|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
708/BTTTT-CATTT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Phạm Đức Long
|
Ngày ban hành:
|
02/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Căn cứ Nghị định số
48/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022 của Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ;
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quy định về Quản lý, kết nối và chia
sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
53/2022/NĐ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật An ninh mạng;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn,
An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng
đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số
08/2023/QĐ-TTg ngày 05/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu
chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy
định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ;
Căn cứ
Thông tư số 19/2023/TT-BTTTT ngày 25/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Quyết định số
08/2023/QĐ-TTg ngày 05/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu
chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Căn cứ
Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0).
Nhằm đồng
bộ, thống nhất nội dung về hướng dẫn về an toàn, an ninh mạng tại Công văn số
1552/BTTTT-THH với các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, tạo điều kiện
thuận lợi cho các bộ, ngành, địa phương triển khai công tác bảo đảm an toàn, an
ninh mạng, Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, thay thế nội dung về an toàn,
an ninh mạng tại Mục 7 Công văn số 1552/BTTTT-THH và được
hướng dẫn cụ thể tại Công văn này.
Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Quý Cơ quan phản ánh về Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) để được hướng dẫn giải quyết.
Đầu mối
liên hệ: Ông Phạm Tuấn An, Phòng An toàn hệ thống thông tin, Cục An toàn thông
tin, Bộ Thông tin và Truyền thông, số điện thoại: 0888133359, thư điện tử:
anpt@mic.gov.vn.
Trân
trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang (để b/c);
- Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an Tô Lâm;
- Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng (để b/c);
- Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Công an Nguyễn Duy Ngọc;
- Thứ trưởng Phạm Đức Long;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CATTT. PQM.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN YÊU CẦU VỀ BẢO ĐẢM AN
TOÀN, AN NINH MẠNG PHỤC VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN 06
(Kèm theo Công văn số 708/BTTTT-CATTT Ngày 02 tháng 03 năm 2024 của Bộ Thông
tin và Truyền thông)
1. Yêu
cầu chung
Các hệ thống
thông tin thuộc đối tượng áp dụng theo Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022
về việc hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) cần đáp ứng các
yêu cầu an toàn, an ninh mạng trước khi thực hiện kết nối, bao gồm:
a) Hồ sơ
đề xuất cấp độ (HSĐXCĐ) của hệ thống thông tin được phê duyệt theo quy định.
b) Phương
án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đã phê duyệt được triển khai
đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu an toàn cấp độ 3 trở lên, theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP, Điều 9, Điều
10 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ.
c) Được
kiểm tra, đánh giá an toàn, an ninh mạng bởi các cơ quan, đơn vị chức năng của
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và Bộ Thông tin và Truyền thông trước khi kết nối,
chia sẻ dữ liệu hoặc khi có thay đổi về thiết kế hệ thống; trường hợp các hệ
thống thông tin có yêu cầu kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được
kết nối với nền tảng định danh và xác thực điện tử mà không có thay đổi về
thiết kế hệ thống thì không phải kiểm tra, đánh giá an toàn, an ninh mạng. Nội
dung kiểm tra, đánh giá tối thiểu bao gồm:
- Kiểm
tra, đánh giá việc thiết lập cấu hình bảo mật trên thiết bị hệ thống, máy chủ,
ứng dụng và cơ sở dữ liệu đáp ứng các yêu cầu an toàn theo phương án được phê
duyệt trong HSĐXCĐ;
- Kiểm
tra, đánh giá phát hiện mã độc, lỗ hổng, điểm yếu, thử nghiệm xâm nhập hệ thống
đối với thiết bị hệ thống, máy chủ và ứng dụng;
- Kiểm
tra, đánh giá an toàn mã nguồn đối với phần mềm nội bộ;
- Kiểm
tra, đánh giá an toàn, an ninh đối với thiết bị, phần cứng.
d) Trường
hợp hệ thống thông tin kết nối qua Mạng truyền số liệu chuyên dùng cần đáp ứng
thêm các yêu cầu về an toàn thông tin được quy định tại Quyết định số
08/2023/QĐ-TTg ngày 05/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu
chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước; Thông tư số 19/2023/TT-BTTTT
ngày 25/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Quyết định số 08/2023/QĐ- TTg ngày 05/4/2023 của Thủ
tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng,
Nhà nước.
2. Mô
hình tham chiếu bảo đảm an toàn, an ninh mạng
Hình vẽ 1: Mô hình tham chiếu bảo đảm an toàn, an ninh mạng
Mô hình
tham chiếu bảo đảm an toàn, an ninh mạng bao gồm các thành phần: (1) Mô hình tổ
chức “04 lớp” bảo đảm an toàn thông tin; (2) Mô hình tham chiếu về biện pháp
quản lý an toàn thông tin; (3) Mô hình tham chiếu biện pháp kỹ thuật bảo đảm an
toàn thông tin; (4) Mô hình tham chiếu về giải pháp, công nghệ; (5) Mô hình
tham chiếu Trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng.
Bộ Thông
tin và Truyền thông thiết lập hệ thống tiếp nhận dữ liệu giám sát an toàn thông
tin tập trung để tiếp nhận dữ liệu chia sẻ từ bộ, ngành, địa phương. Dữ liệu
giám sát sẽ được chia sẻ trực tiếp cho hệ thống kỹ thuật quốc gia của Bộ Công
an và các hệ thống thông tin khác (theo đề nghị) phục vụ triển khai Đề án 06.
Đối với
các hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia, chủ quản hệ thống thông
tin thiết lập chia sẻ dữ liệu giám sát an toàn, an ninh mạng về Trung tâm An
ninh mạng quốc gia.
3. Mô
hình bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp
Hình vẽ 2: Mô hình bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp
Lớp 1: Lực lượng
tại chỗ Chỉ định, kiện toàn đầu mối đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin
(ATTT) mạng để làm tốt công tác tham mưu, tổ chức thực thi và kiểm tra, đôn đốc
thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
Lớp 2: Tổ chức
hoặc thuê doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp Tự thực hiện giám sát,
ứng cứu sự cố ATTT mạng, bảo vệ hệ thống thông tin thuộc quyền quản lý hoặc lựa
chọn/thuê tổ chức, doanh nghiệp có đủ năng lực để thực hiện cung cấp dịch vụ
giám sát, ứng cứu sự cố, bảo vệ ATTT mạng.
Lớp 3: Tổ chức
hoặc thuê doanh nghiệp độc lập kiểm tra, đánh giá định kỳ Lựa chọn/thuê tổ
chức, doanh nghiệp độc lập với tổ chức, doanh nghiệp giám sát, bảo vệ để định
kỳ kiểm tra, đánh giá ATTT mạng đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên
thuộc quyền quản lý hoặc kiểm tra, đánh giá đột xuất khi có yêu cầu theo quy
định của pháp luật; Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3 và cấp độ 4, định
kỳ hàng năm thực hiện kiểm tra, đánh giá và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông
để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; Đối với hệ thống thông tin quan trọng
quốc gia (cấp độ 5), định kỳ 06 tháng một lần thực hiện kiểm tra, đánh giá và
báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông hàng năm để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Lớp 4: Kết nối,
chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia Kết nối, chia sẻ thông tin
giám sát an toàn thông tin với Hệ thống kỹ thuật quốc gia của Bộ Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia); và cung cấp
các dải địa chỉ IP Public của các hệ thống thông tin trong cơ quan, tổ chức nhà
nước thuộc phạm vi quản lý.
Thực hiện
bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
4. Mô
hình tham chiếu về biện pháp quản lý an toàn thông tin
Mô hình
tham chiếu về biện pháp quản lý an toàn thông tin theo cấp độ.
Hình vẽ 3: Mô hình các yêu cầu về quản lý an toàn thông tin
Các yêu
cầu cụ thể được xác định dựa vào cấp độ của hệ thống thông tin tương ứng cần
bảo vệ và được chia ra làm 05 nhóm: (1) Thiết lập chính sách an toàn thông tin,
(2) Tổ chức bảo đảm an toàn thông tin, (3) Bảo đảm nguồn nhân lực, (4) Quản lý
thiết kế, xây dựng hệ thống, (5) Quản lý vận hành hệ thống.
5. Mô
hình tham chiếu biện pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin
Mô hình
tham chiếu biện pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
Hình vẽ 4: Mô hình yêu cầu về kỹ thuật đảm bảo an toàn thông tin
Các yêu
cầu cụ thể được xác định dựa vào cấp độ của hệ thống thông tin tương ứng cần
bảo vệ và được chia làm 04 nhóm: (1) Bảo đảm an toàn mạng, (2) Bảo đảm an toàn
máy chủ, (3) Bảo đảm an toàn ứng dụng, (4) Bảo đảm an toàn dữ liệu.
6. Mô
hình tham chiếu về giải pháp, công nghệ
Các Sản
phẩm cụ thể được phân chia làm 08 nhóm, bao gồm: (1) Sản phẩm an toàn cho thiết
bị đầu cuối; (2) Sản phẩm an toàn lớp mạng; (3) Sản phẩm an toàn lớp ứng dụng;
(4) Sản phẩm bảo vệ dữ liệu; (5) Nhóm giải pháp định hướng phát triển theo hình
thức cung cấp dịch vụ; (6) Sản phẩm trình duyệt; (7) Sản phẩm nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu (8) Sản phẩm nền tảng điện toán đám mây phục vụ chính phủ
điện tử.
Hình vẽ 5: Mô hình tham chiếu về giải pháp và công nghệ
7. Mô
hình tham chiếu Trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng
Mô hình
tham chiếu Trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) bao gồm 03 thành phần
cơ bản:
Hình vẽ 6: Mô hình Trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng SOC
7.1. Công nghệ
Công
nghệ, giải pháp kỹ thuật được sử dụng trong SOC cần phải đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật theo quy định tại Điều 5, khoản 1 Thông tư số
31/2017/TT-BTTTT (trường hợp văn bản được điều chỉnh, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo nội dung được điều chỉnh, bổ sung, hoặc thay thế) đáp ứng
bao gồm nhưng không giới hạn các chức năng sau:
a) Chức
năng quản trị: Chức năng phân tích tương quan (Correlation); Chức năng lọc
(Filters); Tạo các luật (Rules), Chức năng hiển thị (Dashboards), Chức năng
cảnh báo và báo cáo (Alerts and Reports), Chức năng cảnh báo thời gian thực
(Real Time Alert).
b) Chức
năng nhận log: Cho phép nhận log từ các nguồn với nhiều định dạng khác nhau từ
các thiết bị mạng, máy chủ và ứng dụng; định dạng, chuẩn hóa log nhận được theo
các trường thông tin tùy biến theo nhu cầu sử dụng; nhận log trực tiếp qua các
giao thức mạng như: Syslog, Netflow, SNMP và các giao thức có chức năng tương
đương theo thiết kế của từng hãng cụ thể. Giao thức truyền, nhận log qua môi
trường mạng cần hỗ trợ chức năng mã hóa dữ liệu, nén dữ liệu; tải các tệp tin
log theo các định dạng khác nhau lên hệ thống để chuẩn hóa và phân tích.
c) Yêu
cầu về chức năng giám sát hệ thống: (1) Giám sát lớp mạng là việc thu thập,
quản lý và giám sát các sự kiện từ các thiết bị mạng, thiết bị bảo mật như:
Router, Switch, Firewall/IPS/IDS, Sandbox, WAF, Network APT...; (2) Giám sát
lớp máy chủ là việc thu thập, quản lý và giám sát các sự kiện từ các máy chủ hệ
thống (cả máy chủ vật lý và ảo hóa) trên các nền tảng khác nhau như: Windows,
Linux, Unix…; (3) Giám sát lớp ứng dụng là việc thu thập, quản lý và giám sát
các sự kiện từ các ứng dụng như: Ứng dụng phục vụ hoạt động của hệ thống: DHCP,
DNS, NTP, VPN, Proxy Server…; Ứng dụng cung cấp dịch vụ: Web, Mail, FPT, TFTP
và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle, SQL, MySQL ...; (4) Giám sát lớp thiết
bị đầu cuối là việc thu thập, quản lý và giám sát các sự kiện từ các thiết bị
như: Máy tính người sử dụng, máy in, máy fax, IP Phone, IP Camera…; (5) Giám sát
trên đường truyền là việc thu thập, quản lý và giám sát các sự kiện từ: Điểm
giám sát biên tại giao diện kết nối của thiết bị định tuyến biên với các mạng
bên ngoài; điểm giám sát tại mỗi vùng mạng của hệ thống.
d) Yêu
cầu về lưu trữ: Yêu cầu lưu trữ đối với hệ thống quản lý tập trung cần bảo đảm
thời gian tối thiểu để lưu trữ nhật ký hệ thống căn cứ vào cấp độ (Điều 10 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT) của hệ thống thông tin
được triển khai giám sát, bảo vệ, cụ thể: Hệ thống thông tin cấp độ 1 hoặc cấp
độ 2 là 01 tháng; Hệ thống thông tin cấp độ 3 là 03 tháng; Hệ thống thông tin
cấp độ 4 là 06 tháng; Hệ thống cấp độ 5 là 12 tháng.
đ) Chức
năng mở rộng: Quản lý điểm yếu an toàn thông tin; Quản lý quy trình nghiệp vụ
xử lý sự cố an toàn thông tin; Tích hợp, tổng hợp và phân tích thông tin từ hệ
thống Threat Intelligence; Tự động tương tác với thiết bị mạng và máy chủ để
ngăn chặn tấn công; Hỗ trợ và tích hợp các công nghệ Big data & Machine
learning, Kill-chain, Advanced malware analysis, AI.
7.2. Quy trình
Quy trình
trong một hệ thống SOC cơ bản bao gồm 02 nhóm quy trình: quy trình quản lý, vận
hành hệ thống và quy trình giám sát bảo vệ các hệ thống cần được bảo vệ như
dưới đây.
a) Quy
trình quản lý, vận hành bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống SOC
Các quy định,
quy trình liên quan đến quản lý, vận hành hoạt động bình thường của hệ thống
giám sát là các quy định, quy trình nhằm bảo đảm hệ thống giám sát hoạt động ổn
định, có tính chịu lỗi cao và sẵn sàng khôi phục lại trạng thái bình thường khi
xảy ra sự cố. Các quy định, quy trình cần tối thiểu bao gồm các nội dung: Khởi
động và tắt hệ thống giám sát; Thay đổi cấu hình và các thành phần của hệ thống
giám sát; Quy trình xử lý các sự cố liên quan đến hoạt động của hệ thống giám
sát; Quy trình sao lưu, dự phòng cấu hình hệ thống và log của hệ thống; Quy
trình bảo trì, nâng cấp hệ thống giám sát; Quy trình khôi phục hệ thống sau sự
cố.
b) Quy
trình giám sát, bảo vệ hệ thống thông tin: Giám sát quản lý các sự kiện và cảnh
báo an toàn thông tin; Xử lý sự cố an toàn thông tin; Tối ưu cảnh báo: Tối ưu
cảnh báo trên hệ thống giám sát để tăng hiệu quả của việc vận hành, giảm thiểu
tối đa cảnh báo sai; Điều tra, phân tích các nguy cơ mất an toàn thông tin.
7.3. Con người
Đơn vị
vận hành hệ thống SOC cần tổ chức và bố trí nhân sự thực hiện quản lý, vận hành
hệ thống và giám sát an toàn thông tin, bao gồm các nhóm sau: Nhóm quản lý vận
hành hệ thống giám sát; Nhóm theo dõi và cảnh báo; Nhóm xử lý sự cố; Nhóm điều
tra, phân tích.
8. Danh
mục phương án, thiết bị tối thiểu phục vụ bảo đảm an toàn, an ninh mạng
STT
|
Yêu cầu
|
Phương án đáp ứng
|
Cấp
độ 3
|
1
|
Có
phương án quản lý truy cập, quản trị hệ thống từ xa an toàn sử dụng mạng
riêng ảo hoặc phương án tương đương; sử dụng Sản phẩm Mạng riêng ảo đối với
hệ thống thông tin có xử lý thông tin bí mật nhà nước hoặc hệ thống thông tin
quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 có xử lý thông tin bí mật nhà nước hoặc
hệ thống thông tin quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị
định 85/2016/NĐ-CP yêu cầu Hệ thống sử dụng Sản phẩm VPN.
2.
Các hệ thống thông tin cấp độ 3 có loại hình khác có thể sử dụng chức năng
VPN được tích hợp trên tường lửa.
3.
Sản phẩm/chức năng VPN tích hợp trên Thiết bị Tường lửa phải đáp ứng tối
thiểu các yêu cầu sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm/chức năng VPN tích hợp trên Thiết bị
Tường lửa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu an toàn theo phương án được phê duyệt
trong HSĐXCĐ.
-
Minh chứng Sản phẩm/chức năng VPN tích hợp trên Thiết bị Tường lửa được cấu
hình trên Hệ thống thực.
|
2
|
Có
phương án quản lý truy cập giữa các vùng mạng và phòng chống xâm nhập sử dụng
Sản phẩm Tường lửa có tích hợp chức năng phòng, chống xâm nhập hoặc Sản phẩm
Phòng, chống xâm nhập lớp mạng
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 có thể sử dụng Tường lửa tích hợp chức
năng phòng, chống xâm nhập hoặc sử dụng Sản phẩm phòng, chống xâm nhập chuyên
dụng.
2. Sản
phẩm/Tường lửa tích hợp chức năng phòng, chống xâm nhập phải đáp ứng tối
thiểu các yêu cầu sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm/Tường lửa tích hợp chức năng phòng,
chống xâm nhập đáp ứng đầy đủ các yêu cầu an toàn theo phương án được phê
duyệt trong HSĐXCĐ.
-
Minh chứng Sản phẩm/Tường lửa tích hợp chức năng phòng, chống xâm nhập được
cấu hình để giám sát, bảo vệ đầy đủ các vùng mạng trong hệ thống được thuyết
minh trong HSĐXCĐ.
|
3
|
Có
phương án phòng chống tấn công mạng cho ứng dụng web; sử dụng Sản phẩm Tường
lửa ứng dụng web đối với các hệ thống thông tin được quy định tại khoản 2, Điều 9 Nghị định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3 được quy định tại khoản
2, Điều 9 Nghị định 85/2016/NĐ-CP Yêu cầu sử dụng Sản phẩm Tường lửa ứng
dụng web. Sản phẩm Tường lửa ứng dụng web phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu
sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm Tường lửa ứng dụng web đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu an toàn theo phương án được phê duyệt trong HSĐXCĐ.
-
Tường lửa ứng dụng web được cấu hình để bảo vệ đầy đủ các ứng dụng được
thuyết minh trong HSĐXCĐ.
2.
Đối với các hệ thống cấp độ 3 không yêu cầu bắt buộc sử dụng Sản phẩm Tường
lửa ứng dụng web thì có phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
-
Không để máy chủ ứng dụng web lộ mặt trực tiếp ngoài Internet mà phải thông
qua Máy chủ đại diện (Reverse proxy) và có kiểm soát truy cập và phòng chống
xâm nhập giữa máy chủ đại diện và máy chủ ứng dụng web.
-
Thiết lập cấu hình tăng cường bảo mật cho máy chủ Reverse proxy, cài đặt phần
mềm phòng, chống phần mềm độc hại.
- Thiết
lập cấu hình tường lửa trên máy chủ Reverse proxy.
-
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho máy chủ Reverse proxy.
|
4
|
Có
phương án cân bằng tải, dự phòng nóng cho các thiết bị mạng chính, tối thiểu
bao gồm thiết bị chuyển mạch trung tâm hoặc tương đương,
thiết bị tường lửa trung tâm, tường lửa ứng dụng web, hệ thống lưu trữ tập
trung, tường lửa cơ sở dữ liệu (nếu có)
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 yêu cầu các thiết bị mạng chính trong hệ
thống đều có thiết bị dự phòng nóng và cấu hình để thực hiện chức năng cân
bằng tải, dự phòng nóng cho nhau. Các thiết bị mạng chính tối thiểu bao gồm:
Thiết bị chuyển mạch trung tâm hoặc tương đương; Thiết bị tường lửa trung
tâm; Tường lửa ứng dụng web; Hệ thống lưu trữ tập trung; Tường lửa cơ sở dữ
liệu (nếu có).
(Đối
với Hệ thống lưu trữ tập trung yêu cầu thiết bị chuyển mạch được trang bị
theo cặp. Thiết bị lưu trữ phải được phân tách 02 vùng logic độc lập)
2. Có
sơ đồ thiết kế vật lý để minh chứng các thiết bị có thiết bị dự phòng.
3. Có
cấu hình của các thiết bị mạng chính để chứng minh chức năng cân bằng tải và
dự phòng nóng.
|
5
|
Có phương
án bảo đảm an toàn cho máy chủ cơ sở dữ liệu; sử dụng Sản phẩm Tường lửa cơ
sở dữ liệu đối với hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung, đáp ứng tiêu chí quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 là hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung, đáp
ứng tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định
85/2016/NĐ-CP.
Yêu
cầu sử dụng Sản phẩm Tường lửa cơ sở dữ liệu hoặc Sản phẩm bảo vệ cơ sở dữ
liệu. Sản phẩm Tường lửa cơ sở dữ liệu hoặc Sản phẩm bảo vệ cơ sở dữ liệu
phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm Tường lửa cơ sở dữ liệu đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu an toàn theo phương án được phê duyệt trong HSĐXCĐ.
-
Tường lửa cơ sở dữ liệu được cấu hình để bảo vệ đầy đủ các cơ sở dữ liệu được
thuyết minh trong HSĐXCĐ.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3 không yêu cầu bắt buộc sử dụng Sản
phẩm Tường lửa cơ sở dữ liệu thì có phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
sau:
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình tường lửa Hệ điều hành máy chủ cơ sở dữ liệu để quản lý truy cập giữa
các máy chủ trong cùng một vùng mạng.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thực hiện cấu
hình tăng cường bảo mật cho Hệ điều hành và Cơ sở dữ liệu.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình hệ thống để toàn bộ hoạt động liên quan đến CSDL được quản lý trên Hệ
thống Quản lý và phân tích sự kiện an toàn thông tin - SIEM.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình hệ thống để định kỳ tự động thực hiện sao lưu dự phòng cơ sở dữ liệu
trên hệ thống lưu trữ độc lập.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình hệ thống để kiểm soát truy cập cơ sở dữ liệu được sao lưu dự phòng trên
hệ thống lưu trữ độc lập.
|
6
|
Có phương
án chặn lọc phần mềm độc hại trên môi trường mạng sử dụng Tường lửa tích hợp
chức năng phòng, chống mã độc trên môi trường mạng hoặc phương án tương đương
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 sử dụng Sản phẩm Tường lửa lớp mạng có
tích hợp chức năng phòng, chống mã độc trên môi trường mạng.
Tường
lửa lớp mạng có tích hợp chức năng phòng, chống mã độc trên môi trường mạng
phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:
Minh
chứng chức năng phòng, chống mã độc trên môi trường mạng được cấu hình để
giám sát, bảo vệ đầy đủ các vùng mạng trong hệ thống được thuyết minh trong
HSĐXCĐ.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3 không sử dụng Sản phẩm Tường lửa lớp
mạng có tích hợp chức năng phòng, chống mã độc trên môi trường mạng thì có
phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
- Sử
dụng Sản phẩm phòng, chống xâm nhập có tích hợp chức năng phòng, chống mã độc
trên môi trường mạng.
- Sử
dụng các giải pháp khác (nếu có) cho phép phát hiện kết nối từ các máy trong
mạng đến các địa chỉ độc hại, phát hiện truy vấn tên miền độc hại và các dấu
hiệu mã độc mà có thể được phát hiện thông qua phân tích gói tin trên mạng.
|
7
|
Có
phương án phòng chống tấn công từ chối dịch vụ; sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp
hoặc Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ
đối với các hệ thống Trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây, hệ thống Định
danh, xác thực điện tử, chứng thực điện tử, chữ ký số và hệ thống Kết nối
tích hợp, chia sẻ dữ liệu, đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản
3 Điều 9 Nghị định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3 là hệ thống Trung tâm dữ liệu, điện
toán đám mây, hệ thống Định danh, xác thực điện tử, chứng thực điện tử, chữ
ký số và hệ thống Kết nối tích hợp, chia sẻ dữ liệu, đáp ứng tiêu chí quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 85/2016/NĐ-CP
Yêu
cầu sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp hoặc Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ
chối dịch vụ. Dịch vụ của doanh nghiệp hoặc Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ
chối dịch vụ phải đáp ứng một trong hai yêu cầu sau:
-
Trường hợp sử dụng dịch vụ, yêu cầu có hợp đồng cung cấp dịch vụ.
-
Trường hợp sử dụng Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ, yêu cầu
minh chứng chức năng Phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ được cấu hình để
bảo vệ hệ thống.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3 không yêu cầu bắt buộc sử dụng dịch
vụ của doanh nghiệp hoặc Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ thì
có phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
- Sử
dụng chức năng phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ được tích hợp trên các
thiết bị bảo mật.
- Có
cam kết của tối thiểu 01 nhà cung cấp dịch vụ về việc hỗ trợ xử lý tấn công
từ chối dịch vụ khi hệ thống bị tấn công.
|
8
|
Có phương
án bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử; sử dụng Sản phẩm Bảo
đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử đối với hệ thống Thư điện tử,
đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định
85/2016/NĐ-CP
(Chỉ
áp dụng đối với hệ thống thư điện tử trực tiếp kết nối)
|
1.
Đối với hệ thống Thư điện tử cấp độ 3, đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 85/2016/NĐ-CP.
Yêu
cầu sử dụng Sản phẩm Bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử. Sản
phẩm Bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử phải đáp ứng tối
thiểu yêu cầu sau: Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm Bảo đảm an toàn
thông tin cho hệ thống thư điện tử đáp ứng đầy đủ các yêu cầu an toàn theo
phương án được phê duyệt trong HSĐXCĐ.
2.
Đối với các Hệ thống thư điện tử cấp độ 3 khác không yêu cầu bắt buộc sử dụng
Sản phẩm Bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử thì có phương án
đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình tường lửa Hệ điều hành máy chủ thư điện tử để quản lý truy cập giữa các
máy chủ trong cùng một vùng mạng.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thực hiện cấu
hình tăng cường bảo mật cho Hệ điều hành máy chủ và ứng dụng thư điện tử.
|
9
|
Có
phương án quản lý truy cập lớp mạng; sử dụng Sản phẩm Quản lý truy cập lớp
mạng đối với hệ thống Mạng nội bộ, Trung tâm giám sát điều hành an toàn thông
tin mạng, đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị
định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 là hệ thống Mạng nội bộ, Trung tâm giám
sát điều hành an toàn thông tin mạng, đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 85/2016/NĐ-CP.
Yêu
cầu sử dụng Sản phẩm Quản lý truy cập lớp mạng. Sản phẩm Quản lý truy cập lớp
mạng phải đáp ứng tối thiểu yêu cầu sau: Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản
phẩm Quản lý truy cập lớp mạng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu an toàn theo phương
án được phê duyệt trong HSĐXCĐ.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3 không yêu cầu bắt buộc sử dụng Sản
phẩm Quản lý truy cập lớp mạng thì có phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật trên thiết bị chuyển mạch lớp 2 cho phép phát hiện
và quản lý truy cập mạng lớp 2 đối với các thiết bị kết nối vào hệ thống.
-
Thiết lập cấu hình nhật ký hệ thống trên thiết bị lớp 2 để quản lý được thông
tin kết nối của các thiết bị vào hệ thống trên hệ thống Quản lý và phân tích
sự kiện an toàn thông tin - SIEM.
|
10
|
Có phương
án giám sát hệ thống thông tin tập trung
|
1.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3, yêu cầu phương án sử dụng giám sát
được trạng thái hoạt động của toàn bộ thiết bị, máy chủ và ứng dụng được
thuyết minh trong HSĐXCĐ.
2.
Trạng thái giám sát tối thiểu bao gồm các thông tin hiệu năng của CPU, RAM,
Storage và các giao diện mạng.
|
11
|
Có phương
án giám sát an toàn hệ thống thông tin tập trung sử dụng Sản phẩm Quản lý và
phân tích sự kiện an toàn thông tin hoặc Sản phẩm tương đương
|
1.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3 sử dụng Sản phẩm Quản lý và phân tích
sự kiện an toàn thông tin.
Yêu
cầu đối với Sản phẩm Quản lý và phân tích sự kiện an toàn thông tin đáp ứng
các yêu cầu tối thiểu sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm Quản lý và phân tích sự kiện an toàn
thông tin đáp ứng đầy đủ các yêu cầu an toàn theo phương án được phê duyệt
trong HSĐXCĐ.
-
Quản lý và phân tích sự kiện an toàn thông tin của toàn bộ thiết bị, máy chủ
và ứng dụng được thuyết minh trong HSĐXCĐ.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3 sử dụng Sản phẩm tương đương đáp ứng
tối thiểu các yêu cầu sau:
- Có
chức năng quản trị: Chức năng phân tích tương quan (Correlation); Chức năng
lọc (Filters), Tạo các luật (Rules), Chức năng hiển thị (Dashboards), Chức
năng cảnh báo và báo cáo (Alerts and Reports), Chức năng cảnh báo thời gian
thực (Real Time Alert).
- Có
chức năng nhận log: Cho phép nhận log từ các nguồn với nhiều định dạng khác
nhau từ các thiết bị mạng, máy chủ và ứng dụng; định dạng, chuẩn hóa log nhận
được theo các trường thông tin tùy biến theo nhu cầu sử dụng.
|
12
|
Có
phương án quản lý sao lưu dự phòng tập trung sử dụng hệ thống lưu trữ tập
trung và Sản phẩm quản lý lưu trữ tập trung
|
Đối
với các hệ thống thông tin cấp độ 3, yêu cầu hệ thống có hệ thống lưu trữ và
Sản phẩm để phục vụ việc quản lý lưu trữ tập trung.
Yêu
cầu đối với Sản phẩm quản lý lưu trữ tập trung đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
sau:
- Tối
thiểu các dữ liệu sau yêu cầu được lưu trữ trên hệ thống quản lý tập trung:
Ảnh hệ điều hành của các máy chủ trong hệ thống, tệp tin cấu hình các thiết
bị hệ thống, cơ sở dữ liệu và dữ liệu nghiệp vụ (nếu có).
- Dữ
liệu phải được sao lưu, dự phòng tối thiểu trên 02 thiết bị vật lí lưu trữ
khác nhau.
|
13
|
Có
phương án quản lý phần mềm phòng chống mã độc trên máy chủ/máy tính người
dùng, sử dụng Sản phẩm Phòng, chống mã độc và/hoặc Sản phẩm Phát hiện và
phản ứng sự cố an toàn thông tin trên thiết bị đầu cuối, có chức năng quản lý
tập trung
|
1.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3, yêu cầu hệ thống sử dụng Sản phẩm
Phòng, chống mã độc và/hoặc Sản phẩm Phát hiện và phản ứng sự cố an toàn
thông tin trên thiết bị đầu cuối.
Yêu
cầu đối với Sản phẩm Phòng, chống mã độc và/hoặc Sản phẩm Phát hiện và phản
ứng sự cố an toàn thông tin trên thiết bị đầu cuối phải đáp ứng tối thiểu các
yêu cầu sau:
- Có
chức năng quản lý tập trung.
-
Minh chứng toàn bộ các máy chủ, máy trạm trong hệ thống được cài đặt Sản phẩm
và được quản lý trên hệ thống quản lý tập trung.
|
14
|
Có
phương án phòng, chống thất thoát dữ liệu; sử dụng Sản phẩm Phòng, chống thất
thoát dữ liệu đối với hệ thống thông tin có xử lý thông tin bí mật nhà nước
hoặc hệ thống thông tin quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9
Nghị định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 có xử lý thông tin bí mật nhà nước hoặc
hệ thống thông tin quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị
định 85/2016/NĐ-CP.
Yêu
cầu sử dụng Sản phẩm Phòng, chống thất thoát dữ liệu. Bảo đảm tối thiểu các
máy chủ cơ sở dữ liệu, máy tính quản trị cơ sở dữ liệu, máy tính phục vụ hoạt
động nghiệp vụ xử lý dữ liệu được triển khai các giải pháp phòng, chống thất
thoát dữ liệu.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3 không yêu cầu bắt buộc sử dụng Sản
phẩm Phòng, chống thất thoát dữ liệu thì có phương án đáp ứng các yêu cầu tối
thiểu sau:
- Sử
dụng chức năng phòng, chống thất thoát dữ liệu được tích hợp trên thiết
bị/sản phẩm bảo mật sử dụng trong hệ thống (nếu có).
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình tường lửa Hệ điều hành máy chủ cơ sở dữ liệu để quản lý truy cập giữa
các máy chủ trong cùng một vùng mạng.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thực hiện cấu
hình tăng cường bảo mật cho Hệ điều hành và Cơ sở dữ liệu.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thực hiện cấu
hình tăng cường bảo mật cho các máy tính quản trị cơ sở dữ liệu, máy tính
phục vụ hoạt động nghiệp vụ xử lý dữ liệu.
|
15
|
Có
phương án dự phòng kết nối mạng Internet cho các máy chủ dịch vụ
|
Yêu
cầu có kết nối dự phòng, Hệ thống duy trì tối thiểu 02 kết nối mạng Internet
từ các ISP sử dụng hạ tầng kết nối trong nước khác nhau.
|
16
|
Có phương
án bảo đảm an toàn cho mạng không dây
(Yêu cầu
này chỉ áp dụng trong trường hợp hệ thống Mạng không dây kết nối trực tiếp
với hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực
điện tử)
|
Sử
dụng giải pháp bảo đảm an toàn cho mạng không dây theo phương án thuyết minh trong
HSĐXCĐ.
|
Cấp
độ 4
|
1
|
Có
phương án quản lý truy cập, quản trị hệ thống từ xa an toàn sử dụng mạng
riêng ảo hoặc phương án tương đương; sử dụng Sản phẩm Mạng riêng ảo đối với
hệ thống thông tin có xử lý thông tin bí mật nhà nước
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 4 có xử lý thông tin bí mật nhà nước yêu
cầu Hệ thống sử dụng Sản phẩm VPN.
2.
Các hệ thống thông tin cấp độ 4 có loại hình khác có thể sử dụng chức năng
VPN được tích hợp trên tường lửa.
3.
Sản phẩm/chức năng VPN tích hợp trên Thiết bị Tường lửa phải đáp ứng tối
thiểu các yêu cầu sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm/chức năng VPN tích hợp trên Thiết bị
Tường lửa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu an toàn theo phương án được phê duyệt
trong HSĐXCĐ.
-
Minh chứng Sản phẩm/chức năng VPN tích hợp trên Thiết bị Tường lửa được cấu
hình trên Hệ thống thực.
|
2
|
Có
phương án quản lý truy cập giữa các vùng mạng và phòng chống xâm nhập sử dụng
Sản phẩm Tường lửa có tích hợp chức năng phòng, chống xâm nhập
hoặc Sản phẩm Phòng, chống xâm nhập lớp mạng
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 4 có thể sử dụng Tường lửa tích hợp chức
năng phòng, chống xâm nhập hoặc sử dụng Sản phẩm phòng, chống xâm nhập chuyên
dụng.
2.
Sản phẩm/Tường lửa tích hợp chức năng phòng, chống xâm nhập phải đáp ứng tối
thiểu các yêu cầu sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm/Tường lửa tích hợp chức năng phòng,
chống xâm nhập đáp ứng đầy đủ các yêu cầu an toàn theo phương án được phê
duyệt trong HSĐXCĐ.
-
Minh chứng Sản phẩm/Tường lửa tích hợp chức năng phòng, chống xâm nhập được
cấu hình để giám sát, bảo vệ đầy đủ các vùng mạng trong hệ thống được thuyết
minh trong HSĐXCĐ.
|
3
|
Có
phương án phòng chống tấn công mạng cho ứng dụng web; sử dụng Sản phẩm Tường
lửa ứng dụng web đối với các hệ thống thông tin được quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 85/2016/NĐ-CP hoặc Hệ thống Trung tâm
dữ liệu, điện toán đám mây, Định danh, xác thực điện tử, chứng thực điện tử,
chữ ký số, Kết nối tích hợp, chia sẻ dữ liệu đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 4 được quy định tại khoản
2 Điều 10 Nghị định 85/2016/NĐ-CP hoặc Hệ thống Trung tâm dữ liệu, điện
toán đám mây, Định danh, xác thực điện tử, chứng thực điện tử, chữ ký số, Kết
nối tích hợp, chia sẻ dữ liệu đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản
3 Điều 10 Nghị định 85/2016/NĐ-CP.
Yêu
cầu sử dụng Sản phẩm Tường lửa ứng dụng web. Sản phẩm Tường lửa ứng dụng web
phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm Tường lửa ứng dụng web đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu an toàn theo phương án được phê duyệt trong HSĐXCĐ.
-
Tường lửa ứng dụng web được cấu hình để bảo vệ đầy đủ các ứng dụng được
thuyết minh trong HSĐXCĐ.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 4 không yêu cầu bắt buộc sử dụng Sản
phẩm Tường lửa ứng dụng web thì có phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
sau:
-
Không để máy chủ ứng dụng web lộ mặt trực tiếp ngoài Internet mà phải thông
qua Máy chủ đại diện (Reverse proxy) và có kiểm soát truy cập và phòng chống
xâm nhập giữa máy chủ đại diện và máy chủ ứng dụng web.
-
Thiết lập cấu hình tăng cường bảo mật cho máy chủ Reverse proxy, cài đặt phần
mềm phòng, chống phần mềm độc hại.
-
Thiết lập cấu hình tường lửa trên máy chủ Reverse proxy.
-
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho máy chủ Reverse proxy.
|
4
|
Có
phương án cân bằng tải, dự phòng nóng cho các thiết bị mạng chính, tối thiểu
bao gồm thiết bị chuyển mạch trung tâm hoặc tương đương, thiết bị tường lửa
trung tâm, tường lửa ứng dụng web, hệ thống lưu trữ tập trung, tường lửa cơ
sở dữ liệu (nếu có)
|
1. Đối
với hệ thống thông tin cấp độ 4 yêu cầu các thiết bị mạng chính trong hệ
thống đều có thiết bị dự phòng nóng và cấu hình để thực hiện chức năng cân
bằng tải, dự phòng nóng cho nhau. Các thiết bị mạng chính tối thiểu bao gồm:
Thiết bị chuyển mạch trung tâm hoặc tương đương; Thiết bị tường lửa trung
tâm; Tường lửa ứng dụng web; Hệ thống lưu trữ tập trung; Tường lửa cơ sở dữ
liệu (nếu có).
(Đối
với Hệ thống lưu trữ tập trung yêu cầu thiết bị chuyển mạch được trang bị
theo cặp. Thiết bị lưu trữ phải được phân tách 02 vùng logic độc lập)
2. Có
sơ đồ thiết kế vật lý để minh chứng các thiết bị có thiết bị dự phòng.
3. Có
cấu hình của các thiết bị mạng chính để chứng minh chức năng cân bằng tải và
dự phòng nóng.
|
5
|
Có phương
án bảo đảm an toàn cho máy chủ cơ sở dữ liệu; sử dụng Sản phẩm Tường lửa cơ
sở dữ liệu đối với hệ thống Cơ sở dữ liệu dùng chung đáp ứng tiêu chí quy
định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 4 là hệ thống Cơ sở dữ liệu dùng chung đáp
ứng tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định
85/2016/NĐ-CP.
Yêu
cầu sử dụng Sản phẩm Tường lửa cơ sở dữ liệu hoặc Sản phẩm bảo vệ cơ sở dữ
liệu. Sản phẩm Tường lửa cơ sở dữ liệu hoặc Sản phẩm bảo vệ cơ sở dữ liệu
phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm Tường lửa cơ sở dữ liệu đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu an toàn theo phương án được phê duyệt trong HSĐXCĐ.
-
Tường lửa cơ sở dữ liệu được cấu hình để bảo vệ đầy đủ các cơ sở dữ liệu được
thuyết minh trong HSĐXCĐ.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 4 không yêu cầu bắt buộc sử dụng Sản
phẩm Tường lửa cơ sở dữ liệu thì có phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
sau:
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình tường lửa Hệ điều hành máy chủ cơ sở dữ liệu để quản lý truy cập giữa
các máy chủ trong cùng một vùng mạng.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thực hiện cấu
hình tăng cường bảo mật cho Hệ điều hành và Cơ sở dữ liệu.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình hệ thống để toàn bộ hoạt động liên quan đến CSDL được quản lý trên Hệ
thống Quản lý và phân tích sự kiện an toàn thông tin - SIEM.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình hệ thống để định kỳ tự động thực hiện sao lưu dự phòng cơ sở dữ liệu
trên hệ thống lưu trữ độc lập.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình hệ thống để kiểm soát truy cập cơ sở dữ liệu được sao lưu dự phòng trên
hệ thống lưu trữ độc lập.
|
6
|
Có phương
án chặn lọc phần mềm độc hại trên môi trường mạng sử dụng Sản phẩm Tường lửa
tích hợp chức năng phòng, chống mã độc trên môi trường mạng hoặc phương án
tương đương
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 4 sử dụng Sản phẩm Tường lửa lớp mạng có
tích hợp chức năng phòng, chống mã độc trên môi trường mạng.
Tường
lửa lớp mạng có tích hợp chức năng phòng, chống mã độc trên môi trường mạng
phải đáp ứng tối thiểu yêu cầu sau: Minh chứng chức năng phòng, chống mã độc
trên môi trường mạng được cấu hình để giám sát, bảo vệ đầy đủ các vùng mạng
trong hệ thống được thuyết minh trong HSĐXCĐ.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 4 không sử dụng Sản phẩm Tường lửa lớp
mạng có tích hợp chức năng phòng, chống mã độc trên môi trường mạng thì có
phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
- Sử
dụng Sản phẩm phòng, chống xâm nhập có tích hợp chức năng phòng, chống mã độc
trên môi trường mạng.
- Sử
dụng các giải pháp khác (nếu có) cho phép phát hiện kết nối từ
các máy trong mạng đến các địa chỉ độc hại, phát hiện truy vấn tên miền độc
hại và các dấu hiệu mã độc mà có thể được phát hiện thông qua phân tích gói
tin trên mạng.
|
7
|
Có
phương án phòng chống tấn công từ chối dịch vụ; sử dụng dịch vụ của doanh
nghiệp hoặc Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ đối với các hệ
thống thông tin được quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định
85/2016/NĐ-CP hoặc Hệ thống Trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây, Định
danh, xác thực điện tử, chứng thực điện tử, chữ ký số, Kết nối tích hợp, chia
sẻ dữ liệu đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị
định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 4 được quy định tại khoản
2 Điều 10 Nghị định 85/2016/NĐ-CP hoặc Hệ thống Trung tâm dữ liệu, điện
toán đám mây, Định danh, xác thực điện tử, chứng thực điện tử, chữ ký số, Kết
nối tích hợp, chia sẻ dữ liệu đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản
3 Điều 10 Nghị định 85/2016/NĐ-CP.
Yêu
cầu sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp hoặc Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ
chối dịch vụ. Dịch vụ của doanh nghiệp hoặc Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ
chối dịch vụ phải đáp ứng một trong hai yêu cầu sau:
-
Trường hợp sử dụng dịch vụ, yêu cầu có hợp đồng cung cấp dịch vụ.
-
Trường hợp sử dụng Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ, yêu cầu
minh chứng chức năng Phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ được cấu hình để
bảo vệ hệ thống
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 4 không yêu cầu bắt buộc sử dụng dịch
vụ của doanh nghiệp hoặc Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ thì
có phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
- Sử
dụng chức năng phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ được tích hợp trên các
thiết bị bảo mật.
- Có
cam kết của tối thiểu 01 nhà cung cấp dịch vụ về việc hỗ trợ xử lý tấn công
từ chối dịch vụ khi hệ thống bị tấn công.
|
8
|
Có phương
án bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử; sử dụng Sản phẩm Bảo đảm
an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử
(Chỉ
áp dụng đối với hệ thống thư điện tử trực tiếp kết nối)
|
Đối
với Hệ thống thông tin cấp độ 4 là Hệ thống thư điện tử yêu cầu sử dụng Sản
phẩm Bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử. Sản phẩm Bảo đảm an
toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử phải đáp ứng tối thiểu yêu cầu sau:
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm Bảo đảm an toàn thông tin cho hệ
thống thư điện tử đáp ứng đầy đủ các yêu cầu an toàn
theo phương án được phê duyệt trong HSĐXCĐ.
|
9
|
Có
phương án quản lý truy cập lớp mạng; sử dụng Sản phẩm Quản lý truy cập lớp
mạng đối với hệ thống Mạng nội bộ, Trung tâm giám sát điều hành an toàn thông
tin mạng, đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị
định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 4 là hệ thống Mạng nội bộ, Trung tâm giám
sát điều hành an toàn thông tin mạng, đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 85/2016/NĐ-CP.
Yêu
cầu sử dụng Sản phẩm Quản lý truy cập lớp mạng. Sản phẩm Quản lý truy cập lớp
mạng phải đáp ứng tối thiểu yêu cầu sau: Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản
phẩm Quản lý truy cập lớp mạng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu an toàn theo phương
án được phê duyệt trong HSĐXCĐ.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 4 không yêu cầu bắt buộc sử dụng Sản
phẩm Quản lý truy cập lớp mạng thì có phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật trên thiết bị chuyển mạch lớp 2 cho phép phát hiện
và quản lý truy cập mạng lớp 2 đối với các thiết bị kết nối vào hệ thống.
-
Thiết lập cấu hình nhật ký hệ thống trên thiết bị lớp 2 để quản lý được thông
tin kết nối của các thiết bị vào hệ thống trên hệ thống Quản lý và phân tích
sự kiện an toàn thông tin - SIEM.
|
10
|
Có phương
án giám sát hệ thống thông tin tập trung sử dụng Sản phẩm Giám sát hệ thống
thông tin tập trung
|
Đối
với hệ thống thông tin cấp độ 4, yêu cầu sử dụng Sản phẩm Giám sát hệ thống
thông tin tập trung. Sản phẩm Giám sát hệ thống thông tin tập trung phải đáp
ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
- Sản
phẩm sử dụng giám sát được trạng thái hoạt động của toàn bộ thiết bị, máy chủ
và ứng dụng được thuyết minh trong HSĐXCĐ.
-
Trạng thái giám sát tối thiểu bao gồm các thông tin hiệu năng của CPU, RAM,
Storage và các giao diện mạng.
|
11
|
Có phương
án giám sát an toàn hệ thống thông tin tập trung sử dụng Sản phẩm Quản lý và
phân tích sự kiện an toàn thông tin hoặc Sản phẩm tương đương
|
1.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 4 sử dụng Sản phẩm Quản lý và phân tích
sự kiện an toàn thông tin.
Yêu
cầu đối với Sản phẩm Quản lý và phân tích sự kiện an toàn thông tin đáp ứng
các yêu cầu tối thiểu sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm Quản lý và phân tích sự kiện an toàn
thông tin đáp ứng đầy đủ các yêu cầu an toàn theo phương án được phê duyệt
trong HSĐXCĐ.
-
Quản lý và phân tích sự kiện an toàn thông tin của toàn bộ thiết bị, máy chủ
và ứng dụng được thuyết minh trong HSĐXCĐ.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 4 sử dụng Sản phẩm tương đương đáp ứng
tối thiểu các yêu cầu sau:
- Có
bản quyền hoặc giấy phép sử dụng, văn bản/tài liệu minh chứng quyền sử dụng
hợp pháp đối với phần mềm còn thời hạn sử dụng trong vòng tối thiểu 03 tháng
tại thời điểm đánh giá.
- Có
chức năng quản trị: Chức năng phân tích tương quan (Correlation); Chức năng
lọc (Filters); Tạo các luật (Rules), Chức năng hiển thị (Dashboards), Chức
năng cảnh báo và báo cáo (Alerts and Reports), Chức năng cảnh báo thời gian
thực (Real Time Alert).
- Có
chức năng nhận log: Cho phép nhận log từ các nguồn với nhiều định dạng khác
nhau từ các thiết bị mạng, máy chủ và ứng dụng; định dạng, chuẩn hóa log nhận
được theo các trường thông tin tùy biến theo nhu cầu sử dụng.
|
12
|
Có
phương án quản lý sao lưu dự phòng tập trung sử dụng hệ thống lưu trữ tập
trung và Sản phẩm quản lý lưu trữ tập trung
|
Đối
với các hệ thống thông tin cấp độ 4, yêu cầu hệ thống có hệ thống lưu trữ và
Sản phẩm để phục vụ việc quản lý lưu trữ tập trung.
Yêu
cầu đối với Sản phẩm quản lý lưu trữ tập trung đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
sau:
- Tối
thiểu các dữ liệu sau yêu cầu được lưu trữ trên hệ thống quản lý tập trung:
Ảnh hệ điều hành của các máy chủ trong hệ thống, tệp tin cấu hình các thiết
bị hệ thống, cơ sở dữ liệu và dữ liệu nghiệp vụ (nếu có).
- Dữ
liệu phải được sao lưu, dự phòng tối thiểu trên 02 thiết bị vật lí lưu trữ
khác nhau.
|
13
|
Có
phương án quản lý phần mềm phòng chống mã độc trên máy chủ/máy tính người
dùng, sử dụng Sản phẩm Phòng, chống mã độc và/hoặc Sản phẩm Phát hiện và phản
ứng sự cố an toàn thông tin trên thiết bị đầu cuối, có chức năng quản lý tập
trung
|
Đối
với các hệ thống thông tin cấp độ 4, yêu cầu hệ thống sử dụng Sản phẩm Phòng,
chống mã độc và/hoặc Sản phẩm Phát hiện và phản ứng sự cố an toàn thông tin
trên thiết bị đầu cuối.
Yêu
cầu đối với Sản phẩm Phòng, chống mã độc và/hoặc Sản phẩm Phát hiện và phản
ứng sự cố an toàn thông tin trên thiết bị đầu cuối phải đáp ứng tối thiểu các
yêu cầu sau:
- Có
chức năng quản lý tập trung.
-
Minh chứng toàn bộ các máy chủ, máy trạm trong hệ thống được cài đặt Sản phẩm
và được quản lý trên hệ thống quản lý tập trung.
|
14
|
Có
phương án phòng, chống thất thoát dữ liệu; sử dụng Sản phẩm Phòng, chống thất
thoát dữ liệu đối với hệ thống thông tin có xử lý thông tin bí mật nhà nước
hoặc hệ thống Cơ sở dữ liệu dùng chung đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 4 có xử lý thông tin bí mật nhà nước hoặc
hệ thống Cơ sở dữ liệu dùng chung đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 85/2016/NĐ-CP.
Yêu
cầu sử dụng Sản phẩm Phòng, chống thất thoát dữ liệu. Bảo đảm tối thiểu các
máy chủ cơ sở dữ liệu, máy tính quản trị cơ sở dữ liệu, máy tính phục vụ hoạt
động nghiệp vụ xử lý dữ liệu được triển khai các giải pháp phòng, chống thất
thoát dữ liệu.
2.
Đối với các hệ thống cấp độ 4 không yêu cầu bắt buộc sử dụng Sản phẩm Phòng,
chống thất thoát dữ liệu thì có phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
- Sử
dụng chức năng phòng, chống thất thoát dữ liệu được tích hợp trên thiết
bị/sản phẩm bảo mật sử dụng trong hệ thống (nếu có).
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình tường lửa Hệ điều hành máy chủ cơ sở dữ liệu để quản lý truy cập giữa
các máy chủ trong cùng một vùng mạng.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thực hiện cấu
hình tăng cường bảo mật cho Hệ điều hành và Cơ sở dữ liệu.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thực hiện cấu
hình tăng cường bảo mật cho các máy tính quản trị cơ sở dữ liệu, máy tính
phục vụ hoạt động nghiệp vụ xử lý dữ liệu.
|
15
|
Có
phương án dự phòng kết nối mạng Internet cho các máy chủ dịch vụ
|
Yêu
cầu có kết nối dự phòng, Hệ thống duy trì tối thiểu 02 kết nối mạng Internet
từ các ISP sử dụng hạ tầng kết nối trong nước khác nhau.
|
16
|
Có phương
án bảo đảm an toàn cho mạng không dây.
Yêu
cầu này chỉ áp dụng trong trường hợp hệ thống Mạng không dây là đối tượng kết
nối vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực
điện tử.
|
Sử
dụng giải pháp bảo đảm an toàn cho mạng không dây theo phương án thuyết minh trong
HSĐXCĐ.
|
17
|
Có
phương án quản lý tài khoản đặc quyền, sử dụng Sản phẩm Quản lý tài khoản đặc
quyền
|
Đối
với các hệ thống thông tin cấp độ 4, yêu cầu sử dụng Sản phẩm Quản lý tài khoản
đặc quyền và minh chứng Sản phẩm Quản lý tài khoản đặc quyền được cấu hình
trên Hệ thống thực.
|
Cấp
độ 5
|
1
|
Có
phương án quản lý truy cập, quản trị hệ thống từ xa an toàn sử dụng Sản phẩm
Mạng riêng ảo
|
Đối
với Hệ thống thông tin cấp độ 5, yêu cầu Hệ thống sử dụng Sản phẩm VPN.
Sản
phẩm VPN phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm VPN đáp ứng đầy đủ các yêu cầu an
toàn theo phương án được phê duyệt trong HSĐXCĐ.
-
Minh chứng Sản phẩm được cấu hình trên Hệ thống thực.
|
2
|
Có
phương án quản lý truy cập giữa các vùng mạng và phòng chống xâm nhập, sử dụng
Sản phẩm Phòng, chống xâm nhập lớp mạng
|
Đối
với hệ thống thông tin cấp độ 5, yêu cầu Hệ thống sử dụng Sản phẩm phòng,
chống xâm nhập lớp mạng.
Sản
phẩm phòng, chống xâm nhập lớp mạng phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm phòng, chống xâm nhập lớp mạng đáp
ứng đầy đủ các yêu cầu an toàn theo phương án được phê duyệt trong HSĐXCĐ.
-
Minh chứng Sản phẩm phòng, chống xâm nhập lớp mạng được cấu hình để giám sát,
bảo vệ đầy đủ các vùng mạng trong hệ thống được thuyết minh trong HSĐXCĐ.
|
3
|
Có
phương án phòng chống tấn công mạng cho ứng dụng web; sử dụng Sản phẩm Tường
lửa ứng dụng web đối với hệ thống thông tin theo quy định tại khoản
2 Điều 11 Nghị định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 5 theo quy định tại khoản 2
Điều 11 Nghị định 85/2016/NĐ-CP.
Yêu
cầu sử dụng Sản phẩm Tường lửa ứng dụng web. Sản phẩm Tường lửa ứng dụng web
phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm Tường lửa ứng dụng web đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu an toàn theo phương án được phê duyệt trong HSĐXCĐ.
-
Tường lửa ứng dụng web được cấu hình để bảo vệ đầy đủ các ứng dụng được
thuyết minh trong HSĐXCĐ.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 5 không yêu cầu bắt buộc sử dụng Sản
phẩm Tường lửa ứng dụng web thì có phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
sau:
-
Không để máy chủ ứng dụng web lộ mặt trực tiếp ngoài Internet mà phải thông
qua Máy chủ đại diện (Reverse proxy) và có kiểm soát truy cập và phòng chống
xâm nhập giữa máy chủ đại diện và máy chủ ứng dụng web.
-
Thiết lập cấu hình tăng cường bảo mật cho máy chủ Reverse proxy, cài đặt phần
mềm phòng, chống phần mềm độc hại.
-
Thiết lập cấu hình tường lửa trên máy chủ Reverse proxy.
-
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho máy chủ Reverse proxy.
|
4
|
Có
phương án cân bằng tải, dự phòng nóng cho các thiết bị mạng
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 5 yêu cầu các thiết bị mạng trong hệ thống
đều có thiết bị dự phòng nóng và cấu hình để thực hiện chức năng cân bằng
tải, dự phòng nóng cho nhau.
2.
Yêu cầu thiết bị chuyển mạch được trang bị theo cặp. Thiết bị lưu trữ phải
được phân tách 02 vùng logic độc lập.
3. Có
sơ đồ thiết kế vật lý để minh chứng các thiết bị có thiết bị dự phòng.
4. Có
cấu hình của các thiết bị mạng để chứng minh chức năng cân bằng tải và dự
phòng nóng.
|
5
|
Có phương
án bảo đảm an toàn cho máy chủ cơ sở dữ liệu; sử dụng Sản phẩm Tường lửa cơ
sở dữ liệu đối với hệ thống thông tin được quy định tại khoản
2 Điều 11 Nghị định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 5 được quy định tại khoản 2
Điều 11 Nghị định 85/2016/NĐ-CP.
Yêu
cầu sử dụng Sản phẩm Tường lửa cơ sở dữ liệu hoặc Sản phẩm bảo vệ cơ sở dữ
liệu. Sản phẩm Tường lửa cơ sở dữ liệu hoặc Sản phẩm bảo vệ cơ sở dữ liệu
phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm Tường lửa cơ sở dữ liệu đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu an toàn theo phương án được phê duyệt trong HSĐXCĐ.
-
Tường lửa cơ sở dữ liệu được cấu hình để bảo vệ đầy đủ các cơ sở dữ liệu được
thuyết minh trong HSĐXCĐ.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 5 không yêu cầu bắt buộc sử dụng Sản
phẩm Tường lửa cơ sở dữ liệu thì có phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
sau:
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình tường lửa Hệ điều hành máy chủ cơ sở dữ liệu để quản lý truy cập giữa
các máy chủ trong cùng một vùng mạng.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thực hiện cấu
hình tăng cường bảo mật cho Hệ điều hành và Cơ sở dữ liệu.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình hệ thống để toàn bộ hoạt động liên quan đến CSDL được quản lý trên Hệ
thống Quản lý và phân tích sự kiện an toàn thông tin - SIEM.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình hệ thống để định kỳ tự động thực hiện sao lưu dự phòng cơ sở dữ liệu
trên hệ thống lưu trữ độc lập.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình hệ thống để kiểm soát truy cập cơ sở dữ liệu được sao lưu dự phòng trên
hệ thống lưu trữ độc lập.
|
6
|
Có phương
án chặn lọc phần mềm độc hại trên môi trường mạng sử dụng Sản phẩm Tường lửa
tích hợp chức năng phòng, chống mã độc trên môi trường mạng hoặc phương án
tương đương
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 5 sử dụng Sản phẩm Tường lửa lớp mạng có
tích hợp chức năng phòng, chống mã độc trên môi trường mạng.
Tường
lửa lớp mạng có tích hợp chức năng phòng, chống mã độc trên môi trường mạng
phải minh chứng chức năng phòng, chống mã độc trên môi trường mạng được cấu
hình để giám sát, bảo vệ đầy đủ các vùng mạng trong hệ thống được thuyết minh
trong HSĐXCĐ.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 5 không sử dụng Sản phẩm Tường lửa lớp
mạng có tích hợp chức năng phòng, chống mã độc trên môi trường mạng thì có
phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
- Sử
dụng Sản phẩm phòng, chống xâm nhập có tích hợp chức năng phòng, chống mã độc
trên môi trường mạng.
- Sử
dụng các giải pháp khác (nếu có) cho phép phát hiện kết nối từ các máy trong mạng
đến các địa chỉ độc hại, phát hiện truy vấn tên miền độc hại và các dấu hiệu
mã độc mà có thể được phát hiện thông qua phân tích gói tin trên mạng.
|
7
|
Có
phương án phòng chống tấn công từ chối dịch vụ; sử dụng dịch vụ của doanh
nghiệp hoặc Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ đối với các hệ
thống thông tin được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 11
Nghị định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 5 được quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều 11 Nghị định 85/2016/NĐ-CP.
Yêu
cầu sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp hoặc Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ
chối dịch vụ. Dịch vụ của doanh nghiệp hoặc Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ
chối dịch vụ phải đáp ứng một trong hai yêu cầu sau:
-
Trường hợp sử dụng dịch vụ, yêu cầu có hợp đồng cung cấp dịch vụ.
-
Trường hợp sử dụng Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ, yêu cầu
minh chứng chức năng phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ được cấu hình để
bảo vệ hệ thống.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 5 không yêu cầu bắt buộc sử dụng dịch
vụ của doanh nghiệp hoặc Sản phẩm Phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ thì
có phương án đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
- Sử
dụng chức năng phòng, chống tấn công từ chối dịch vụ được tích hợp trên các
thiết bị bảo mật.
- Có
cam kết của tối thiểu 01 nhà cung cấp dịch vụ về việc hỗ trợ xử lý tấn công
từ chối dịch vụ khi hệ thống bị tấn công.
|
8
|
Có phương
án bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử, sử dụng Sản phẩm Bảo
đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử.
(Chỉ
áp dụng đối với hệ thống thư điện tử trực tiếp kết nối)
|
Đối
với Hệ thống thư điện tử cấp độ 5 yêu cầu sử dụng Sản phẩm Bảo đảm an toàn
thông tin cho hệ thống thư điện tử. Sản phẩm Bảo đảm an toàn thông tin cho hệ
thống thư điện tử phải đáp ứng tối thiểu yêu cầu sau: Thiết lập cấu hình bảo
mật cho Sản phẩm Bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thư điện tử đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu an toàn theo phương án được phê duyệt trong HSĐXCĐ.
|
9
|
Có
phương án quản lý truy cập lớp mạng, sử dụng Sản phẩm Quản lý truy cập lớp
mạng
|
Đối
với hệ thống thông tin cấp độ 5, yêu cầu sử dụng Sản phẩm Quản lý truy cập
lớp mạng. Sản phẩm Quản lý truy cập lớp mạng đáp ứng tối thiểu yêu cầu sau:
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm Quản lý truy cập lớp mạng đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu an toàn theo phương án được phê duyệt
trong HSĐXCĐ.
|
10
|
Có phương
án giám sát hệ thống thông tin tập trung sử dụng Sản phẩm Giám sát hệ thống
thông tin tập trung
|
Đối
với hệ thống thông tin cấp độ 5, yêu cầu sử dụng Sản phẩm Giám sát hệ thống
thông tin tập trung. Sản phẩm Giám sát hệ thống thông tin tập trung phải đáp
ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
- Sản
phẩm sử dụng giám sát được trạng thái hoạt động của toàn bộ thiết bị, máy chủ
và ứng dụng được thuyết minh trong HSĐXCĐ.
-
Trạng thái giám sát tối thiểu bao gồm các thông tin hiệu năng của CPU, RAM,
Storage và các giao diện mạng.
|
11
|
Có phương
án giám sát an toàn hệ thống thông tin tập trung sử dụng Sản phẩm Quản lý và
phân tích sự kiện an toàn thông tin hoặc Sản phẩm tương đương
|
1.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 5 sử dụng Sản phẩm Quản lý và phân tích
sự kiện an toàn thông tin.
Yêu
cầu đối với Sản phẩm Quản lý và phân tích sự kiện an toàn thông tin đáp ứng
các yêu cầu tối thiểu sau:
-
Thiết lập cấu hình bảo mật cho Sản phẩm Quản lý và phân tích sự kiện an toàn
thông tin đáp ứng đầy đủ các yêu cầu an toàn theo phương án được phê duyệt
trong HSĐXCĐ.
-
Quản lý và phân tích sự kiện an toàn thông tin của toàn bộ thiết bị, máy chủ
và ứng dụng được thuyết minh trong HSĐXCĐ.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 5 sử dụng Sản phẩm tương đương đáp ứng
tối thiểu các yêu cầu sau:
- Có
chức năng quản trị: Chức năng phân tích tương quan (Correlation); Chức năng
lọc (Filters); Tạo các luật (Rules), Chức năng hiển thị (Dashboards), Chức
năng cảnh báo và báo cáo (Alerts and Reports), Chức năng cảnh báo thời gian
thực (Real Time Alert).
- Có
chức năng nhận log: Cho phép nhận log từ các nguồn với nhiều định dạng khác
nhau từ các thiết bị mạng, máy chủ và ứng dụng; định dạng, chuẩn hóa log nhận
được theo các trường thông tin tùy biến theo nhu cầu sử dụng.
|
12
|
Có
phương án quản lý sao lưu dự phòng tập trung sử dụng hệ thống lưu trữ tập
trung và Sản phẩm quản lý lưu trữ tập trung
|
Đối
với các hệ thống thông tin cấp độ 5, yêu cầu hệ thống có hệ thống lưu trữ và
Sản phẩm để phục vụ việc quản lý lưu trữ tập trung.
Yêu
cầu đối với Sản phẩm quản lý lưu trữ tập trung đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
sau:
- Tối
thiểu các dữ liệu sau yêu cầu được lưu trữ trên hệ thống quản lý tập trung:
Ảnh hệ điều hành của các máy chủ trong hệ thống, tệp tin cấu hình các thiết
bị hệ thống, cơ sở dữ liệu và dữ liệu nghiệp vụ (nếu có).
- Dữ
liệu phải được sao lưu, dự phòng tối thiểu trên 02 thiết bị vật lí lưu trữ
khác nhau.
|
13
|
Có
phương án quản lý phần mềm phòng chống mã độc trên máy chủ/máy tính người
dùng, sử dụng Sản phẩm Phòng, chống mã độc và/hoặc Sản phẩm Phát hiện và phản
ứng sự cố an toàn thông tin trên thiết bị đầu cuối, có chức năng quản lý tập
trung
|
Đối
với các hệ thống thông tin cấp độ 5, yêu cầu hệ thống sử dụng Sản phẩm Phòng,
chống mã độc và/hoặc Sản phẩm Phát hiện và phản ứng sự cố an toàn thông tin
trên thiết bị đầu cuối.
Yêu
cầu đối với Sản phẩm Phòng, chống mã độc và/hoặc Sản phẩm Phát hiện và phản
ứng sự cố an toàn thông tin trên thiết bị đầu cuối phải đáp ứng tối thiểu các
yêu cầu sau:
- Có
chức năng quản lý tập trung.
-
Minh chứng toàn bộ các máy chủ, máy trạm trong hệ thống được cài đặt Sản phẩm
và được quản lý trên hệ thống quản lý tập trung.
|
14
|
Có
phương án phòng, chống thất thoát dữ liệu; sử dụng Sản phẩm Phòng, chống thất
thoát dữ liệu đối với hệ thống thông tin có xử lý thông tin bí mật nhà nước
hoặc hệ thống thông tin quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị
định 85/2016/NĐ-CP
|
1.
Đối với hệ thống thông tin cấp độ 5 có xử lý thông tin bí mật nhà nước hoặc
hệ thống thông tin quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định
85/2016/NĐ-CP.
Yêu
cầu sử dụng Sản phẩm Phòng, chống thất thoát dữ liệu. Sản phẩm Phòng, chống
thất thoát dữ liệu phải Bảo đảm tối thiểu các máy chủ cơ sở dữ liệu, máy tính
quản trị cơ sở dữ liệu, máy tính phục vụ hoạt động nghiệp vụ xử lý dữ liệu
được triển khai các giải pháp phòng, chống thất thoát dữ liệu.
2.
Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 5 không yêu cầu bắt buộc sử dụng Sản
phẩm Phòng, chống thất thoát dữ liệu thì có phương án đáp ứng các yêu cầu tối
thiểu sau:
- Sử
dụng chức năng phòng, chống thất thoát dữ liệu được tích hợp trên thiết
bị/sản phẩm bảo mật sử dụng trong hệ thống (nếu có).
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thiết lập cấu
hình tường lửa Hệ điều hành máy chủ cơ sở dữ liệu để quản lý truy cập giữa
các máy chủ trong cùng một vùng mạng.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thực hiện cấu
hình tăng cường bảo mật cho Hệ điều hành và Cơ sở dữ liệu.
- Có
tài liệu minh chứng và kiểm tra trực tiếp trên hệ thống việc thực hiện cấu
hình tăng cường bảo mật cho các máy tính quản trị cơ sở dữ liệu, máy tính
phục vụ hoạt động nghiệp vụ xử lý dữ liệu.
|
15
|
Có
phương án dự phòng kết nối mạng Internet cho các máy chủ dịch vụ
|
Yêu
cầu có kết nối dự phòng, Hệ thống duy trì tối thiểu 02 kết nối mạng Internet
từ các ISP sử dụng hạ tầng kết nối trong nước khác nhau.
|
16
|
Có phương
án bảo đảm an toàn cho mạng không dây.
Yêu
cầu này chỉ áp dụng trong trường hợp hệ thống Mạng không dây là đối tượng kết
nối vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác
thực điện tử.
|
Sử
dụng giải pháp bảo đảm an toàn cho mạng không dây theo phương án thuyết minh trong
HSĐXCĐ.
|
17
|
Có
phương án quản lý tài khoản đặc quyền, sử dụng Sản phẩm Quản lý tài khoản đặc
quyền
|
Đối
với các hệ thống thông tin cấp độ 5, yêu cầu sử dụng Sản phẩm Quản lý tài khoản
đặc quyền và minh chứng Sản phẩm Quản lý tài khoản đặc quyền được cấu hình
trên Hệ thống thực.
|
18
|
Có
phương án dự phòng hệ thống ở vị trí địa lý khác nhau, cách nhau tối thiểu 30
km
|
Đối
với hệ thống thông tin cấp độ 5 yêu cầu phải có hệ thống dự phòng. Hệ thống
dự phòng cách hệ thống chính tối thiểu 30km và ở 02 vị trí khác nhau
|
19
|
Có
phương án dự phòng cho kết nối mạng giữa các hệ thống chính và dự phòng
|
Yêu
cầu có kết nối vật lý cho kết nối mạng theo hai hướng khác nhau giữa hệ thống
chính và hệ thống dự phòng.
|
Công văn 708/BTTTT-CATTT năm 2024 sửa đổi, thay thế nội dung về an toàn, an ninh mạng tại Công văn 1552/BTTTT-THH do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 708/BTTTT-CATTT ngày 02/03/2024 sửa đổi, thay thế nội dung về an toàn, an ninh mạng tại Công văn 1552/BTTTT-THH do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
7.635
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|