ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1487/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
17 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công
Thương, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Nội vụ,
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Thông tin và Truyền thông (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan
thực hiện/tham mưu thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Công Thương, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, LĐ-TB&XH, Tư pháp,
KH&ĐT NN&PTNT, VHTT&DL (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, HCC, TH.
- Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thế Tuấn
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1487/QĐ-UBND ngày 17/9/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. LĨNH VỰC
CÔNG THƯƠNG
1. Thủ tục
Thông báo hoạt động khuyến mại (Mã số TTHC: 2.000033)
1.1 Nội dung đơn giản
hoá: Đề nghị cắt giảm thủ tục hành chính thông báo hoạt động khuyến mại
đối với 05/07 hình thức khuyến mại (gồm các hình thức quy định tại khoản 8 Điều
92 Luật Thương mại, tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 Nghị định số
81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
hoạt động xúc tiến thương mại).
Sửa đổi người ký tên trên biểu
mẫu của thủ tục hành chính thành “Người đại diện của doanh nghiệp”.
Lý do: Việc cắt
giảm thủ tục với 05 hình thức khuyến mại nêu trên sẽ giảm bớt gánh nặng chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, giảm bớt khối lượng công việc và
chi phí cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, đồng thời tạo điều kiện cho
doanh nghiệp nhanh chóng, kịp thời thực hiện các hoạt động khuyến mại phù hợp với
sự biến động của thị trường và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, do 05
hình thức khuyến mại này có nội dung đơn giản hơn, thể hiện rõ những lợi ích mà
khách hàng được nhận nên người tiêu dùng và cơ quan quản lý nhà nước có thể dễ
dàng theo dõi hơn so với 02 hình thức khuyến mại quy định tại Điều 12 và Điều
14 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP .
Theo quy định tại các mẫu trong
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP , chỉ có người đại diện
theo pháp luật của thương nhân mới có quyền ký tên vào các mẫu để gửi đến cơ
quan quản lý nhà nước. Quy định này đã không còn phù hợp với thực tiễn ủy quyền
trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc sửa đổi
người ký tên trên mẫu thành “Người đại diện của doanh nghiệp” sẽ phù hợp với thực
tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho thương
nhân thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Công Thương nghiên cứu, tham mưu Chính phủ sửa đổi khoản 1, khoản 2
Điều 17 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại. Thay thế mẫu số 01 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP .
1.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa:
+ Tổng chi phí tuân thủ trước
khi cắt giảm, đơn giản hóa: 666.950.000 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ sau khi cắt
giảm, đơn giản hóa: 26.678.000 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm:
640.272.000 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 96%.
2. Thủ tục
Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại (Mã số TTHC:
2.001474)
2.1. Nội dung đơn giản
hoá: Đề nghị cắt giảm thủ tục hành chính thông báo sửa đổi, bổ sung nội
dung chương trình khuyến mại đối với 05/07 hình thức khuyến mại (gồm các hình thức
quy định tại khoản 8 Điều 92 Luật Thương mại, tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều
11 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP).
Sửa đổi người ký tên trên biểu
mẫu của thủ tục hành chính thành “Người đại diện của doanh nghiệp”.
Lý do: Việc cắt
giảm thủ tục với 05 hình thức khuyến mại nêu trên sẽ giảm bớt gánh nặng chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, giảm bớt khối lượng công việc và
chi phí quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, đồng thời tạo điều
kiện cho doanh nghiệp nhanh chóng, kịp thời thực hiện các hoạt động khuyến mại
phù hợp với sự biến động của thị trường và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp,
do 05 hình thức khuyến mại này có nội dung đơn giản hơn, thể hiện rõ những lợi
ích mà khách hàng được nhận nên người tiêu dùng và cơ quan quản lý nhà nước có
thể dễ dàng theo dõi hơn so với 02 hình thức khuyến mại quy định tại Điều 12 và
Điều 14 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP .
Theo quy định tại các mẫu trong
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP , chỉ có người đại diện
theo pháp luật của thương nhân mới có quyền ký tên vào các mẫu để gửi đến cơ
quan quản lý nhà nước. Quy định này đã không còn phù hợp với thực tiễn ủy quyền
trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc sửa đổi
người ký tên trên mẫu thành “Người đại diện của doanh nghiệp” sẽ phù hợp với thực
tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho thương
nhân thực hiện thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Công Thương nghiên cứu, tham mưu Chính phủ sửa đổi khoản 1, khoản 2
Điều 17 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP. Thay thế mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP .
2.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa:
+ Tổng chi phí tuân thủ trước
khi cắt giảm, đơn giản hóa: 58.590.000 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ sau khi cắt
giảm, đơn giản hóa: 2.344.000 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 56.246.000
đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 96%.
3. Thủ tục
Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam (Mã số TTHC:
2.000131)
3.1. Nội dung đơn giản
hóa: Cắt giảm 01 thành phần hồ sơ thủ tục hành chính (01 Bản sao không
cần chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, Quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương
đương theo quy định của pháp luật).
Lý do: Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp đã được cập nhật đầy đủ, công khai trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể tự tra
cứu các thông tin về doanh nghiệp nộp hồ sơ. Quy định về việc nộp Bản sao không
cần chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, Quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương
đương theo quy định của pháp luật không còn phù hợp với thực tiễn.
- Sửa đổi người ký tên trên biểu
mẫu của thủ tục hành chính thành “Người đại diện của doanh nghiệp”.
Lý do: Theo quy định
tại các mẫu trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP , chỉ có
người đại diện theo pháp luật của thương nhân mới có quyền ký tên vào các mẫu để
gửi đến cơ quan quản lý nhà nước. Quy định này đã không còn phù hợp với thực tiễn
ủy quyền trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc sửa đổi người ký tên trên mẫu thành “Người đại diện của doanh nghiệp” sẽ
phù hợp với thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận
lợi cho thương nhân thực hiện thủ tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Công Thương nghiên cứu, tham mưu Chính phủ sửa đổi theo hướng bãi bỏ
điểm b khoản 5 Điều 29 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP. Thay thế mẫu số 10 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP .
3.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa:
+ Tổng chi phí tuân thủ trước
khi cắt giảm, đơn giản hóa: 4.100.000 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ sau khi cắt
giảm, đơn giản hóa: 3.485.000 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 615.000 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%.
II. LĨNH
VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Chuyển
đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu
tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận (Mã số TTHC: 1.008722)
1.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề nghị
mẫu hóa các thành phần thành phần hồ sơ (bao gồm: Các thành phần hồ sơ được quy
định tại Điểm a, b, c và đ Khoản 1 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Nghị định
số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
Lý do: Việc quy định
hồ sơ nhưng không mẫu hóa hồ sơ có thể gây khó khăn, mất nhiều thời gian cho cá
nhân, tổ chức trong việc tìm hiểu, hoàn thiện hồ sơ để thực hiện TTHC. Đặc biệt,
vì không có mẫu, dẫn tới có thể phát sinh việc gây khó dễ cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện TTHC, tạo cơ sở cho việc nảy sinh nhũng nhiễu, tiêu cực; đồng thời,
việc ban hành mẫu cũng giúp cho cơ quan có thẩm quyền rút ngắn thời gian thẩm định
ban đầu về hồ sơ, thuận tiện trong việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo hình thức trực tuyến.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu, tham mưu Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Điểm a, b, c, đ Khoản 1 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020.
1.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 166.784.989 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 65.974.089 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
100.810.900 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
60,44%.
2. Chuyển
đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư và
trường phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (mã số TTHC: 1.008723)
2.1. Nội dung đơn giản
hóa
Về thành phần hồ sơ: Đề nghị mẫu
hóa các thành phần thành phần hồ sơ (bao gồm: Các thành phần hồ sơ được quy định
tại Điểm a, b, c, đ Khoản 1 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
Lý do: Việc quy định
hồ sơ nhưng không có mẫu có thể gây khó khăn, mất nhiều thời gian cho cá nhân,
tổ chức trong việc tìm hiểu, hoàn thiện hồ sơ thực hiện TTHC. Đặc biệt, vì
không có mẫu, dẫn tới có thể phát sinh việc gây khó dễ cho tổ chức, cá nhân khi
thực hiện TTHC, tạo cơ sở cho việc nảy sinh nhũng nhiễu, tiêu cực; đồng thời,
việc ban hành mẫu cũng giúp cho cơ quan có thẩm quyền rút ngắn thời gian thẩm định
ban đầu về hồ sơ, thuận tiện trong việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo hình thức trực tuyến.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu, tham mưu Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Điểm a, b, c, đ Khoản 1 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020.
2.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 166.784.989 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 65.974.089 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
100.810.900 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
60,44%.
3. Chuyển
đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu
tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận (Mã TTHC: 1.008724)
3.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề nghị
mẫu hóa các thành phần thành phần hồ sơ (bao gồm: Các thành phần hồ sơ được quy
định tại Điểm a, b, c, đ Khoản 1 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
Lý do: Việc quy định
hồ sơ nhưng không có mẫu có thể gây khó khăn, mất nhiều thời gian cho cá nhân,
tổ chức trong việc tìm hiểu, hoàn thiện hồ sơ thực hiện TTHC. Đặc biệt, vì
không có mẫu, dẫn tới có thể phát sinh việc gây khó dễ cho tổ chức, cá nhân khi
thực hiện TTHC, tạo cơ sở cho việc nảy sinh nhũng nhiễu, tiêu cực; đồng thời,
việc ban hành mẫu cũng giúp cho cơ quan có thẩm quyền rút ngắn thời gian thẩm định
ban đầu về hồ sơ, thuận tiện trong việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo hình thức trực tuyến.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu, tham mưu Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Điểm a, b, c, đ Khoản 1 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020.
3.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 166.784.989 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 65.974.089 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
100.810.900 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
60,44%.
4. Chuyển đổi
trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư
thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư
trong nước đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
(mã số TTHC: 1.008725)
4.1. Nội dung đơn giản
hóa
Về thành phần hồ sơ: Đề nghị mẫu
hóa các thành phần thành phần hồ sơ (bao gồm: Các thành phần hồ sơ được quy định
tại Điểm a, b, c, đ Khoản 1 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
Lý do: Việc quy định
hồ sơ nhưng không có mẫu có thể gây khó khăn, mất nhiều thời gian cho cá nhân,
tổ chức trong việc tìm hiểu, hoàn thiện hồ sơ thực hiện TTHC. Đặc biệt, vì
không có mẫu, dẫn tới có thể phát sinh việc gây khó dễ cho tổ chức, cá nhân khi
thực hiện TTHC, tạo cơ sở cho việc nảy sinh nhũng nhiễu, tiêu cực; đồng thời,
việc ban hành mẫu cũng giúp cho cơ quan có thẩm quyền rút ngắn thời gian thẩm định
ban đầu về hồ sơ, thuận tiện trong việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo hình thức trực tuyến.
4.2. Kiến nghị thực thi: Đề
nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu, tham mưu Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điểm
a, b, c, đ Khoản 1 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
4.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 166.784.989 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 65.974.089 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
100.810.900 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
60,44%.
III. LĨNH
VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Thủ tục
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc
làm đối với người lao động (Mã số TTHC: 1011546); thủ tục Vay vốn hỗ trợ tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh (Mã số TTHC: 1011547).
1.1. Nội dung đơn giản
hóa: Đề nghị bãi bỏ quy định Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực
hiện chương trình xem xét, phê duyệt hồ sơ vay vốn của người lao động, cơ sở sản
xuất kinh doanh.
Lý do: Ngày
09/7/20215 Chính phủ ban hành Nghị định số 61/2015/NĐCP Quy định về chính sách
hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm; tại Khoản 2, Điều 29 Nghị định
số 61/2015/QĐ-CP quy định việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn đối với dự án
thuộc nguồn vốn do tổ chức thực hiện chương trình quản lý, cụ thể:
“a) Trong hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định
trình Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét,
phê duyệt;
b) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê
duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay”.
Tuy nhiên, việc thẩm định, phê
duyệt hồ sơ vay vốn đối với các dự án chỉ cần qua các bước thẩm định, phê duyệt
của của ngân hàng chính sách; Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện
chương trình không cần tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ thay vào đó thực hiện
uỷ thác nguồn vốn vay bằng văn bản hàng năm để Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ đảm bảo theo quy định của pháp luật
(cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình thực hiện công tác kiểm
tra, giám sát việc thẩm định phê duyệt hồ sơ của ngân hàng).
Việc bãi bỏ bước này giúp người
lao động, các cơ sở sản xuất giảm ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính,
không phải qua các khâu, bước giải trình hồ sơ vay vốn.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội phối hợp với các bộ, ngành liên quan tham mưu, đề xuất sửa đổi
Khoản 2 điều 29 Nghị định số 61/2015/NĐ- CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định
về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm, theo hướng quy định:
“Thủ Trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình thực hiện uỷ
thác nguồn vốn vay bằng văn bản hàng năm để Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ theo quy định của ngân hàng”.
2. Thủ tục
Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ (Mã số TTHC:
1.010814).
2.1. Nội dung đơn giản
hóa: Đề nghị quy định bổ sung thêm thành phần hồ sơ thực hiện TTHC.
Lý do: Ngày
30/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định số 131/2021/NĐ- CP quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (sau đây gọi
là Nghị định 131/2021/NĐ-CP). Theo đó, hồ sơ thủ tục cấp bổ sung hoặc cấp lại
giấy chứng nhận người có công và thân nhân liệt sĩ được quy định tại Điểm 1 điều
115 Chương IV Nghị định 131/2021/NĐ-CP .
- Hồ sơ đề nghị gồm: Đơn đề nghị
(theo Mẫu số 25).
- Kết quả thực hiện TTHC là: “Cấp
bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận”.
Trên mẫu phôi Giấy chứng nhận
người công hoặc thân liệt sỹ được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp
cho địa phương có yêu cầu về ảnh chân dung dán trên Giấy chứng nhận.
Như vậy, về thành phần hồ sơ
khi nộp không quy định thành phần ảnh người đề nghị nhưng kết quả giải quyết
TTHC có sử dụng ảnh chân dung.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Lao động-Thương binh
và Xã hội xem xét, nghiên cứu đề xuất sửa đổi Khoản 1 điều 115 Chương IV Nghị định
131/2021/NĐ-CP theo hướng quy định bổ sung thành phần hồ sơ TTHC là: ảnh thẻ (ảnh
chân dung) của người đề nghị (người có công, thân nhân liệt sĩ) để phù hợp với
kết quả giải quyết TTHC.
IV. LĨNH
VỰC TƯ PHÁP
1. Công
nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng (Mã số TTHC: 1.012019)
1.1. Nội dung đơn giản
hóa: Hiện nay, thủ tục công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng
mới chuẩn hóa Quyết định công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng (kết
quả giải quyết TTHC) mà chưa chuẩn hóa Văn bản đề nghị công nhận hoàn thành tập
sự dưới dạng Tờ khai đề nghị. Do đó, đề nghị chuẩn hóa tờ khai đề nghị công nhận
hoàn thành tập sự hành nghề công chứng.
Lý do: Tạo thuận
lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Việc chuẩn hóa tờ khai đề nghị
công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng tạo sự thuận lợi, thống nhất đối
với các trường hợp khi cung cấp thông tin đề nghị Sở Tư pháp công nhận hoàn
thành tập sự hành nghề công chứng.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung Điều 12, Điều 34 Thông tư số 08/TT- BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng theo hướng bổ sung mẫu tờ khai đề
nghị công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng.
1.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa: Tạo sự thống nhất, thuận lợi cho công dân, cơ quan khi thực
hiện, giải quyết TTHC.
2. Chấm dứt
tập sự hành nghề công chứng (mã số TTHC: 1.001438)
2.1. Nội dung đơn giản
hóa: Hiện nay, thủ tục chấm dứt tập sự hành nghề công chứng mới chuẩn
hóa Quyết định chấm dứt tập sự hành nghề công chứng (kết quả giải quyết TTHC)
mà chưa chuẩn hóa Văn bản đề nghị chấm dứt tập sự dưới dạng Tờ khai đề nghị. Do
đó, đề nghị chuẩn hóa tờ khai đề nghị chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.
Lý do: Tạo thuận
lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Việc chuẩn hóa tờ khai đề nghị chấm
dứt tập sự hành nghề công chứng tạo sự thuận lợi, thống nhất đối với các trường
hợp khi cung cấp thông tin đề nghị Sở Tư pháp chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.
2.2. Kiến nghị thực thi: Đề
nghị Bộ Tư pháp nghiên cứu, bổ sung Điều 12, Điều 34 Thông tư số 08/TT-BTP ngày
02/10/2023 hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng theo hướng bổ sung mẫu tờ khai
đề nghị chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.
2.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa: Tạo sự thống nhất, thuận lợi cho công dân, cơ quan khi thực
hiện, giải quyết TTHC.
3. Thủ tục
cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mã số TTHC: 1.004873)
3.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị sửa đổi, bổ sung mẫu tờ
khai theo Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ Tư pháp.
Lý do: Chưa đồng
nhất với Quy định tại Khoản 3, Điều 12 Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, cụ thể: “3. Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ
tịch chỉ cấp một (01) bản cho người yêu cầu. Trong Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định
kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn.”
3.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Tư pháp nghiên cứu sửa
đổi mẫu tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, cụ thể tại tiểu mục:
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ,
chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú);
nơi dự định đăng ký kết hôn.
3.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa: Mức tính một xã (phường)/năm dự kiến cấp: 100 Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 171.717.870 đồng/năm/xã.
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 58.704.750 đồng/năm/xã.
+ Chi phí tiết kiệm:
113.013.120 đồng/năm/xã.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 34%.
4. Ghi
vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết ở nước
ngoài
4.1. Nội dung đơn giản
hóa:
- Nội dung: Sửa đổi, bổ sung mẫu
tờ khai theo Thông tư số 04/2024/TT- BTP ngày 06/6/2024 của Bộ Tư pháp.
Lý do: Chưa đồng
nhất với Quy định phụ lục 3 Thông tư số 04/2020/TTBTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp, cụ thể:
+ Đối với mục “Được ghi vào sổ
hộ tịch việc ............... đã giải quyết tại nước ngoài với người có tên dưới
đây: Họ, chữ đệm, tên: .............” cần ghi rõ loại việc thực tế: Ly hôn hoặc
hủy việc kết hôn.
+ Đối với mục: “Ngày, tháng,
năm sinh: ...........” nếu trong giấy tờ chứng minh việc ly hôn/hủy việc kết
hôn không có hoặc người yêu cầu ghi chú không cung cấp được thì để trống.
+ Đối với mục: “Theo:
.................... số do ...........cấp ngày./.” cần ghi rõ tên loại giấy tờ,
số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ chứng minh việc ly hôn/hủy việc kết
hôn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Tư pháp nghiên cứu, sửa đổi mẫu Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân theo Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
cụ thể tại tiểu mục nơi cư trú của người được ly hôn.
V. LĨNH VỰC
NỘI VỤ
1. Thủ tục
Cấp bản sao, chứng thực tài liệu lưu trữ (Mã số TTHC 1.010195)
1.1. Nội dung đơn giản
hóa:
- Cấp bản sao: Đề nghị cắt giảm
thành phần hồ sơ là “Bản lưu bản sao tài liệu”.
- Cấp chứng thực lưu trữ: Đề
nghị cắt giảm thành phần hồ sơ là “Bản lưu bản chứng thực tài liệu”.
Lý do: Bản gốc đã
được lưu tại Lưu trữ lịch sử nên việc yêu cầu cấp bản lưu bản sao tài liệu và bản
lưu bản chứng thực tài liệu là không cần thiết. Do vậy, việc cắt giảm thành phần
hồ sơ giúp tiết kiệm chi phí và thời gian thực hiện TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Nội vụ nghiên cứu, xem xét sửa đổi khoản 6 Điều 11 Thông tư số
10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 quy định về việc sử dụng tài liệu Phòng đọc của
các Lưu trữ lịch sử.
1.3. Lợi ích của phương
án đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 500.000 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 250.000 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 250.000 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
VI. LĨNH
VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
1. Nhóm
thủ tục: (i) Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo,
băng- rôn (Mã số TTHC: 1.004650); (ii) Thông báo tổ chức đoàn người thực hiện
quảng cáo (Mã số TTHC: 1.004645)
1.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị phân cấp hoặc ủy quyền
cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện thực hiện việc tiếp nhận và xử
lý hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn; thông báo
đoàn người thực hiện quảng cáo..
Lý do: Để tăng cường
trách nhiệm công tác quản lý tại địa phương cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực quảng cáo, giảm
chi phí, thời gian đi lại. Việc rút ngắn khoảng cách và thời gian đi lại cho
người dân góp phần để người dân thực hiện tuân thủ pháp luật về hoạt động quảng
cáo được tốt hơn nữa.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch nghiên cứu, xem xét sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo theo hướng: “Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu
cho UBND tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước văn hóa cấp
huyện thực hiện việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên
bảng quảng cáo, băng-rôn; thông báo đoàn người thực hiện quảng cáo”.
1.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 170.898.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 101.898.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 69.000.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
40,37%.
VII. LĨNH
VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Thủ tục
Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần (Mã số TTHC: 2.002010)
1.1. Nội dung đơn giản
hóa
- Về thành phần hồ sơ: Đề nghị
bỏ thành phần hồ sơ là “Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại
diện theo pháp luật mới” đối với trường hợp người đại diện theo pháp luật mới
là công dân Việt Nam đã có số định danh cá nhân.
Lý do: Cơ quan
nhà nước có thể khai thác thông tin này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư
nghiên cứu, xem xét tham mưu Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 50 Nghị định
số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
1.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân khi thực hiện TTHC, giảm thời gian chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí
tuân thủ TTHC.
2. Đăng
ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (mã số TTHC:
1.005114)
2.1. Nội dung đơn giản
hóa
Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ
thành phần hồ sơ là “Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp
người nhận chuyển nhượng là cá nhân, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với
người được ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức” đối
với trường hợp chủ sở hữu mới, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu mới
là tổ chức là công dân Việt Nam đã có số định danh cá nhân.
Lý do: Cơ quan
nhà nước có thể khai thác thông tin này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b khoản 1, điểm c
khoản 3, Điều 53 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp.
2.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân khi thực hiện TTHC, giảm thời gian chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí
tuân thủ TTHC.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 107.587.273 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 97.678.182 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 9.909.091
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9%.
3. Thủ tục
chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mã số TTHC:
1.009645)
3.1. Nội dung đơn giản
hóa
- Về số bộ hồ sơ: Đề nghị chỉ
quy định yêu cầu Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp 01 bộ hồ sơ
gốc đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
Lý do: Về việc giảm
số bộ hồ sơ: Việc yêu cầu Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước nộp 04 bộ hồ sơ khi
thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh là
không cần thiết gây tốn kém chi phí và thời gian cho Nhà đầu tư. Đồng thời, hiện
nay thực hiện chủ trương số hoá hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính thì việc
yêu cầu nộp nhiều bộ hồ sơ là chưa phù hợp với chủ trương nêu trên. Ngoài ra,
việc gửi hồ sơ xin ý kiến các cơ quan có liên quan đều được thực hiện trên hệ
thống Quản lý văn bản kèm theo hồ sơ scan mà không phải chuyển hồ sơ giấy. Bên
cạnh đó, việc lưu trữ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính cũng chỉ lưu 01 bộ hồ
sơ cho cả quá trình giải quyết hồ sơ.
- Về thành phần hồ sơ: Đề nghị
bỏ thành phần hồ sơ là “Tài liệu về tư cách pháp lý của Nhà đầu tư” đối
với trường hợp Nhà đầu tư là cá nhân, là công dân Việt Nam đã có số định danh
cá nhân.
Lý do: Cơ quan
nhà nước có thể khai thác thông tin này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, tham mưu Chính phủ: (i) sửa đổi điểm
a khoản 4 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đầu tư năm 2020 theo hướng
chỉ yêu cầu Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp 01 bộ hồ sơ đối
với thủ tục đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
(ii) Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều
33 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 theo hướng làm rõ “Tài liệu về
tư cách pháp lý của Nhà đầu tư” đối với các Nhà đầu tư là tổ chức; không
quy định thành phần hồ sơ đối với Nhà đầu tư là cá nhân.
3.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân khi thực hiện TTHC, giảm thời gian chuẩn bị hồ sơ, giảm chi phí
tuân thủ TTHC.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.164.009.091 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.037.918.182 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
126.090.909 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11%.
VIII.
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Thủ tục
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y (Mã số: 1.001686)
1.1. Nội dung đơn giản
hoá:
- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ
“Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”,
bổ sung thêm trường thông tin trong Mẫu đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc thú y.
Lý do: Cơ quan
nhà nước có thể khai thác thông tin này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.
- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ
“Chứng chỉ hành nghề thú y đối với người quản lý, người trực tiếp buôn bán thuốc
thú y”. Bổ sung thêm trường thông tin về số Chứng chỉ hành nghề thú y trong Mẫu
đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.
Lý do: Chứng chỉ
hành nghề thú y đã được cơ quan có thẩm quyền cấp được số hóa, lưu trữ và tái sử
dụng dữ liệu.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu, xem xét sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
97 Luật Thú y; Sửa đổi, bổ sung Mẫu đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông
tư số 13/2016/TT-BNNPTNT (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2016/TT
BNNPTNT).
1.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
Giảm thành phần hồ sơ, tạo điều
kiện thuận lợi cho các cá nhân tham gia thực hiện thủ tục hành chính.
2. Thủ tục
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh (mã số TTHC: 1.004493)
2.1. Nội dung đơn giản
hoá: Đề nghị Bỏ thành phần hồ sơ là Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng
ký thuốc bảo vệ thực vật.
Lý do: Trong Đơn
đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật đã thể hiện thông tin
nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu bãi bỏ điểm b khoản 2
Điều 62 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
2.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
Tổng chi phí tuân thủ trước khi
cắt giảm, đơn giản hóa: 120.000 đồng/năm.
Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm,
đơn giản hóa: 90.000 đồng/năm.
Chi phí tiết kiệm: 30.000 đồng/năm.
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
IX. LĨNH
VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (cấp huyện)
1. Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
(2.001885)
1.1. Nội dung đơn giản
hoá: Đề nghị bãi bỏ thành phần hồ sơ “đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gồm Bản sao có
chứng thực CMTND/CCCD/Hộ chiếu của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng”.
Lý do: TTHC này
được thực hiện trực tuyến, hệ thống phần mềm một cửa điện tử đã tích hợp với Cơ
sở dữ liệu về dân cư của Bộ Công an nhằm tra cứu, xác thực thông tin của chủ điểm.
Trong đơn đề nghị Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công của chủ
điểm đã có kê khai số căn cước công dân, ngày cấp… Do vậy, có thể xác thực
thông tin trên hệ thống phần mềm một cách chính xác và đầy đủ.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu, xem xét bãi bỏ điểm c, khoản 37, Điều
1 quy định tại Nghị định 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính Phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.