ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/CTr-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 21
tháng 07 năm 2022
|
CHƯƠNG
TRÌNH
HỖ
TRỢ VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT (GAP) TRONG NÔNG
NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2022-2025
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của
cơ quan quản lý, của người sản xuất về việc sản xuất ra hàng hóa nông lâm, thủy
sản mang tính chất an toàn thông qua việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (GAP) trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
- Hỗ trợ người sản xuất tham gia áp dụng
đúng theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) nhằm đảm bảo an
toàn thực phẩm; đồng thời giảm thiểu dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, hướng tới
phát triển bền vững. Nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường,
nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo hỗ trợ đúng nội dung, đối tượng
và mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định nội dung, mức hỗ
trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Có sự gắn kết, lồng ghép với các
Chương trình, Dự án đã và đang triển khai để cộng hưởng các nguồn lực và tránh
chồng chéo, lãng phí.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ của các
tổ chức và cá nhân có liên quan để thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả cao nhất.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Mở rộng diện tích trồng trọt, nuôi trồng
thủy sản, tổng đàn vật nuôi được chứng nhận GAP; góp phần kiểm soát và nâng cao
chất lượng, giá trị nông sản; đảm bảo an toàn thực phẩm, an toàn cho người sản
xuất và môi trường, truy nguyên nguồn gốc sản phẩm nhằm phát triển nông nghiệp
bền vững; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống dịch bệnh và mở rộng
thị trường xuất khẩu.
2. Mục tiêu đến năm 2025
Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp được
chứng nhận GAP đạt 25%, cụ thể:
- Tỷ lệ giá trị sản phẩm trồng trọt được
chứng nhận GAP đạt 15% tương đương với 219.000 tấn sản phẩm được chứng nhận GAP
(tương ứng với 20.575 ha các loại cây trồng phục vụ xuất khẩu và hướng tới xuất
khẩu đạt chứng nhận GAP).
- Tỷ lệ giá trị sản phẩm vật nuôi đạt
Chứng nhận GAHP đạt 30% tương đương với 164.000 tấn thịt heo, 62.000 tấn thịt
gà được chứng nhận GAHP.
- Tỷ lệ giá trị sản phẩm thủy sản đạt
GAP đạt 35% tương đương 18.000- 20.000 tấn thủy sản các loại được chứng nhận đạt
GAP (tương ứng với 22 vùng nuôi thủy sản).
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ
a) Tập huấn quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (GAP)
- Lĩnh vực trồng trọt: tập huấn đối với
cho các cán bộ nông nghiệp cấp huyện, xã; Doanh nghiệp, Tổ hợp tác (THT), Hợp
tác xã (HTX), trang trại: 10 lớp, 1 lớp/huyện, thành phố (gồm cán bộ nông nghiệp
cấp huyện, xã; Doanh nghiệp, THT, HTX, trang trại). 200 lớp tập huấn quy trình
GAP cho nông dân các vùng sản xuất tham gia chương trình.
- Lĩnh vực chăn nuôi: tập huấn cho các
cơ sở chăn nuôi: 04 lớp tập huấn cho các chủ trang trại chăn nuôi các quy trình
thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP áp dụng cho trang trại chăn nuôi); 12 lớp tập
huấn cho các nông hộ chăn nuôi các quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP
áp dụng cho nông hộ chăn nuôi).
- Lĩnh vực thủy sản: tập huấn cho nông
dân trực tiếp sản xuất, người quản lý: 22 lớp.
b) Hỗ trợ Chứng nhận thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (GAP) đối với các vùng sản xuất trồng trọt tập trung, vùng
nuôi/cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.
- Tổng diện tích cây trồng áp dụng thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) trên địa bàn tỉnh đạt 20.575 ha (đính
kèm Phụ lục I, II).
- Số lượng cơ sở chăn nuôi dự kiến được
hỗ trợ chứng nhận sản phẩm VietGAHP giai đoạn 2022-2025 là 170 cơ sở (đính
kèm Phụ lục III, IV).
- Có 22 vùng nuôi thủy sản đạt tiêu
chuẩn VietGAP với diện tích 530 ha và 50.000 m3 lồng bè (đính kèm
Phụ lục V).
c) Kiểm tra giám sát
Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác
triển khai, thực hiện Chương trình.
d) Hội nghị
Hội nghị sơ kết giữa kỳ vào năm 2023
và tổng kết Chương trình cuối năm 2025.
2. Giải pháp
a) Tổ chức sản xuất
- Xây dựng vùng sản xuất hàng hóa tập
trung quy mô lớn gắn với cơ sở chế biến bảo quản nông sản. Xây dựng các vùng
nuôi công nghiệp, công nghệ cao sản xuất thủy sản hàng hóa lớn. Tổ chức nuôi trồng
gắn với mô hình quản lý cộng đồng.
- Thực hiện di dời các cơ sở chăn nuôi
ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi. Tổ chức sản xuất chăn nuôi theo hướng
trang trại, công nghiệp có quy mô lớn; áp dụng quy trình VietGAHP, an toàn dịch
bệnh, An toàn sinh học trong chăn nuôi; sử dụng phần mềm để quản lý chăn nuôi
và truy xuất nguồn gốc sản phẩm; tiếp tục xây dựng các cơ sở, vùng an toàn dịch
bệnh trên địa bàn tỉnh.
- Đổi mới và phát triển các hình thức
tổ chức sản xuất phù hợp, hiệu quả; đẩy mạnh hợp tác, liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ nông sản; phát triển các hợp tác xã, tổ hợp tác, các tổ chức đại diện
của nông dân để liên kết với các doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào và thu
mua, sơ chế biến, xuất khẩu theo chuỗi giá trị.
- Tiếp tục xây dựng, mở rộng các chuỗi
cung ứng thực phẩm an toàn; xây dựng các chuỗi thị trường trong và ngoài tỉnh
(vào siêu thị, chợ, bếp ăn tập thể, các doanh nghiệp chế biến thực phẩm), tập
trung cho chuỗi vào thành phố Hồ Chí Minh.
- Đẩy mạnh thu hút các doanh nghiệp đầu
tư vào lĩnh vực nông nghiệp, ưu tiên phát triển nhóm doanh nghiệp chế biến sâu,
chế biến phụ phẩm áp dụng công nghệ cao đối với các ngành hàng có lợi thế; chú
trọng từng bước hình thành các tổ hợp nông, công nghiệp, dịch vụ công nghệ cao
phát triển bền vững.
b) Thông tin tuyên truyền
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền (qua
đài phát thanh và truyền hình, báo chí, cờ phướn và các phương tiện truyền
thông khác), tập huấn các văn bản pháp luật liên quan đến chương trình cho người
dân, các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm
trên địa bàn tỉnh, tuyên truyền cảnh báo người tiêu dùng về các sản phẩm không
đảm bảo an toàn thực phẩm, không rõ nguồn gốc, xuất xứ; đồng thời giới thiệu
các sản phẩm, cơ sở sản xuất có uy tín để người tiêu dùng biết và sử dụng.
c) Khoa học công nghệ
- Đẩy mạnh nghiên cứu, cập nhật tiến bộ
kỹ thuật, hoàn thiện và chuyển giao quy trình sản xuất, sơ chế biến sản phẩm
các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản để nâng cao chất lượng, giảm chi phí đầu
vào và đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Tăng cường ứng dụng các sản phẩm
công nghệ sinh học: Giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản mang tình trạng cải tiến
như: Chống chịu sâu, bệnh hại, các điều kiện bất thuận, sinh trưởng nhanh; tận
dụng phụ phẩm nông nghiệp làm phân bón, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thân
thiện với môi trường giúp tăng lợi nhuận kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm; sử dụng chế phẩm bảo quản, xử lý môi trường, vắc-xin thế hệ mới,... trong
trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
- Xây dựng, triển khai và nhân rộng
các mô hình sản xuất áp dụng IPM, sản xuất hữu cơ.
- Nâng cao vai trò của doanh nghiệp
trong nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất.
d) Xây dựng nhãn hiệu sản phẩm
Thúc đẩy xây dựng nhãn hiệu hàng hóa đối
với các sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận GAP; hỗ trợ đăng ký bảo hộ, nâng
cao hiệu quả quản lý khai thác và phát triển nhãn hiệu sản phẩm theo Kế hoạch số
13150/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
đ) Xúc tiến thương mại
- Tập trung hỗ trợ đưa hộ sản xuất mặt
hàng nông sản chủ lực xuất khẩu được chứng nhận GAP lên sàn thương mại điện tử,
thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn theo Kế hoạch số
10318/KH-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tăng cường quảng bá các sản phẩm được
chứng nhận GAP qua các kênh thông tin (báo chí, đài truyền hình), hội chợ, triển
lãm, hội nghị giao thương, kết nối cung cầu... trong và ngoài nước. Duy trì và
nâng cấp hoạt động các trang website thông tin về nông nghiệp.
- Xây dựng và khai thác có hiệu quả hệ
thống thông tin thị trường nông sản, kết nối với các chợ đầu mối, các tổ chức
kinh doanh, các tổ chức giao dịch nông sản; tạo điều kiện và phát triển hoạt động
tư vấn, hỗ trợ nông dân trong công tác xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm
GAP.
e) Quản lý an toàn thực phẩm nông sản
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, các loại vật tư nông nghiệp trong
quá trình sản xuất và lưu thông trên địa bàn tỉnh, xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm.
- Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung
các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm nông sản; hoàn thiện hệ thống
các tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nông sản.
g) Cơ chế chính sách
- Vận dụng chính sách hỗ trợ áp dụng
GAP theo Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND , Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND , Chương trình
khoa học công nghệ cấp tỉnh.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp theo Nghị quyết số 143/2018/NQ-HĐND ; chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Nghị
định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ; chính sách hỗ trợ
xúc tiến thương mại theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ chương trình
xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; chính sách tín dụng theo Nghị định
số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ, chính sách hỗ trợ cơ
giới hóa theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013.
- Lồng ghép các chương trình, đề án, dự
án và kế hoạch có liên quan bao gồm: Kế hoạch số 5490/KH-UBND ngày 21 tháng 5
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Chương trình quản lý dịch hại tổng
hợp (IPM) trên các cây trồng chủ lực, có giá trị kinh tế cao và có tiềm năng xuất
khẩu giai đoạn 2021 - 2025 theo; Quyết định số 4162/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về phê duyệt Kế hoạch triển khai thực
hiện sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn
2020-2030; Kế hoạch số 8409/KH-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh cơ giới hóa giảm tổn thất
trong nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tạo động lực tái cơ cấu
ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”; Kế hoạch số 9836/KH-UBND ngày 17
tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể
giai đoạn 2021-2025,...
- Thường xuyên rà soát, kiến nghị điều
chỉnh, những mặt tồn tại, hạn chế, bất cập trong quá trình triển khai chính
sách; bãi bỏ chính sách hết hiệu lực; cụ thể hóa chính sách mới.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí (Phụ lục VI)
- Tổng kinh phí thực hiện: 450.937,92
triệu đồng (bốn trăm năm mươi tỷ chín trăm ba mươi bảy triệu, chín trăm hai
mươi nghìn đồng), trong đó:
- Trồng trọt: 413.532,20 triệu đồng (Phụ
lục VII, VIII);
- Chăn nuôi: 9.233,57 triệu đồng (Phụ
lục IX);
- Thủy sản: 28.105,56 triệu đồng (Phụ
lục X).
2. Nguồn kinh phí
- Sự nghiệp nông nghiệp cấp tỉnh:
3.211,92 triệu đồng.
- Sự nghiệp nông nghiệp cấp huyện:
447.726,00 triệu đồng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai Chương trình
này. Lông ghép có hiệu quả nguồn lực từ các chương trình, đề án, dự án hỗ trợ
phát triển nông nghiệp, nông thôn ngành được giao phụ trách, từ các hoạt động
quản lý Nhà nước thường xuyên của Ngành gắn với Chương trình này.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố xây dựng và thẩm định các dự án sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
áp dụng GAP tại địa phương.
- Phối hợp Sở khoa học và Công nghệ,
các địa phương hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đạt Chứng nhận thực hành nông nghiệp
tốt (GAP) trong dự án tại địa phương xây dựng nhãn hiệu sản phẩm để nâng cao
giá trị nông sản.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá, sơ kết, tổng kết công tác triển khai thực hiện của các địa phương.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh theo dõi chung việc tổ chức thực hiện, hàng năm tổng hợp báo cáo tình
hình thực hiện theo quy định, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vướng mắc,
tồn tại trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa
phương tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí để
thực hiện Chương trình theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản pháp lý hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các sở, ban, ngành hướng
dẫn hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng cơ sở hạ tầng để thực
hiện các chương trình, dự án sản xuất nông nghiệp áp dụng VietGAP tại địa
phương.
4. Sở Công Thương
Chủ trì xây dựng, thực hiện các chương
trình xúc tiến thương mại, trong đó, lồng ghép hỗ trợ kết nối cung cầu sản phẩm
đạt tiêu chuẩn GAP; kết nối các doanh nghiệp nhằm tiêu thụ nông sản tại các
vùng sản xuất tập trung trên địa bàn tỉnh; triển khai công tác hỗ trợ đưa hộ sản
xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số
nông nghiệp, nông thôn.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì lồng ghép, phối hợp Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai công tác hỗ trợ các tổ chức, cá nhân
thực hành nông nghiệp tốt (GAP) tại địa phương theo Kế hoạch số 12015/KH-UBND
ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa
trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai giai đoạn 2021 - 2025.
- Phối hợp đẩy mạnh nghiên cứu, cập nhật
tiến bộ kỹ thuật, hoàn thiện và chuyển giao quy trình sản xuất, sơ chế biến sản
phẩm các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản để nâng cao chất lượng, giảm chi
phí đầu vào và đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Chủ trì, phối hợp hỗ trợ đăng ký bảo
hộ, nâng cao hiệu quả quản lý khai thác và phát triển nhãn hiệu sản phẩm theo Kế
hoạch số 13150/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
(giai đoạn 2020-2025).
6. Liên minh Hợp tác xã
- Thông tin, tuyên truyền, vận động
phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã tham gia Chương trình
này; tư vấn, hỗ trợ các Tổ hợp tác, Hợp tác xã và Liên hiệp hợp tác xã thực hiện
các dự án hợp tác, liên kết sản xuất theo chuỗi; Chỉ đạo Quỹ hỗ trợ hợp tác xã
ưu tiên cho các Tổ hợp tác, Hợp tác xã và Liên hiệp hợp tác xã có dự án hợp
tác, liên kết sản xuất theo chuỗi được vay vốn với lãi suất ưu đãi; tổ chức các
lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý cho các cán bộ Tổ hợp tác, Hợp tác xã.
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ GAP
trong Chương trình này.
7. Hội Nông dân tỉnh
- Tuyên truyền đến hội viên, nông dân
hiểu biết về chính sách Hỗ trợ GAP trong Chương trình này. Đưa vào Nghị quyết
hàng năm của Hội nhằm đạt mục tiêu của Chương trình.
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong công tác triển khai, tập huấn, kiểm tra, giám sát Chương trình.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Long Khánh và Biên Hòa
- Xây dựng Kế hoạch và bố trí kinh phí
thực hiện hỗ trợ chứng nhận thực hành nông nghiệp tốt trên địa bàn huyện.
- Phân công đơn vị, phòng chuyên môn
chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức thực hiện
Chương trình này.
- Tổng hợp danh sách các sản phẩm đạt
Chứng nhận thực hành nông nghiệp tốt (GAP tại địa phương, phối hợp Sở Khoa học
và Công nghệ hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu sản phẩm nông nghiệp của địa phương (đồng
thời gửi Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp).
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện của các cơ sở sản xuất được hỗ trợ kinh phí cho việc áp dụng
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn quản lý.
9. Chế độ báo cáo
Các Sở, ngành và địa phương báo cáo kết
quả thực hiện hàng năm về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ trước
ngày 15 tháng 11 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K.TNS, KTN.
(Khoa/447.QDGap)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|