..
Lý do chấm dứt hoạt động: ............................................................................................
(Tên đầy đủ của Văn phòng đại diện theo Giấy phép)
đã thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện và đăng báo
(ghi rõ tên báo viết/báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam) trong 03 số
liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
(Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài và tên đầy đủ của Văn phòng đại diện theo Giấy phép) cam kết sẽ thanh
toán xong các Khoản nợ và hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ với nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tổ chức, cá nhân liên quan tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật.
(Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài) cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung thông báo này./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ và đầy đủ văn bản,
tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 470/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1. Cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mã
TTHC: 2.002604.H61)
1.1. Trường hợp không xin ý kiến của Bộ Công an,
Bộ Quốc phòng về việc cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ
sơ, quét (scan), chuyển Sở Công Thương xử lý
|
Trung tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Quản lý Thương mại tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ
|
Sở Công Thương
|
15 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển kết quả về Trung
tâm Phục vụ hành chính công (PVHCC)
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Công chức trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân
|
Trung tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
|
20 ngày
|
1.2. Trường hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ
sơ, quét (scan), chuyển Sở Công Thương xử lý
|
Trung tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Quản lý Thương mại tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ
|
Sở Công Thương
|
34 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
03 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển kết quả về
Trung tâm Phục vụ hành chính công (PVHCC)
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Công chức trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân
|
Trung tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
|
40 ngày
|
2. Sửa đổi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mã
TTHC: 2.002605.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ
sơ, quét (scan), chuyển Sở Công Thương xử lý
|
Trung tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Quản lý Thương mại tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ
|
Sở Công Thương
|
06 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển kết quả về
Trung tâm Phục vụ hành chính công (PVHCC)
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Công chức trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân
|
Trung tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
|
10 ngày
|
3. Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mã
TTHC: 2.002606.H61)
3.1. Trường hợp Giấy phép bị mất, cháy, rách,
nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ
sơ, quét (scan), chuyển Sở Công Thương xử lý
|
Trung tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Quản lý Thương mại tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ
|
Sở Công Thương
|
09 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển kết quả về
Trung tâm Phục vụ hành chính công (PVHCC)
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Công chức trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho tổ chức, cá nhân
|
Trung tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
14 ngày
|
3.2. Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn
phòng đại diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ
sơ, quét (scan), chuyển Sở Công Thương xử lý
|
Trung tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Quản lý Thương mại tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ
|
Sở Công Thương
|
20 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
03 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển kết quả về
Trung tâm Phục vụ hành chính công (PVHCC)
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Công chức trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho tổ chức, cá nhân
|
Trung tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
|
26 ngày
|
4. Gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mã
TTHC: 2.002607.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ
sơ, quét (scan), chuyển Sở Công Thương xử lý
|
Trung tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Quản lý Thương mại tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ
|
Sở Công Thương
|
06 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển kết quả về
Trung tâm Phục vụ hành chính công (PVHCC)
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Công chức trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân
|
Trung tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
|
10 ngày
|
5. Chấm dứt hoạt động và thu
hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài tại Việt Nam (Mã TTHC: 2.002608.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ
sơ, quét (scan), chuyển Sở Công Thương xử lý
|
Trung tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Quản lý Thương mại tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ
|
Sở Công Thương
|
24 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
03 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển kết quả về
Trung tâm Phục vụ hành chính công (PVHCC)
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Công chức trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân
|
Trung tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
|
30 ngày
|