ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1377/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 15
tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU MẶT ĐƯỜNG BÊ
TÔNG XI MĂNG ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG HÓA GIAO THÔNG NÔNG THÔN, GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18/6/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 23/7/2020;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2020/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của HĐND tỉnh về Chương trình bê
tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
94/2020/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh về việc Ban hành Chương trình bê
tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở
Giao thông vận tải tại Văn bản số 47/TTr-SGTVT ngày 08/4/2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này thiết kế mẫu mặt đường bê tông xi măng để thực
hiện Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn, giai đoạn 2021 - 2025 trên
địa bàn tỉnh, với nội dung chính như sau:
1.
Đối với các tuyến đường giao thông nông thôn thực hiện Chương trình bê tông hóa
a. Đường cấp A: Mặt đường BTXM cho
đường cấp A được thiết kế với tải trọng 6 tấn/trục. Lớp mặt bằng BTXM M250 đá
2x4 dày 20cm.
b. Đường cấp B: Mặt đường BTXM cho đường
cấp B được thiết kế với tải trọng 2,5 tấn/trục. Lớp mặt bằng BTXM M250 đá 2x4
dày 18cm.
c. Đường cấp C: Mặt đường BTXM cho
đường cấp C được thiết kế với tải trọng 2,5 tấn/trục. Lớp mặt bằng BTXM M200 đá
2x4 dày 16cm.
d. Đường cấp D: Lớp mặt bằng BTXM M200
đá 2x4 dày 16m.
2. Đối với các tuyến
đường GTNT bị hư hỏng thực hiện sửa chữa, mở rộng .
a. Đối với các tuyến
đường huyện:
Sửa chữa, mở rộng các tuyến đường huyện đạt bề rộng mặt đường 5,5m, lớp mặt
bằng BTXM M300 đá 2x4 dày 22 cm.
b. Đối với các tuyến
đường xã (đường
từ trung tâm xã xuống thôn, liên xã, trục chính xã): Sửa chữa, mở rộng các
tuyến đường xã đạt bề rộng mặt đường tối đa 5,5m, lớp mặt bằng BTXM M300 đá 2x4
dày 20 cm.
c. Đối với các tuyến
GTNT còn lại:
- Các đoạn tuyến đạt
quy mô loại A, bề rộng mặt đường 3,5m bị hư hỏng hoàn toàn. Lớp mặt đường sửa
chữa bằng BTXM M250 đá 2x4 dày 20 cm.
- Các đoạn tuyến đạt
quy mô loại B, bề rộng mặt đường 3,0 m bị hư hỏng hoàn toàn. Lớp mặt đường sửa
chữa bằng BTXM M250 đá 2x4 dày 18 cm.
(Chi tiết có thuyết
minh thiết kế mẫu kèm theo).
Điều
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
THIẾT
KẾ MẪU
MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG GIAO THÔNG NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm
theo Quyết định số: 1377/QĐ-UBND ngày 15/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh).
Chương
I
THIẾT
KẾ MẪU
I.
PHẠM VI ÁP DỤNG
- Các loại đường
thuộc phạm vi chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2021 -
2025 được phê duyệt tại Quyết định số 94/2020/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND
tỉnh về việc Ban hành Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
- Áp dụng cho đường
GTNT thuộc loại đường ít xe (lưu lượng xe quy đổi trong một ngày đêm ≤ 200).
Đối với đường GTNT loại A, loại B khi có trên 15% tổng lưu lượng xe là xe tải
nặng (tải trọng trục lớn hơn 6000 kg) và bê tông hóa các đường GTNT có bề rộng
mặt đường lớn hơn quy mô tối thiểu tại mục II chương II thì thiết kế kết cấu
mặt đường theo quy định hiện hành.
II.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
1. TCVN 4054 : 2005
Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế.
2. TCVN 10380:2014 Đường
giao thông nông thôn - yêu cầu thiết kế.
3. Quyết định số
4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban
hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
4. Quyết định số
1951/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 8 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban
hành Quy định tạm thời về kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi
măng trong xây dựng công trình giao thông.
5. Quyết định số
3230/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban
hành Quy định tạm thời về thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có
khe nối trong xây dựng công trình giao thông.
III.
THIẾT KẾ MẪU KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG GTNT BẰNG BÊ TÔNG XI MĂNG (BTXM)
1. Đối với bê tông
hóa GTNT
Theo Quyết định số
94/2020/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh, kết cấu áo đường tương ứng với
từng cấp đường sau đây chỉ áp dụng cho bê tông hóa đường GTNT đối với các đường
GTNT chưa bê tông hóa (đường đất cấp phối đồi, cấp phối đá dăm,…)
1.1. Đường cấp A: Mặt đường BTXM cho
đường cấp A được thiết kế với tải trọng 6 tấn/trục. Lớp mặt bằng BTXM M250 đá
2x4 dày 20cm.
1.2. Đường cấp B: Mặt đường BTXM cho
đường cấp B được thiết kế với tải trọng 2,5 tấn/trục. Lớp mặt bằng BTXM M250 đá
2x4 dày 18cm.
1.3. Đường cấp C: Mặt đường BTXM cho
đường cấp C được thiết kế với tải trọng 2,5 tấn/trục. Lớp mặt bằng BTXM M200 đá
2x4 dày 16cm.
1.4. Đường cấp D: Lớp mặt bằng BTXM M200
đá 2x4 dày 16m.
Hình 1: Kết cấu mặt
đường điển hình cho đường GTNT. Bề rộng nền đường, mặt đường, lề đường theo
từng cấp đường (A, B, C, D) xem phụ lục 2
2. Đối với hỗ trợ xi
măng để sửa chữa, mở rộng các tuyến đường GTNT bị hư hỏng
2.1. Đối với các tuyến
đường huyện: Sửa
chữa, mở rộng các tuyến đường huyện đạt bề rộng mặt đường 5,5m, lớp mặt bằng
BTXM M300 đá 2x4 dày 22 cm. Kết cấu mặt đường xem hình 2.
Hình 2: Các tuyến
đường huyện sau khi sửa chữa, mở rộng có mặt đường đạt bề rộng 5,5m
2.2. Đối với các
tuyến đường xã (đường
từ trung tâm xã xuống thôn, liên xã, trục chính xã): Sửa chữa, mở rộng các
tuyến đường xã đạt bề rộng mặt đường tối đa 5,5m, lớp mặt bằng BTXM M300 đá 2x4
dày 20 cm. Kết cấu mặt đường xem hình 3.
Hình 3: Các tuyến
đường xã sau khi sửa chữa, mở rộng có mặt đường đạt bề rộng tối đa 5,5m
2.3. Đối với các
tuyến GTNT còn lại
2.3.1. Các đoạn tuyến
đạt quy mô loại A, bề rộng mặt đường 3,5m bị hư hỏng hoàn toàn. Lớp mặt đường
sửa chữa bằng BTXM M250 đá 2x4 dày 20 cm.
Hình 4: Kết cấu mặt
đường các đoạn tuyến đạt quy mô loại A, bề rộng mặt đường 3,5m sau khi được sửa
chữa
2.3.2. Các đoạn tuyến đạt
quy mô loại B, bề rộng mặt đường 3,0 m bị hư hỏng hoàn toàn. Lớp mặt đường sửa
chữa bằng BTXM M250 đá 2x4 dày 18 cm. Kết cấu mặt đường xem hình 4.
Hình 4: Kết cấu mặt
đường các đoạn tuyến đạt quy mô loại B, bề rộng mặt đường 3,0m sau
khi được sửa chữa.
Chương
II
HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG THIẾT KẾ MẪU
I.
YÊU CẦU VỀ NỀN ĐƯỜNG
- Nền đường phải bảo
đảm ổn định, duy trì được các kích thước hình học, có đủ cường độ để chịu được
các tác động của tải trọng xe và của các yếu tố thiên nhiên trong suốt thời
gian sử dụng.
- Hệ thống thoát nước
của đường cần phải để đảm bảo cho nền đường và mái dốc ổn định và không làm ảnh
hưởng đến hệ thống tưới tiêu của nông nghiệp (nếu có).
- Độ chặt nền đường
nói chung không được nhỏ hơn 90%. Trong mọi trường hợp, 30cm lớp trên cùng của
nền đường phải được lu lèn chặt, độ chặt yêu cầu tối thiểu từ 93% đến 95%.
- Khi khu vực xây
dựng nền đường qua vùng đất yếu, sình lầy, đất không thích hợp,... mà không thể
tránh được thì phải có thiết kế đặc biệt với những biện pháp xử lý thích hợp:
xử lý thay đất, xử lý thoát nước, bố trí công trình chống đỡ và phòng hộ nền
đường, xử lý nền đất yếu, xử lý chống sụt lở,…
II.
XÁC ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG GTNT
Trong phạm vi chương
trình chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2021 - 2025 được phê
duyệt tại Quyết định số 94/2020/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh, các cấp
kỹ thuật đường GTNT được đề cập gồm 4 cấp: cấp A, cấp B, cấp C và cấp D. Việc
lựa chọn cấp hạng kỹ thuật tuyến đường tùy thuộc vào chức năng của đường và lưu
lượng xe thiết kế theo các quy định hiện hành.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
của các tuyến đường theo các cấp A, B, C và D trong phạm vi chương trình chương
trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2021 - 2025 cần đảm bảo các
yêu cầu sau:
1. Đường cấp A
- Tốc độ tính toán:
30 (20) km/h;
- Chiều rộng mặt
đường: 3,5 m;
- Chiều rộng lề
đường: 1,50 (1,25) m;
- Chiều rộng nền
đường: 6,5 (6,0) m;
- Độ dốc siêu cao lớn
nhất: 6%;
- Bán kính đường cong
nằm tối thiểu: 60 (30) m;
- Bán kính đường cong
nằm tối thiểu không siêu cao: 350 (200) m;
- Độ dốc dọc lớn
nhất: 9 (11)%;
- Chiều dài lớn nhất
của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300 m;
- Tĩnh không thông
xe: 4,5 m.
2. Đường cấp B
- Tốc độ tính toán:
20 (15) km/h;
- Chiều rộng mặt
đường: 3,0 m;
- Chiều rộng lề
đường: 1,0 (0,5) m;
- Chiều rộng của nền
đường: 5,0 (4,0) m;
- Độ dốc siêu cao lớn
nhất: 5%;
- Bán kính đường cong
nằm tối thiểu: 30 (15) m;
- Độ dốc dọc lớn
nhất: 5 (13)%;
- Chiều dài lớn nhất
của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300 m;
- Tĩnh không thông
xe: 3,5 m.
3. Đường cấp C
- Tốc độ tính toán:
15 (10) km/h;
- Chiều rộng mặt
đường: 2,5 m;
- Chiều rộng nền
đường: 4,0 (3,0) m;
- Bán kính đường cong
nằm tối thiểu: 15 m;
- Độ dốc dọc lớn
nhất: 5 (15)%;
- Chiều dài lớn nhất
của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300 m;
- Tĩnh không thông xe
không nhỏ hơn 3,0 m.
4. Đường cấp D
- Bề rộng mặt đường:
2,0 m;
- Bề rộng nền đường:
4,0 (3,0) m;
- Bán kính đường cong
nằm tối thiểu: 5 m;
Chú thích:
- Số trong ngoặc (.)
chỉ áp dụng cho các trường hợp điều kiện địa hình khó khăn vùng trung du và
miền núi.
- Chiều rộng nền
đường, mặt đường, lề đường trên đây là tối thiểu, không khống chế chiều rộng
tối đa.
III.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG KẾT CẤU MẪU MẶT ĐƯỜNG
1. Đối với bê tông
hóa đường GTNT: Gồm
các bước:
Bước 1: Nền đường đạt
yêu cầu theo mục I chương này.
Bước 2: Xác định cấp
kỹ thuật của đường theo mục II chương này. Trong trường hợp tuyến đường có quy
mô bề rộng tối thiểu theo mục II chương này thì tiếp tục thực hiện Bước 3.
Bước 3: Tương ứng với
cấp kỹ thuật đường GTNT được xác định, áp dụng kết cấu mẫu mặt đường BTXM theo
hướng dẫn tại mục III.1 chương I.
2. Đối với hỗ trợ xi
măng để sửa chữa, mở rộng các tuyến đường GTNT bị hư hỏng: Gồm các bước:
Bước 1: Nền đường đạt
yêu cầu theo mục I chương này.
Bước 2: Xác định loại
đường được sửa chữa, mở rộng: đường huyện, đường xã,… theo quy định và xác định
cấp kỹ thuật của đường theo mục II chương này. Trong trường hợp mặt đường có bề
rộng như đề cập tại mục III.22 chương I thì tiếp tục thực hiện Bước 3.
Bước 3: Tương ứng với
loại đường, cấp kỹ thuật của đường được xác định, áp dụng kết cấu mẫu mặt đường
BTXM theo hướng dẫn tại mục III.2 chương I.