|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2242/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Trần Chí Cường
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2242/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 18
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG NĂNG LỰC SỐ CHO CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ
thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình Chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và
xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
05-NQ/TU ngày 17 tháng 6 năm 2021 của
Ban chấp hành Đảng bộ thành phố về Chuyển đổi số
trên địa bàn thành phố đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2870/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng
ban hành Đề án Chuyển đổi số
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
Theo đề nghị của Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 884/TTr-STTTT ngày 20/9/2024 và kết
quả biểu quyết thống nhất của các thành viên UBND
thành phố tại cuộc họp UBND thành phố thường kỳ ngày 15/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Khung
năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tổ chức triển khai
áp dụng Khung năng lực số cho công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
để sớm hình thành công dân số, thúc đẩy triển khai chuyển đổi số trên địa bàn
thành phố.
2. Tham mưu cập nhật,
điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí năng lực khi có phát sinh, thay đổi trong quá
trình áp dụng thực tế và yêu cầu triển khai chuyển đổi
số trên địa bàn thành phố.
Điều
3. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và
các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tại phần Tổ chức
thực hiện, có trách nhiệm triển khai đảm bảo đúng quy định và hiệu quả.
Điều
4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
5. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng,
Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Văn phòng UBND TP;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, STTTT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Chí Cường
|
KHUNG NĂNG LỰC SỐ CHO CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2242/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 10
năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I.
THÔNG TIN CHUNG
1. Về năng lực số và
khung năng lực số cho Công dân
a) Năng lực số là khả
năng hiểu biết, truy cập, sử dụng và tạo ra thông tin số một cách an toàn và
phù hợp thông qua các ứng dụng, công cụ kỹ thuật số, nhằm
phục vụ trong công việc và cuộc sống hàng ngày của người dân [1].
b) Khung năng lực số
cho công dân là tập hợp các tiêu chí cụ thể về kiến thức (knowledge), kỹ năng
(skills) và thái độ (attitudes)[1] của các nhóm năng lực số;
giúp người dân tham gia chủ động và an toàn trong các hoạt động trên môi trường
số.
c) Khung năng lực số
cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Qua nghiên cứu các
khung năng lực số trong, ngoài nước và tình hình thực tế của thành phố Đà Nẵng,
Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
sẽ tham khảo chủ yếu từ Khung năng lực số
DigComp của Ủy ban Châu Âu [2], đồng
thời được chọn lọc, xây dựng lại những nhóm lĩnh vực; các tiêu chí cụ thể của từng
năng lực số phù hợp với thực tế của thành phố Đà Nẵng.
Theo đó, Khung năng lực
số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng gồm
05 lĩnh vực: (1) Thông tin và dữ liệu; (2) Truyền thông và cộng tác; (3) Tạo lập
nội dung số; (4) Bảo vệ và An toàn; (5) Môi trường kỹ thuật số; với chi tiết với
17 năng lực số thành phần và 173 tiêu chí đánh giá. Trong đó, mỗi năng lực số
thành phần sẽ mô tả cụ thể tiêu chí về kiến thức,
kỹ năng, thái độ và được đánh giá theo 05 mức độ thông thạo: Bắt đầu, Cơ bản,
Khá, Cao, Nâng cao.
2. Mục đích ban hành
Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Khung năng lực số cho
Công dân là cơ sở để cơ quan, địa phương xây dựng và triển khai: tập huấn,
hướng dẫn về chuyển đổi số cho người dân hiệu quả hơn; áp dụng các
chính sách, giải pháp, hỗ trợ trang bị công cụ số cần thiết cho người dân; đặc
biệt là triển khai các ứng dụng, hệ thống chuyển đổi số đáp ứng nhu cầu sử dụng
của người dân,... góp phần thúc đẩy triển khai thành công chính quyền số, kinh
tế số, xã hội số trên địa bàn thành phố.
Thông qua các tiêu
chí trong Khung năng lực số, công dân thành phố biết, nắm
rõ hơn về các kỹ năng số để tương tác, kết nối,
làm việc trên môi trường số từ đó chủ động tham gia các khoá học, tập huấn
và trang bị công cụ nhằm cải thiện năng lực số.
3. Đối tượng áp dụng
Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Khung năng lực số cho
Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được áp dụng cho toàn bộ các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp, các đơn vị có liên quan và người dân trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
II.
CẤU TRÚC KHUNG NĂNG LỰC SỐ CHO CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Cấu trúc Khung năng lực
số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng gồm
05 lĩnh vực và 17 năng lực số thành phần, cụ thể như Hình 1.
Trong đó, mỗi năng lực
số thành phần sẽ bao gồm các yêu cầu về kiến thức, kỹ
năng và thái độ và được đánh giá theo 05 mức độ thông thạo: Bắt đầu, Cơ bản,
Khá, Cao, Nâng cao.
Hình:
Cấu trúc của Khung năng lực số
cho Công dân trên địa bàn TP. Đà Nẵng
III.
MÔ TẢ KHUNG NĂNG LỰC SỐ CHO CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
1.
Lĩnh vực Thông tin và dữ liệu
1.1. Tìm kiếm và chọn
lọc thông tin, dữ liệu
1.1.1. Mục đích, ý
nghĩa
Việc tìm kiếm và chọn
lọc thông tin, dữ liệu (thông qua sử dụng công cụ tìm kiếm, mạng xã hội, bộ lọc
dữ liệu,...) nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin và giữ được tính cập nhật của tin tức
có liên quan tới chủ đề cần tìm.
1.1.2. Tiêu chí năng lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Nhận biết các
kênh cung cấp thông tin chính thống của các cơ quan thành phố (Đài phát thanh
truyền hình, Báo Đà Nẵng, Cổng Thông tin điện tử
thành phố, Cổng dữ liệu thành phố, Tổng đài 1022,...).
2. Nhận biết được
các công cụ tìm kiếm khác nhau sẽ đưa ra kết quả khác nhau do tác động của
nhiều yếu tố (ví dụ: vị trí địa lý, lịch sử tìm
kiếm, quy định pháp luật của mỗi quốc gia,...).
3. Nhận biết được một
số nội dung cần tìm kiếm trên mạng có thể phải trả phí.
|
1. Biết cách sử dụng
các công cụ tìm kiếm phổ biến (Cốc Cốc, Google, Bing, Yahoo,...).
2. Biết cách tạo lập
các từ khóa để nhận được nội dung tìm kiếm chính xác hơn.
3. Biết cách thực
hiện các phương pháp tìm kiếm nâng cao sử dụng từ và, hoặc và các quy tắc của
công cụ tìm kiếm để tăng cường
phạm vi chất lượng.
4. Biết sử dụng các
tài liệu mở tiếng Việt như: Wikipedia,
Wikibooks, Wikinews,...
|
1. Chú trọng các
công cụ tìm kiếm hướng đến bảo vệ quyền riêng tư và dữ liệu cá nhân của người
dùng.
|
1.2. Quản lý thông
tin, dữ liệu
1.2.1. Mục đích, ý
nghĩa
Tổ chức, lưu trữ và
truy xuất dữ liệu, thông tin và nội dung số trong môi trường
số.
1.2.2. Tiêu chí
năng lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Nhận biết các loại thiết
bị lưu trữ dữ liệu (ổ cứng di động, thẻ nhớ USB,…) và các loại dịch vụ lưu trữ
đám mây (Google drive, One drive, Drop box,...).
2. Nhận biết được một
số ứng dụng có thể thu thập dữ liệu của người sử dụng (dữ liệu cá nhân, dữ liệu
hành vi,...).
|
1. Biết cách tổ chức các
thông tin nội dung (như văn bản, hình ảnh, video,…) thành các thư mục để dễ
dàng quản lý.
2. Biết cách chuyển
dữ liệu giữa các thư mục, thiết bị lưu trữ hoặc lên dịch vụ lưu trữ đám mây.
3. Biết cách sử dụng
các công cụ phổ biến (Excel, Impress, Power
BI,...) để dữ liệu hóa nhằm quản lý, phân tích, thống kê (lọc, sắp xếp, tính
toán, sử dụng các hàm, biểu đồ,...)
|
1. Chú trọng các nguồn dữ
liệu phục vụ cho công tác thu thập, tham khảo, xử lý
nguồn dữ liệu đảm bảo tính minh bạch, độ tin cậy của dữ liệu.
|
1.3. Xử lý thông tin,
dữ liệu
1.3.1.
Mục đích, ý nghĩa
Phân tích, so sánh,
đánh giá độ tin cậy của các nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số.
1.3.2. Tiêu chí
năng lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Nhận biết môi
trường mạng có cả các thông tin sai lệch, xuyên tạc.
2. Nhận biết được
các thông tin, dữ liệu do các ứng dụng trí tuệ nhân tạo tạo sinh (như Chat
GPT, OpenAI, Copilot, ...) cung cấp có thể mang các nội dung không đúng sự thật,
nội dung định kiến
|
1. Biết được sự sắp
xếp trật tự kết quả tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm có thể do mục đích
thương mại hay vì các lợi ích khác.
2. Biết cách phân
biệt, đóng, bỏ qua,... các nội dung trên mạng được quảng cáo, tài trợ.
3. Biết cách kiểm
tra xác định nguồn thông tin quảng cáo để thu thập đánh giá ý kiến người dùng,
nguồn thông tin hữu ích tin cậy.
|
1. Chú trọng các
thông tin từ các nguồn chính thống, tin cậy, có trích dẫn.
|
2.
Lĩnh vực Truyền thông và cộng tác
2.1. Tương tác qua
các công cụ số
2.1.1.
Mục đích, ý
nghĩa
Tương tác qua các
công cụ số khác nhau và hiểu các phương tiện truyền thông số thích hợp cho từng
bối cảnh nhất định.
2.1.2. Tiêu chí năng
lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Nhận biết được
nhiều dịch vụ truyền thông (ví dụ: nhắn tin,
gọi điện thoại qua Zalo, Facebook, Viber,...) được sử dụng miễn phí vì đã được
trả một phần thông qua quảng cáo và việc thương mại hóa dữ liệu người dùng.
2. Nhận biết được
việc xây dựng các thông điệp truyền
thông phải dễ hiểu đối với từng loại đối tượng tiếp nhận.
3. Nhận biết được
nhiều dịch vụ truyền thông và mạng xã hội sử dụng các cơ chế như khích lệ, trò
chơi và thao túng để tác động đến hành vi của người dùng.
4. Biết lựa chọn
các công cụ số và dịch vụ truyền thông (ví dụ: điện thoại, email, hội nghị
truyền hình, mạng xã hội,...) phù hợp với đối tượng và mục đích giao tiếp.
|
1. Biết sử dụng các
công cụ số để làm việc từ xa hoặc tạo
các cuộc trò chuyện với bạn bè qua mạng.
2. Biết sử dụng nhiều
tính năng hội nghị truyền hình như: thiết lập việc tham dự, điều tiết phiên họp,
ghi âm, ghi hình).
3. Biết xác định
các dấu hiệu đang giao tiếp với con người hay các công cụ (Chatbox, hệ chuyên
gia,...) dựa trên AI.
|
1. Sẵn sàng lắng
nghe người khác và tham gia vào các cuộc
trò chuyện qua mạng, hoặc có thể rời đi đo mức độ quan tâm, hoặc tham gia thảo
luận nghiêm túc mà không bị dẫn dắt, chi phối bởi đám đông.
2. Sẵn sàng điều chỉnh
phương pháp truyền thông phù hợp với từng tình huống cụ thể (ví dụ: văn bản, lời
nói, hình ảnh minh họa,...)
|
2.2. Chia sẻ qua các
công cụ số
2.2.1.
Mục đích, ý
nghĩa
Chia sẻ dữ liệu,
thông tin và nội dung số với những người khác qua các công cụ số phù hợp.
2.2.2. Tiêu chí năng lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Biết được vai
trò và trách nhiệm của người điều phối
các hoạt động thảo luận trên mạng để kết nối
và dẫn dắt các nhóm thảo luận đi đúng hướng, đúng mục đích.
2. Biết được nội
dung chia sẻ công khai trên mạng (ví
dụ: hình ảnh, video, âm thanh) đều có thể được các hệ thống
AI thu thập đưa vào phần mềm tự động nhận dạng nội dung.
|
1. Biết chia sẻ nội
dung số trên các thiết bị thông minh có cài đặt ứng dụng (điện thoại thông
minh, dịch vụ đám mây, các phiên hội nghị truyền hình trực tuyến).
2. Biết cách lựa chọn
và giới hạn người được chia sẻ nội dung số (ví dụ: chỉ
cấp quyền truy cập cho bạn bè trên phương tiện
truyền thông xã hội, chỉ cho phép đồng nghiệp đọc và nhận xét về một văn bản).
3. Biết quản lý nội
dung số trên các nền tảng nhằm chia sẻ nội dung để gia tăng giá trị cho bản
thân và những người khác (ví dụ: chia sẻ danh sách phát nhạc, chia sẻ nhận
xét trên các dịch vụ trên mạng).
4. Biết cách xác nhận
nguồn gốc và tác giả của nội dung số được chia sẻ.
5. Biết gắn cờ hoặc
báo cáo thông tin,... sai lệch, xuyên tạc, không nguyên gốc cho các tổ chức,
cộng đồng kiểm tra và các đơn vị cung cấp dịch vụ nền tảng truyền thông xã hội
nhằm dừng lan truyền thông tin.
|
1. Có quan tâm đến
việc chia sẻ kiến thức chuyên môn trên Internet (ví dụ: tham gia vào các diễn
đàn trực tuyến, đóng góp cho Wikipedia, tạo lập các Tài nguyên Giáo dục Mở,...).
2. Hướng tới việc
chia sẻ nội dung số hữu ích cho những người khác.
3. Không chia sẻ
tài nguyên kỹ thuật số nếu không thể trích dẫn tác giả hoặc nguồn gốc thích hợp.
|
2.3. Cộng tác qua các
công cụ số
2.3.1.
Mục đích, ý
nghĩa
Sử dụng các công cụ số
cho việc cộng tác, hợp tác trong xây dựng, sáng tạo dữ liệu và nội dung số.
2.3.2. Tiêu chí năng
lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Biết được lợi
ích của việc sử dụng các công cụ số cho các quy trình cộng tác từ xa (Ultraview,
Remote control,...) để có thể làm việc tại nhà hoặc vị trí khác ngoài công sở.
2. Biết được việc
cùng nhau tạo ra nội dung số tốt, các kỹ năng xã hội tốt rất quan trọng để bù
đắp cho những hạn chế của
giao tiếp trên mạng.
|
1. Biết sử dụng các
công cụ số để lập kế hoạch và chia sẻ các nhiệm vụ trong nhóm bạn bè, gia
đình, nhóm làm việc, nhóm vui chơi giải trí,... (ví dụ: lịch làm việc số, lịch
trình các chuyển đi và các hoạt động giải trí).
2. Biết sử dụng các
công cụ số (ví dụ: Mural, Miro, Padlet, MS Team, Google workspace...) để làm
việc nhóm, thảo luận, chia sẻ và lên
ý tưởng trực tuyến.
3. Biết cách tham
gia cộng tác với các trang wiki để mở một mục mới về một chủ đề còn thiếu
trên Wikipedia để tăng nguồn thông tin cho cộng đồng.
|
1. Khuyến khích mọi
người bày tỏ ý kiến tích cực khi cộng tác trong môi trường kỹ thuật số (ví dụ:
tham gia Cổng góp ý thành phố, ý kiến bạn đọc trên báo điện tử).
2. Có quan tâm sử dụng
các công cụ số thích hợp để thúc đẩy sự cộng tác giữa các thành viên trong nhóm
bảo đảm khả năng tiếp cận kỹ thuật số.
|
2.4. Tham gia vào xã
hội số
2.4.1. Mục đích, ý
nghĩa
Tham gia vào xã hội số
thông qua việc sử dụng các dịch vụ kỹ thuật số, giúp phát huy vai trò và quyền
công dân.
2.4.2. Tiêu chí
năng lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Biết tài khoản định
danh điện tử VNeID, chữ ký số được sử dụng để định danh cá nhân cho công dân
trên môi trường số.
2. Biết được việc sử
dụng căn cước công dân có gắn chíp điện tử tăng cường an toàn cho công dân
khi sử dụng các dịch vụ trực tuyến do cơ quan nhà nước hoặc doanh nghiệp tư
nhân cung cấp.
3. Biết được ý
nghĩa của các thông điệp không lời (ví dụ: mặt cười, biểu tượng cảm xúc) được
sử dụng trong các mạng xã hội, nhắn tin nhanh và việc sử dụng chúng có thể
khác nhau về văn hóa giữa các quốc gia và cộng đồng.
4. Nhận biết một số
quy tắc hành xử khi sử dụng công cụ số ở nơi công cộng như sử dụng tai nghe khi nghe nhạc hoặc gọi điện thoại.
5. Biết được các
hành vi không phù hợp trong môi trường kỹ thuật số (ví dụ:
say rượu, thân mật quá mức, khiêu
dâm,...) có thể gây tổn hại đến văn hóa xã hội và cuộc sống cá nhân về lâu
dài.
6. Biết được các
yêu cầu về khả năng giao tiếp trong môi trường kỹ thuật số của từng loại đối
tượng (ví dụ: người khuyết tật, người lớn tuổi, người có học vấn thấp, người
nói ngôn ngữ theo vùng miền)
7. Biết được công
dân không nhất thiết phải tuân theo tất cả yêu cầu từ các hệ thống thông tin
(ví dụ: nếu hệ thống thông tin từ chối đơn
đăng ký tín dụng, khách hàng có quyền đến cơ quan có chức năng liên quan yêu
cầu xem xét lại quyết định đó).
8. Biết các ứng dụng
đặt xe, chuyển phát (Be, GoJek, Grab, FastGo, FUTA, Taxi SM,...)
|
1. Biết nộp hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính thành phố Đà Nẵng, Cổng dịch vụ công bộ, ngành, quốc gia.
2. Biết thanh toán
trực tuyến khi thực hiện các thủ tục
hành chính có yêu cầu nộp phí hoặc lệ phí trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
3. Biết cách gửi ý
kiến góp ý qua Cổng góp ý thành phố, Tổng đài 1022 thành phố, các trang thông
tin điện tử,...
4. Biết cách đặt lịch
hẹn khám chữa bệnh tại các bệnh viện; dịch vụ tư vấn thông tin thuế; dịch vụ
tư vấn pháp luật,...
5. Biết cách sử dụng
các dịch vụ mua bán trực tuyến qua mạng trên các nền tảng công nghệ số
(Shopee, Lazada, Sendo, Tiki, Chợ tốt,...)
6. Biết cách sử dụng
các dịch vụ phục vụ cộng đồng trên mạng như Wikipedia, bản đồ chỉ đường, giám
sát môi trường, Nền tảng Cho và Nhận thành phố,...
7. Biết cách chặn
các tin nhắn, số điện thoại, từ chối không kết bạn, thư điện tử làm phiền,
không mong muốn.
8. Biết tự quản lý
cảm xúc khi trò chuyện với người khác trên internet.
9. Nhận biết được
các tin nhắn, hoạt động sai trái, thù địch, gây hấn, xúc phạm trên mạng.
10. Biết cách lấy
chứng chỉ từ cơ quan cấp chứng chỉ (CA) cho mục đích nhận dạng điện tử an
toàn.
11. Biết cách xác định
những lợi ích của AI, các hệ thống người máy có thể mang lại lợi ích cho cuộc
sống (Ví dụ, hệ tư vấn chẩn đoán bệnh tật, du lịch, tìm đường, đặt xe, tổng hợp
thông tin, sáng tạo nội dung số, xây dựng lịch làm việc,...
12. Biết cài đặt, sử
dụng vài ứng dụng đặt xe, chuyển phát,.. (Be, GoJek, Grab, FastGo, FUTA, Taxi
SM, VNPOST, Viettel,...)
|
1. Tôn trọng nhân
phẩm, tự do, dân chủ và quyền bình đẳng của con người khi tham gia các hoạt động
trên môi trường số.
2. Chủ động tham
gia các cuộc thăm dò, lấy ý kiến qua mạng của cơ quan nhà nước đối với các
chính sách của chính quyền (ví dụ: tham gia Cổng góp ý thành phố, Googledoc,
Moonkey, góp ý bạn đọc, các trang thông tin điện tử,...).
3. Có quan tâm việc
tạo lập, chia sẻ, đăng tải các quy tắc ứng xử khi tham gia các hoạt động trên
môi trường số.
4. Biết tôn trọng
quan điểm khác nhau của mọi người trên internet tùy theo nền
văn hóa, xuất thân, hoàn cảnh cá nhân,...; ngay cả
khi họ khác với quan điểm của mình.
5. Biết đánh giá chất
lượng dịch vụ, hoặc tra cứu các thông tin liên quan đến đối tượng của nhà
cung cấp dịch vụ (khi cần) khi sử dụng các ứng dụng đặt xe, chuyển phát,...
|
3.
Lĩnh vực Tạo lập nội dung số
3.1. Phát triển nội dung số
3.1.1. Mục đích, ý nghĩa
Sử dụng kỹ thuật số để tạo lập
mới và chỉnh sửa nội dung số phục vụ các hoạt động của cá nhân trên môi trường
mạng.
3.1.2. Tiêu chí
năng lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Biết được nội
dung số tồn tại dưới một số hình thức (âm thanh, hình ảnh, văn bản,
video,...)
2. Biết được một số
công cụ/phần mềm AI (GenAI, Photoroom, Lensa,
Luminar Neo, Vievoiceai.com, ttsopenai.com,...) để tạo ra nội dung số (Video,
hình ảnh, âm thanh,...)
3. Biết được một số
cách thức để tìm, sử dụng nội dung số (truy nhập web xem nội dung, trên app DaNang
smart city, Zalo 1022; YouTube, các phần mềm nghe nhạc, xem hình ảnh, gọi điện
qua mạng xã hội)
4. Biết được nội
dung số phải gắn với xác thực hoặc ký số để đảm bảo chính
danh và tin cậy.
5. Nhận biết có thực
tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR) để xem/khám phá các địa danh/khu vực
qua mạng.
|
1. Biết sử dụng một
số công cụ/phần mềm để tạo ra nội dung số,
đặc biệt là AI tạo sinh (ChatGPT/ Copilot/Gemini/...)
2. Biết cách tìm, sử
dụng nội dung số (truy nhập web xem nội dung, YouTube, các phần mềm nghe nhạc,
xem hình ảnh, gọi điện qua mạng xã hội).
3. Biết sử dụng
công cụ để sử dụng ứng dụng thực tế ảo và thực tế tăng cường.
4. Có tài khoản
công dân số trên Hệ thống thông tin chính quyền điện tử thành phố.
5. Biết sử dụng chữ
ký số để ký nội dung số.
6. Có tài khoản định
danh ở mức 2 của VNeID.
7. Ứng
dụng VNeID đã đồng bộ ít nhất 2 dữ liệu liên quan đến Giấy phép lái xe, Thẻ bảo
hiểm y tế,...
|
1. Biết và thường
xuyên kết hợp các loại nội dung số khác nhau (nội dung, hình ảnh, video, âm thanh,..)
để tạo ra nội dung số tốt hơn.
2. Chọn công cụ/phần
mềm phù hợp với nội dung số cần tạo ra.
3. Ưu tiên, thường
xuyên sử dụng nội dung số tại các trang/ứng dụng chính thống (trang web có
https, có nhãn tín nhiệm; Cổng Thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng,
app Danang smart city, Zalo 1022,...)
|
3.2. Tích hợp và xây
dựng nội dung số
3.2.1.
Mục đích, ý nghĩa
Xây dựng, sửa đổi,
tinh chỉnh, tích hợp thông tin, hình ảnh, âm thanh, video, đồ hoạ dựa vào nội
dung số hiện có để tạo ra nội dung số khác.
3.2.2. Tiêu chí năng
lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Biết được có thể
sử dụng phương tiện kỹ thuật số để sửa đổi, tinh
chỉnh, tích hợp
thông tin, hình ảnh, âm thanh, video, đồ hoạ vào nội dung số
hiện có để tạo ra nội dung số mới, độc đáo hơn
|
1. Biết sử dụng các
ứng dụng hoặc phần mềm có sẵn để tạo hình đồ họa thông tin
(infographics) và áp phích (posters) kết hợp thông tin, nội
dung, số liệu và hình ảnh.
2. Biết cách sử dụng
các công cụ và ứng dụng để thêm/sửa/xóa vào nội dung số hiện có để được nội
dung số mới.
3. Biết cách tích hợp,
sử dụng thiết bị, phần cứng và dữ liệu số từ các cảm biến để tạo ra một dữ liệu
số, nội dung số mới.
4. Biết cách sử dụng
phần mềm AI để chỉnh sửa/xử lý các nội dung số hiện có để tạo ra sản phẩm nội
dung số mới.
|
1. Biết thiết lập
và thực hiện quy trình để tạo ra một nội dung mới từ nội dung
số hiện có (ví dụ: tạo lập, kiểm thử, phân tích và tinh chỉnh ý tưởng).
2. Sẵn sàng hỗ trợ,
hướng dẫn người khác cải thiện nội dung số của họ.
3. Biết sử dụng các
công cụ (Track Changes của MS Word, Google Image, Bing, Yandex, Jpegsnoop,
Fotoforensics có sẵn để xác minh/kiểm tra nội dung số bị
thay/sửa đổi, bản giả hay không phải bản gốc.
|
3.3. Bản quyền và giấy
phép
3.3.1. Mục đích, ý
nghĩa
Hiểu được bản quyền
và giấy phép áp dụng cho thông tin, dữ liệu và nội dung số.
3.3.2. Tiêu chí năng
lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Biết được nội
dung, tài sản số và dịch vụ số có thể được bảo vệ theo các quyền sở hữu trí
tuệ (ví dụ: bản quyền, bằng sáng chế, gán nhãn, ký số).
2. Biết được nội
dung số (ảnh, nội dung, âm thanh, video, đồ hoạ hoặc kết hợp) được bảo hộ sở
hữu bản quyền (bản gốc).
3. Biết được có một
số ngoại lệ về bản quyền hiện nay cấp mở/miễn phí để sử dụng nội dung số (ví dụ: sử dụng cho mục đích minh họa
để giảng dạy hay các trường hợp sử dụng có trích dẫn).
4. Biết được một số
hình thức cấp phép để sử dụng nội dung số (ví
dụ: độc quyền, tự do và nguồn mở giấy phép sử dụng
có thời hạn).
5. Biết
được sẽ có trách nhiệm pháp lý của việc sử dụng và chia sẻ nội dung số, đặc
biệt sử dụng bất hợp pháp.
6. Biết được có một
số cơ chế và phương pháp để ngăn chặn hoặc hạn chế quyền truy cập nội dung số
hiện có (ví dụ: mật khẩu/tài khoản, giới hạn theo phạm vi địa lý, số lần hoặc
thời hạn truy cập,...).
|
1. Biết cách xác định
và lựa chọn nội dung số để tải về hoặc đưa lên mạng hợp pháp (ví dụ: các cơ sở
dữ liệu, nội dung số thuộc phạm vi công cộng/công khai hoặc cấp dưới dạng giấy
phép mở).
2. Biết cách xác
minh, kiểm tra các điều kiện, yêu cầu, giấy phép để sử dụng và chia sẻ nội
dung số một cách hợp pháp.
3. Biết cách đánh
giá nội dung kỹ thuật số thuộc hình thức ngoại lệ bản quyền để được sử dụng
4. Biết cách liên hệ
cơ quan cấp phép để kiểm tra và sử dụng,
sử dụng lại nội dung số.
5. Biết lựa chọn
các phương thức phù hợp nhất để thực hiện việc bảo vệ, chứng minh, cấp phép
cho nội dung số mình tạo ra (sở hữu trí tuệ, ký số, gán nhãn, đăng ký tài khoản,
cấp phép mở hoặc có thời hạn,...)
|
1. Tuân thủ các quyền
sở hữu, giấy phép nội dung số; chỉ sử dụng bản quyền hợp
pháp để tải nội dung hoặc ưu tiên chọn nội dung số được cấp phép mở.
2. Luôn xem xét lựa
chọn giấy phép mở hoặc các hình thức cấp phép phù hợp, hiệu quả để tạo lập, chia
sẻ nội dung số của mình.
|
4.
Lĩnh vực Bảo vệ và an toàn
4.1. Bảo vệ thiết bị
số
4.1.1. Mục
đích, ý nghĩa
Bảo vệ các thiết bị
và nội dung số; đồng thời hiểu biết được các rủi ro và mối
đe dọa trong môi trường kỹ thuật số; về các biện pháp an toàn, bảo mật, độ tin
cậy.
4.1.2. Tiêu chí
năng lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Biết được việc sử
dụng các mật khẩu mạnh cho từng dịch vụ khác nhau trên mạng nhằm giảm thiểu tác
động tiêu cực khi có 01 tài khoản bị tấn công.
2. Biết các biện
pháp bảo vệ thiết bị (ví dụ: mật khẩu mạnh, dấu vân tay, mã hóa) và ngăn chặn
cá nhân, tổ chức khác không thể truy cập vào tất cả dữ liệu.
3. Biết tầm quan trọng
của việc cập nhật hệ điều hành và các ứng dụng, trình duyệt, để khắc phục các
lỗ hổng bảo mật và bảo vệ khỏi phần mềm độc hại.
4. Biết được tường
lửa chặn một số loại lưu lượng mạng nhất định,
để ngăn chặn các rủi ro bảo mật khác nhau (ví dụ: đăng
nhập từ xa).
5. Biết được các loại
nguy cơ, rủi ro khác nhau trong môi trường kỹ thuật số như đánh cắp danh
tính, lừa đảo tài chính, tấn công bằng phần mềm độc hại.
6. Biết được các
trang web sử dụng giao thức HTTPS giúp mã hoá dữ liệu và giảm bớt nguy cơ
thông tin của người dùng bị xem hoặc sửa đổi. Điều này rất quan trọng khi
trang web có dữ liệu nhạy cảm như thông tin cá nhân hoặc thông tin tài chính
của người dùng.
|
1. Biết cách cài đặt
máy tính, smartphone đăng nhập lại sau thời gian ngừng sử dụng; biết cài đặt
mật khẩu mạnh, khó đoán và quản lý chúng bằng ứng dụng quản lý mật khẩu.
2. Biết cách cài đặt
và kích hoạt phần mềm diệt vi-rút và dịch vụ tường lửa để bảo vệ nội dung số
và dữ liệu cá nhân an toàn hơn.
3. Biết cách kích
hoạt xác thực hai yếu tố khi ứng dụng có sẵn (ví dụ: sử dụng mật khẩu một lần
(OTP) hoặc mã thông tin xác thực truy cập).
4. Biết cách kiểm
tra loại dữ liệu cá nhân mà một ứng dụng yêu cầu cấp
quyền truy cập trên điện thoại di động và dựa vào đó, quyết định có/không cài
đặt ứng dụng và cấu hình cài đặt thích hợp.
5. Biết cách mã hóa
dữ liệu hoặc cài đặt mật khẩu đối với các tệp quan trong khi lưu trữ trên thiết
bị cá nhân, chia sẻ trên các ứng dụng, dịch vụ lưu trữ đám mây.
6. Có hành động xử
lý thích hợp với các vi phạm bảo mật (ví dụ: sự cố dẫn đến truy cập trái phép
vào dữ liệu số, ứng dụng, mạng hoặc thiết bị, rò rỉ dữ liệu cá nhân như thông
tin đăng nhập hoặc mật khẩu).
|
1. Cảnh giác, không
để máy tính hoặc thiết bị di động đang ở chế độ làm việc mà không được quản lý,
giám sát.
2. Biết được lợi
ích và rủi ro của việc sử dụng các kỹ thuật nhận dạng sinh trắc học (ví dụ: dấu
vân tay, hình ảnh khuôn mặt). Nếu thông tin sinh trắc học bị rò rỉ hoặc bị tấn
công, nó sẽ bị xâm nhập và có thể dẫn đến giả mạo danh tính.
3. Cần cân nhắc một
số hành vi tự bảo vệ như không sử dụng mạng Wi-fi công cộng để tiến hành các giao dịch tài chính hoặc
ngân hàng trực tuyến.
|
4.2. Bảo vệ dữ liệu
và quyền riêng tư
4.2.1.
Mục đích, ý nghĩa
Bảo vệ dữ liệu cá
nhân và quyền riêng tư trong môi trường kỹ thuật số;
hiểu biết được cách sử dụng và chia sẻ thông tin cá
nhân để tránh các thiệt hại.
4.2.2. Tiêu chí
năng lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Nắm được các quy
định của pháp luật về dữ liệu, dữ liệu cá nhân.
2. Nhận biết được
việc định danh điện tử là một tính năng chính được thiết kế để cho phép chia sẻ
dữ liệu cá nhân an toàn hơn với bên thứ ba khi thực hiện các giao dịch trong
khu vực công và tư nhân.
3. Biết được “chính
sách bảo mật” của một ứng dụng
hoặc dịch vụ phải giải thích việc thu thập dữ liệu cá nhân (ví dụ: tên,
thương hiệu thiết bị, vị trí địa lý của người dùng) và dữ liệu đó có được
chia sẻ với bên thứ ba hay không.
4. Biết được trách
nhiệm và quyền hạn việc sử dụng dữ liệu, xử lý dữ liệu cá nhân tuân theo các
quy định của pháp luật (ví dụ Nghị định 13/2023/NĐ-CP ngày 17/4/2023 của
Chính phủ về Bảo vệ dữ liệu cá nhân)
|
1. Biết cách xác định
các thư điện tử đáng ngờ, được thiết kế để lừa
những người không kiểm tra cẩn thận khi nhấp vào vì chúng có thể chứa các phần
mềm độc hại, có khả năng đánh cắp thông tin nhạy cảm (ví dụ: dữ liệu cá nhân,
nhận dạng của ngân hàng).
2. Biết cách áp dụng
các biện pháp bảo mật cơ bản trong thanh toán trực tuyến (ví dụ: không gửi ảnh
quét thẻ tín dụng hoặc cung cấp mã pin của thẻ ghi nợ/ thanh toán/tín
dụng).
3. Biết cách sử dụng
định danh điện tử cho các dịch vụ công do cơ quan nhà nước cung cấp và dịch vụ
của các doanh nghiệp như ngân hàng, vận tải,...
4. Biết cách sử dụng
các chứng chỉ số từ các cơ quan cấp chứng chỉ (ví dụ: chứng chỉ số để xác thực
và ký số được lưu trữ trên căn cước công dân, nếu có).
|
1. Biết lợi ích và
rủi ro trước khi cho phép bên thứ ba xử lý dữ liệu cá nhân (ví dụ: Hiểu biết
về trợ lý giọng nói trên điện thoại thông minh, được sử dụng để ra lệnh cho robot
hút bụi, có thể cung cấp cho bên thứ ba - công ty, chính phủ, tội phạm mạng -
truy cập vào dữ liệu).
2. Tự tin thực hiện
các giao dịch qua mạng sau khi thực hiện các biện pháp
an toàn và bảo mật phù hợp.
|
4.3. Bảo vệ sức khỏe,
phúc lợi và môi trường
4.3.1.
Mục đích, ý
nghĩa
Ngăn ngừa và hạn chế
các rủi ro về sức khỏe, thể chất và tâm lý trong sử dụng các ứng dụng, công cụ,
thiết bị số; phát huy thế mạnh của công nghệ số phục vụ xã hội và nâng cao chất
lượng cuộc số của các nhân.
4.3.2. Tiêu chí năng
lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Biết các dấu hiệu
của chứng nghiện kỹ thuật số (ví dụ: nghiện mạng xã hội, game,... gây mất kiểm
soát, rối loạn điều chỉnh tâm trạng) và các tác hại có thể gây ra đối với tâm
lý và thể chất con người.
2. Nhận biết được một
số ứng dụng trên thiết bị điện thoại thông minh có thể hỗ trợ theo dõi và cảnh
báo về tình trạng sức khỏe. Tuy nhiên, cũng có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe
thể chất hoặc tinh thần (ví dụ: xem hình ảnh cơ thể ‘lý
tưởng hóa’ có thể gây ra lo lắng).
3.
Hiểu được việc bắt nạt trên mạng
là hành vi lặp đi lặp lại nhằm mục đích gây sợ hãi, tức
giận hoặc xấu hổ cho những người bị nhắm đến.
4. Biết được các
nhóm dễ bị tổn thương (ví dụ như trẻ em, những người có kỹ năng xã hội thấp
hơn) có nguy cơ trở thành nạn nhân cao hơn trong môi trường
kỹ thuật số (ví dụ: bị bắt nạt trên mạng).
5. Nhận biết được
các công cụ kỹ thuật số có thể tạo ra những cơ hội mới để tham gia vào xã hội
cho các nhóm dễ bị tổn thương (ví dụ như người lớn tuổi, những người có nhu cầu
đặc biệt). Tuy nhiên, các công cụ kỹ thuật số cũng có thể góp phần cô lập những
người không sử dụng chúng.
6. Biết các hành vi
‘xanh’ cần tuân theo khi mua thiết bị kỹ thuật số, ví dụ: lựa chọn sản phẩm
ít tiêu hao năng lượng trong quá trình sử dụng và tồn tại, ít gây ô nhiễm và
ít độc hại.
7. Nhận biết được
các công nghệ kỹ thuật số (bao gồm cả các công nghệ do AI điều khiển) có thể
góp phần vào việc tiết kiệm năng lượng, chẳng hạn
như thông qua việc theo dõi nhu cầu sưởi ấm tại nhà và tối ưu hóa việc quản
lý nó.
8. Nhận biết được
các hoạt động như: đào tạo AI và sản xuất tiền điện tử Bitcoin,... là các quy
trình sử dụng nhiều tài nguyên, dữ liệu và sức mạnh tính toán. Do đó, tiêu thụ
năng lượng và tác động đến môi trường cao.
|
1. Biết áp dụng cho
bản thân và những người khác cách giám sát, giới hạn việc sử dụng ứng dụng,
thiết bị số (ví dụ: không cho trẻ em sử dụng điện thoại thông minh); thiết lập
các quy tắc và thỏa thuận về thời gian sử dụng, cài đặt giới hạn thời gian, nội
dung (phần mềm lọc).
2. Biết cách nhận
ra các kỹ thuật đang được thiết kế
để thu hút người tiêu dùng.
3. Biết cách xử lý,
bảo vệ để chống lại các vấn đề phát sinh trên mạng (ví dụ: chặn nhận thêm tin
nhắn từ người gửi, không phản hồi/trả lời,
chuyển tiếp hoặc lưu tin nhắn làm bằng chứng pháp lý, xóa tin nhắn tiêu cực để
tránh xem lại).
4. Biết cách giảm mức
tiêu thụ năng lượng của các thiết bị và dịch vụ được sử dụng, ví dụ: thay đổi
cài đặt chất lượng của các dịch vụ phát trực tuyến video, sử dụng Wi-fi
thay vì kết nối dữ liệu khi ở nhà, đóng ứng dụng, tối ưu hóa tệp đính kèm
thư).
5. Biết cách sử dụng
các công cụ kỹ thuật số để cải thiện tác động môi trường và xã hội đối với
hành vi tiêu dùng của cá nhân (ví dụ: bằng cách tìm kiếm sản phẩm địa phương,
tìm kiếm các giao dịch tập thể và các tùy chọn gộp chung xe ô tô để vận chuyển).
|
1. Có
xu hướng quan tâm tới sức khỏe thể chất, tinh thần và tránh các
tác động tiêu cực của phương tiện kỹ thuật số (ví dụ: lạm dụng quá mức, nghiện
ngập, hành vi ép buộc).
2. Chịu trách nhiệm
bảo vệ sức khỏe và sự an toàn của cá nhân, tập thể vì Internet tràn ngập
thông tin sai lệch và có khả năng nguy hiểm đối với sức khỏe.
3. Nhận biết về độ
tin cậy và ý định của các đề xuất (ví dụ: phải có từ
một nguồn uy tín; có thực sự giúp ích cho người dùng hay không hay chỉ là
khuyến khích sử dụng thiết bị nhiều hơn để tiếp xúc với quảng cáo).
4. Xem xét tác động
tổng thể của sản phẩm khi lựa chọn phương tiện kỹ thuật số thay vì sản phẩm vật
lý, ví dụ: Đọc sách trực tuyến không cần giấy, chi phí vận chuyển thấp, tuy
nhiên tiêu tốn điện để sạc thiết bị.
|
5.
Lĩnh vực Môi trường kỹ thuật số
5.1. Giải quyết vấn đề
kỹ thuật
5.1.1.
Mục đích, ý nghĩa
Xác định và giải quyết
được các vấn đề kỹ thuật phát sinh khi sử dụng công cụ, thiết bị kỹ thuật số.
5.1.2. Tiêu chí năng
lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Nhận biết các
thiết bị thông minh (điện thoại, máy quay phim, thiết bị cảm biến,...)
2. Biết sử dụng chức
năng chính của điện thoại thông minh, máy tính cá nhân, máy tính bảng.
3. Biết cách cải
thiện năng lực lưu trữ, tính toán (ví dụ: mua dung lượng hoặc dịch vụ lưu trữ,
mua CPU, RAM,...).
4. Biết được nguyên
nhân các sự cố thường gặp trên các thiết bị kỹ thuật số liên quan đến kết nối
mạng, pin,...
|
1. Biết cách xác định
và giải quyết sự cố camera, micro khi họp trực tuyến.
2. Biết cách tìm giải
pháp trên Internet khi gặp sự cố kỹ thuật
3. Biết cách điều
chỉnh cấu hình hệ điều hành của các thiết bị kỹ thuật số (máy tính cá nhân,
máy tính bảng, điện thoại thông minh) để xử lý các vấn đề kỹ thuật
|
1. Chủ động tiếp cận
và nghiên cứu để khám phá cách thức hoạt động của công nghệ kỹ thuật
|
5.2. Xác định nhu cầu
và đáp ứng công nghệ
5.2.1. Mục đích, ý
nghĩa
Xác định, lựa chọn, sử
dụng các công cụ, thiết bị kỹ thuật số để giải quyết nhu cầu của các nhân.
5.2.2. Tiêu chí năng
lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Nhận biết một số
phương pháp kỹ thuật số có thể cải
thiện khả năng tiếp cận nội dung như: công cụ phóng to/thu nhỏ, công cụ chuyển
văn bản thành giọng nói, chuyển
giọng nói thành văn bản,...
2. Nhận biết một số
hệ thống có ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo như hệ
chuyên gia, trợ lý ảo, nhận
dạng khuôn mặt,...
|
1. Biết cách lựa chọn
công cụ, thiết bị hoặc ứng dụng phù hợp để thực hiện tác vụ nhất định (ví dụ:
chọn điện thoại thông minh theo nhu cầu, chọn ứng dụng để thực hiện cuộc gọi
video,...)
2. Biết cách sử dụng
các sàn thương mại điện tử trên Internet để thực hiện các giao dịch các loại
hàng hóa, dịch vụ.
3. Biết sử dụng các
công cụ dịch máy (như Google translate, DeepL,...) để dịch và hiểu sơ bộ về
tài liệu hoặc cuộc hội thoại.
4. Biết phân tích,
đánh giá và lọc thông tin số,
vận dụng các thông tin số vào cuộc sống đảm bảo hiệu quả.
|
1. Chủ động tìm kiếm
giải pháp công nghệ số để giải quyết các nhu cầu cá nhân hoặc công việc
2. Nhận thức rõ các
rủi ro có thể xảy ra trên môi trường số
3. Tuân thủ luật
pháp và chuẩn mực đạo đức trong không gian số.
|
5.3. Sử dụng sáng tạo
công nghệ số
5.3.1.
Mục đích, ý
nghĩa
Sử dụng các công cụ
và công nghệ kỹ thuật số để tạo ra tri thức và đổi mới các quy trình thực hiện
và làm mới lại sản phẩm.
5.3.2. Tiêu chí năng
lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Biết được công
nghệ số hỗ trợ đổi mới quy trình, sản phẩm, dịch vụ nhằm tạo ra giá trị xã hội, văn hóa, kinh tế.
|
1. Biết cách sử dụng
công nghệ số để biến ý tưởng của cá nhân thành
hành động (như làm video, tạo kênh trực tuyến chia sẻ kinh nghiệm sống, làm việc,
ăn uống, học tập,...).
2. Biết cách sử dụng
công nghệ số để quản lý, tổ chức, ra quyết định hoặc giải quyết các vấn đề trong
công việc, đời sống.
|
1. Sẵn sàng tham
gia các thử thách và cuộc thi nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn xã hội thông
qua công nghệ số.
2. Chủ động khám
phá để sáng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới dựa trên công nghệ số để mang lại
các giá trị về kinh tế, xã hội.
|
5.4. Xác định khoảng
cách năng lực số
5.4.1. Mục đích, ý
nghĩa
Hiểu năng lực số của
mình để cải thiện, nâng cao; cũng như hỗ trợ người khác phát triển năng lực số.
5.4.2. Tiêu chí năng
lực
Kiến
thức
|
Kỹ
năng
|
Thái
độ
|
1. Nhận biết được
các xu hướng mới trong thế giới số và cách thức chúng tác động đến cuộc sống
cá nhân và công việc
2. Nhận biết được
những khó khăn gặp phải khi tương tác với công nghệ số có thể là do các vấn đề
kỹ thuật, năng lực của bản thân hoặc lựa chọn công cụ số chưa phù hợp.
|
1. Biết cách sử dụng
các công cụ tự đánh giá năng lực số để xác định năng lực số của bản thân
2. Biết cách sử dụng
công cụ học tập trực tuyến (như nền tảng học trực tuyến mở đại trà MOOCS,..;)
để cải thiện năng lực số
|
1. Liên tục tìm
tòi, học hỏi thử nghiệm các công cụ, thiết bị kỹ thuật số mới như một quá
trình học tập suốt đời.
|
IV.
PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỐ CỦA CÔNG DÂN
Qua nghiên cứu phương
pháp đánh giá năng lực số của công dân của Ủy ban Châu Âu [3] (đã được ứng dụng
để đánh giá thí điểm năng lực số của công dân Việt Nam [4]), phương pháp đánh
giá năng lực số của Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thực hiện trên 05
nhóm lĩnh vực, 17 năng lực số thành phần và 168
tiêu chí đánh giá năng lực số phân theo 03 nhóm: kiến thức, kỹ năng và thái độ.
Mỗi tiêu chí
đánh giá năng lực sẽ tương ứng với 01 câu hỏi và 04 đáp án để chọn trả lời; điểm
đánh giá tùy theo câu trả lời của công dân được xác định theo thang điểm như
sau:
Nhóm
Kiến thức
|
Nhóm
Kỹ năng
|
Nhóm
Thái độ
|
Điểm
số
|
Tôi không có kiến
thức về điều này/Tôi chưa bao giờ nghe thấy về điều này
|
Tôi không biết làm nó
thế nào
|
Hoàn toàn không quan
tâm
|
0
|
Tôi chỉ có hiểu biết
hạn chế về điều này
|
Tôi
chỉ có thể làm nó với sự trợ giúp
|
Rất ít quan tâm
|
10
|
Tôi có hiểu biết tốt
về điều này
|
Tôi có thể tự mình làm
điều đó
|
Có quan tâm
|
20
|
Tôi hoàn toàn hiểu
biết vấn đề này và tôi có thể giải thích nó cho những người khác
|
Tôi có thể làm điều
đó dễ dàng và có thể hỗ trợ, hướng dẫn người khác
|
Quan tâm rất nhiều
|
30
|
Sau khi tính điểm
trung bình của mỗi nhóm lĩnh vực và quy đổi về thang điểm
100, mức độ thành thạo năng lực số của
công dân trong môi nhóm lĩnh vực được xác định như sau:
- Mức Bắt đầu: Dưới
20 điểm
- Mức Cơ bản: Từ 20 đến
dưới 40 điểm
- Mức Khá: Từ 40 đến
dưới 60 điểm
- Mức Cao: Từ 60 đến
dưới 80 điểm
- Mức Nâng Cao: Từ 80
điểm trở lên
Mức độ thành thạo tổng
thể của công dân được xác định dựa trên điểm trung bình
tổng của các nhóm lĩnh vực và phân loại theo các khoảng đánh giá như trên.
Chi tiết phương pháp
tính điểm tham khảo phần Phụ lục đính kèm.
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban chỉ đạo chuyển
đổi số thành phố Đà Nẵng
a) Chỉ đạo, đôn đốc,
điều phối chung việc triển khai Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng để đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng, hiệu quả giữa các cơ quan,
đơn vị.
b) Quản lý tình hình
triển khai, xem xét và giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện Khung năng lực số cho Công dân.
c) Định kỳ hàng năm tổ
chức đánh giá việc triển khai Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường và các đơn vị tổ chức triển
khai áp dụng Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Hướng dẫn cơ quan,
địa phương, doanh nghiệp trong tập huấn, bồi dưỡng về chuyển đổi số cho người
dân/nhân viên sát với nhu cầu, theo thực tế; áp dụng các chính sách, giải pháp,
hỗ trợ trang bị công cụ số cần thiết cho người dân; triển khai các ứng dụng, hệ
thống chuyển đổi số đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân,...
c) Tuyên truyền, hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, giám sát, tổng hợp kết
quả triển khai thực hiện Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
d) Tham mưu UBND
thành phố đặc tả các câu hỏi - đáp để đo lường mức độ đáp ứng năng lực số của
công dân; đồng thời xây dựng công cụ, phần mềm để
người dân tự đánh giá mức độ thông thạo năng lực số
của mình.
đ) Tham mưu UBND
thành phố Đà Nẵng cập nhật, điều chỉnh, bổ sung lĩnh vực, tiêu chuẩn năng lực
khi có phát sinh, thay đổi trong quá trình sử dụng thực tế.
3. Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính
Tại thời điểm xây dựng
dự toán ngân sách hàng năm, căn cứ chủ trương của cấp có thẩm quyền; từ đề nghị
của các cơ quan, địa phương, đơn vị và khả năng cân đối của ngân sách; Sở Tài
chính (tổng hợp đối với nguồn chi thường xuyên), Sở Kế hoạch và Đầu tư (tổng hợp
đối với nguồn chi Đầu tư phát triển) báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố
phê duyệt nguồn kinh phí thực hiện theo đúng quy định pháp luật về ngân sách
nhà nước.
4. Các sở, ban, ngành
và UBND các quận, huyện, phường, xã
a) Tổ chức phổ biến,
tuyên truyền Khung năng lực số cho cán bộ, công chức, viên chức, người dân thuộc
phạm vi quản lý ngành, địa phương mình để
nâng cao kiến thức, kỹ năng, thái độ của cán bộ, công chức, viên chức, người
dân trong khi tham gia các hoạt động trên môi trường số.
b) Triển khai tập huấn,
hướng dẫn về chuyển đổi số cho người dân hiệu quả hơn; áp dụng các chính sách,
giải pháp, hỗ trợ trang bị công cụ số cần thiết cho người dân; triển khai các ứng
dụng, hệ thống chuyển đổi số đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân,... để hình
thành công dân số.
c) Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức khảo sát, đánh giá năng lực số
của cán bộ, công chức, viên chức và người dân.
d) UBND phường xã chỉ
đạo lực lượng Đoàn Thanh niên, Tổ công nghệ số cộng đồng giới thiệu, hướng dẫn,
khảo sát, triển khai cập nhật, nâng cao năng lực số cho người dân trong khu dân
cư.
5. Các doanh nghiệp,
tổ chức đoàn thể, hiệp hội, hội chính trị, chính trị - xã hội, nghề nghiệp
a) Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành, quận huyện vận động, tuyên
truyền, nâng cao ý thức của người dân trong nâng cao năng lực số.
b) Tổ chức triển khai
Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng cho cán bộ, nhân
viên của doanh nghiệp, tổ chức, thành viên đoàn thể,
hiệp hội, hội để nâng cao kiến thức, kỹ năng, thái độ khi tham gia các hoạt động
trên môi trường số.
c) Đóng vai trò là cầu
nổi giữa người dân và các cấp chính quyền, tạo điều kiện để
người dân tham gia và đóng góp ý kiến triển khai các nhiệm vụ, mục tiêu phục vụ
công dân số.
6. Các doanh nghiệp
công nghệ số trên địa bàn thành phố
a) Tổ chức triển khai
Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng cho cán bộ, nhân
viên của đơn vị để nâng cao năng lực số cho cá nhân.
b) Tham gia góp ý, bổ
sung để nâng cấp Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
c) Tham gia xây
dựng, cung cấp và hỗ trợ các công cụ, phần mềm,
dịch vụ cung cấp dịch vụ để thúc đẩy hình thành công dân số trên địa bàn thành
phố.
7. Các cơ sở đào tạo
trên địa bàn thành phố
a) Tổ chức triển khai
Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng cho cán bộ, giáo
viên của trường để nâng cao năng lực số cho cá nhân.
b) Lồng ghép hướng dẫn,
bồi dưỡng, phổ cập các tiêu chí cụ thể về công dân số cho học viên, học sinh,
sinh viên.
c) Tham gia góp ý, bổ
sung để nâng cấp Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Giải thích từ ngữ
trong Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:
1. Trí tuệ nhân tạo
(AI: Artificial Intelligence): là một tập hợp các khoa học, lý thuyết và kỹ thuật
với mục đích là tái tạo bằng máy các khả năng nhận thức của con người (theo định
nghĩa của Hội đồng Châu Âu).
2. Lưu
trữ đám mây (Cloud storage): là một dịch vụ lưu trữ dữ liệu cho phép dùng có thể
lưu trữ, quản lý, chia sẻ, sao lưu các dữ liệu một cách hiệu quả trên Internet
thông qua nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây. Một số dịch vụ lưu trữ đám
mây phổ biến bao gồm Google Drive, Dropbox, OneDrive và iCloud.
3. Môi trường số
(Digital environments) hay còn gọi là môi trường kỹ thuật số là môi trường truyền
thông tích hợp, trong đó các thiết bị kỹ thuật số giao
tiếp, quản lý nội dung và hoạt động. Các thành phần chính của môi trường số
thường bao gồm các trang web, máy chủ đám mây, công cụ tìm kiếm, phương tiện
truyền thông xã hội, ứng dụng di động, âm thanh, video và các tài nguyên dựa
trên web khác.
4. Thực tế ảo (VR:
Virtual Reality) là một công nghệ tạo ra môi trường mô phỏng, giả lập cho phép
người dùng khám phá, trải nghiệm và tương tác như trong môi trường thật.
5. Thực tế tăng cường
(AR: augmented reality) là công nghệ kết hợp giữa thế giới thực và các yếu tố ảo,
cho phép người dùng nhìn thấy và tương tác với các đối tượng ảo được chồng lên
trên môi trường thực.
Một số tài liệu tham
khảo:
[1] UNESCO (2018). A
Global framework of reference on digital literacy skills for indicator 4.4.2.
UNESCO Institute for Statistics, Information Paper No. 51, Ref:
UIS/2018/ICT/IP51
[2] DigComp 2.2 - The
Digital Competence Framework for Citizens
[3] DigCompSAT: A
Self reflection tool for the European Digital Competence Framework for
Citizens. Joint Research Centre, European Commission
[4] Digital
Compentence of Vietnamese citizens: An application of DigComp framework and the
role of individual factors
PHỤ LỤC 1
PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM
(Đính
kèm Khung năng lực số cho
Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)
Khung năng lực số cho
Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng gồm
05 lĩnh vực, 17 năng lực thành phần và 173 tiêu chí đánh giá năng lực số phân
theo 03 nhóm: kiến thức, kỹ năng và thái độ.
Mỗi tiêu chí đánh giá
năng lực số sẽ tương ứng với 01 câu hỏi và 04 đáp án để chọn trả lời; điểm đánh
giá tùy theo câu trả lời của công dân được xác định theo thang điểm như sau:
Nhóm
Kiến thức
|
Nhóm
Kỹ năng
|
Nhóm
Thái độ
|
Điểm
số
|
Tôi không có kiến
thức về điều này/Tôi chưa bao giờ nghe thấy về điều này
|
Tôi không biết làm
nó thế nào
|
Hoàn toàn không
quan tâm
|
0
|
Tôi chỉ có hiểu biết
hạn chế về điều này
|
Tôi chỉ có thể làm
nó với sự trợ giúp
|
Rất ít quan tâm
|
10
|
Tôi có hiểu biết tốt
về điều này
|
Tôi có thể tự mình
làm điều đó
|
Có quan tâm
|
20
|
Tôi hoàn toàn hiểu
biết vấn đề này và tôi có thể giải thích nó cho những người khác
|
Tôi có thể
làm điều đó dễ dàng và có thể hỗ trợ, hướng dẫn người
khác
|
Quan tâm rất nhiều
|
30
|
Ví dụ:
Lĩnh vực 1. Thông
tin và dữ liệu, năng lực thành phần 1.1. Tìm kiếm và chọn lọc thông tin
có 07 tiêu chí năng lực. Trong đó tiêu chí nhóm Kiến thức có câu hỏi như
sau: Anh/Chị có biết về các kênh cung cấp thông tin chính thống của thành phố
như Cổng Thông tin điện tử thành phố, Cổng dữ liệu thành phố, Tổng đài 1022,...
Chọn 01 trong 04 đáp
án sau để trả lời:
(1) Tôi chưa bao giờ
nghe thấy về các kênh thông tin này -> (tương ứng
0 điểm)
(2) Tôi chỉ biết một
phần về các kênh thông tin này -> (tương ứng 10
điểm)
(3) Tôi biết đầy đủ về
các kênh thông tin này -> (tương ứng
20 điểm)
(4) Tôi biết rõ về
các kênh thông tin này và đã giới thiệu các kênh này cho những
người khác -> (tương ứng 30 điểm)
Sau khi chọn 01 câu
trả lời, công dân sẽ nhận được điểm tương ứng của từng câu là x1.
Sau khi hoàn thành trả lời tất cả các câu hỏi của 01 năng lực thành phần, tổng
điểm đạt được là X.
Điểm quy đổi của 01
năng lực thành phần theo thang điểm 100 là Y và sẽ tính theo công thức
sau:
Y = x/(30*n) * 100;
trong đó n là tổng số tiêu chí trong 01 năng lực thành phần.
Điểm của 01 lĩnh vực
là trung bình cộng điểm quy đổi của các năng lực thành phần trong lĩnh vực đó.
Tổng điểm đánh giá
năng lực số của công dân là trung bình cộng điểm của
05 lĩnh vực.
[1] Theo Từ điển Tiếng
Việt (chủ biên: GS Hoàng Phê, NXB: Hồng Đức, năm 2018):
- Kiến thức: Những điều hiểu
biết có được; do học tập hoặc do từng trải
- Kỹ năng: Khả năng vận dụng những kiến
thức thu nhập được trong một lĩnh vực vào thực tế
-
Thái độ: Cách nghĩ, cách nhìn và cách hành động theo một hướng nào đó trước một
vấn đề, một tình hình thực tế
Quyết định 2242/QĐ-UBND năm 2024 về Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2242/QĐ-UBND ngày 18/10/2024 về Khung năng lực số cho Công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
460
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|