UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1026/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 09 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT VÙNG TRỒNG CAM HUYỆN HÀM YÊN VÀ HUYỆN CHIÊM HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày
28/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến
năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt,
điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội; quy hoạch
ngành lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT- BKHĐT ngày
09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập,
thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày
23/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật
lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng
phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày
27/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề án phát triển vùng sản
xuất cam sành tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày
06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kết quả điều tra đánh giá
đất đai phục vụ phát triển vùng trồng cam Hàm Yên;
Căn cứ Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày
28/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển nguồn kinh phí thuộc dự toán
ngân sách tỉnh năm 2016 sang thực hiện trong năm ngân sách năm 2017;
Căn cứ Văn bản số 1183/UBND-TNMT ngày
26/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc lập quy hoạch phát triển vùng trồng
cam huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa;
Theo đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 353/BC-SKH ngày 10/8/2017 về việc báo cáo kết quả thẩm định đề cương
nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch sử dụng đất vùng trồng cam huyện Hàm
Yên và huyện Chiêm Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí
lập Quy hoạch sử dụng đất vùng trồng cam huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. Tên dự án: Quy hoạch sử dụng đất vùng trồng cam huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030.
II. Cơ quan chủ đầu tư: Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang.
III. Quan điểm, mục tiêu của
quy hoạch
1. Quan điểm
Quy hoạch sử dụng đất vùng trồng
cam huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 nhằm xác định vị trí, diện
tích đất phù hợp trồng cây cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên và huyện Chiêm
Hóa. Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển vùng trồng cam bền vững và tạo ra sản
phẩm cam chất lượng cao, có uy tín trên thị trường trong và ngoài nước; mang lại
hiệu quả kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu
- Điều tra, thu thập, phân tích
đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, xác định những lợi thế, hạn chế về
điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, cảnh quan môi trường, thực trạng phát
triển kinh tế, xã hội của vùng trồng cam huyện Hàm Yên và
huyện Chiêm Hóa. Đánh giá được hiện trạng, biến động sử dụng đất
vùng trồng cam; đánh giá tiềm năng đất đai và khả năng đáp ứng cho nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của vùng quy hoạch.
- Xác định cụ thể diện tích đất
đang trồng cam, diện tích đất cần chuyển mục đích sang trồng cam đảm bảo thích
hợp với chất lượng đất đai của vùng.
- Là căn cứ để thực hiện công tác
giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai,
phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của vùng quy hoạch.
3. Yêu cầu
Quy hoạch sử dụng đất vùng trồng
cam huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 phải phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung đến
năm 2025; quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành của tỉnh đã được phê duyệt.
III. Phạm vi
thực hiện: Trên địa bàn huyện Hàm Yên và huyện
Chiêm Hóa tỉnh Tuyên Quang.
IV. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
V. Nội dung chính của đề
cương nhiệm vụ Quy hoạch sử dụng đất vùng trồng cam Hàm Yên đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030
Phần mở đầu: Sự cần
thiết, các căn cứ lập quy hoạch
1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch.
2. Các căn cứ lập quy hoạch.
Phần
thứ nhất: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
1.1. Phân
tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.
1.2. Phân tích
đặc điểm các nguồn tài nguyên.
1.3. Phân
tích hiện trạng môi trường.
1.4. Đánh
giá chung.
2. Thực trạng
phát triển kinh tế - xã hội.
2.1. Phân
tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
2.2. Phân
tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.
2.3. Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và
thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất.
2.4. Phân tích thực trạng
phát triển đô thị và phát triển nông thôn.
2.5. Phân tích thực trạng
phát triển cơ sở hạ tầng.
2.6. Đánh giá
chung.
Phần
thứ hai:Thực trạng quản lý sử dụng đất trồng cam trên địa bàn huyện Hàm Yên và
huyện Chiêm Hóa
1. Tình
hình quản lý sử dụng đất trồng cam.
1.1. Tình hình thực hiện một số nội dung
quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất
vùng trồng cam.
1.2. Phân
tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
1.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực
hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai.
2. Hiện trạng
sử dụng đất và biến động đất trồng cam.
2.1. Hiện trạng
sử dụng đất vùng trồng cam.
2.2. Biến động
sử dụng đất vùng trồng cam theo từng giai đoạn.
2.3. Hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất.
2.4. Phân tích, đánh giá những
tồn tại và nguyên nhân trong việc sử dụng đất.
3. Đánh giá kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
3.1. Kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất trồng cam giai đoạn trước
3.2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên
nhân của tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn trước.
3.3. Bài học kinh nghiệm
trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất sử dụng đất giai đoạn trước.
4. Phân tích, đánh giá tiềm
năng đất đai cho việc quy hoạch phát triển vùng trồng cam Hàm Yên.
Phần
thứ ba: Quy hoạch sử dụng đất vùng trồng cam huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
1. Quan điểm,
định hướng quy hoạch.
1.1. Khái quát phương hướng,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có mục tiêu phát triển cây cam.
1.2. Quan điểm và mục tiêu
quy hoạch.
2. Phương án quy hoạch
sử dụng đất trồng cam.
2.1. Xác định diện tích đất
đang trồng cam cần tiếp tục sử dụng để trồng cam (Diện tích đất giữ nguyên trồng
cam theo hiện trạng).
2.2. Xác định diện tích đất
đang trồng cam, nhưng không thích hợp để trồng cam cần phải chuyển sang trồng
loại cây trồng khác (Diện tích đất trồng cam giảm do không thích hợp để trồng
cam).
2.3. Xác định diện tích đất
phải chuyển mục đích sang để trồng cam (đất lâm nghiệp, đất trồng cây hàng
năm), xây dựng kế hoạch chuyển mục đích theo từng năm đến 2020.
3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất
trồng cam đến kinh tế - xã hội, môi trường.
3.1. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng
đất về mặt kinh tế.
3.2. Đánh giá tác động của
phương án quy hoạch sử dụng đất đến xã hội.
3.3. Đánh giá tác động của
phương án quy hoạch sử dụng đất đến môi trường.
4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
để trồng cây cam (nếu có).
5. Một số dự án ưu tiên.
6. Hiệu quả của việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất
trồng cam.
Phần
thứ tư: Các giải pháp tổ chức thực hiện
1. Giải pháp về
cơ chế chính sách.
2. Giải pháp về
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
3. Đầu tư hạ tầng.
4. Giải pháp về
khoa học, công nghệ.
5. Giải pháp về vốn
đầu tư.
6. Giải pháp về
môi trường.
7. Giải pháp về thị
trường, và xúc tiến đầu tư.
8. Giải pháp về tổ
chức sản xuất.
9. Tổ chức thực
hiện quy hoạch.
Phần thứ năm: Kết luận và kiến
nghị
VI. Sản phẩm của dự án
1. Báo
cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất vùng trồng cam huyện Hàm
Yên và huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang (kèm theo các bản đồ thu
nhỏ, bảng biểu và phụ lục);
2. Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất (bản đồ toàn vùng và bản đồ trên địa bàn từng xã, thị
trấn thuộc vùng quy hoạch trồng cam);
3. Bản
đồ quy hoạch sử dụng đất (bản đồ toàn vùng và bản đồ trên địa bàn từng xã, thị
trấn thuộc vùng quy hoạch trồng cam);
4. Các
văn bản có liên quan trong quá trình lập, thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
xét duyệt.
VII. Dự toán kinh phí
1 . Tổng
mức đầu tư: 532.980.000 đồng (Năm trăm ba mươi hai triệu, chín
trăm tám mươi nghìn đồng), trong đó:
- Chi phí xây dựng đề cương nhiệm
vụ, dự toán, quy hoạch: 7.323.796 đồng.
- Chi phí lập quy hoạch: 441.916.148 đồng.
- Chi phí quản lý dự án; thẩm định
đề cương, nhiệm vụ và dự toán, thẩm định quy hoạch, công bố, công khai:
39.548.499 đồng.
- Thuế giá trị gia tăng (10%):
44.191.615 đồng.
2. Nguồn vốn: Vốn giao tại Quyết định số 63/QĐ-UBND
ngày 28/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển nguồn kinh phí thuộc dự
toán ngân sách tỉnh năm 2016 sang thực hiện trong năm ngân sách năm 2017.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở
Tài nguyên và Môi trường: Căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và nội
dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này triển khai thực hiện các bước tiếp
theo, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và
Công nghệ; Kho Bạc Nhà nước Tuyên Quang, các cơ quan liên quan theo chức năng,
nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra Chủ đầu tư (Sở Tài nguyên
và Môi trường) thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát riển nông thôn, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên
Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Chiêm Hóa; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, ĐC, TC (Tính 28).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|