ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1528/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn,
ngày 26 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ
CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ
tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định
điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt
chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số
1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế
hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1861/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Hướng dẫn số
270/HD-BCĐ ngày 14/5/2019 của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia tỉnh hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2018 - 2020;
Theo đề nghị của Văn
phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tại Tờ trình số 589/TTr-VPĐP ngày
05/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét,
công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn năm 2020.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Ngành: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và
Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài
nguyên và Môi trường, Nội vụ, Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh,
Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh, các thành viên Ban Chỉ
đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 -
2020, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
QUY
ĐỊNH
ĐIỀU
KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN
MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND
ngày 26/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020.
2.
Đối tuợng
áp dụng
a) Các xã đã được công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có liên quan đến điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận
và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm
2020.
Điều
2. Nguyên tắc thực hiện
1. Việc xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao phải được thực hiện thường xuyên, liên tục hằng năm, đảm bảo nguyên tắc
công khai, dân chủ, minh bạch, đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự
phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Các xã sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao, thì tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và tiến hành xây dựng
nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
Điều
3. Thẩm quyền xét, công nhận và công bố
Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao.
Điều
4. Điều kiện công nhận
Xã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, phải đảm bảo các điều kiện:
a) Xã đã được công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới và có 100% tiêu chí nông thôn mới được duy trì đạt
chuẩn (được quy định tại Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2017 - 2020) tại thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao;
b)
Có đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao và được Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa vào kế hoạch thực hiện;
c) Có 100% tiêu chí
nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn xã đạt chuẩn theo quy định;
d) Không có nợ đọng
xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới nâng cao.
Điều
5. Phương pháp xác định mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí để xét, công nhận xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí trên địa bàn xã để xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2020 trên cơ sở quy định tại
Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2018 - 2020; Hướng dẫn số 270/HD-BCĐ ngày 14/5/2019 của Ban Chỉ đạo
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020
và văn bản hướng dẫn của các Bộ, Ngành
Trung ương.
Chương
II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ
CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
Điều
6. Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) xã đăng ký công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao trước ngày 10 tháng 10 năm 2019. UBND huyện, thành
phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) đưa vào kế hoạch thực hiện đối với xã
đã đạt chuẩn từ 08 tiêu chí trở lên tính đến thời điểm đăng ký, đồng thời có đủ
điều kiện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trong năm 2020. Trường hợp
xã chưa đăng ký công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo thời gian
quy định trên, nếu thấy đủ điều kiện thì được đăng ký bổ sung trước ngày 15
tháng 6 năm 2020.
2.
UBND xã nộp trực tiếp
hoặc gửi theo đường bưu điện văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao (01 bản, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) đến
UBND cấp huyện.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đăng ký của UBND xã, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho
UBND xã về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao; nêu rõ lý do đối với xã chưa được đưa vào kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao.
Điều 7. Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
Trình tự, thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, gồm
các bước:
1.
UBND xã tổ chức tự
đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2.
UBND cấp huyện tổ chức
thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
3. UBND tỉnh tổ chức thẩm định, Chủ tịch
UBND tỉnh Quyết định công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao.
Điều 8. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Tổ chức tự đánh giá
UBND
xã thành lập Đoàn
đánh giá (gồm các thành viên là đại diện Lãnh đạo xã, các Ban, Ngành, đoàn thể xã có liên quan, Ban Quản lý xã, các
Ban Phát triển thôn) để đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông
thôn mới nâng cao (kết quả được tổng hợp thành văn bản); Ban Quản lý xã xây dựng
báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao, báo cáo UBND
xã.
2. Tổ chức lấy ý kiến
a) UBND xã gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn
mới nâng cao của xã để lấy ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội của xã;
b) Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí
nông thôn mới nâng cao của xã được thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND
xã, nhà văn hóa các thôn và trên hệ thống truyền thanh của xã trong thời gian
20 ngày để lấy ý kiến tham gia của Nhân dân (các ý kiến được tổng hợp bằng văn bản theo
thôn, xã);
c) UBND xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã sau khi nhận được ý kiến
tham gia (bằng văn bản) của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội của xã và của Nhân dân trên địa bàn.
3. Hoàn thiện hồ sơ
a)
UBND xã
tổ chức họp (gồm các thành viên là Lãnh đạo xã, các Ban, Ngành, đoàn thể xã có liên quan, Ban Quản lý xã, các
Ban Phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu phải đạt từ
90% trở lên, trình UBND cấp huyện;
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, UBND xã nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện
để thẩm tra (02 bộ hồ sơ), gồm:
- Tờ trình của UBND xã về việc thẩm tra,
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính, theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn xã (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện
các tiêu chí nông thôn mới nâng cao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Quy định này);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của
các tổ chức chính trị - xã hội của xã và Nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí
nông thôn mới nâng cao của xã (bản chính, theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Quy định này);
- Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên
là Lãnh đạo xã, các Ban, Ngành, đoàn thể xã có liên quan, Ban Quản lý xã, các Ban Phát
triển thôn) đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản
chính, theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản
trong xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã (bản chính);
- Hình ảnh minh họa về kết quả xây dựng
nông thôn mới nâng cao của xã.
- Các biểu, mẫu, văn bản chứng minh tiêu
chí đạt thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quy định này và các văn bản bổ sung,
ý kiến của thành viên đoàn thẩm tra, thẩm định (nếu có).
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều
phối nông thôn mới cấp huyện.
Điều 9. Tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao
1. Tổ chức thẩm tra
a)
UBND cấp huyện thành
lập Đoàn thẩm tra (gồm đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
và các thành viên là đại diện lãnh đạo các cơ quan, phòng chuyên môn cấp huyện
được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới nâng cao) để thẩm tra, đánh giá
cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng xã; Văn
phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ
và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho từng xã, báo cáo UBND cấp
huyện;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
của UBND xã, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã về kết quả thẩm
tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của
từng xã; nêu rõ lý do xã chưa được đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao.
2. Tổ chức lấy ý kiến
a) UBND cấp huyện tổng hợp danh sách các xã đủ điều kiện đề nghị
xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và công bố ít nhất 03 lần trên
các phương tiện phát thanh, truyền hình (nếu có) và Trang Thông tin điện tử của huyện để lấy ý kiến Nhân dân trên địa bàn huyện;
b) UBND cấp huyện gửi báo cáo kết quả thẩm
tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng xã để lấy ý kiến và tiếp thu ý
kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND các xã trên địa
bàn huyện để hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu
chí nông thôn mới nâng cao cho từng xã đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao;
c) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
huyện chủ trì, phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và các tổ chức
chính trị - xã hội của xã tiến hành lấy ý kiến về sự hài lòng của nguời dân
trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao theo quy định tại Hướng dẫn số 03/HD-MTTQ-BTT ngày 14/10/2019 của
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và các văn bản bổ sung, thay thế (nếu
có).
3. Hoàn thiện hồ sơ
a)
UBND cấp
huyện tổ chức họp (gồm thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc
gia cấp huyện và đại diện lãnh đạo các xã đã đạt chuẩn xã nông thôn mới trên địa bàn huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề
nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho từng xã đã đủ điều
kiện; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở
lên và đạt tỷ lệ hài lòng theo hướng dẫn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh (từ câu hỏi số 01 đến câu 17 phải đạt
trên 80% số hộ được lấy ý kiến hài lòng, câu hỏi số 18 đạt trên 90% số hộ được
lấy ý kiến hài lòng), trình UBND cấp tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, UBND cấp huyện nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường
bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ), gồm:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm
định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính, theo Mẫu số
06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị
xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho từng xã (bản chính, kèm
theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao
theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ
quan, tổ chức và Nhân dân trên địa bàn huyện tham gia vào kết quả thẩm tra hồ
sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho từng xã (bản
chính, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này);
- Biên bản cuộc họp (gồm thành viên Ban
Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện và đại diện lãnh đạo các
xã đã đạt
chuẩn xã nông thôn mới trên địa bàn huyện) đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao (bản chính, theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Quy định này);
- Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cấp huyện về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn
xã đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính);
(Kèm theo hồ sơ UBND xã nộp để thẩm tra
được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Quy định này).
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều
phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh.
Điều 10. Tổ chức thẩm định, công nhận, công bố xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao
1. Tổ chức thẩm định
a) UBND tỉnh thành lập Đoàn thẩm định (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh;
lãnh đạo các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới
nâng cao) để thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng
xã thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh; Văn phòng Điều phối Xây dựng
nông thôn mới tỉnh xây dựng báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng
tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho từng xã của từng huyện, thành phố (trên cơ
sở văn bản của các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ đạt các tiêu chí được
giao phụ trách), báo cáo UBND tỉnh.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét, công nhận các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao của UBND cấp huyện), UBND tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện, xã
về kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng
xã trên địa bàn từng huyện, thành phố; nêu rõ lý do xã chưa được xét, công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. Tổ chức xét, công nhận
a) Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao (gọi tắt Hội đồng thẩm định) gồm đại diện lãnh đạo
một số Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là một
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới;
b) Hội đồng thẩm định tổ chức họp, thảo
luận, bỏ phiếu xét, công nhận xã đạt nông thôn mới nâng cao cho từng xã (cuộc họp
chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt); mời
lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, lãnh đạo một số tổ chức đoàn thể
chính trị - xã hội của tỉnh tham gia cuộc họp để thực hiện quyền giám sát và phản
biện về kết quả xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; Văn phòng Điều phối
Xây dựng nông thôn mới tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng
thẩm định dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định;
c) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh theo đề xuất của Văn
phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh;
d) Mẫu Bằng công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (Mẫu
Bằng công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao được ban hành theo Mẫu số 10
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này).
3. Công bố
a) Chủ tịch UBND tỉnh công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao và công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và Trang Thông tin điện tử của tỉnh.
b) Thời hạn tổ chức công bố xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao là không quá 60 ngày, kể từ ngày quyết định công nhận.
Việc tổ chức công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao do UBND cấp huyện thực
hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.
Chương
III
TỐ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
11. Khen thưởng, kinh phí
1. Hằng năm, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen
thưởng xã đạt nông thôn mới nâng cao theo Kế hoạch số 634/KH-UBND ngày 11 tháng
5 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Bắc
Kạn chung sức xây dựng nông thôn mới”
giai đoạn 2016 - 2020; Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định khen thưởng
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện thẩm định hồ sơ để xem xét, công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bao gồm: Họp,
kiểm tra, đánh giá thực địa, khảo sát lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân
…) do ngân sách Nhà nước đảm bảo hằng năm.
Điều
12. Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và các địa phương hướng dẫn tổ chức triển
khai thực hiện hoàn thành các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao; thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện của các địa phương, đơn vị có
liên quan, báo cáo UBND tỉnh theo quy định;
- Tiếp nhận hồ sơ và chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan hoàn thiện thủ tục thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao.
2. Nhiệm vụ của các Sở, Ban,
Ngành liên quan
Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể và các đơn vị liên quan căn cứ chức
năng, nhiệm vụ và phân công hướng dẫn tại Văn bản số 6695/UBND-KT ngày
23/11/2018 của UBND tỉnh và phân công của Trưởng đoàn thẩm định, phối hợp Văn phòng Điều phối Xây dựng nông
thôn mới tỉnh thẩm định hồ sơ, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí
nông thôn mới nâng cao của từng xã gửi Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh để tổng hợp hoàn thiện báo cáo thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao cho từng xã.
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
- Chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn hướng dẫn các xã xây dựng nông thôn mới
nâng cao triển khai thực hiện hoàn thành các tiêu chí xã nông thôn mới nâng
cao; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện của các xã, báo
cáo UBND cấp huyện theo quy định;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ và chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu
giúp UBND cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh
- Chủ
trì phối hợp giữa các tổ chức thành viên của Mặt trận cùng cấp gắn thực hiện
công tác giám sát của Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội với tổ chức
việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân ở các địa phương; tổ chức kiểm
tra, thẩm định kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về
kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao.
- Chỉ đạo Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện
triển khai tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng
nông thôn mới nâng cao của xã theo đúng quy định tại Hướng dẫn số
03/HD-MTTQ-BTT ngày 14/10/2019 của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc
Kạn.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu
có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kiến nghị với Văn phòng Điều
phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC I
CÁC
MẪU CỦA HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND
ngày 26/8/2020 củaChủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mẫu cấp xã
Mẫu số 1.
Công văn UBND xã đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Mẫu số 2. Tờ
trình của UBND xã về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Mẫu số 3.
Báo cáo của UBND xã kết quả xây dựng nông thôn
mới nâng cao của xã.
Mẫu số 4.
Báo cáo của UBND xã tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện
các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã.
Mẫu số 5. Biên bản của UBND xã họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao.
2. Mẫu cấp
huyện
Mẫu số 6. Tờ
trình của UBND huyện về việc thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao.
Mẫu số 7. Báo cáo của UBND huyện về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét,
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho xã.
Mẫu số 8. Báo cáo của UBND huyện tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả
thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho xã.
Mẫu số 9. Biên bản của UBND huyện họp đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao.
3. Mẫu cấp
tỉnh
Mẫu số 10. Mẫu Bằng công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Mẫu số 01
Kính gửi:
UBND huyện ……….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Tính đến tháng….. năm …, xã … có số
tiêu chí nông thôn mới nâng cao đã đạt chuẩn theo quy định là …/… (tổng số)
tiêu chí, đạt … % (đảm bảo yêu cầu so với quy định tại Quyết định số …/QĐ-UBND
ngày … tháng … năm … của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2020 và có đủ điều
kiện phấn đấu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trong năm ….
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông
thôn mới nâng cao trên địa bàn xã, UBND xã … (huyện …, tỉnh…) đăng ký và cam
kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới nâng cao theo quy định
trong năm để được công nhận “xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao” năm …
Kính đề nghị UBND huyện …, tỉnh Bắc Kạn xem xét, đưa vào kế hoạch chỉ
đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……..
- Lưu VT
|
TM. UBND XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-UBND
|
………….,
ngày tháng năm
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã
………… đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ………………….
Kính gửi:
UBND huyện ………., tỉnh Bắc Kạn
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số …./BC-UBND
ngày…/…./20… của UBND xã …. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn xã …….;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày …/…./20…
của UBND xã …. đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao…
UBND xã …. kính trình UBND huyện …..
thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm…..
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo …… kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã (bản chính, kèm theo biểu chi
tiết kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao).
2. Báo cáo …… tổng hợp ý kiến tham gia
của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và Nhân dân trong xã về kết quả thực
hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp …. đề nghị xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (bản chính).
4. Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã (bản chính).
5. Hình ảnh minh họa về kết quả xây
dựng nông thôn mới nâng cao của xã.
6. Các biểu, mẫu, văn bản chứng minh
kết quả đánh giá đạt tiêu chí.
Kính đề nghị UBND huyện ……., tỉnh Bắc
Kạn xem xét, thẩm tra./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …..
- Lưu: VT,…
|
TM. UBND XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ ……..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
………………., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO
Kết quả xây dựng nông thôn
mới nâng cao năm …………….
của xã ………….., huyện …………… tỉnh ………………
I.
Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II.
Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản
chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III.
Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao
1.
Công tác chỉ đạo, điều hành
2.
Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền
thông.
b) Công tác đào tạo,
tập huấn.
3.
Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người
dân
a) Công tác phát
triển sản xuất nông nghiệp.
b) Công tác phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao
thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4.
Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới nâng cao
Tổng kinh phí đã thực
hiện: ……………. triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung
ương ……….. triệu đồng, chiếm ………%;
- Ngân sách tỉnh ……….
triệu đồng, chiếm ……….%;
- Ngân sách huyện ………
triệu đồng, chiếm ………%;
- Ngân sách xã ……….
triệu đồng, chiếm ………%;
- Vốn vay tín dụng
……….. triệu đồng, chiếm …………..%;
- Doanh nghiệp ………
triệu đồng, chiếm ...............%;
- Nhân dân đóng góp
………. triệu đồng, chiếm .............%.
…………………………………………………………...............................
IV.
Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao
Tổng số tiêu chí xã
tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định là …../ …….
(tổng số) tiêu chí, đạt ………. %, cụ thể
1.
Tiêu chí số …………. về …………….
a) Yêu cầu của tiêu
chí:
b) Kết quả thực hiện
tiêu chí:
- Tình hình tổ chức
triển khai thực hiện:…………..……………………....
………………………………………………………………………………;
- Các nội dung đã
thực hiện: ………………………………………………
………………………………………………………………………………;
- Khối lượng thực
hiện: ……………………………………………………
……………………………………………………………………………..;
- Kinh phí đã thực
hiện (nếu có): ……………. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức
độ đạt tiêu chí ………………… (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu
chí).
2.
Tiêu chí số ………….. về ………………..
a) Yêu cầu của tiêu
chí: ………………………………….
b) Kết quả thực hiện
tiêu chí:
- Tình hình tổ chức
triển khai thực hiện:………………………
……………………………………………………………………………;
- Các nội dung đã thực
hiện: ………………………………………………
…………………………………………………………………………….;
- Khối lượng thực
hiện: …………………………………………………….
………………………………………………………………………………;
- Kinh phí đã thực
hiện (nếu có): ………………………… triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức
độ đạt tiêu chí …………………….. (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của
tiêu chí).
n.
Tiêu chí số ……………………… về ………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
V.
Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm
được
2. Tồn tại, hạn chế
và nguyên nhân
3. Bài học kinh
nghiệm
VI.
Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới nâng cao
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung nâng chất
các tiêu chí nông thôn mới nâng cao
Nơi
nhận:
- Như trên;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……..
|
TM. UBND XÃ……….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
Xã ……………….., huyện ……………., tỉnh ……………
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND
ngày / /20……. của UBND xã
……….)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Tiêu chuẩn
đạt chuẩn
|
Kết quả
thực hiện
|
Kết quả tự
đánh giá của xã
|
I
|
QUY HOẠCH
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch
|
Quản lý và tổ chức
triển khai thực hiện đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới được phê duyệt;
thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ sung quy hoạch phù hợp với thực tế địa
phương.
|
Đạt
|
|
|
II
|
HẠ TẦNG KINH TẾ -
XÃ HỘI
|
|
|
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường trục
thôn và đường liên thôn được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ Giao thông Vận tải.
|
≥ 90%
|
|
|
2.2. Đường ngõ, xóm
được cứng hóa theo quy định và đảm bảo sạch không lầy lội vào mùa mưa.
|
Đạt
|
|
|
2.3. Tất cả các
tuyến đường giao thông nông thôn được bảo trì thường xuyên; bảo đảm xanh,
sạch, đẹp.
|
Đạt
|
|
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động.
|
≥ 95%
|
|
|
3.2. Tỷ lệ km kênh
mương chính trên địa bàn xã được kiên cố hóa và duy tu thường xuyên.
|
≥ 80%
|
|
|
4
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học
các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia.
|
Đạt
|
|
|
Đối với xã có 03
trường (03 cấp) thì phải có 02 trường đạt chuẩn quốc gia, trường còn lại phải
đạt chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.
|
|
|
Đối với xã có 02
trường (02 cấp) thì cả 02 trường phải đạt chuẩn quốc gia.
|
|
|
5
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
Nhà Văn hóa xã, Nhà
Văn hóa thôn được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả.
|
Đạt
|
|
|
6
|
Thông tin và Truyền
thông
|
Xã có Đài Truyền
thanh và hệ thống loa đến các thôn hoạt động hiệu quả.
|
100%
|
|
|
7
|
Nhà ở dân cư
|
7.1. Xã không có
nhà tạm, nhà dột nát.
|
Đạt
|
|
|
7.2. Tỷ lệ hộ có
nhà ở đạt chuẩn theo quy định.
|
≥ 85%
|
|
|
III
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC
SẢN XUẤT
|
|
|
|
8
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân
đầu người (triệu đồng/người):
|
|
|
|
- Năm 2018 (triệu
đồng/người)
|
≥ 31,2
|
|
|
- Năm 2019 (triệu
đồng/người)
|
≥ 36
|
|
|
- Năm 2020 (triệu
đồng/người)
|
≥ 39,6
|
|
|
9
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa
chiều giai đoạn 2018 - 2020.
|
≤ 06%
|
|
|
10
|
Lao động có việc
làm
|
10.1. Tỷ lệ người
có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
|
≥ 95%
|
|
|
10.2. Tỷ lệ dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động làm việc thông qua các
mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và tổ chức lại sản xuất.
|
≥ 30%
|
|
|
11
|
Tổ chức sản xuất
|
11.1. Xã có hợp tác
xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả và được nhân
rộng.
|
Đạt
|
|
|
11.2. Thực hiện
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã
đảm bảo chất lượng, hiệu quả, an toàn thực phẩm gắn với định hướng phát triển
dịch vụ, du lịch… của địa phương.
|
Đạt
|
|
|
11.3. Xã có ít nhất
một sản phẩm OCOP được chứng nhận.
|
Đạt
|
|
|
11.4. Xã có mô hình
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch hoặc
mô hình sản xuất hữu cơ.
|
Đạt
|
|
|
IV
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI -
MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
12
|
Giáo dục và Đào tạo
|
12.1. Tỷ lệ huy
động trẻ đi học mẫu giáo.
|
≥ 90%
|
|
|
12.2. Tỷ lệ trẻ em 06
tuổi vào học lớp 1.
|
100%
|
|
|
12.3. Đạt chuẩn xóa
mù chữ mức độ 3.
|
Đạt
|
|
|
12.4. Đạt chuẩn và
duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3.
|
Đạt
|
|
|
12.5. Tỷ lệ lao
động có việc làm qua đào tạo.
|
≥ 65%
|
|
|
12.6. Tỷ lệ dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ
biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của
Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc
chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp.
|
> 70%
|
|
|
13
|
Y tế
|
13.1. Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
≥ 90%
|
|
|
13.2. Tỷ lệ trẻ em
dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
|
≤ 21%
|
|
|
13.3. Thực hiện có
hiệu quả các chương trình y tế, không để dịch bệnh lớn xảy ra.
|
Đạt
|
|
|
13.4. Không có tình
trạng ngộ độc thực phẩm đông người.
|
Đạt
|
|
|
14
|
Văn hóa
|
14.1. Tỷ lệ thôn
đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
≥ 90%
|
|
|
14.2. Tỷ lệ hộ gia
đình đạt tiêu chuẩn văn hóa.
|
≥ 90%
|
|
|
14.3. Chất lượng
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được đảm bảo, thu hút
nhiều người dân tham gia.
|
Đạt
|
|
|
15
|
Môi trường
|
15.1. Tỷ lệ hộ dân
trên địa bàn xã được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
|
98%
(≥ 65% nước sạch)
|
|
|
15.2. Cảnh quan,
không gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, giữ gìn được bản sắc văn hóa
của địa phương.
|
Đạt
|
|
|
15.3. Xã có mô hình
phân loại rác tại nguồn.
|
Đạt
|
|
|
15.4. Có phương án
và tổ chức thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, chủ động phòng,
chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Đạt
|
|
|
15.5. Lượng rác
thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy
định.
|
≥ 70%
|
|
|
15.6. Tỷ lệ hộ có
nhà tiêu, nhà tắm hợp vệ sinh và đảm bảo 03 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ).
|
≥ 90%
|
|
|
15.7. Tỷ lệ hộ có
chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥ 80%
|
|
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
|
|
|
16
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
16.1. Cải cách, đơn
giản hóa các thủ tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ
chức, công dân đảm bảo đúng quy định.
|
Đạt
|
|
|
16.2. Thực hiện tốt
các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở.
|
Đạt
|
|
|
16.3. Các thôn, bản
xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng.
|
100%
|
|
|
16.4. Cán bộ, công
chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công
vụ trong thực hiện nhiệm vụ.
|
Đạt
|
|
|
17
|
Quốc phòng và an
ninh
|
17.1. Nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng dân quân.
|
Đạt
|
|
|
17.2. An ninh trật
tự được bảo đảm; Nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo về an
ninh tổ quốc.
|
Đạt
|
|
|
17.3. Xã có các mô
hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu
quả.
|
Đạt
|
|
|
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ……………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
…………, ngày .... tháng .... năm ………
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý
kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao năm …….
của xã ……….., huyện …………., tỉnh ………………
I. Tóm tắt
quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến tham gia
- …………………………………………………………………..................
- …………………………………………………………………..................
II. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng
cao của xã
Tổng số tiêu
chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định tính
đến năm….. là ……./ ………. (tổng số) tiêu chí, đạt …………..%.
III. Ý kiến
tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao trên địa bàn
xã
1. Ý kiến
tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã
- Hình thức
tham gia ý kiến: …………………………………………………
- Ý kiến tham
gia: …………………………………………………………….
- Đề xuất,
kiến nghị (nếu có): ………………………………………………..
2. Ý kiến
tham gia của các tổ chức khác trên địa bàn xã (các tổ chức xã hội, doanh
nghiệp, hợp tác xã, ....)
- Hình thức
tham gia ý kiến: …………………………………………………
- Ý kiến tham
gia: …………………………………………………………….
- Đề xuất,
kiến nghị (nếu có): ………………………………………………..
3. Ý kiến
tham gia của Nhân dân trên địa bàn xã
- Ý kiến tham
gia: …………………………………………………………
- Đề xuất,
kiến nghị (nếu có): ……………………………………………
IV. Kết quả
tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã
-
………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………
Nơi
nhận:
-
…………;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……
|
TM. UBND XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ……………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày
…. tháng …… năm ……
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị
xét, công nhận xã ……………………
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm
………………
Căn cứ (các
văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các
văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo
cáo số ……… ngày …../ ……/ ………. của UBND
xã………. về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã
và Báo cáo …………. ngày ……/ …../ ……. của UBND xã tổng
hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và Nhân dân trong xã về
kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã,
Hôm nay, vào
hồi …….. giờ …….. phút ngày …../ …../ ……… tại………….., UBND xã ……… (huyện ……..,
tỉnh …………..) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN
THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà):
………………………… - Chức vụ, đơn vị công tác -
Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà):
…………………………. - Chức vụ, đơn vị công tác;
-
……………………………………………………………………..
- Ông (bà):
………………………….. - Chức vụ, đơn vị công tác -
Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG
CUỘC HỌP
1. UBND
xã báo cáo kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
nâng cao của xã; tổng hợp báo cáo tham gia ý kiến của các tổ chức chính trị -
xã hội và Nhân dân trong xã về kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của xã.
2. Ý kiến
phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện
các tiêu chí nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã.
- …………………………………………
- …………………………………………
3. Kết quả
bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã
…….. đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ……. là …………/tổng số ……….. thành viên
tham dự cuộc họp, đạt …………..%.
Biên bản kết
thúc hồi ………… giờ ……….. phút ngày …../ ……/ ………, đã thông qua cho các thành viên
tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ……………%.
Biên bản này
được lập thành ……… bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu ………. bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao gửi UBND huyện ……… bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN ……
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-UBND
|
………….,
ngày tháng năm
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, xét, công nhận xã …………
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ………………….
Kính gửi:
UBND tỉnh Bắc Kạn
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số …./BC-UBND
ngày…/…./20… của UBND huyện …. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu
chí nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã …….;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày …/…./20…
của UBND huyện …. đề nghị xét, công nhận xã ………đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao.
UBND huyện …. kính trình UBND tỉnh Bắc
Kạn thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm…..
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo …… thẩm tra hồ sơ và kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao đối với xã ….. (bản chính,
kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao
của xã).
2. Báo cáo …… tổng hợp ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và Nhân dân trên địa bàn huyện tham gia về kết quả thẩm tra mức
độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao xã …….. (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp …. đề nghị xét,
công nhận xã …… đạt chuẩn nông thôn mới nâng cáo (bản chính).
4. Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
cấp huyện về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã
đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
(Kèm theo bộ hồ sơ
của UBND xã trình UBND cấp huyện thẩm tra)
Kính đề nghị UBND tỉnh Bắc Kạn xem
xét, thẩm định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …..
- Lưu: VT,…
|
TM. UBND
……..
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN ………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
BÁO CÁO
Về việc thẩm
tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao cho xã ……….…
năm ………..
Căn cứ (các
văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các
văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ đề
nghị của UBND xã ……….. tại Tờ trình số ………../TTr-UBND ngày ……./…../….. về việc
thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao năm ……………….
Căn cứ kết
quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn xã, UBND huyện
…………… báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
nâng cao cho xã …………… năm ………, cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ
THẨM TRA
Thời gian
thẩm tra (từ ngày ……/ ……/….. đến ngày …../ …../ ….):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả
thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao
2.1. Tiêu chí
số ………… về …………………..
a) Yêu cầu
của tiêu chí:
b) Kết quả
thực hiện tiêu chí:
- Tình hình
tổ chức triển khai thực hiện:
………………………………………………………..……………………………………………
- Các nội
dung đã thực hiện:
…………………………………………………………………..…………………………………
- Khối lượng
thực hiện:
……………………………………………………………………………………………………..
- Kinh phí đã
thực hiện (nếu có): ……………… triệu đồng.
c) Đánh giá:
Mức độ đạt tiêu chí ……………………….. (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của
tiêu chí).
2. Tiêu chí
số …………… về …………………..
a) Yêu cầu
của tiêu chí:
b) Kết quả
thực hiện tiêu chí:
- Tình hình
tổ chức triển khai thực hiện:
………………………………………………………..……………………………………………
- Các nội
dung đã thực hiện:
…………………………………………………………………..…………………………………
- Khối lượng
thực hiện:
……………………………………………………………………………………………………
- Kinh phí đã
thực hiện (nếu có): ……………… triệu đồng.
c) Đánh giá:
Mức độ đạt tiêu chí ……………………….. (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của
tiêu chí).
n) Tiêu chí
số ……………………… về ………………………
……………………………………………………………………………….
3. Về tình
hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới nâng cao
-
………………………………………………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả
thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao
- Tổng số
tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã …………………… đã được UBND huyện ………… thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính
đến thời điểm thẩm tra là: ………/17 tiêu chí, đạt ……%.
-
…………………………………………………………………………..
3. Về tình
hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới nâng cao
-
………………………………………………………………....................
III. KIẾN
NGHỊ
………………………………………………………………………………………………………
Nơi
nhận:
- ……….;
- ……….;
- ……….;
- Lưu: VT, ……;
|
TM. UBND …………….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA
CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
Xã ……………….., huyện ……………., tỉnh ……………
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND
ngày / /20……. của UBND
huyện…….)
TT
|
Tên tiêu
chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Tiêu chuẩn
đạt chuẩn
|
Kết quả tự
đánh giá của xã
|
Kết quả
thẩm tra của huyện
|
I
|
QUY HOẠCH
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch
|
Quản lý và tổ chức
triển khai thực hiện đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới được phê duyệt;
thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ sung quy hoạch phù hợp với thực tế địa
phương.
|
Đạt
|
|
|
II
|
HẠ TẦNG KINH TẾ -
XÃ HỘI
|
|
|
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường trục
thôn và đường liên thôn được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ Giao thông Vận tải.
|
≥ 90%
|
|
|
2.2. Đường ngõ, xóm
được cứng hóa theo quy định và đảm bảo sạch không lầy lội vào mùa mưa.
|
Đạt
|
|
|
2.3. Tất cả các
tuyến đường giao thông nông thôn được bảo trì thường xuyên; bảo đảm xanh,
sạch, đẹp.
|
Đạt
|
|
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động.
|
≥ 95%
|
|
|
3.2. Tỷ lệ km kênh
mương chính trên địa bàn xã được kiên cố hóa và duy tu thường xuyên.
|
≥ 80%
|
|
|
4
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học
các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia.
|
Đạt
|
|
|
Đối với xã có 03
trường (03 cấp) thì phải có 02 trường đạt chuẩn quốc gia, trường còn lại phải
đạt chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.
|
|
|
Đối với xã có 02
trường (02 cấp) thì cả 02 trường phải đạt chuẩn quốc gia.
|
|
|
5
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
Nhà Văn hóa xã, Nhà
Văn hóa thôn được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả.
|
Đạt
|
|
|
6
|
Thông tin và truyền
thông
|
Xã có đài truyền
thanh và hệ thống loa đến các thôn hoạt động hiệu quả.
|
100%
|
|
|
7
|
Nhà ở dân cư
|
7.1. Xã không có
nhà tạm, nhà dột nát.
|
Đạt
|
|
|
7.2. Tỷ lệ hộ có
nhà ở đạt chuẩn theo quy định.
|
≥ 85%
|
|
|
III
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC
SẢN XUẤT
|
|
|
|
8
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân
đầu người (triệu đồng/người):
|
|
|
|
- Năm 2018 (triệu
đồng/người)
|
≥ 31,2
|
|
|
- Năm 2019 (triệu
đồng/người)
|
≥ 36
|
|
|
- Năm 2020 (triệu
đồng/người)
|
≥ 39,6
|
|
|
9
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa
chiều giai đoạn 2018 - 2020.
|
≤ 06%
|
|
|
10
|
Lao động có việc
làm
|
10.1. Tỷ lệ người
có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
|
≥ 95%
|
|
|
10.2. Tỷ lệ dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động làm việc thông qua các
mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và tổ chức lại sản xuất.
|
≥ 30%
|
|
|
11
|
Tổ chức sản xuất
|
11.1. Xã có hợp tác
xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả và được nhân
rộng.
|
Đạt
|
|
|
11.2. Thực hiện
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã
đảm bảo chất lượng, hiệu quả, an toàn thực phẩm gắn với định hướng phát triển
dịch vụ, du lịch… của địa phương.
|
Đạt
|
|
|
11.3. Xã có ít nhất
một sản phẩm OCOP được chứng nhận.
|
Đạt
|
|
|
11.4. Xã có mô hình
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch hoặc
mô hình sản xuất hữu cơ.
|
Đạt
|
|
|
IV
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI -
MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
12
|
Giáo dục và đào tạo
|
12.1. Tỷ lệ huy
động trẻ đi học mẫu giáo.
|
≥ 90%
|
|
|
12.2. Tỷ lệ trẻ em 06
tuổi vào học lớp 1.
|
100%
|
|
|
12.3. Đạt chuẩn xóa
mù chữ mức độ 3.
|
Đạt
|
|
|
12.4. Đạt chuẩn và
duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3.
|
Đạt
|
|
|
12.5. Tỷ lệ lao
động có việc làm qua đào tạo.
|
≥ 65%
|
|
|
12.6. Tỷ lệ dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ
biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của
Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc
chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp.
|
> 70%
|
|
|
13
|
Y tế
|
13.1. Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
≥ 90%
|
|
|
13.2. Tỷ lệ trẻ em
dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
|
≤ 21%
|
|
|
13.3. Thực hiện có
hiệu quả các chương trình y tế, không để dịch bệnh lớn xảy ra.
|
Đạt
|
|
|
13.4. Không có tình
trạng ngộ độc thực phẩm đông người.
|
Đạt
|
|
|
14
|
Văn hóa
|
14.1. Tỷ lệ thôn
đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
≥ 90%
|
|
|
14.2. Tỷ lệ hộ gia
đình đạt tiêu chuẩn văn hóa.
|
≥ 90%
|
|
|
14.3. Chất lượng
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được đảm bảo, thu hút
nhiều người dân tham gia.
|
Đạt
|
|
|
15
|
Môi trường
|
15.1. Tỷ lệ hộ dân
trên địa bàn xã được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
|
98%
(≥ 65% nước sạch)
|
|
|
15.2. Cảnh quan,
không gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, giữ gìn được bản sắc văn hóa
của địa phương.
|
Đạt
|
|
|
15.3. Xã có mô hình
phân loại rác tại nguồn.
|
Đạt
|
|
|
15.4. Có phương án
và tổ chức thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, chủ động phòng
chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Đạt
|
|
|
15.5. Lượng rác
thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy
định.
|
≥ 70%
|
|
|
15.6. Tỷ lệ hộ có
nhà tiêu, nhà tắm hợp vệ sinh và đảm bảo 03 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ).
|
≥ 90%
|
|
|
15.7. Tỷ lệ hộ có
chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥ 80%
|
|
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
|
|
|
16
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
16.1. Cải cách, đơn
giản hóa các thủ tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ
chức, công dân đảm bảo đúng quy định.
|
Đạt
|
|
|
16.2. Thực hiện tốt
các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở.
|
Đạt
|
|
|
16.3. Các thôn, bản
xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng.
|
100%
|
|
|
16.4. Cán bộ, công
chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công
vụ trong thực hiện nhiệm vụ.
|
Đạt
|
|
|
17
|
Quốc phòng và an
ninh
|
17.1. Nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng dân quân.
|
Đạt
|
|
|
17.2. An ninh trật
tự được bảo đảm; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo về an
ninh tổ quốc.
|
Đạt
|
|
|
17.3. Xã có các mô
hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu
quả.
|
Đạt
|
|
|
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm ..…..
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý
kiến tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao năm ………….. cho xã …………., huyện ……….. tỉnh ………..
I. Tóm tắt
quá trình UBND huyện tổ chức lấy ý kiến
tham gia
-
…………………………………………………………………………
-
…………………………………………………………………………
II. Ý kiến
tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho xã
1. Ý kiến
tham gia của các tổ chức chính trị - xã
hội trên địa bàn huyện
- Hình thức
tham gia ý kiến:……………………………………………..
- Ý kiến tham
gia…………………………………………………………
- Đề xuất,
kiến nghị (nếu có): ……………………………………………
2. Ý kiến
tham gia của UBND các xã trên địa bàn
huyện
- Hình thức
tham gia ý kiến: ……………………………………………..
- Ý kiến tham
gia: …………………………………………………………
- Đề xuất,
kiến nghị (nếu có):………………………………………………
3. Ý kiến
tham gia của Nhân dân trên địa bàn huyện (nếu có)
- Hình thức
tham gia ý kiến: ……………………………………………..
- Ý kiến tham
gia: …………………………………………………………
- Đề xuất,
kiến nghị (nếu có): ………………………………………………
III. Kết quả
tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND huyện
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Nơi
nhận:
-
………………;
- Lưu: VT, ………
|
TM. UBND …………
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN ……………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày
…… tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị
xét, công nhận xã …………… đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ……………..
Căn cứ (các
văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo
cáo số ……. ngày ..../..../………. của UBND
huyện …………………. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn
mới nâng cao cho xã ………… năm …….. và Báo cáo …… ngày …./…./….. của UBND huyện
…………….. tổng hợp ý kiến tham gia về kết
quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới nâng cao năm ………. cho xã ………..
Hôm nay, vào
hồi ………. giờ ……. phút ngày ……/……/……… tại ………………, UBND huyện ……….., tỉnh Bắc Kạn
tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, cụ thể
như sau:
I. THÀNH PHẦN
THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà):
………………………. - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà):
………………………. - Chức vụ, đơn vị công tác;
-
………………………………………………………………………….
- Ông (bà):
…………………………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG
CUỘC HỌP
1. UBND huyện
trình bày Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn
mới nâng cao của xã …………; Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thẩm tra
các tiêu chí nông thôn mới nâng cao năm ……….. của xã …………..
2. Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc huyện trình bày Báo cáo về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng
của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã ………….. đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao.
3. Ý kiến
phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công
nhận xã ………………… đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
-
…………………………………….
4. Kết quả
bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã ………
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ……… là ….. /tổng
số ………… thành viên tham dự cuộc họp, đạt ……………%.
Biên bản kết
thúc hồi ……. giờ ………. phút ngày ……/…../…….., đã thông qua cho các thành viên
tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ………..%.
Biên bản này
được lập thành ……… bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND huyện lưu …… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao gửi UBND
tỉnh ……… bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10
MẪU BẰNG CÔNG
NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
CÔNG NHẬN
XÃ …………….., HUYỆN…………, TỈNH ………….
Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm
……………….
|
Quyết định số:………./QĐ-UBND
ngày ..../ …./ …..
Số sổ vàng:………
|
…………, ngày …. tháng …. năm ….
CHỦ
TỊCH
|
Yêu cầu:
1. Kích
thước:
- Chiều dài:
640mm, chiều rộng: 480mm.
- Hoa văn bên
trong: chiều dài 625mm, chiều rộng 355mm.
2. Chất liệu
và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh
trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam (1).
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2:
Quốc huy, Quốc hiệu (2)
Khoảng trống
- Dòng 3:
Thẩm quyền công nhận (3)
- Dòng 4:
Công nhận (4)
- Dòng 5: Tên
xã, huyện, tỉnh (5)
- Dòng 6: Đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao năm... (6)
Khoảng trống
- Dòng 7:
+ Bên trái:
Quyết định số, ngày, tháng, năm (7)
+ Bên phải:
Địa danh, ngày, tháng, năm (8)
- Dòng 8:
+ Bên trái:
Số sổ vàng (9)
+ Bên phải:
Thẩm quyền ký (10):
Khoảng trống
(3,5cm): chữ ký, dấu
- Dòng 9: Họ
và tên người ký Quyết định (11)
Ghi chú:
- (1): In
hình Quốc huy.
- (2): Quốc
hiệu:
+ Dòng chữ:
“Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ:
“Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” (chữ thường, đậm, màu đen),
- (3): Thẩm
quyền quyết định: (chữ in, màu đỏ).
- (4): Chữ
in, màu đen.
- (5): Chữ
in, màu đỏ.
- (6), (7),
(8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (10): Chữ
in, màu đen.
- (11): Chữ
thường, màu đen.
- Cỡ chữ
trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp,
đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
PHỤ
LỤC II
CÁC
BIỂU DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU CHỨNG MINH ĐẠT TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-UBND ngày / /2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Biểu 01.
Thống kê kết quả thực hiện đường giao thông của xã.
Biểu 02.
Thống kê kết quả thực hiện tiêu chí thủy lợi của xã.
Biểu 03a.
Kết quả rà soát nhà văn hóa, sân thể thao xã.
Biểu 03b.
Kết quả rà soát nhà văn hóa, sân thể thao thôn.
Biểu 04.
Kết quả rà soát tiêu chí thông tin và truyền thông xã.
Biểu 05.
Tổng hợp kết quả nhà ở dân cư trên địa bàn xã.
Biểu 06.
Tổng hợp kết quả giảm hộ nghèo.
Biểu 07a.
Tổng hợp kết quả tỷ lệ lao động có việc làm, lao động có việc làm qua đào tạo
và tỷ lệ lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ,
rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách và được cung cấp thông tin để phát triển
sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn tại xã.
Biểu 07b.
Tổng hợp kết quả tỷ lệ lao động làm việc thông qua các mô hình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn và tổ chức lại sản xuất tại xã.
Biểu 08.
Tổng hợp kết quả người dân tham gia bảo hiểm y tế tại xã.
Biểu 09.
Thống kê số trẻ em dưới 05 tuổi tại xã.
Biểu 10a.
Tổng hợp tình hình cấp nước sinh hoạt nông thôn tại xã.
Biểu 10b.
Thống kê số hộ có nhà tiêu, nhà tắm hợp vệ sinh tại xã.
Biểu 10c.
Thống kê số hộ đảm bảo 03 sạch tại xã.
Biểu 10d.
Thống kê số hộ có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường tại xã.
Biểu 11.
Tổng hợp điều tra cán bộ, công chức của xã.
Biểu 01
THÔNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA XÃ……..
TT
|
Nội dung
|
Kết quả
thực hiện
|
Ghi chú
|
|
ĐVT
|
Tổng số
|
Đã cứng hóa
|
Tỷ lệ
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
I
|
Đường trục thôn,
liên thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Thôn 1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đoạn từ A đến B
|
Km
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoạn từ C đến D
|
Km
|
|
|
|
|
|
3
|
Đoạn……
|
Km
|
|
|
|
|
|
B
|
Thôn 2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đoạn từ A đến B
|
Km
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoạn từ C đến D
|
Km
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đường Ngõ, xóm
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đoạn từ A đến B
|
Km
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoạn từ C đến D
|
Km
|
|
|
|
|
|
3
|
Đoạn……
|
Km
|
|
|
|
|
|
III
|
Các tuyến đường
giao thông nông thôn được bảo trì
|
|
|
|
|
Ghi cụ thể thời
gian bảo trì, dùng nguồn vốn nào, ai làm
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đoạn từ A đến B
|
Km
|
|
|
|
|
|
3
|
Đoạn……
|
Km
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Để thuận
lợi trong quá trình đánh giá các địa phương có thể chia ra từng thôn để đánh
giá.
Người lập
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đoàn đánh giá
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
..., ngày
tháng năm
TM.
UBND XÃ
(Ký
tên, đóng dấu)
|