|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 488/QĐ-CT 2022 giao nhiệm vụ chuyển đổi số thủ trưởng cơ quan Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
488/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Chí Giang
|
Ngày ban hành:
|
14/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
488/QĐ-CT
|
Vĩnh
Phúc, ngày 14 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ
CHO THỦ TRƯỞNG CÁC CƠ QUAN, CHỦ TỊCH UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH PHÚC
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ
số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ
Trình số 23/TTr-Sở Thông tin và Truyền thông, ngày 08/3/2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Giao
nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số cho thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sau:
-
Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành: Công Thương; Giao thông vận tải; Giáo
dục và Đào tạo; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương
binh và Xã hội; Ngoại vụ; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài
chính; Tài nguyên và Môi trường; Thông tin và Truyền thông; Tư pháp; Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Y tế; Văn phòng UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Ban
Dân tộc; Ban Quản lý các khu công nghiệp; Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Cục Thuế tỉnh;
Bảo hiểm xã hội tỉnh; Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh;
-
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố.
(có Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Trách
nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1.
Lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu tại Quyết định
này. Định kỳ hằng quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo tình hình thực hiện,
các khó khăn, vướng mắc trong quá thực hiện các các chỉ tiêu, nhiệm vụ trên với
Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời đề xuất các giải pháp, kiến nghị để đạt được các
chỉ tiêu được giao ở kỳ tiếp theo.
2.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan liên quan tham mưu với Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá kết quả thực hiện
chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao của người đứng đầu cơ quan, đơn vị tại quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
CỦA THỦ TRƯỞNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CHỦ TỊCH UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 488/QĐ-CT ngày 14/3/2022, của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1. SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Xây dựng chuyên mục
về Chuyển đổi số, Chính quyền số trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của
tỉnh hoặc mạng xã hội
|
>240
tin, bài/năm
|
2
|
Tổ chức hội nghị, hội
thảo tuyên truyền, phổ biến cấp tỉnh về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động
|
≥1
lần/năm
|
3
|
Tổ chức các cuộc
thi, tìm hiểu, hình thức tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số
|
≥1
lần/năm
|
4
|
Thu hút, khuyến
khích người dân và doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ chính phủ số
|
>100.000
lượt sử dụng các dịch vụ khác nhau
|
5
|
Tỷ lệ các cơ quan
nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được kết nối vào mạng truyền số liệu
chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước
|
>95%
|
6
|
Tỷ lệ xây dựng và
đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Thông tin và Truyền thông quản
lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh
|
>95%
|
7
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức của tỉnh có tài khoản thư điện tử
|
>95%
|
8
|
Tỷ lệ cơ quan nhà
nước triển khai đồng bộ phần mềm Quản lý văn bản
|
>95%
|
9
|
Tỷ lệ cơ quan nhà
nước và lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước được cấp chứng thư số
|
>95%
|
10
|
Tỷ lệ cơ quan nhà
nước được đầu tư hoặc sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh
|
>
95%
|
11
|
Xếp hạng của tỉnh
Vĩnh Phúc về an toàn thông tin mạng của các tỉnh, thành phố
|
Xếp
hạng A
|
12
|
Đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và
công nghệ số; an toàn thông tin
|
250
lượt cán bộ
|
13
|
Tổ chức đào tạo, tập
huấn và diễn tập về an toàn, an ninh mạng, an ninh thông tin cho cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, địa phương
|
>25
lượt cán bộ
|
14
|
Tỷ lệ cơ sở hạ tầng
viễn thông, Internet được cập nhật, quản lý trên các nền tảng số
|
>95%
|
15
|
Tỷ lệ hộ gia đình
có đường truyền Internet cáp quang
|
>70%
|
16
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
17
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
18
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 80%
|
19
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
20
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
21
|
Tỷ lệ văn bản đi trên
phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
22
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
23
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
24
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
25
|
Tỷ lệ hoạt động
giám sát, kiểm tra được thực hiện thông qua môi trường số
|
>30%
|
26
|
Tỷ lệ hình thức họp
trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
>60%
|
27
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
28
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
29
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản
|
100%
|
2. SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tỷ lệ các phản ánh,
kiến nghị của tổ chức, công dân trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị được điều
phối kịp thời đến cơ quan có trách nhiệm giải đáp, thực hiện
|
>95%
|
2
|
Cập nhật tình hình
thực hiện kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc
gia về đầu tư công
|
≥99%
|
3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
đăng ký năm 2022 được cập nhật trên cơ sở dữ liệu doanh nghiệp
|
>95%
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 70%
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
8
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
11
|
Tỷ lệ
báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của
tỉnh
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
13
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
15
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
3. SỞ TÀI CHÍNH
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tỷ lệ các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh được đầu tư nền tảng quản lý tài sản công, kết nối
đến các cơ quan chủ quản và Sở Tài chính để tổng hợp, giám sát
|
>99%
|
2
|
Định kỳ cập nhật cơ
sở dữ liệu về giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở dữ liệu về giá
|
Tối
thiểu 1 lần/tháng
|
3
|
Thông tin về số liệu
thu, chi ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và đối với từng xã được tổng
hợp hằng tháng
|
Hoàn thành năm 2022
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 80%
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
8
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
12
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ hình thức họp
trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
(tính từ thời điểm được trang bị hệ thống truyền hình trực tuyến)
|
30%
|
14
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
15
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
16
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
4. SỞ NỘI VỤ
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu tín ngưỡng, tôn giáo tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Hoàn
thành năm 2022
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ, tài liệu
lưu trữ được số hóa, cập nhật trên phần mềm quản lý lưu trữ
|
>100.000
trang
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
4
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 50%
|
6
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
7
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
11
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
13
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
15
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
5. SỞ NGOẠI VỤ
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu về người Vĩnh Phúc ở nước ngoài
|
Hoàn
thành năm 2022
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
5
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
9
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
13
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
6. SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Kết nối, liên
thông, số hóa và khai thác dữ liệu lý lịch tư pháp
|
Hoàn
thành năm 2022
|
2
|
Thông tin hồ sơ hộ
tịch được số hóa, quản lý trên nền tảng số
|
Hoàn
thành 30% dữ liệu trong năm 2022
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ chứng
thực thực hiện tại Sở Tư pháp được cập nhật, quản lý trên phần mềm quản lý chứng
thực
|
>95%
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 20%
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
8
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
10
|
Tham gia cung cấp dữ
liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối
thiểu 2 danh mục
|
11
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
13
|
Tỷ lệ
báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của
tỉnh
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
15
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
16
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
17
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
7. SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tỷ lệ học sinh phổ
thông năm 2022 được quản lý học bạ (gồm cả bằng tốt nghiệp THPT) trên các nền
tảng số
|
>95%
|
2
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức trong cơ quan sở và ngành Giáo dục và Đào tạo được cập nhật
thông tin cơ bản trên các nền tảng số
|
>95%
|
3
|
Tỷ lệ giáo viên ứng
dụng công nghệ thông tin soạn giáo án điện tử
|
>95%
|
4
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục
khai thác, sử dụng các kho học liệu trực tuyến dùng chung trên các nền tảng số
|
>95%
|
5
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục
sử dụng các nền tảng số để thông tin, liên lạc với phụ huynh về tình hình học
tập của học sinh (bao gồm cả ứng dụng mạng xã hội)
|
>95%
|
6
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục
phổ thông (công lập, tư
thục)
có dạy môn tin học trong chương trình chính khoá
|
>95%
|
7
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục
phổ thông có các môn thi trắc nghiệm triển khai trên các nền tảng số
|
>95%
|
8
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục
phổ
thông triển
khai được
công
tác dạy và học trực tuyến (trong trường hợp cần thiết phải nghỉ học trực tiếp).
|
>95%
|
9
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục
có trang bị máy tính và đường truyền Internet phục vụ cho học tập
|
>95%
|
10
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục
phổ thông (công lập, tư
thục)
có triển khai đào tạo áp dụng mô hình STEM, STEAM hoặc STEAME
|
>95%
|
11
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh (tạm thời chưa tính thủ tục tuyển sinh trung học phổ
thông)
|
≥98%
|
12
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận (đối với các thủ tục đã được
công bố mức độ 4 của ngành Giáo dục và Đào tạo; tạm thời chưa tính thủ tục
tuyển sinh trung học phổ thông)
|
Mức
4 ≥ 50%
|
14
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính (trên phần mềm một cửa điện
tử) từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
15
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
16
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
17
|
Tham gia cung cấp dữ
liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối
thiểu 3 danh mục
|
18
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
19
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
20
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
21
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
22
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
23
|
Tỷ lệ
tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 (của các đơn vị trực thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo quản lý) được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công
do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn
sử dụng)
|
>95%
|
24
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
8. SỞ Y TẾ
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tỷ lệ các cơ sở y tế
thực hiện số hóa quy trình khám, chữa bệnh
|
>95%
|
2
|
Tỷ lệ người dân có
hồ sơ sức khỏe điện tử
|
>95%
|
3
|
Tỷ lệ cơ sở y tế từ
cấp xã trở lên có kết nối hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa qua điện thoại,
mạng xã hội hoặc các ứng dụng trực tuyến (zalo, zoom…)
|
>95%
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu quản lý hành nghề y, dược ngoài công lập
|
Hoàn thành năm 2022
|
5
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
6
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 80%
|
8
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính (trên phần mềm một cửa điện
tử) từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
9
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
11
|
Tham gia cung cấp dữ
liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối
thiểu 3 danh mục
|
12
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>25%
|
14
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
15
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
16
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
17
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
18
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
9. SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu về văn
hóa, du
lịch,
khai thác quản lý trên nền tảng số
|
Hoàn thành năm 2022
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 80%
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
6
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
8
|
Tham gia cung cấp dữ
liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối
thiểu 3 danh mục
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
11
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
13
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
15
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
10. SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Đối tượng bảo trợ
xã hội được quản lý hồ sơ trên các nền tảng số
|
Hoàn
thành trong năm 2022
|
2
|
Đối tượng liên quan
đến tệ nạn xã hội được lập hồ sơ quản lý trên các nền tảng số
|
Thực
hiện theo lộ trình của Bộ LĐ-TB&XH
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu về đối tượng xuất khẩu lao động
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 80%
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
8
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
10
|
Tham gia cung cấp dữ
liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối
thiểu 2 danh mục
|
11
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
13
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
15
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
16
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
17
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
11. SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tư vấn và mời doanh
nghiệp đăng ký tham gia sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến
|
≥25
doanh nghiệp
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 30%
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính (trên phần mềm một cửa điện
tử) từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
6
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
8
|
Tham gia cung cấp dữ
liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối
thiểu 1 danh mục
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
11
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
13
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
15
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
12. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Thông tin, dữ liệu
quan trắc môi trường được thu thập, quản lý trên các nền tảng số, chia sẻ, kết
nối với hệ thống giám sát
|
Hoàn
thành năm 2022
|
2
|
Hồ sơ địa chính qua
các thời kỳ tại Văn phòng đăng ký đất đai được số hóa
|
≥65%
|
3
|
Toàn bộ các biến động
về đất đai trên địa bàn tỉnh được số hóa, cập nhật trên hệ thống quản lý đất
đai
|
Bắt
đầu từ tháng 6/2022
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
≥80%
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
≥80%
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 20%
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>80%
|
8
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
12
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
14
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
15
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
16
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
13. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tỷ lệ nông dân được
tập huấn, đào tạo ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp và cách thức
quảng bá, bán sản phẩm trên mạng
|
≥10%
|
2
|
Tỷ lệ hộ sản xuất
nông nghiệp sử dụng thương mại điện tử
|
≥15%
|
3
|
Tỷ lệ số hợp tác xã
nông nghiệp có hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng nông nghiệp thông minh
|
≥15%
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình
chăn nuôi trang trại quy mô vừa và lớn ứng dụng công nghệ số trong sản xuất
chăn nuôi
|
≥80%
|
5
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
6
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 30%
|
8
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
9
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
11
|
Thông tin dữ liệu về
chương trình nông thôn mới được cập nhật
|
Cập
nhật tối thiểu 1 lần/ quý
|
12
|
Tham gia cung cấp dữ
liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối
thiểu 1 danh mục
|
13
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
15
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
16
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>15%
|
17
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
18
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
19
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
14. SỞ CÔNG THƯƠNG
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tham mưu ban hành
và triển khai Đề án Phát triển thương mại điện tử tỉnh Vĩnh Phúc
|
Hoàn
thành trong năm 2022
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 30%
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
6
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
12
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
14
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
15. SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Xây dựng phần mềm
quản lý, điều hành hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa
bàn tỉnh
|
Hoàn
thành năm 2022
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 30%
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>80%
|
6
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
12
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
14
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
16. SỞ XÂY DỰNG
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tham mưu ban hành Đề
án Xây dựng đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030 và đề xuất thí điểm triển khai thực hiện trên một khu vực địa
phương (thành phố Vĩnh Yên hoặc thị trấn Tam Đảo)
|
Hoàn
thành năm 2022
|
2
|
Số hóa các dữ liệu
về quy hoạch hạ tầng đô thị, cập nhật trên hệ thống bản đồ số dùng chung của
tỉnh
|
Hoàn
thành năm 2022
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
4
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 35%
|
6
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
7
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
11
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
13
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
15
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
17. VĂN PHÒNG UBND TỈNH
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ
|
100%
|
2
|
Tỷ lệ họp trực tuyến
giữa UBND tỉnh với các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
thực hiện trong năm
|
>15%
|
3
|
Tỷ lệ công báo điện
tử được cập nhật trên CSDL công báo năm 2022
|
>95%
|
4
|
Tỷ lệ các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố kết nối hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
>95%
|
5
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
≥99%
|
7
|
Tham gia cung cấp dữ
liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối
thiểu 1 danh mục
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
13
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
18. BAN DÂN TỘC
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
2
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 80%
|
4
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
5
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
9
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
13
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
19. THANH TRA TỈNH
STT
|
Nội dung cam kết
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tỷ lệ các cơ quan,
đơn vị tham gia sử dụng, vận hành phần mềm quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh
tra tỉnh triển khai
|
>95%
|
2
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
3
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của Thanh tra tỉnh trên Hệ
thống đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
5
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
6
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
8
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
9
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
20. BAN QUẢN LÝ CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tỷ lệ
các loại báo cáo doanh nghiệp FDI thực hiện qua Phần mềm quản lý các Khu công
nghiệp
|
>95%
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 80%
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
6
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ
hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)
|
>30%
|
12
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập
nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
(tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản
lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao
phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
14
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
21. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tỉ
lệ người dân dùng Mobile banking
|
>50%
|
2
|
Tỉ
lệ người dân dùng Internet banking
|
>55%
|
3
|
Tỷ lệ người từ 15
tuổi trở lên có tài khoản ngân hàng
|
>55%
|
4
|
Tỷ lệ
trường học, bệnh viện thanh toán không dùng tiền mặt
|
>50%
|
5
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên các nền tảng số
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ văn bản đi được
ký số trên các hệ thống phần mềm
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc
|
>95%
|
8
|
Tỷ lệ hình thức họp
trực tuyến của cơ quan
|
>50%
|
22. CỤC THUẾ TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Doanh nghiệp, người
nộp thuế thực hiện khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế bằng phương thức điện tử
|
>90%
|
2
|
Ứng dụng thuế điện
tử dành cho thiết bị di động (Etax-mobile)
|
Hoàn
thành năm 2022
|
3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
đăng ký phát hành, sử dụng hóa đơn điện tử
|
>80%
|
4
|
Tỷ lệ nộp thuế về đất
đai bằng hình thức thanh toán điện tử
|
>70%
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 80%
|
6
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
7
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên các nền tảng số
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ văn bản đi được
ký số trên các hệ thống phần mềm
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
các phản ánh, kiến nghị của tổ chức công dân đầy đủ, kịp thời và được thực hiện
trên các nền tảng số
|
>95%
|
10
|
Tỷ lệ hình thức họp
trực tuyến của cơ quan
|
>30%
|
11
|
Đăng ký nhu cầu đào
tạo bồi dưỡng, kiến thức, kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin cho cán bộ,
công chức
|
100%
|
23. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tỷ lệ
người dân sử dụng ứng dụng VssID (Bảo hiểm xã hội số)
|
>30%
|
2
|
Ứng
dụng định danh trực tuyến - eKYC để đăng ký sử dụng dịch vụ của Bảo hiểm xã hội
|
Hoàn
thành năm 2022
|
3
|
Liên
kết tài khoản ngân hàng, ứng dụng ví điện tử, mobile money để thanh toán, chi
trả chế độ, chính sách…
|
Hoàn
thành năm 2022
|
4
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm
|
100%
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 80%
|
6
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm từ mức hài
lòng trở lên
|
>90%
|
7
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên các nền tảng số
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ văn bản đi được
ký số trên các hệ thống phần mềm
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (tài khoản
email, chữ ký số…)
|
>95%
|
10
|
Tỷ lệ hình thức họp
trực tuyến của cơ quan
|
>30%
|
11
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản
|
100%
|
24. HIỆP HỘI DOANH
NGHIỆP TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Thành lập
và tổ chức hoạt động mạng lưới, các hội, hiệp hội doanh nghiệp thúc đẩy công
nghệ số, kinh tế số trong tỉnh
|
Hoàn
thành trong năm 2022
|
2
|
Kết
nối, giới thiệu các nền tảng số đến các loại hình doanh nghiệp
|
Giới
thiệu tối thiểu 2000 doanh nghiệp
|
3
|
Tổ chức hội thảo về
chuyển đổi số đến các doanh nghiệp
|
Tối
thiểu 6 lần/năm
|
4
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên các nền tảng số
|
100%
|
5
|
Tỷ lệ văn bản đi được
ký số trên các hệ thống phần mềm
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ lãnh đạo,
nhân viên trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc
|
>95%
|
7
|
Tỷ lệ hình thức họp
trực tuyến của cơ quan
|
>50%
|
25. UBND CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Số cuộc họp về chuyển
đổi số tại địa phương do Chủ tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo
|
≥4 cuộc/năm
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một
cửa điện tử
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận
|
Mức
4 ≥ 30%
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công
dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện
tử từ mức hài lòng trở lên
|
>85%
|
6
|
Thực hiện xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh
triển khai
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi
trên phần mềm quản lý văn bản ký số
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời
kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của địa phương trên Hệ thống
đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email
công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ hình thức họp
trực tuyến của UBND huyện, thành phố với các sở, ngành, địa phương và các đơn
vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống truyền hình trực tuyến)
|
>20%
|
12
|
Tỷ lệ các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND huyện/Thành
phố được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh
triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ tài sản công
thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của UBND huyện/ thành phố được cập nhật
trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời
điểm nhận bàn giao phần mềm)
|
>95%
|
14
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
|
100%
|
Quyết định 488/QĐ-CT năm 2022 về giao nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số cho thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 488/QĐ-CT ngày 14/03/2022 về giao nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số cho thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
3.684
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|