ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 236/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 28
tháng 3 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2024
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ quy định về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính,
Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử, UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ PHẠM VI
KIỂM TRA
1. Mục đích
a) Kiểm tra việc triển khai thực hiện hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính (TTHC), thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và
thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2023-2024 theo quy định tại các Nghị
định của Chính phủ: Số 20/2008/NĐ-CP , số 63/2010/NĐ-CP , số 48/2013/NĐ-CP , số
92/2017/NĐ-CP , số 61/2018/NĐ-CP , số 45/2020/NĐ-CP , 107/2021/NĐ-CP và các Thông
tư: số 02/2017/TT-VPCP ; số 01/2018/TT-VPCP ; số 01/2023/TT-VPCP của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh để hướng dẫn, chỉ đạo kịp thời nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử;
b) Thông qua kiểm tra, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh
những tồn tại, hạn chế trong hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; ngăn chặn, xử lý
nghiêm những trường hợp tự đặt ra TTHC, các loại hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định
của pháp luật, chậm trễ trong việc giải quyết TTHC, gây nhũng nhiễu, phiền hà đối
với tổ chức, cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC;
c) Kịp thời phát hiện các bất cập để tổng hợp, đề
xuất với cơ quan có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định; biểu dương, nhân rộng
các cách làm hay, có hiệu quả trong hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử.
2. Yêu cầu
a) Hoạt động kiểm tra phải đảm bảo khách quan, công
khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật, đảm bảo các nội dung, nguyên tắc,
quy trình kiểm tra theo đúng khoản 11 Điều 1 Nghị định 48/2013/NĐ-CP và Mục 2,
3 Chương II Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ;
b) Qua kiểm tra, rút ra được những vấn đề trọng tâm
trong công tác quản lý đế có giải pháp chỉ đạo, điều hành nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC trong thời gian tới;
c) Sau kiểm tra, có kết luận rõ ràng, cụ thể những
vấn đề tổ chức triển khai hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trong giải quyết TTHC
tại cơ quan, đơn vị, địa phương, cũng như những kiến nghị, đề xuất với lãnh đạo
các cấp có liên quan.
3. Phạm vi kiểm tra
a) Trực tiếp kiểm tra theo định kỳ hoạt động kiểm soát
TTHC trên tất cả các lĩnh vực, tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại các Sở,
Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo kế hoạch đã đề
ra;
b) Kiểm tra đột xuất tại một số cơ quan, đơn vị, địa
phương có phản ánh, kiến nghị trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC hoặc qua phản
ánh của các cơ quan thông tin báo chí;
c) Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương không
thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch này có trách nhiệm tự kiểm tra hoạt động
kiểm soát TTHC, tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử của cơ quan, đơn vị, địa
phương mình tổng hợp vào nội dung báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ của
cơ quan, đơn vị gửi về Văn phòng UBND tỉnh (và qua Hệ thống Báo cáo Chính phủ)
trước ngày 20/12/2024 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức
thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại
các cơ quan, đơn vị;
b) Kiểm tra việc thực hiện đánh giá tác động TTHC
và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định TTHC của cơ
quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật (Đối với các Sở, Ban, Ngành
thuộc UBND tỉnh);
c) Kiểm tra việc tham gia ý kiến và thẩm định đối với
quy định TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh (Đối với các Sở, Ban, Ngành thuộc
UBND tỉnh);
d) Kiểm tra việc thực hiện công bố, công khai TTHC;
đ) Kiểm tra kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC của
cơ quan, đơn vị (kiểm tra thực tế hồ sơ giải quyết TTHC);
e) Kiểm tra việc rà soát, đánh giá TTHC;
g) Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính;
h) Kiểm tra công tác truyền thông về hoạt động kiểm
soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát TTHC.
2. Cách thức kiểm tra
a) Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra liên
ngành do Văn phòng UBND tỉnh chủ trì (01 đồng chí Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
phụ trách lĩnh vực làm Trưởng đoàn);
b) Đoàn kiểm tra liên ngành trực tiếp làm việc với
cơ quan, đơn vị được kiểm tra, nghiên cứu báo cáo, tài liệu văn bản để đánh giá
tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị làm cơ sở kết luận
các nội dung kiểm tra; Đoàn kiểm tra liên ngành có trách nhiệm lập Biên bản và
ký xác nhận thông qua Biên bản kiểm tra sau khi kết thúc kiểm tra;
c) Sau khi kết thúc đợt điểm tra, thư ký đoàn Dự thảo
kết luận kiểm tra trên cơ sở Biên bản kiểm tra trình Trưởng đoàn xem xét;
d) Họp thông báo dự thảo kết luận của Đoàn kiểm tra;
tổ chức, cá nhân được kiểm tra có ý kiến tiếp thu, giải trình cụ thể đối với
các nội dung kiểm tra nêu tại dự thảo kết luận;
đ) Trưởng đoàn kiểm tra xem xét và chính thức ký kết
luận kiểm tra gửi cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
III. THÀNH PHẦN VÀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM
TRA
1. Đơn vị kiểm tra, thời gian kiểm tra
a) Tổ chức thực hiện kiểm tra định kỳ tại 07 đơn vị
cấp huyện và 02 Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh. Cụ thể như sau:
TT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Hình thức kiểm
tra
|
Thời gian kiểm
tra
|
Ghi chú
|
1
|
UBND Thị xã Cửa Lò
|
Định kỳ
|
Tháng 6
|
Mỗi đơn vị chọn 2-3 đơn vị cấp xã để kiểm tra
|
2
|
UBND thành phố Vinh
|
Định kỳ
|
Tháng 6
|
3
|
UBND huyện Tương Dương
|
Định kỳ
|
Tháng 7
|
4
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
Định kỳ
|
Tháng 7
|
5
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
Định kỳ
|
Tháng 8
|
6
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Định kỳ
|
Tháng 8
|
Kiểm tra tại các đơn vị trực thuộc có tiếp nhận,
giải quyết TTHC
|
7
|
Ban Quản lý KKT Đông Nam
|
Định kỳ
|
Tháng 9
|
8
|
Sở Lao động TB&XH
|
Định kỳ
|
Tháng 9
|
Lịch trình, thời gian kiểm tra cụ thể, giao Văn phòng
UBND tỉnh thông báo đến từng cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Ngoài các cơ quan, đơn vị đã được thông báo tại
Kế hoạch này, Đoàn kiểm tra có thể tổ chức kiểm tra đột xuất tại một số cơ
quan, đơn vị, địa phương có đơn thư phản ánh, kiến nghị trong việc tiếp nhận,
giải quyết TTHC hoặc qua phản ánh của các cơ quan thông tấn, báo chí.
2. Thành phần Đoàn kiểm tra và cơ quan, đơn vị
được kiểm tra
a) Thành phần Đoàn kiểm tra
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; Phòng Kiểm soát
TTHC và một số đơn vị liên quan thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Đại diện Sở Tư pháp;
- Đại diện Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đại diện Sở Công Thương;
- Đại diện Sở Xây dựng;
- Đại diện Thanh tra tỉnh;
- Căn cứ điều kiện cụ thể và nội dung kiểm tra, Trưởng
Đoàn kiểm tra được mời một số cơ quan, đơn vị khác và các cơ quan thông tấn,
báo chí cử cán bộ tham gia hoạt động của Đoàn kiểm tra.
b) Thành phần cơ quan, đơn vị được kiểm tra: Do thủ
trưởng cơ quan, đơn vị triệu tập gồm:
- Lãnh đạo cơ quan, đơn vị;
- Lãnh đạo văn phòng, các phòng, ban liên quan;
- Cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và các cán bộ, công
chức, viên chức liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
a) Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Đoàn
kiểm tra; thông báo thành phần, thời gian, nội dung và yêu cầu của Đoàn kiểm
tra cho các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, chậm nhất 10 ngày trước khi tiến
hành kiểm tra, trừ những trường hợp kiểm tra đột xuất;
b) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
được kiểm tra thực hiện báo cáo để phục vụ công tác kiểm tra;
c) Tổng hợp kết quả, chuẩn bị kết luận sau đợt kiểm
tra và báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả các đợt kiểm tra; đề xuất
các giải pháp thúc đẩy và nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh, đề
xuất xử lý vi phạm (nếu có);
d) Bố trí kinh phí, đảm bảo các phương tiện và các
điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác kiểm tra.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị tham gia
Đoàn kiểm tra
a) Cử thành viên có chuyên môn tham gia Đoàn kiểm
tra; phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tốt Kế hoạch này;
b) Phối hợp kiểm tra nội dung liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành phụ trách.
3. Trách nhiệm của của các cơ quan, đơn vị, địa
phương được kiểm tra
a) Chuẩn bị đầy đủ báo cáo, cung cấp tài liệu,
thông tin theo yêu cầu và trực tiếp báo cáo tại buổi làm việc với Đoàn kiểm tra
theo đúng yêu cầu về nội dung kiểm tra; gửi báo cáo phục vụ công tác kiểm tra về
Văn phòng UBND tỉnh trước 05 ngày làm việc kể từ ngày Đoàn kiểm tra đến làm việc
(trong trường hợp kiểm tra đột xuất, cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra
không phải gửi báo cáo trước);
b) Phối hợp chặt chẽ với Đoàn kiểm tra trong quá
trình Đoàn thực hiện kiểm tra tại cơ quan, đơn vị;
c) Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung kết luận
của Đoàn kiểm tra; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót (nếu có) trong
công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương và báo
cáo kết quả thực hiện kết luận kiểm tra cho Đoàn kiểm tra.
4. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Xây dựng kế hoạch và tự tổ chức kiểm tra tại các
phòng, ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc (việc kiểm tra phải đảm bảo trên 30%
phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc có thực hiện thủ tục hành chính được
kiểm tra);
b) Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường
hợp cán bộ, công chức, viên chức nhũng nhiễu, gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức;
c) Báo cáo kết quả kiểm tra công tác kiểm soát TTHC
tại cơ quan, đơn vị và đơn vị trực thuộc vào nội dung báo cáo công tác kiểm
soát TTHC định kỳ của cơ quan, đơn vị.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Giao Văn phòng UBND tỉnh lập dự toán kinh phí phục
vụ kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC theo Kế hoạch này gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình UBND tỉnh quyết định.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2024, UBND tỉnh yêu
cầu các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và
các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Kế hoạch này để triển khai
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CT TT UBND tỉnh;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Phó CVP UBND tỉnh (Đ/c Thiền);
- Các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Báo Nghệ An, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Kh).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|