|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1077/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính về giải quyết khiếu nại Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
1077/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Vinh
|
Ngày ban hành:
|
03/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1077/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 03 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra, Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ; Quyết định số
700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực giải quyết tố cáo
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh tại
Văn bản số 81/TT-VP ngày 03/3/2020, Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 350/SKHCN-TĐC ngày 03/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy
trình nội bộ giải quyết 04 (bốn) thủ tục hành chính về lĩnh vực giải quyết khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND
và UBND tỉnh và các đơn vị, địa phương liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh (khi các thủ tục hành chính về lĩnh vực khiếu nại, tố
cáo được thực hiện qua hệ thống “một cửa”, “một cửa liên thông” và Trung tâm
hành chính công các cấp) theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế
Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công
bố thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Chánh Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phó VP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, PC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1077/QĐ-UBND, ngày 03/4/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Giải quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại
|
30 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Đối với khiếu nại
quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại
năm 2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính.
|
II
|
Giải quyết tố cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo
|
30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo;
đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố
cáo một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc đặc
biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật tố cáo.
|
III
|
Tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã
đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND cấp xã
|
|
- Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm
2018, Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật tố
cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
|
IV
|
Xử lý đơn
|
1
|
Xử lý đơn
|
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính) và tiến hành phân
loại xử lý đơn.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
+ Đối với đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền thuộc trường hợp chuyển đơn: Thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đơn.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm
2018, Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật tố
cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
B. NỘI DUNG QUY
TRÌNH NỘI BỘ TTHC CẤP HUYỆN
I. GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI
1. Giải quyết
khiếu nại lần đầu
1
|
KÝ
HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.KN.X.01.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC
|
|
Theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu
nại 2011 thì điều kiện để thụ lý giải quyết khiếu nại bao gồm:
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu
theo quy định của Luật khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được tòa
án thụ lý để giải quyết.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; nộp qua đường
bưu điện; cơ quan cấp trên chuyển đơn
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
|
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
2.5
|
Thời
hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở
vùng sâu, vùng xa di lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật
cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 30 ngày, kể từ
ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
2.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Cơ quan hành chính cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan hành chính cấp
xã
Cơ quan được ủy quyền: Không
Cơ quan phối hợp: Không
|
2.8
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc Quyết định đình chỉ giải
quyết khiếu nại (trường hợp rút khiếu nại).
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận đơn khiếu nại, vào sổ
theo dõi.
|
Văn thư hoặc bộ
phận được giao tiếp nhận xử lý đơn
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được khiếu nại.
|
Đơn khiếu nại theo mẫu BM.KN.01 và Sổ Văn bản đến.
|
B2
|
Chuyển đơn và đề xuất (nếu có) cho
Thủ trưởng cơ quan xem xét xử lý (đề xuất giao đơn vị chuyên môn tham mưu xử
lý).
|
Văn thư hoặc bộ phận được giao tiếp
nhận, xử lý đơn.
|
Đơn khiếu nại và hồ sơ kèm theo (nếu có).
|
B3
|
Xem xét và chuyển đơn cho đơn vị
chuyên môn tham mưu việc thụ lý đơn
|
Chủ tịch UBND
cấp xã
|
Đơn khiếu nại và hồ sơ kèm theo (nếu có).
|
B4
|
Đơn vị chuyên môn/người được giao xử
lý xem xét điều kiện thụ lý đơn.
+ Nếu đáp ứng yêu cầu ra Thông báo
việc thụ lý giải quyết khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 01-KN, trình lãnh đạo cơ
quan xem xét.
+ Nếu không đáp ứng yêu cầu ra
Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 02-KN, trình lãnh đạo cơ
quan xem xét.
|
Đơn vị chuyên môn/Người được giao xử lý
|
Thông báo việc thụ lý giải quyết
khiếu nại BM.KN.01
hoặc Thông báo việc không thụ lý giải
quyết khiếu nại BM.KN.02
|
B5
|
Phát hành văn bản và chuyển cho đối
tượng khiếu nại.
|
Văn thư.
|
Thông báo việc thụ lý giải quyết
khiếu nại BM.KN.01 Thông báo
việc không thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.02
|
B6
|
Tham mưu ban hành:
Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội
dung khiếu nại
Quyết định xác minh nội dung khiếu
nại
Quyết định thành lập tổ xác minh (nếu
cần thiết).
|
Đơn vị chuyên môn/ người được giao
xử lý đơn
|
Quyết định việc giao nhiệm vụ xác
minh nội dung khiếu nại - Quyết định xác minh nội dung khiếu nại BM.KN.03
QĐ thành lập tổ xác minh BM.KN.04
|
B7
|
Lập kế hoạch xác minh nội dung khiếu
nại
|
Tổ trưởng tổ xác minh
|
Kế hoạch xác
minh nội dung khiếu nại
|
B8
|
Xác minh nội dung khiếu nại:
+ Công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại
+ Làm việc trực tiếp với người khiếu
nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại
+ Làm việc trực tiếp với người bị
khiếu nại
+ Xác minh thực tế
+ Trưng cầu giám định (nếu có)
+ Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật.
|
Người giải quyết khiếu nại (Chủ tịch
UBND cấp xã) hoặc Tổ xác minh do Chủ tịch UBND xã quyết định thành lập.
|
Trong thời hạn
30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 45 ngày.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp,
thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày.
Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật
cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 30 ngày, kể từ
ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý.
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại,
trường hợp kiểm tra có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại
là đúng thì Chủ tịch UBND cấp xã phải
ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
|
Xác minh nội dung khiếu nại BM.KN.04.
Gia hạn thời gian xác minh BM.KN.04A.
Biên bản làm việc BM.KN.05
|
B9
|
- Tạm đình chỉ việc thi hành quyết
định hành chính bị khiếu nại (Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét
thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ
gây hậu quả khó khắc phục, thì người giải quyết khiếu nại ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại)
- Khi xét thấy lý do của việc tạm
đình chỉ không còn thì người giải quyết khiếu nại phải
ra quyết định hủy bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ.
- Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại
(trong trường hợp người khiếu nại rút khiếu nại), chuyển bước B15 để thực hiện
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
|
- Quyết định tạm đình chỉ - BM.KN.09
- Quyết định hủy bỏ quyết định tạm
đình chỉ - BM.KN.10
- Quyết định
đình chỉ việc giải quyết khiếu nại - BM.KN.12
|
B10
|
Tham khảo ý kiến tư vấn trong việc
giải quyết khiếu nại
- Thành lập Hội đồng tư vấn
- Họp hội đồng tư vấn
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
|
Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
- - BMKN.13
- Biên bản họp HĐ tư vấn
|
B11
|
Tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của
người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau). Trường
hợp khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thì
phải đối thoại với người khiếu nại.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có
chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người
tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải
ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối
thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
|
Biên bản đối thoại - BM.KN.14
|
B12
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung
khiếu nại
|
Tổ trưởng Tổ
xác minh (trường hợp thành lập tổ kiểm tra, xác
minh)/Người được giao nhiệm vụ xác minh
|
|
Báo cáo kết quả xác minh - BM.KN.11
|
B13
|
Dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Tổ trưởng Tổ xác minh (trường hợp thành lập tổ kiểm tra, xác minh)/Người được giao nhiệm vụ xác minh
|
|
Dự thảo Quyết định giải quyết khiếu
nại lần đầu BM.KN.15
|
B14
|
Ra quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu.
|
Chủ tịch UBND cấp xã.
|
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải gửi quyết định giải quyết khiếu
nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên
quan, cơ quan quản lý cấp trên.
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu BM.KN.15
|
B15
|
Ban hành, gửi quyết định giải quyết
khiếu nại và quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
|
|
- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu BM.KN.15.
- Quyết định đình chỉ giải quyết
khiếu nại BM.KN.12
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
BM.KN.01A
|
Đơn khiếu nại
|
|
BM.KN.01
|
Thông báo việc thụ lý giải quyết
khiếu nại
|
|
BM.KN.02
|
Thông báo việc không thụ lý giải quyết
khiếu nại
|
|
BM.KN.03
|
Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội
dung khiếu nại
|
|
BM.KN.04
|
Quyết định xác minh nội dung khiếu
nại
|
|
BM.KN.04A
|
Về việc gia hạn thời hạn xác minh
|
|
BM.KN.05
|
Biên bản làm việc
|
|
BM.KN.06
|
Cung cấp thông tin, tài liệu, bằng
chứng
|
|
BM.KN.07
|
Giấy biên nhận về việc tiếp nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
|
BM.KN.08
|
Về việc trưng cầu giám định
|
|
BM.KN.09
|
Quyết định tạm đình chỉ việc thi hành
quyết định hành chính bị khiếu nại
|
|
BM.KN.10
|
Quyết định hủy bỏ quyết định tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
|
|
BM.KN.11
|
Báo cáo kết quả xác minh
|
|
BMKN.12
|
Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu
nại
|
|
BM.KN.13
|
Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
giải quyết khiếu nại
|
|
BM.KN.14
|
Biên bản đối thoại
|
|
BM.KN.15
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại
|
-
|
Tài liệu, chứng cứ do các bên cung
cấp
|
-
|
Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,
kết quả giám định (nếu có)
|
-
|
Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có)
|
-
|
Quyết định giải quyết khiếu nại
|
-
|
Các tài liệu khác có liên quan
|
Hồ sơ được lưu tại bộ phận xử lý trực
tiếp thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ
của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
II. GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Giải quyết tố
cáo
1
|
KÝ
HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.TC.X.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 29
Luật Tố cáo, người giải quyết tố cáo
ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau
đây:
a) Tố cáo được thực hiện theo quy định
tại Điều 23 của Luật này;
b) Người tố cáo có đủ năng lực hành
vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải
quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố
cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác
định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật. Trường hợp
tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền,
trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng
ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo
khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người
giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 37
việc giải quyết lại vụ việc tố cáo được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Kết quả xác minh hoặc kết luận nội
dung tố cáo thiếu chính xác hoặc thiếu khách quan;
b) Bỏ sót, bỏ lọt
thông tin, tài liệu, chứng cứ quan trọng trong khi xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo;
c) Áp dụng không đúng pháp luật
trong quá trình xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo.
|
2.2
|
Cách
thức thực hiện TTHC
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; nộp qua đường bưu điện; cơ quan cấp trên chuyển đơn
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
|
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố
cáo;
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên
quan.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
2.5
|
Thời
hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết tố cáo là không
quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức
tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ
việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố
cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
2.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan được ủy quyền: Không
Cơ quan phối hợp: Không
|
2.8
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: Kết luận nội dung tố cáo/Quyết định đình chỉ giải quyết tố cáo.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận đơn tố cáo, vào sổ theo
dõi.
|
Văn thư hoặc Bộ
phận tiếp nhận, xử lý đơn.
|
Giờ hành chính Trong thời hạn 07
ngày đến 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo.
|
Đơn tố cáo và sổ văn bản đến.
|
B2
|
Chuyển đơn cho thủ trưởng cơ quan
xem xét, xử lý
|
Văn thư hoặc Bộ phận tiếp nhận, xử lý đơn
|
Đơn tố cáo và
kèm theo hồ sơ (nếu có).
|
B3
|
Xem xét và chuyển đơn cho Bộ phận
tham mưu việc thụ lý đơn
|
Thủ trưởng cơ quan
|
Đơn tố cáo và kèm theo hồ sơ (nếu
có).
|
B4
|
Phòng, đơn vị chuyên môn xem xét điều
kiện thụ lý đơn.
- Nếu đáp ứng
yêu cầu tham mưu quyết định thụ lý tố cáo trình lãnh đạo
cơ quan xem xét.
- Nếu không đáp ứng yêu cầu ra
Thông báo việc không thụ lý tố cáo trình lãnh đạo cơ
quan xem xét.
|
Công chức được giao xử lý
|
Quyết định thụ lý tố cáo BM.TC.04;
Quyết định giao nhiệm vụ xác minh
BM.TC.06;
Thông báo việc thụ lý tố cáo BM.TC.05;
Thông báo về nội dung tố cáo cho
người bị tố cáo BM.TC.06;
Thông báo không thụ lý giải quyết tố
cáo BM.TC.02A
Thông báo không thụ lý giải quyết tố
cáo tiếp BM.TC.02B
|
B5
|
Ban hành:
- Quyết định thụ lý và giao nhiệm vụ
xác minh nội dung tố cáo;
- Quyết định thụ lý và thành lập Tổ
xác minh;
- Quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác
minh tố cáo.
- Thông báo không thụ lý giải quyết
tố cáo.
|
Thủ trưởng cơ
quan
|
B6
|
Ban hành Thông báo việc thụ lý tố
cáo
|
Văn thư
|
05 ngày kể từ ngày ra quyết định thụ
lý.
|
Thông báo việc thụ lý tố cáo BM.TC.05;
Thông báo về nội dung tố cáo cho
người bị tố cáo BM.TC.06
Thông báo không thụ lý giải quyết tố
cáo BM.TC.02A
Thông báo không thụ lý giải quyết tố
cáo tiếp BM.TC.02B
|
B7
|
Lập kế hoạch xác minh nội dung tố
cáo
|
Tổ trưởng xác minh
|
|
Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo.
|
B8
|
Xác minh nội dung tố cáo:
+ Công bố quyết định xác minh nội
dung tố cáo
+ Làm việc trực tiếp với người tố
cáo
+ Làm việc trực tiếp với người bị tố cáo
+ Xác minh thực tế
+ Trưng cầu giám định (nếu có)
+ Tiến hành các biện pháp kiểm tra,
xác minh khác theo quy định của pháp luật
|
Chủ tịch UBND cấp xã hoặc Tổ
xác minh do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định
thành lập.
|
Thời hạn không quá 30 ngày, kể từ
ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố
cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Quyết định thành lập Tổ xác minh BM.TC.07;
Biên bản làm việc BM.TC.08;
Quyết định gia hạn giải quyết tố
cáo BM.TC.01
|
B9
|
Tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo
(Trong trường hợp cần đợi kết quả
giải quyết của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc đợi kết
quả giải quyết vụ việc khác có liên quan; hoặc kết quả giám định bổ sung, giám định lại.) Khi căn cứ tạm đình chỉ việc giải quyết tố
cáo không còn thì người giải quyết tố cáo ra ngay quyết định tiếp tục giải
quyết tố cáo.
Đình chỉ việc giải quyết tố cáo
(Trong trường hợp người tố cáo rút toàn bộ nội dung tố
cáo; Vụ việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật hoặc quyết định đã có hiệu lực của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền;...).
|
Thủ trưởng cơ quan
|
Việc tạm đình chỉ không xác định thời hạn. Thời gian tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo không tính vào
thời hạn giải quyết tố cáo.
|
Quyết định tạm đình chỉ
Quyết định hủy bỏ quyết định tạm
đình chỉ.
Quyết định đình chỉ.
Đơn rút tố cáo BM.TC.02; Biên bản ghi nhận việc rút tố
cáo BM.TC.03
|
B10
|
Tham khảo ý kiến tư vấn của cơ quan
chuyên môn, cơ quan quản lý cấp trên...(nếu xét thấy cần thiết).
|
Thủ trưởng cơ quan
|
|
|
B11
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo
|
Tổ trưởng tổ xác minh
|
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo BM.TC.10; BM.TC.BM.11
|
B12
|
Dự thảo kết luận nội dung tố cáo
|
Thủ trưởng cơ quan
|
|
Dự thảo Kết luận giải quyết tố cáo BM.TC.12.
|
B13
|
Kết luận nội dung tố cáo
|
Thủ trưởng cơ quan
|
|
Kết luận nội dung tố cáo BM.TC.12.
|
B14
|
Ban hành, gửi kết luận nội dung tố
cáo, quyết định đình chỉ giải quyết tố cáo, Thông báo về
nội dung kết luận tố cáo.
|
Văn thư
|
05 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành kết luận nội dung tố cáo
|
Kết luận nội dung tố cáo BM.TC.12. Quyết định đình chỉ giải quyết
tố cáo.
|
B15
|
Xử lý kết luận tố cáo
|
Thủ trưởng cơ quan
|
07 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo
căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội
dung tố cáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.
|
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
BM.TC.01
|
Quyết định gia hạn giải quyết tố
cáo
|
BM.TC.02
|
Đơn rút tố cáo
|
BM.TC.02A
|
Thông báo không thụ lý giải quyết tố
cáo
|
BM.TC.02B
|
Thông báo không thụ lý giải quyết tố
cáo tiếp
|
BM.TC.03
|
Biên bản ghi nhận việc rút tố cáo
|
BM.TC.04
|
Quyết định thụ lý tố cáo
|
BM.TC.05
|
Thông báo việc thụ lý tố cáo
|
BM.TC.06
|
Thông báo về nội dung tố cáo
|
BM.TC.07
|
Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác
minh nội dung tố cáo
|
BM.TC.08
|
Biên bản
|
BM.TC.09
|
Trưng cầu giám định
|
BM.TG.10
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo của Đoàn (Tổ) xác minh
|
BM.TC.11
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo của cơ quan được giao xác minh nội dung tố cáo
|
BM.TC.12
|
Kết luận nội dung tố cáo
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
1
|
Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo
|
-
|
Đơn tố cáo hoặc
văn bản ghi nội dung tố cáo; báo cáo hoặc biên bản kiểm tra, xác minh thông tin cá nhân của người tố cáo,
biên bản làm việc trực tiếp với người tố cáo để xác minh nội dung tố cáo
|
-
|
Quyết định thụ lý tố cáo; văn bản giao xác minh nội dung tố cáo
|
-
|
Biên bản xác minh; kết quả giám định, thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác minh
|
-
|
Văn bản giải
trình của người bị tố cáo; biên bản làm việc với người bị tố cáo về nội dung
giải trình
|
-
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo trong trường hợp người giải quyết
tố cáo giao cho người khác tiến hành xác minh nội dung tố cáo
|
-
|
Quyết định tạm đình chỉ việc giải
quyết tố cáo; quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo (nếu có)
|
-
|
Kết luận nội dung tố cáo hoặc quyết
định đình chỉ việc giải quyết tố cáo
|
-
|
Quyết định xử lý của người giải quyết
tố cáo, văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý
|
-
|
Các tài liệu khác có liên quan
|
2
|
Đối với việc giải quyết lại vụ việc
tố cáo
|
-
|
Đơn tố cáo tiếp hoặc văn bản ghi nội
dung tố cáo tiếp; văn bản yêu cầu hoặc kiến nghị về
việc giải quyết lại vụ việc tố cáo
|
-
|
Kết luận nội dung giải quyết lại vụ
việc tố cáo
|
-
|
Quyết định xử lý của người giải quyết
lại vụ việc tố cáo
|
-
|
Các tài liệu khác có liên quan trong quá trình giải quyết lại vụ việc tố cáo
|
Hồ sơ được lưu tại Bộ phận chuyên
môn xử lý trực tiếp thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu
trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TIẾP CÔNG DÂN
1. Tiếp công
dân cấp xã
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.TCD.X.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC
|
|
Theo Điều 9, Luật tiếp công dân,
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp
công dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong
tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh
khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành
vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi
hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp
công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc
đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp,
giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC
|
|
Công dân đến trực tiếp tại địa điểm
tiếp công dân UBND cấp xã
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
|
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp công dân: Địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, trực tiếp thực hiện là cán bộ phụ trách tiếp công dân cấp
xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
Cơ quan phối hợp: Tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Công dân, tổ chức
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: Cán bộ tiếp công dân trả lời trực tiếp hoặc có thông báo bằng văn bản.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu
công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thi yêu cầu xuất
trình giấy ủy quyền.
|
Công chức được phân công Tiếp công
dân
|
Giờ hành chính
|
|
B2
|
Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
|
Công chức được phân công Tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
|
|
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ
thì người tiếp công dân cần xác định
nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
|
Công dân/ Công chức được phân công
Tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh
|
|
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo,
kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người
tiếp công dân đề nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội
dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp
không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân
hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
|
Công dân/ Công chức được phân công
Tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Nếu công dân trình bày trực tiếp
thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực,
chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình
bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại
cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
Trường hợp nhiều người đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng
dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung băng văn
bản.
|
Công dân/ Công chức được phân công
Tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Sổ ghi chép
|
Trường hợp đơn có nhiều nội dung
khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân
tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết.
|
Công dân/ Công chức được phân công
Tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
|
Người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận
các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
|
|
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng - BM.TCD.02
|
B3
|
Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
|
Công chức được phân công Tiếp công
dân
|
Giờ hành chính
|
|
|
Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận
thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
|
Công chức được phân công Tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Thực hiện theo QT.XLĐ.03 xử lý đơn thư
|
- Trường hợp
khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải
quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại.
- Trường hợp khiếu nại, tố cáo
đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để người đến
khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết
định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu
nại, tố cáo.
- Trường hợp nhận được đơn khiếu nại,
tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực
hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
|
Công chức được phân công Tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Thực hiện theo QT.XLĐ.03 xử lý đơn
thư
|
|
Trường hợp khiếu
nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình thì
hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp kiến
nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyển
đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh
đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét,
giải quyết.
|
Công dân/ Công chức được phân công
Tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Đơn hoặc bản ghi lại nội dung
|
B4
|
Thụ lý và giải quyết đơn.
Thực hiện theo Quy trình giải quyết đơn thư QT.XLĐ.03
|
Bộ phận chuyên môn
|
10 ngày
|
Văn bản trả lời,
văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
-
|
BM.TCD.02
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
- Sổ tiếp công dân
- Các hồ sơ khác (nếu có).
|
Hồ sơ được lưu tại Bộ phận tiếp công
dân thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ
của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. XỬ LÝ ĐƠN
1. Xử lý đơn
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.XLĐ.X.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC
|
|
Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn đáp ứng
các yêu cầu sau đây:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt
và được người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày,
tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa
chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người
khiếu nại;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ nội dung tố
cáo; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm pháp luật bị
tố cáo;
- Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi
rõ nội dung kiến nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý
nhưng người khiếu nại, người tố cáo được quyền khiếu nại,
tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC: Được thực hiện bằng đơn (gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện) hoặc trình
bày trực tiếp.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ:
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
|
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có)
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
2.5
|
Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
2.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã
|
2.7
|
Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
|
2.8
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển
đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận đơn,
vào số công văn đến (hoặc nhập vào máy tính).
|
Công chức tiếp nhận/ Công chức bộ
phận tiếp dân
|
Giờ hành chính
|
Đơn, Sổ công văn
|
B2
|
Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo cơ quan xử
lý
|
Công chức tiếp nhận/ Công chức bộ
phận tiếp dân
|
1/2 ngày
|
Hồ sơ theo mục 2.3
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn
thực hiện
|
Thủ trưởng đơn vị/ Bộ phận xử lý
|
1/2 ngày
|
Hồ sơ theo mục 2.3
|
B4
|
Phân loại xử lý đơn
|
Bộ phận chuyên môn
|
|
|
B4.1
|
Đối với đơn khiếu nại
|
|
|
|
|
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do
không được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung nhưng thủ tục cần thiết để thực hiện
việc khiếu nại.
Trường hợp đơn
khiếu nại không được thụ lý để giải quyết nhưng có gửi
kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức, đơn
vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.02 Thông báo khiếu nại không đủ điều
kiện thụ lý giải quyết
|
|
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng
dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.03 Văn bản hướng dẫn nơi đủ thẩm quyền
giải quyết đơn
|
|
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành
viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo
quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm
giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và
nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.04 Văn bản trả lại
đơn không đúng thẩm quyền
|
|
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người
xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ
quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
05 ngày
|
Quyết định tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính
|
|
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải
quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cứu,
xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm
pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền,
lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa
xâm phạm đến lợi ích của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung
vụ việc khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo
cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
05 ngày
|
Báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của
cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của
Luật khiếu nại mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn
báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.06 Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh
|
|
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được
thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu
nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Thực hiện bước tiếp theo QT.KN.01
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
10 ngày
|
BM.XLĐ.01 Phiếu đề xuất thụ lý đơn
|
B4.2
|
Đối với đơn tố
cáo
|
|
|
|
|
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền:
Phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông
báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố
cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.05 Văn bản chuyển đơn tố cáo
|
|
Trường hợp tố
cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và được gửi đồng thời cho nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân, trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết hoặc trường hợp đã hướng dẫn nhưng người tố
cáo vẫn gửi tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền giải quyết
thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được tố cáo không xử lý.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
|
Không xử lý
|
|
Khi nhận được thông tin có nội dung
tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo
hoặc qua kiểm tra, xác minh không xác định được người tố
cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không theo hình
thức quy định tại Điều 22 của Luật này thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền không xử lý theo quy định của Luật này.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
|
Không xử lý
|
|
Trường hợp thông tin có nội dung tố
cáo quy định tại khoản 1 Điều này có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi
phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh thì cơ quan, tổ
chức, cá nhân tiếp nhận tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền hoặc
chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.05 Văn bản chuyển đơn tố cáo
|
|
Trong quá trình tiếp nhận, xử lý tố
cáo, nếu thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ, tài liệu đến Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát
nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
Chuyển ngay
|
BM.XLĐ.05 Văn bản chuyển đơn tố cáo
|
|
Trường hợp hành vi bị tố cáo gây
thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự,
nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp khác của cá nhân thì cơ quan, tổ chức,
cá nhân nhận được tố cáo phải áp dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc
thông báo ngay cho cơ quan Công an, cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có thẩm quyền để ngăn chặn kịp thời hành vi vi
phạm.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
Thông báo ngay
|
Thông báo
|
|
Trường hợp đủ điều
kiện thụ lý thì ra quyết định thụ lý tố cáo theo quy định
tại Điều 29 của Luật tố cáo năm 2018;
Trường hợp
không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người
tố cáo. Thực hiện theo Quy trình giải quyết tố cáo QT.TC.01
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
10 ngày
|
Quyết định thụ lý hoặc Thông
báo không thụ lý
|
B4.3
|
Xử lý các loại đơn khác
|
|
|
|
|
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì
người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem
xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu, kèm theo (nếu có) đến cơ
quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.06 Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh
|
|
Đối với đơn có
nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ
chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn
người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền giải quyết.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.07 Văn bản hướng dẫn đơn có nhiều nội
dung khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết
|
|
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành
án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm
quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố
tụng hành chính, thi hành án.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
05 ngày
|
BM.XLD.06 Văn bản chuyển
đơn kiến nghị, phản ánh
|
|
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan dân cử: Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan
có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.06 Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh
|
|
Đơn thuộc thẩm
quyền giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức
chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức tôn giáo: Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có thẩm quyền để được xem
xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ,
Quy chế của tổ chức đó.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.06 Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh
|
|
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại,
tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người;
những vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý
đơn phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện
pháp theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan áp dụng biện pháp xử lý.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
Sau khi tiếp nhận thông tin
|
Báo cáo
|
|
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước: Người xử lý đơn
trình thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người
gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước
đó để giải quyết theo quy định của pháp luật
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.06 Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh
|
|
Xử lý giải quyết đơn theo thẩm quyền:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị xử lý giải quyết.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn
vị
|
10 ngày
|
Thực hiện theo QT giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
BM.XLĐ.01
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn
|
|
BM.XLĐ.02
|
Thông báo khiếu nại không đủ điều
kiện thụ lý giải quyết
|
|
BM.XLĐ.03
|
Văn bản hướng dẫn nơi đủ thẩm quyền giải quyết đơn
|
|
BM.XLĐ.04
|
Văn bản trả lại
đơn không đúng thẩm quyền
|
|
BM.XLĐ.05
|
Văn bản chuyển đơn tố cáo
|
|
BM.XLĐ.06
|
Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh
|
|
BM.XLĐ.07
|
Văn bản hướng dẫn đơn có nhiều nội
dung khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3
|
-
|
Các hồ sơ khác nếu có
|
Hồ sơ được lưu tại Bộ phận chuyên
môn thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu
trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1077/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1077/QĐ-UBND ngày 03/04/2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
1.639
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|