Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1020/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính khiếu nại tố cáo tiếp công dân Lâm Đồng
Số hiệu:
1020/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lâm Đồng
Người ký:
Đoàn Văn Việt
Ngày ban hành:
31/05/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1020/QĐ-UBND
Lâm Đồng , ngày 31 tháng 05 năm 201 8
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHIẾU NẠI; TỐ CÁO; TIẾP CÔNG
DÂN; XỬ LÝ ĐƠN THƯ; PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP
TỈNH; CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại; tố
cáo; tiếp công dân; xử lý đơn thư; phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1790/QĐ- UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc
công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực khiếu nại; tố cáo; tiếp công dân;
xử lý đơn thư; phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn p h òng
Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT T ỉ nh ủy, TT HĐND t ỉ nh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, KSTTHC.
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC KHIẾU NẠI; TỐ CÁO; TIẾP CÔNG DÂN; XỬ LÝ ĐƠN THƯ; PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 102/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUY Ế T CỦA CẤP TỈNH
STT
Tên
thủ tục h ành chính
Th ời hạn giải quyết
Địa
đi ểm thực hiện
Phí,
lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
I. Lĩnh vực giải
quy ế t khi ếu
nại
1
Giải quyết khiếu nại lần đầu
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn,
thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết;
Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND tỉnh;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
Không
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016
của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được
chu ẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra
Chính phủ.
2
Giải quyết khiếu nại lần hai
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn,
thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
k éo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND tỉnh;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
Không
- Luật Khiếu nại năm 2011; Nghị
định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 c ủa Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016
của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính.
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo
1
Giải quyết tố cáo
- Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
- Trường hợp cần thiết, người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30
ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND tỉnh;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
Không
- Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính.
III. Lĩnh vực tiếp công dân
1
Ti ếp công dân
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến
người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Bộ phận tiếp công dân của UBND
tỉnh;
- Bộ phận tiếp công dân của Thanh tra
tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
Không
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ hướng dẫn Luật Ti ếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
IV. Lĩnh vực xử l ý đơn thư
1
Xử lý đơn thư
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn khiếu nại, t ố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND tỉnh;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
Không
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngà y
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ hướng dẫn Luật Ti ếp công dân;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính ph ủ về công bố thủ
tục hành chính.
V. Lĩnh vực phòng, chống tham
nhũng
1
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản,
thu nhập
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày
30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất
là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm
nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
- Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ,
người được giao nhiệm vụ của UBND tỉnh;
- Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ hoặc
người được giao nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
Không
- Luật Phòng chống tham nhũng số 55/2005/QH11;
Nghị định số 78/2013/NĐ- CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài
sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản,
thu nhập;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
2
Thủ tục công khai bản kê khai tài sản,
thu nhập
Thời điểm công khai được thực hiện trong
khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại
Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/20 13/TT-TTCP đến ngày 31
tháng 3 hàng năm.
- Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ,
người được giao nhiệm vụ của UBND tỉnh;
- Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ hoặc
người được giao nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
Không
- Luật Phòng chống tham nhũng số
55/2005/QH 11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản,
thu nhập;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
3
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc,
trường h ợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30
ngày làm việc.
- Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ,
người được giao nhiệm vụ của UBND tỉnh;
- Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ hoặc
người được giao nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
Không
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản,
thu nhập;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
4
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải
trình
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình (M ẫu số 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014).
- Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ,
người được giao nhiệm vụ của UBND tỉnh;
- Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ hoặc
người được giao nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
Không
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ về quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn Nghị định 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
5
Thủ tục thực hiện việc giải trình
Thời hạn thực hiện việc giải trình không
quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp
có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia
hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông
báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
- Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ hoặc
người được giao nhiệm vụ của UBND tỉnh;
- Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ,
người được giao nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
Không
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ về quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014
của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được
chu ẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra
Chính phủ.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC TH Ẩ M QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
STT
Tên
thủ tục hành chính
Th ời hạn giải quyết
Địa
điểm thực hiện
Phí,
lệ phí (nếu có)
Căn
cứ pháp lý
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
1
Giải quyết khiếu nại lần đầu
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn,
thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết;
Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện
Không
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016
của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s ố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
2
Giải quyết khiếu nại lần hai
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
Đ ối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài h ơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn,
thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết;
Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài h ơn nhưng không quá
70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện
Không
- Luật Khiếu nại năm 2011; Nghị
định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016
của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s ố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo
1
Giải quyết tố cáo
- Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
- Trường hợp cần thiết, người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày.
Đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện
Không
- Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính của Thanh
tra Chính phủ.
III. Lĩnh vực tiếp công dân
1
Tiếp công dân
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến
người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Bộ phận tiếp công dân của UBND cấp huyện
Không
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ hướng dẫn Luật ti ếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
IV. Lĩnh vực xử lý đơn thư
1
Xử lý đơn thư
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện
Không
- Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011;
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khiếu nại;
V. Lĩnh vực phòng, chống tham
nhũng
1
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản,
thu nhập
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày
30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất
là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm
nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ, người
được giao nhiệm vụ của UBND cấp huyện
Không
- Luật Phòng chống tham nhũng số
55/2005/QH11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu
nhập.
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
2
Thủ tục công khai Bản kê khai tài sản,
thu nhập
Thời điểm công khai được thực hiện trong
khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại
Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ, người
được giao trách nhiệm của UBND cấp huyện
Không
- Luật Phòng chống tham nhũng số
55/2005/QH11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu
nhập.
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
3
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc,
trường hợp phức tạp thì th ời hạn tối đa không quá 30
ngày làm việc.
Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ, người
được giao trách nhiệm của UBND cấp huyện
Không
- Luật Phòng chống tham nhũng số
55/2005/QH 11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
4
Thủ tục ti ếp
nhận yêu cầu giải trình
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ, người
được giao nhiệm vụ của UBND cấp huyện
Không
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn Nghị định 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
5
Thủ tục thực hiện việc giải trình
Thời hạn thực hiện việc giải trình không
quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường h ợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn
và phải thông báo bằng văn bản đ ến người yêu cầu giải
trình.
Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ, người
được giao nhiệm vụ của UBND cấp huyện
Không
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn Nghị định 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUY Ế T CỦA CẤP XÃ
STT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa
điểm thực hiện
Phí,
lệ phí (nếu có)
Căn
cứ pháp lý
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
1
Giải quyết khiếu nại lần đầu
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài h ơn nh ưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn,
thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo
dài h ơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
Không
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách
nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước tr ong việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao do Thanh tra Chính phủ ban hành.
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo
1
Giải quyết tố cáo
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý giải quyết t ố cáo; đ ối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo. Trường h ợp cần thiết, người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không
quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
Không
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy tr ình giải quyết tố
cáo.
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
III. Lĩnh vực tiếp công dân
1
Ti ếp công dân
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến
người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Bộ phận tiếp công dân của UBND cấp
xã
Không
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm
2011;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ hướng dẫn Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
IV. Lĩnh vực xử lý đơn thư
1
Xử lý đơn thư
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
Không
- Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm
2011;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ hướng dẫn Luật Tiếp công dân;
- Thông tư s ố 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính.
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
V. Lĩnh vực phòng, chống tham
nhũng
1
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản,
thu nhập
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày
30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nh ất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn
thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ, người
được giao nhiệm vụ của UBND cấp xã
Không
- Luật Phòng chống tham nhũng số
55/2005/QH 11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu
nhập;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
2
Thủ tục công khai bản kê khai tài sản,
thu nhập
Thời điểm công khai đ ược thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm
tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến
ngày 31 tháng 3 hàng năm.
Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ, người
được giao nhiệm vụ của UBND cấp xã
Không
- Luật Phòng chống tham nhũng số
55/2005/QH 11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu
nhập;
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
3
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải
trình
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ, người
được giao nhiệm vụ của UBND cấp xã
Không
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn Nghị định 90/2013/NĐ-CP 08/8/2013 của Chính
phủ.
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
4
Thủ tục thực hiện việc giải trình
Thời hạn thực hiện việc giải trình không
quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp
có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia
hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông
báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
Bộ phận phụ trách tổ chức cán bộ, người
được giao nhiệm vụ của UBND cấp xã
Không
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn Nghị định 90/2013/NĐ-CP 08/8/2013 của Chính
phủ.
- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
Quyết định 1020/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại; tố cáo; tiếp công dân; xử lý đơn thư; phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1020/QĐ-UBND ngày 31/05/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại; tố cáo; tiếp công dân; xử lý đơn thư; phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
3.145
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng