HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2016/NQ-HĐND
|
Hòa
Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về Kế hoạch đầu tư
công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế -
ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5
năm giai đoạn 2016 - 2020 vốn đầu tư trong cân đối ngân sách nhà nước và các
nguồn vốn khác do địa phương quản lý, như sau:
Tổng vốn đầu tư: 4.557.010 triệu đồng (đã trừ
10% dự phòng). Trong đó: Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh theo tiêu
chí 2.884.110 triệu đồng; nguồn thu sử dụng đất 1.148.900 triệu đồng; nguồn thu
xổ số 40.000 triệu đồng; vốn chi đầu tư khác 484.000 triệu đồng được phân bổ cụ
thể:
1. Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản: 138.191
triệu đồng (lĩnh vực giáo dục và đào tạo 19.462 triệu đồng);
2. Bố trí vốn cho các dự án chuyển
tiếp: 1.028.768 triệu đồng (lĩnh vực giáo dục và đào tạo 184.308 triệu đồng,
lĩnh vực khoa học và công nghệ 5.950 triệu đồng);
3. Đối ứng các dự án ODA: 308.636 triệu đồng (lĩnh
vực giáo dục và đào tạo 11.425 triệu đồng);
4. Đối ứng các dự án sử dụng nguồn vốn Trung
ương: 260.113 triệu đồng (lĩnh vực giáo dục và đào tạo 5.945 triệu đồng);
5. Vốn bố trí cho các dự án đình, giãn, hoãn để
thu hồi vốn tạm ứng hoặc vốn vay hoặc khối lượng đã thực hiện: 154.540 triệu đồng;
6. Vốn đối ứng dự án PPP: 28.000 tỷ đồng;
7. Ngân sách phát triển xã: 92.000 triệu đồng;
8. Khởi công mới và chuẩn bị đầu tư: 2.546.762
triệu đồng.
(Chi tiết có biểu đính kèm Nghị
quyết).
Điều 2. Thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm
giai đoạn 2016 - 2020 vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu; vốn trái phiếu
Chính phủ; vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia và vốn nước ngoài, như sau:
1. Vốn Trung ương hỗ trợ có mục
tiêu: 2.208.870 triệu đồng (đã trừ 10% dự
phòng), trong đó:
a) Chương trình phát triển kinh tế
- xã hội các vùng: 1.377.252 triệu đồng, phân bổ cụ thể:
- Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa và sử dụng trước năm 2015: 07
dự án, kế hoạch vốn 39.980 triệu đồng;
- Dự án
chuyển tiếp: 36 dự án, kế hoạch vốn 645.772 triệu đồng;
- Dự án
khởi công mới: 16 dự án, kế hoạch vốn 691.500 triệu đồng.
b) Chương trình mục tiêu kinh tế
thủy sản bền vững 32.000 triệu đồng, phân bổ cho 01 dự án khởi
công mới.
c) Chương trình mục tiêu phát triển
lâm nghiệp bền vững: 72.000 triệu đồng, phân bổ cụ thể:
- Dự án
chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 01 dự án, kế
hoạch vốn 12.000 triệu đồng;
- Dự án
khởi công mới: 01 dự án, kế hoạch vốn 60.000 triệu đồng.
d) Chương trình mục tiêu tái cơ cấu
nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư: 106.565
triệu đồng, phân bổ cụ thể:
- Dự án
chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 01 dự án, kế
hoạch vốn 31.565 triệu đồng;
- Dự án
khởi công mới: 03 dự án, kế hoạch vốn 75.000 triệu đồng.
đ) Chương trình mục tiêu cấp điện
nông thôn, miền núi và hải đảo 32.000 triệu đồng, phân bổ
cho 01 dự án khởi công mới.
e) Chương trình Đầu tư hạ tầng khu
kinh tế ven biển; khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công
nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 110.000 triệu
đồng, phân bổ cho 02 dự án khởi công mới.
g) Chương trình mục tiêu Giáo dục
vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn 2.000 triệu đồng, phân bổ cho 01
dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020.
h) Chương trình mục tiêu Y tế -
Dân số 30.000 triệu đồng, phân bổ cho 01 dự án khởi
công mới.
i) Chương trình mục tiêu Đầu tư
phát triển hệ thống y tế địa phương 50.000 triệu đồng,
phân bổ cho 01 dự án khởi công mới.
k) Chương trình mục tiêu Phát triển
hạ tầng du lịch: 65.058 triệu đồng, phân bổ cụ thể:
- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015
sang giai đoạn 2016 - 2020: 01 dự án, kế hoạch vốn 5.058 triệu đồng;
- Dự án
khởi công mới: 01 dự án, kế hoạch vốn 60.000 triệu đồng.
l) Chương trình mục tiêu công nghệ
thông tin 12.000 triệu đồng, phân bổ cho 01 dự án khởi công mới.
m) Chương trình mục tiêu Quốc
phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm: 216.890 triệu đồng,
phân bổ cụ thể:
- Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
trước 2015: 03 dự án, kế hoạch vốn 8.990 triệu đồng;
- Dự án
chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 03 dự án, kế
hoạch vốn 38.900 triệu đồng;
- Dự án
khởi công mới 03 dự án, kế hoạch vốn 169.000 triệu đồng.
n) Dự
án tiếp tục rà soát bố trí vốn sau khi Trung ương thông báo vốn 103.105 triệu đồng.
2.
Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA: 86.400 triệu đồng, phân bổ cụ
thể:
a) Dự
án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 07 dự án, kế
hoạch vốn 68.900 triệu đồng;
b) Dự
án khởi công mới 01 dự án, kế hoạch vốn 17.500 triệu đồng.
3. Nguồn
trái phiếu Chính phủ: 965.500 triệu đồng (đã trừ 10% dự phòng), phân
bổ cụ thể:
a) Nguồn trái phiếu Chính phủ giai
đoạn 2017 - 2020: 715.500 triệu đồng.
- Dự án khởi công mới 02 dự án, kế
hoạch vốn 630.000 triệu đồng;
- Chương trình kiên cố hóa trường
lớp học mầm non, tiểu học: 85.500 triệu đồng.
b) Nguồn trái phiếu Chính phủ kết
dư từ các dự án nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh 250.000 triệu đồng,
phân bổ cho 01 dự án khởi công mới, kế hoạch vốn 250.000 triệu đồng.
4. Chương trình mục tiêu quốc
gia: 1.581.368 triệu đồng (đã trừ 10% dự phòng), trong đó:
- Chương trình mục tiêu Quốc gia nông thôn mới:
931.500 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền
vững: 649.868 triệu đồng.
5. Vốn nước ngoài: 1.181.608
triệu đồng.
(Chi tiết có biểu đính kèm Nghị
quyết).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Hàng năm dự kiến giao vốn đầu
tư cân đối ngân sách tỉnh chi tiết cho từng dự án trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định;
b) Đối với nguồn vốn ngân sách
Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, sau khi có quyết định giao vốn của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến mức vốn
cho từng dự án trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi
quyết định;
c) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực
hiện, theo dõi, đánh giá Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
theo quy định của pháp luật; định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
kết quả thực hiện Nghị quyết này;
d) Trong quá trình điều hành Kế hoạch
đầu tư trung hạn có bất cập cần điều
chỉnh, bổ sung về mức vốn dự án, danh mục chương trình dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh
thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh sử dụng nguồn dự phòng, hoặc
các nguồn vượt thu để bổ sung vốn trung hạn;
đ) Rà soát các dự án đê, kè có tổng
mức đầu tư lớn và đề xuất Hội đồng nhân dân tỉnh hướng xử lý cụ thể đối với từng
dự án.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của
pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, kỳ họp
thứ 3 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2016 và có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT Tin học và công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND (160).
|
CHỦ TỊCH
Trần Đăng Ninh
|