ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1032/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 21 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI
VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 53/QĐ-BNV
ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, thay thế lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 367/TTr-SNV ngày 10 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm
vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế (có phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
1. Cập nhật thủ tục hành chính mới được
công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng
quy định;
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở; hoàn thành
việc cấu hình thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập
trung;
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch UBND cấp xã và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1032/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
Mã
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
Ghi
chú
|
1
|
Thủ tục thẩm định thành lập thôn mới,
tổ dân phố mới (2.000465)
|
- Tại UBND cấp xã: 10 ngày làm việc,
kể từ ngày có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã;
- Tại UBND cấp huyện: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Tại Sở Nội vụ: 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp pháp;
- Không quy định thời gian thực hiện
tại UBND tỉnh.
|
1. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
hiện đại cấp xã;
2. Trung tâm Hành chính công cấp
huyện;
3. Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
Không
|
Thông
tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi bổ sung
Thông tư số 04/2012 ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tổ chức và hoạt
động của thôn, tổ dân phố.
|
Thủ
tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông từ UBND cấp
xã đến UBND cấp huyện và các cơ quan cấp tỉnh.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục
hành chính: Thủ tục thẩm định thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trên cơ sở chủ trương của
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thực tiễn hiệu quả quản lý tại địa phương, chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp huyện giao Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, xây dựng phương án
thành lập thôn mới, tổ dân phố mới.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức lấy ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình của các
thôn, tổ dân phố hiện tại về Đề án thành lập thôn, tổ dân phố; tổng hợp các ý
kiến và lập thành biên bản lấy ý kiến về Đề án.
- Bước 3: Đề án thành lập thôn, tổ
dân phố, nếu được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu
vực thành lập thôn mới, tổ dân phố mới tán thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn
chỉnh hồ sơ (kèm theo biên bản lấy ý kiến) trình Hội đồng nhân dân cấp xã thông
qua tại kỳ họp gần nhất. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Trong thời hạn 15 làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Ủy ban
nhân dân cấp huyện có Tờ trình (kèm hồ sơ thành lập thôn mới, tổ dân phố mới của
Ủy ban nhân dân cấp xã) gửi Sở Nội vụ để thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ đầy đủ hợp pháp của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, đề án, thực hiện quy
trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ
sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có)
- Bước 6: Căn cứ hồ sơ trình của Ủy
ban nhân dân cấp huyện và kết quả thẩm định của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét ban hành Nghị quyết thành lập thôn mới, tổ
dân phố mới.
2. Cách thức thực hiện
Thủ tục hành chính thực hiện theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông từ Ủy ban nhân dân cấp xã đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các cơ quan cấp tỉnh.
Cấp xã: tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã (từ ngày có Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân cấp xã).
Cấp huyện: nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Cấp tỉnh: nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
3. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã về thành lập thôn mới, tổ dân phố mới;
b) Đề án thành lập thôn mới, tổ
dân phố mới
Nội dung chủ yếu của Đề án gồm:
- Sự cần thiết thành lập thôn mới,
tổ dân phố mới;
- Tên gọi của thôn mới, tổ dân phố
mới;
- Dân số (số hộ gia đình, số nhân
khẩu) của thôn mới, tổ dân phố mới;
- Đề xuất, kiến nghị.
c) Tổng hợp kết quả lấy ý kiến và
biên bản lấy ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong
khu vực thành lập thôn mới, tổ dân phố mới về Đề án thành lập thôn mới, tổ dân
phố mới.
d) Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân cấp xã về việc thông qua Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới;
4. Thời hạn giải quyết
Cấp xã: 10 ngày làm việc, kể từ ngày
có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã;
Cấp huyện: 15 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Cấp tỉnh:
- Sở Nội vụ: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ đầy đủ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Không quy định thời gian thực hiện
tại Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thôn, tổ dân phố.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Nội vụ
(thẩm định) và Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Nghị quyết thành lập thôn mới, tổ dân phố mới của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Lệ phí: Không
10. Yêu cầu, điều kiện
Trong trường hợp do khó khăn trong
công tác quản lý của chính quyền địa phương ở cấp xã, tổ chức hoạt động của
thôn, tổ dân phố yêu cầu phải thành lập thôn mới, tổ dân phố mới thì việc thành
lập thôn mới, tổ dân phố mới phải đạt các điều kiện sau:
a. Quy mô số hộ gia đình:
- Thôn ở xã có từ 250 hộ gia đình
trở lên;
- Thôn ở xã biên giới có từ 100 hộ
gia đình trở lên;
- Tổ dân phố ở phường thị trấn có
từ 300 hộ gia đình trở lên;
- Tổ dân phố ở phường, thị trấn
biên giới có từ 150 hộ gia đình trở lên.
b. Các điều kiện khác:
Có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
thiết yếu, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để phục vụ hoạt động cộng
đồng và bảo đảm ổn định cuộc sống của người dân.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012
của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
- Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày
03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố.
Chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung./.