|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 92/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng tỉnh Cà Mau
Số hiệu:
|
92/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lâm Văn Bi
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
92/QĐ-UBND
|
Cà Mau,
ngày
16 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 29/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây
dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SXD
ngày 10/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định
này, gồm:
1. Công bố Danh mục
06 thủ tục hành chính mới ban hành và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
1013/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 (kèm theo danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và
điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với 06 thủ tục
hành chính cấp huyện trong lĩnh vực Xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau (kèm theo quy trình).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế Quyết định số
1013/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau.
2. Thay thế 02 thủ tục
hành chính cấp huyện (STT: 1, 2) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định
1510/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh
Cà Mau.
3. Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao, yêu cầu
Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
(Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau tổ chức thực hiện:
a) Công khai quy
trình đã được phê duyệt tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định.
b) Không công khai
quy trình nội bộ, liên thông và điện tử đối với 02 thủ tục hành chính đã được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 13/6/2019
và công
bố tại Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 13/6/2017.
c) Hoàn thành xong
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH
MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Số TT
|
Mã TTHC Địa phương[1]
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Căn cứ văn bản quy
định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày
13/6/2017
|
1.
|
1.004687.000.00.00.H12
|
Cấp GPXD đối với
công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn,
khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc
thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Quyết định
số 1290/QĐ-BXD ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà
ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ xây dựng
|
2.
|
2.001785.000.00.00.H12
|
Điều chỉnh GPXD đối
với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong
khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các
công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Tổng số danh mục có
02 thủ tục hành chính./.
DANH
MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG
ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, sau đây viết tắt là “Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện”.
2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh,
nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau
đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ
00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ
00 phút.
|
1.
|
Cấp giấy phép di dời đối với công
trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn,
khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc
thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Không quá 09 ngày (cắt giảm
21/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 70%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục
hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các
cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện
(bưu chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3).
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ
quan, đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Cấp giấy phép xây dựng công trình
khác, mức thu 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng
lẻ, mức thu 75.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật
xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội (Luật xây dựng năm
2014);
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng (Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ);
-
Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại
giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng (Nghị định số
53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ);
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp
giấy phép xây dựng (Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng);
- Quyết định
số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau phân cấp
thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Quyết định số
36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh);
- Nghị
quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Nghị quyết số
13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp
theo mã thủ tục “1.002463” của Bộ Xây dựng
|
2.
|
Cấp giấy
phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị,
trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa
bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương,
cấp tỉnh
|
Không quá 09 ngày (cắt giảm
21/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 70%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục
hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các
cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện
(bưu chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3).
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ
quan, đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Cấp giấy phép xây dựng công trình
khác, mức thu 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng
lẻ, mức thu 75.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật
xây dựng năm 2014;
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ;
- Nghị
định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Quyết định
số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp
theo mã thủ tục “1.002494” của Bộ Xây dựng
|
3.
|
Cấp lại
GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm
xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa
thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
Không quá 04 ngày (cắt giảm 01/05 ngày, tỷ
lệ cắt giảm 20%), kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục
hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các
cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện
(bưu chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3).
|
- Cơ
quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ
quan, đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Cấp lại (bản sao) giấy phép xây
dựng, mức thu 15.000 đồng/01 lần.
|
- Luật
xây dựng năm 2014;
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ;
- Nghị
định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Quyết định
số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
Các bộ phận
tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo
mã thủ tục “1.002503” của Bộ
Xây dựng
|
4.
|
Gia hạn
GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm
xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý,
trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Không quá 04 ngày (cắt giảm 01/05 ngày, tỷ
lệ cắt giảm 20%), kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục
hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các
cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện
(bưu chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3).
|
- Cơ
quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ
quan, đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Gia hạn giấy phép xây dựng,
mức thu 15.000 đồng/01 lần.
|
- Luật
xây dựng năm 2014;
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ;
- Nghị
định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Quyết định
số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
Các bộ phận
tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo
mã thủ tục “1.002569” của Bộ Xây dựng
|
5.
|
Điều chỉnh
GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm
xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa
thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
Không quá 09 ngày (cắt giảm
21/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 70%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục
hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các
cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện
(bưu chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3).
|
- Cơ
quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ
quan, đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng, mức
thu 15.000 đồng/01 lần.
|
- Luật
xây dựng năm 2014;
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ;
- Nghị
định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Quyết định
số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
Các bộ phận
tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo
mã thủ tục “2.001785” của Bộ Xây dựng
|
6.
|
Cấp GPXD đối
với công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo
tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ
các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Không quá 09 ngày (cắt giảm
21/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 70%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục
hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các
cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện
(bưu chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3).
|
- Cơ
quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ
quan, đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Cấp giấy phép xây dựng công trình
khác, mức thu 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng
lẻ, mức thu 75.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật
xây dựng năm 2014;
- Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ;
- Nghị
định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Quyết định
số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
Các bộ phận
tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo
mã thủ tục “1.004687”
của
Bộ Xây dựng
|
Tổng số danh
mục có 06 thủ tục hành chính./.
[1] Mã thủ tục trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia.
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 92/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
1.351
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|