HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 209/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM
2020 TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9
năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số
136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của chính phủ về hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016
của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các
chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Trên cơ sở Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm
giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 của
tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số 95/2018/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2018 của HĐND
tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết số
48/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế
hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Hòa Bình; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế -
ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định Kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Hòa Bình, vốn
đầu tư trong cân đối ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác do địa phương
quản lý, như sau:
Tổng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh và các
nguồn vốn đầu tư khác năm 2020 do tỉnh quản lý là: 1.998.470 triệu đồng.
(Một nghìn chín trăm chín mươi tám tỷ, bốn trăm bảy mươi triệu đồng).
Trong đó: Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định
số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ 597.390 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 1.164.080 triệu đồng; nguồn xổ số kiến thiết 15.000
triệu đồng; vốn đầu tư khác 222.000 triệu đồng; nguồn thu xổ số kiến thiết:
15.000 triệu đồng. Phương án phân bổ vốn cụ thể:
1. Nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh:
597.390 triệu đồng.
a) Bố trí vốn hoàn trả nợ xây dựng cơ bản: 22.482 triệu đồng;
b) Vốn đối ứng các dự án ODA: 64.210 triệu đồng;
c) Vốn bố trí các dự án chuyển tiếp, đối ứng dự án sử
dụng vốn ngân sách trung ương: 436.223 triệu đồng;
d) Dự án khởi công mới: 39.000 triệu đồng;
e) Chuẩn bị đầu tư: 19.500 triệu đồng;
f) Các chi phí khác: 15.975 triệu đồng.
2. Nguồn vốn thu sử dụng đất: 1.164.080 triệu đồng.
a) Bố trí vốn hoàn trả nợ xây dựng cơ bản: 4.745
triệu đồng;
b) Vốn đối ứng các dự án ODA: 80.063 triệu đồng.
c) Vốn bố trí các dự án chuyển tiếp, đối ứng dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương:
449.362 triệu đồng;
d) Dự án khởi công mới: 78.800 triệu đồng;
e) Chuẩn bị đầu tư: 57.000 triệu đồng;
f) Các chi phí khác: 477.148 triệu đồng;
g) Dự phòng chưa phân bổ chi tiết: 16.962 triệu đồng.
3. Nguồn vốn đầu tư khác: 222.000 triệu đồng.
a) Các dự án chuyển tiếp: 195.000 triệu đồng.
b) Khởi công
mới: 20.000 triệu đồng.
c) Chuẩn bị đầu tư: 2.000 triệu đồng.
d) Dự phòng chưa phân bổ chi tiết: 5.000 triệu đồng.
4. Nguồn thu xổ số kiến thiết: 15.000 triệu đồng, bố
trí cho các dự án chuyển tiếp.
(Chi tiết tại biểu số 01 kèm theo Nghị quyết).
Điều 2. Ghi nhận Kế hoạch đầu tư công năm 2020, sử dụng
nguồn vốn ngân sách Trung ương, cụ thể như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia: 754.119 triệu
đồng, trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới:
565.560 triệu đồng;
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững: 188.559 triệu đồng.
2. Chương trình mục tiêu: 262.616 triệu đồng, trong
đó:
a) Chương trình mục tiêu phát triển KTXH vùng:
139.040 triệu đồng;
b) Chương trình mục tiêu phát triển Thủy sản bền
vững: 3.000 triệu đồng;
c) Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền
vững: 11.225 triệu đồng;
d) Chương trình mục tiêu tái cơ cấu KTNN và phòng
chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư: 14.500 triệu đồng;
e) Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch:
8.000 triệu đồng;
f) Chương trình mục tiêu quốc phòng an ninh trên địa
bàn trọng điểm: 21.135 triệu đồng;
g) Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng KKT ven biển,
KKT cửa khẩu, KCN, CCN, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao giai đoạn 2016 - 2020: 3.000 triệu đồng;
h) Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016
- 2020: 4.000 triệu đồng;
i) Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống Y tế địa phương giai đoạn 2016 - 2020: 8.000 triệu đồng;
j) Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các
địa phương: 15.000 triệu đồng.
k) Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo QĐ số
2085/QĐ-TTg: 17.716 triệu đồng.
l) Đầu tư nâng cấp, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị cho các cơ sở cai
nghiện ma túy: 18.000 triệu đồng.
3. Vốn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016- 2020 và khoản 10.000 tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh giảm vốn cho các dự án
quan trọng quốc gia: 199.100 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu 02, 2.1
và 2.2 kèm theo Nghị
quyết).
4. Vốn nước ngoài: 734.500 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu 03 kèm
theo Nghị quyết).
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh
a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này
theo quy định của pháp luật; định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
kết quả thực hiện Nghị quyết.
b) Đối với nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có
mục tiêu, vốn nước ngoài, vốn ngân sách tỉnh, nguồn vốn khác chưa được giao chi
tiết kế hoạch vốn năm 2020, Ủy ban
nhân dân tỉnh dự kiến phân bổ vốn chi tiết cho từng dự án và báo cáo trình Hội
đồng nhân dân tỉnh trước xem xét quyết định.
c) Trường hợp quyết định giao vốn của Thủ tướng Chính phủ về nguồn vốn ngân sách
Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn nước ngoài có khác so với kế hoạch vốn giao
tại Nghị quyết này thì Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát
phân bổ chi tiết theo Quyết định được giao và báo cáo trình Hội đồng nhân dân
tỉnh trước khi quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp
luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi
nhận:
- UBTV
Quốc hội;
- Văn phòng
Quốc hội;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài
chính;
- Thường trực
Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH
tỉnh;
- Thường trực
HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu
HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND
các huyện, TP;
- Lãnh đạo Văn
phòng HĐND tỉnh;
- TT Tin học
và công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông
tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH
(06b).
|
CHỦ TỊCH
Trần Đăng Ninh
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|