Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
77/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Định
Người ký:
Hồ Quốc Dũng
Ngày ban hành:
06/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 77/NQ-HĐND
Bình Định, ngày 06
tháng 12 năm 2023
NGHỊ
QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2024
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số
224/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 131/BC-KTNS ngày
04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Giao
dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Tổng thu ngân sách
nhà nước: 15.000.000 triệu đồng
Trong đó:
a) Thu từ hoạt động
xuất, nhập khẩu: 450.000 triệu đồng
b) Thu từ nội địa: 14.267.000
triệu đồng
Trong đó: Thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết: 140.000 triệu đồng
c) Thu vay bù đắp bội
chi: 279.000 triệu đồng
d) Thu viện trợ: 4.000
triệu đồng
2. Tổng chi ngân sách
địa phương: 20.771.669 triệu đồng
Bao gồm:
a) Chi đầu tư phát
triển: 7.345.122 triệu đồng
b) Chi thường xuyên: 9.884.203
triệu đồng
c) Chi bổ sung Quỹ Dự
trữ tài chính: 1.360 triệu đồng
d) Dự phòng chi: 352.106
triệu đồng
đ) Chi trả nợ lãi,
phí vay: 16.000 triệu đồng
e) Chi tạo nguồn thực
hiện cải cách tiền lương: 332.120 triệu đồng
g) Chi từ nguồn thu
viện trợ: 4.000 triệu đồng
h) Chi theo mục tiêu:
2.836.758 triệu đồng
3. Kế hoạch chi trả
nợ vay: 43.852 triệu đồng
4. Dự toán ngân
sách nhà nước năm 2024 có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,
12 kèm theo. Riêng các khoản dự toán chưa có nội dung chi cụ thể, giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ
trình số 224/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự
toán ngân sách nhà nước năm 2024 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau
đây:
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước
năm 2024 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2. Quản lý chặt chẽ
các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời
các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời,
tăng cường công tác quản lý, chống thất thu, nhất là chống thất thu thuế trong
kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới
phát sinh trong điều kiện phát triển kinh tế số, giao dịch điện tử xuyên biên
giới; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra thuế, chống chuyển giá, trốn thuế, gian lận
thuế, quyết liệt xử lý nợ đọng thuế và kiểm soát chặt chẽ hoàn thuế.
3. Thực hiện tiết
kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội
nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát
trong và ngoài nước; thực hiện công tác mua sắm theo quy định của Trung ương;
đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt
chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.
4. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thực hiện phân bổ
dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024, trong đó ưu tiên bố trí kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ quan trọng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo chi đầu
tư phát triển, nhất là các công trình trọng điểm, cấp thiết; đảm bảo thực hiện
các cơ chế chính sách theo các Chương trình hành động của Tỉnh uỷ; đối ứng các
chương trình mục tiêu quốc gia; tăng số bổ sung cân đối cho ngân sách cấp xã để
tăng chi cho hoạt động quản lý nhà nước của xã, phường, thị trấn; bảo vệ môi
trường; thực hiện chuyển đổi số; đảm bảo an toàn giao thông; ủy thác vốn qua
Ngân hàng chính sách xã hội; bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong
kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách địa phương; tiếp tục phân bổ phần kinh
phí 50% tăng thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng dự toán tỉnh
giao năm 2023 so với dự toán năm 2022 và kinh phí đã bố trí trong định mức chi
thường xuyên ngân sách huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các chính sách an
sinh xã hội năm 2024; 50% tăng thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được
hưởng dự toán tỉnh giao năm 2024 so với dự toán năm 2023 và 70% tăng thu thực
hiện so với dự toán ngân sách tỉnh giao năm 2023 theo quy định để tạo nguồn cải
cách tiền lương trong năm 2024 và tích lũy cho giai đoạn 2024-2026; chỉ đạo,
kiểm tra, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả lương và phụ cấp
cho các đối tượng được hưởng kịp thời, đúng quy định.
5. Việc sử dụng dự
phòng ngân sách thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Ủy ban nhân dân
tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện
chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ
Tài chính.
Điều 3. Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 14 thông qua và có
hiệu lực từ ngày 06 tháng 12 năm 2023./.
PHỤ
LỤC SỐ 1
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm 2024
A
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
15.000.000
1
Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)
14.267.000
2
Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
450.000
3
Thu vay bù đắp bội chi
279.000
4
Thu viện trợ
4.000
B
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
20.803.369
I
Các khoản thu cân đối NSĐP
13.809.900
1
Các khoản thu NSĐP hưởng 100%
8.585.500
2
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ
5.084.400
3
Thu xổ số kiến thiết
140.000
II
Thu vay bù đắp bội chi
279.000
III
Thu chuyển nguồn CCTL còn dư năm trước chuyển sang
691.394
IV
Thu viện trợ
4.000
V
Ngân sách Trung ương bổ sung
6.019.075
1
Bổ sung cân đối ổn định
3.656.922
2
Bổ sung có mục tiêu
2.362.153
C
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
20.771.669
I
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương
17.598.791
1
Chi đầu tư phát triển
7.345.122
2
Chi thường xuyên
9.884.203
3
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
16.000
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.360
5
Dự phòng ngân sách
352.106
II
Chi tạo nguồn thực hiện CCTL
332.120
III
Chi từ nguồn thu viện trợ
4.000
IV
Chi chương trình
mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu
2.836.758
1
Chi chương trình
mục tiêu quốc gia
657.041
2
Chi từ nguồn bổ
sung mục tiêu
2.179.717
D
BỘI CHI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
279.000
Đ
TỔNG MỨC VAY CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
310.700
1
Vay bù đắp bội chi
279.000
2
Vay trả nợ gốc
31.700
E
TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
43.852
1
Từ nguồn vay để trả
nợ gốc
2
Bội thu ngân sách
địa phương
31.700
a
Đầu tư tập trung
ngân sách tỉnh
b
Tiền sử dụng đất
31.700
3
Khấu hao tài sản
hình thành từ vốn vay
12.152
PHỤ
LỤC SỐ 2
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
Nội
dung thu
Dự
toán năm 2024
Ngân
sách nhà
nước
Ngân
sách
địa phương
A - TỔNG THU NSNN TRÊN
ĐỊA BÀN (I-IV)
15.000.000
14.092.900
I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG
XUẤT NHẬP KHẨU
450.000
1. Thuế xuất, nhập
khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK
215.000
2. Thuế giá trị gia
tăng hàng hóa nhập khẩu
235.000
II. THU NỘI ĐỊA
14.267.000
13.809.900
Thu nội địa trừ
tiền sử dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số
kiến
thiết
8.000.000
7.542.900
1. Thu từ DNNN
Trung ương
470.000
470.000
- Thuế giá trị gia
tăng
305.000
305.000
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
120.000
120.000
- Thuế tài nguyên
45.000
45.000
2. Thu từ DNNN địa
phương
95.000
95.000
- Thuế giá trị gia
tăng
46.000
46.000
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
43.200
43.200
- Thuế tài nguyên
5.800
5.800
3. Thu từ DN có vốn
ĐT nước ngoài
485.000
485.000
- Thuế giá trị gia
tăng
160.000
160.000
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
324.800
324.800
- Thuế TTĐB hàng
hóa, dịch vụ trong nước
200
200
4. Thu từ khu vực
công thương nghiệp ngoài quốc doanh
3.070.000
3.070.000
- Thuế giá trị gia
tăng
1.930.000
1.930.000
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
695.200
695.200
- Thuế TTĐB hàng
hóa, dịch vụ trong nước
280.000
280.000
- Thuế tài nguyên
164.800
164.800
5. Lệ phí trước bạ
320.000
320.000
6. Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
31.000
31.000
7. Thuế thu nhập cá
nhân
799.000
799.000
8. Thuế bảo vệ môi
trường
635.000
381.000
- Số thu NSTW hưởng
100%
254.000
- Số thu phân chia
NSTW và NSĐP
381.000
381.000
9. Thu phí và lệ
phí tính cân đối ngân sách
220.000
147.000
- Phí, lệ phí trung
ương
73.000
- Phí, lệ phí địa
phương
147.000
147.000
Bao gồm: + Phí BVMT
khai thác khoáng sản
40.000
40.000
+ Lệ phí môn bài
26.500
26.500
+ Các loại phí, lệ
phí còn lại
80.500
80.500
10.
Tiền sử dụng đất
6.112.000
6.112.000
11. Tiền cho thuê
mặt đất, mặt nước
1.430.000
1.430.000
- Thu tiền 01 lần
1.250.000
1.250.000
- Thu tiền hàng năm
180.000
180.000
12.
Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
50.000
50.000
13. Thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản
65.000
62.900
- Trung ương cấp
phép
3.000
900
- Địa phương cấp
phép
62.000
62.000
14. Thu hoa lợi
công sản, quỹ đất công ích, ... tại xã
60.000
60.000
15. Thu khác ngân
sách tính cân đối
270.000
142.000
- Thu phạt vi phạm
an toàn giao thông
72.000
- Thu phạt VPHC do
cơ quan TW thực hiện
56.000
- Thu khác còn lại
địa phương hưởng 100%
142.000
142.000
16. Thu cổ tức, lợi
nhuận được chia và lợi nhuận còn lại
15.000
15.000
- Thu NSTW hưởng
100%
- Thu địa phương
hưởng 100%
15.000
15.000
17. Thu xổ số kiến
thiết
140.000
140.000
Trong đó: - Thu từ
xổ số kiến thiết truyền thống
120.000
120.000
- Thu từ Xổ số Điện
toán Việt Nam (Vietlott)
20.000
20.000
III. THU VAY BÙ ĐẮP
BỘI CHI
279.000
279.000
IV. THU VIỆN TRỢ
4.000
4.000
B- THU CHUYỂN NGUỒN
CCTL CÒN DƯ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
691.394
691.394
C- THU BỔ SUNG CÂN
ĐỐI , BỔ SUNG MỤC TIÊU
6.019.075
6.019.075
1. Bổ sung cân đối ổn
định
3.656.922
3.656.922
2. Bổ sung có mục
tiêu
2.362.153
2.362.153
D- TỔNG THU NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
_
20.803.369
I. CÁC KHOẢN THU
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
_
13.809.900
1. Các khoản thu
NSĐP hưởng 100%
_
8.585.500
2. Các khoản thu
phân chia theo tỷ lệ
_
5.084.400
3. Thu xổ số kiến
thiết
_
140.000
II. THU VAY BÙ ĐẮP
BỘI CHI
_
279.000
III. THU CHUYỂN
NGUỒN
_
691.394
IV. THU VIỆN TRỢ
_
4.000
V. NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG BỔ SUNG
6.019.075
1. Bổ sung cân đối
ổn định
_
3.656.922
2. Bổ sung có mục tiêu
_
2.362.153
PHỤ
LỤC SỐ 3
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
Nội dung chi
Dự toán năm 2024
Tổng số
Trong đó:
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện, thị xã,
thành phố (1)
TỔNG CHI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG (I->VIII)
20.771.669
11.627.993
9.143.676
I. Chi đầu tư phát triển:
7.345.122
4.661.834
2.683.288
1. Chi đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trong nước
620.822
449.534
171.288
2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất (2)
6.080.300
3.568.300
2.512.000
3. Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết
140.000
140.000
4. Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi
279.000
279.000
5. Chi từ nguồn thu tiền bán nhà thuộc
sở hữu nhà nước
35.000
35.000
6. Chi từ nguồn vốn khác
190.000
190.000
II. Chi thường xuyên: (3)
9.884.203
4.213.633
5.670.570
1. Chi sự nghiệp kinh tế
1.186.921
574.270
612.651
2. Sự nghiệp bảo vệ môi trường
61.532
25.169
36.363
3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
3.925.364
789.630
3.135.734
4. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
1.048.286
1.048.286
5. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ
70.445
67.405
3.040
6. Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin
158.169
118.148
40.021
7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
61.259
41.984
19.275
8. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
108.298
96.359
11.939
9. Chi bảo đảm xã hội
1.138.902
628.315
510.587
10. Chi quản lý hành chính
1.715.055
598.938
1.116.117
11. Chi an ninh
55.754
23.400
32.354
12. Chi quốc phòng
239.868
116.653
123.215
13.
Chi khác ngân sách
114.350
85.076
29.274
III. Chi bổ sung
quỹ dự trữ tài chính
1.360
1.360
IV. Dự phòng
352.106
181.620
170.486
V.
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay
16.000
16.000
VI. Chi tạo nguồn
thực hiện CCTL
332.120
326.504
5.616
VII. Chi từ nguồn
thu viện trợ
4.000
4.000
VIII. Chi theo mục
tiêu
2.836.758
2.223.042
613.716
1. Chương trình mục
tiêu quốc gia
657.041
657.041
2. Chi theo chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ và thực hiện các chế độ, chính sách
2.179.717
1.566.001
613.716
Ghi chú:
(1): Chi ngân sách
huyện, thị xã, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.
(2): Đã trừ ngân sách
tỉnh 31.700 triệu đồng để trả nợ gốc vay đến hạn
(3): - Dự toán chi
thường xuyên năm 2024 theo mức tiền lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
- Dự toán chi sự
nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức
chi tối thiểu.
- Dự toán chi thường
xuyên Trung ương giao bao gồm bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã,
thành phố tại khoản 2 Mục VIII Phụ lục này.
PHỤ
LỤC SỐ 4
PHƯƠNG ÁN BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm 2024
A
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP
4.227.900
B
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
279.000
C
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
I
Tổng dư nợ đầu năm
433.136
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân
sách địa phương (%)
10,2
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
433.136
II
Trả nợ gốc vay trong năm (*)
43.852
1
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay
43.852
-
Trái phiếu chính quyền địa phương
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
43.852
2
Nguồn trả nợ
43.852
-
Từ nguồn vay
-
Bội thu ngân sách địa phương
31.700
-
Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay
12.152
III
Tổng mức vay trong năm
310.700
1
Theo mục đích vay
310.700
-
Vay bù đắp bội chi
279.000
-
Vay trả nợ gốc
31.700
2
Theo nguồn vay
310.700
-
Trái phiếu chính quyền địa phương
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
310.700
IV
Tổng dư nợ cuối năm
699.984
Tỷ lệ mức dư nợ
cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
16,6
1
Trái phiếu chính
quyền địa phương
2
Vay lại từ nguồn
Chính phủ vay ngoài nước
699.984
D
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
16.000
Ghi chú:
(*): Bao gồm hoàn trả
gốc vay 04 dự án (Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải; Dự án môi trường
bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu Dự án TP Quy Nhơn; Đầu tư xây dựng cầu
dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương; Dự án Sửa chữa và nâng cao an
toàn đập) 31.700 triệu đồng từ nguồn bội thu ngân sách địa phương và trả nợ gốc
vay Dự án Năng lượng nông thôn II là 12.152 triệu đồng từ nguồn khấu hao tài
sản hình thành từ vốn vay.
PHỤ
LỤC SỐ 5
DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
Nội
dung
Dự
toán năm 2024
Tổng
số
Trong
đó:
Chi
đầu tư phát triển
Chi
thường xuyên
Tổng
số
Trong
đó:
Đưa
vào cân đối và giao dự toán đầu năm
TỔNG CỘNG
2.362.153
1.276.937
1.085.216
139.111
I
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN
936.610
936.610
Gồm:
1
Đầu tư các dự án từ
nguồn vốn nước ngoài
184.850
2
Đầu tư các dự án từ
nguồn vốn trong nước
751.760
II
VỐN SỰ NGHIỆP
768.502
768.502
139.111
Gồm:
1
Vốn ngoài nước (1)
10.000
10.000
2
Hỗ trợ thực hiện
một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ
9.600
9.600
9.600
3
Kinh phí biên chế
giáo viên tăng thêm
35.683
35.683
35.683
4
Kinh phí thực hiện
các chính sách ASXH (2)
570.990
570.990
5
Hỗ trợ để đảm bảo
mặt bằng dự toán chi NSĐP
26.398
26.398
26.398
6
Bổ sung kinh phí
thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông
11.877
11.877
11.877
7
Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa
2.000
2.000
8
Kinh phí thực hiện
Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững
26.401
26.401
9
Phí sử dụng đường
bộ
55.553
55.553
55.553
10
Vốn dự bị động viên
20.000
20.000
III
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA
657.041
340.327
316.714
1
Phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
293.654
134.874
158.780
2
Giảm nghèo bền vững
223.817
97.613
126.204
3
Xây dựng nông thôn
mới
139.570
107.840
31.730
Ghi chú:
(1): Vốn viện trợ
thực hiện ghi thu-ghi chi theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán được
giao.
(2): Xác định trên cơ
sở bù trừ chênh lệch tăng/giảm của tất cả các chế độ, chính sách do thay đổi
mức, đối tượng so với dự toán năm 2023, gồm: (1) Miễn giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập; (2) Hỗ trợ giáo dục mầm non; (3) Hỗ trợ chi phí học tập cho
học sinh khuyết tật; (4) Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã ĐBKK; (5)
Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người DTTS; (6) Hỗ trợ chính sách
nội trú đối với HS, sinh viên cao đẳng, trung cấp; (7) Hỗ trợ học tập đối với
trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên DTTS rất ít người; (8) Học bổng cho học
sinh dân tộc nội trú; (9) Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng; (10) Chính
sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng BTXH; (11) Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
CSXH; (12) Hỗ trợ BHXH tự nguyện; (13) Khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi
trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa.
PHỤ
LỤC SỐ 6
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM
2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
Tên
đơn vị
Dự
toán năm 2024 (1)
Bao
gồm:
Chi
sự nghiệp kinh tế
Chi
sự nghiệp môi trường
Chi
sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
Chi
sự nghiệp khoa học
– công nghệ
Chi
sự nghiệp văn hóa
- thông tin
Chi
sự nghiệp phát thanh - truyền hình
Chi
sự nghiệp thể dục - thể thao
Chi
sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
Chi
bảo đảm xã hội
Chi
hành chính
Chi
an ninh
Chi
quốc
phòng
Chi
khác
TỔNG
CỘNG
4.213.633
574.270
25.169
789.630
67.405
118.148
41.984
96.359
1.048.286
628.315
598.938
23.400
116.653
85.076
1
Văn phòng Tỉnh ủy
130.341
114
15.980
114.247
2
Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
16.493
56
16.437
3
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
59.497
30
5.250
54.217
4
Sở Du lịch
20.233
15.100
52
5.081
Trong đó:
-
Tổ chức các sự kiện
kích cầu du lịch theo chủ trương của lãnh đạo tỉnh
9.000
9.000
5
Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam tỉnh
11.068
390
458
10.220
6
Công an tỉnh
20.050
650
19.400
7
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
90.153
90.153
8
Bộ Chỉ huy Bộ đội
biên phòng tỉnh
20.000
20.000
9
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
169.625
84.086
7.216
715
77.608
Trong đó:
-
Kinh phí đối ứng
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (vốn sự
nghiệp)
2.400
2.400
-
Chi thực hiện các
chính sách của tỉnh về lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản
10.000
10.000
-
Chi tổ chức kết nối
tiêu thụ các sản phẩm của địa phương trên địa bàn tỉnh
1.000
1.000
-
Kinh phí thu gom
rác thải, chất thải tại mặt nước của các cảng cá và kinh phí đấu nối hệ thống
thoát nước thải của Cảng cá Quy Nhơn vào hệ thống thoát nước chung của thành
phố
7.216
7.216
10
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
19.929
7.885
69
3.343
8.632
11
Sở Tư pháp
17.624
7.625
110
9.889
12
Sở Công Thương
28.520
18.044
462
605
9.409
Trong đó:
-
Chi thực hiện các
chính sách của tỉnh về lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề
3.000
3.000
-
Tổ chức xúc tiến
thương mại mở rộng thị trường các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; kết nối tiêu
thụ sản phẩm của địa phương trên địa bàn tỉnh
2.000
2.000
13
Sở Khoa học và
Công nghệ
45.552
8
37.341
8.203
14
Sở Tài chính
16.580
341
16.239
15
Sở Xây dựng
23.820
12.659
195
10.966
16
Sở Giao thông vận
tải (2)
268.236
256.153
86
11.997
17
Sở Giáo dục và Đào
tạo
667.269
203
657.786
9.280
18
Sở Y tế (3)
609.063
674
595.192
13.197
19
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
126.625
11.978
25.022
769
79.386
9.470
Trong đó:
-
Kinh phí đối ứng
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (vốn sự
nghiệp)
18.931
11.978
6.184
769
20
Sở Văn hóa và Thể
thao
161.764
19
62.456
91.359
7.930
Trong đó:
-
Tổ chức các sự kiện
văn hóa, các hoạt động thể dục thể thao theo chủ trương của lãnh đạo tỉnh
39.000
14.000
25.000
21
Sở Tài nguyên và
Môi trường
34.281
10.181
9.885
80
14.135
Trong đó:
-
Chi thực hiện công
tác bảo vệ môi trường
5.000
5.000
22
Sở Thông tin và
Truyền thông
75.603
632
17.681
57.290
Trong đó:
-
Hoạt động trong
lĩnh vực truyền thông theo chủ trương của lãnh đạo tỉnh
10.000
10.000
23
Sở Nội vụ
35.520
3.779
4.232
27.509
24
Sở Ngoại vụ
5.972
128
5.844
25
Thanh tra tỉnh
11.975
11.975
26
Ban Dân tộc tỉnh
31.359
17.472
3.786
1.349
503
2.342
5.907
Trong đó:
-
Kinh phí đối ứng
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc và miền núi (vốn sự nghiệp)
23.818
17.472
3.702
1.349
503
792
27
Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh
29.749
17.987
965
760
10.037
28
Hội Liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam tỉnh
8.752
600
149
8.003
29
Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
20.926
468
685
6.058
13.715
30
Hội Nông dân tỉnh
9.048
460
367
8.221
31
Hội Cựu chiến binh
tỉnh
4.047
120
3.927
32
Trường Cao đẳng Kỹ
thuật Công nghệ Quy Nhơn
44.617
44.617
33
Trường Cao đẳng Y
tế Bình Định
12.972
12.972
34
Trường Chính trị
tỉnh
7.000
7.000
35
Ban Giải phóng mặt
bằng tỉnh
4.639
4.639
36
Đài Phát thanh và
Truyền hình
36.984
36.984
Trong đó:
-
Chi thực hiện các
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực phát thanh và truyền hình theo chỉ đạo của cấp thẩm
quyền giao
5.000
5.000
37
Văn phòng điều phối
về biến đổi khí hậu
862
862
38
Ban An toàn giao
thông tỉnh (4)
22.614
22.614
39
Liên minh các Hợp
tác xã
2.954
100
2.854
40
Liên hiệp các hội
Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
5.570
2.096
3.474
41
Liên hiệp các tổ
chức hữu nghị Việt Nam tỉnh
1.073
1.073
42
Hội Văn học nghệ
thuật tỉnh
4.430
4.430
43
Hội Nhà báo tỉnh
1.914
1.914
44
Hội Chữ thập đỏ
tỉnh
2.875
2.875
45
Hội Luật gia tỉnh
550
550
46
Hội Người mù tỉnh
930
930
47
Hội Đông y tỉnh
530
530
48
Hội Nạn nhân chất
độc da cam/Dioxin
727
727
49
Hội Cựu Thanh niên
xung phong tỉnh
608
608
50
Hội Bảo trợ người
khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định
918
918
51
Hội Khuyến học
tỉnh
600
600
52
Hội Cựu tù chính
trị cách mạng tỉnh
460
460
53
Hội Người cao tuổi
tỉnh
1.101
1.101
54
Hội Bảo trợ bệnh
nhân nghèo tỉnh
460
460
55
Quỹ khám chữa bệnh
cho người nghèo tỉnh
7.212
7.212
56
Hội Làm vườn (Hiệp
hội VAC)
493
144
349
57
Trung tâm Quốc tế
Khoa học và Giáo dục liên ngành (Trung tâm ICISE) (5)
7.000
7.000
58
Kinh phí thực hiện
các chính sách bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh
438.379
438.379
59
Chi cấp bù thủy lợi
phí
71.776
71.776
60
Chi thực hiện các
chính sách bảo trợ xã hội
356.433
356.433
61
Chi thực hiện Đề án
hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm
2025
64.475
64.475
62
Chi hỗ trợ để bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa
774
774
63
Chi trích các Quỹ:
138.154
3.000
15.125
120.029
- Quỹ Phát triển
khoa học và công nghệ tỉnh
15.125
15.125
- Quỹ Hỗ trợ nông
dân tỉnh
3.000
3.000
- Chi nhánh Ngân
hàng chính sách xã hội Bình Định
120.029
120.029
64
Chi khác ngân sách
85.076
85.076
- Mua dịch vụ xe buýt
17.000
17.000
- Hỗ trợ Cục Thống
kê (6)
2.000
2.000
- Hỗ trợ Cục Thuế
(7)
240
240
- Hỗ trợ Viện Kiểm
sát nhân dân tỉnh
300
300
- Hỗ trợ Tòa án
nhân dân tỉnh
500
500
- Hỗ trợ Trung đoàn
925
500
500
- Hỗ trợ học bổng
hàng năm cho sinh viên Lào
8.000
8.000
- Hỗ trợ hoạt động
Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (Ban chỉ đạo 389)
270
270
- Ghi chi bồi
thường, GPMB từ nguồn thu tiền thuê đất, thuê mặt nước mà nhà đầu tư đã tự
nguyện ứng trước; chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; hỗ trợ
lãi vay vốn… (8)
56.266
56.266
65
Chi
thực hiện chế độ, chính sách của tỉnh và các nhiệm vụ của ngân sách tỉnh theo
chỉ đạo của cấp thẩm quyền
98.799
8.274
4.000
28.025
2.500
8.000
5.000
5.000
7.000
5.000
15.500
4.000
6.500
- Chi sự nghiệp
kinh tế
8.274
8.274
- Chi sự nghiệp
giáo dục, đào tạo và dạy nghề
28.025
28.025
- Chi sự nghiệp khoa
học và công nghệ
2.500
2.500
- Chi sự nghiệp văn
hóa thông tin
8.000
8.000
- Chi phát thanh
truyền hình
5.000
5.000
- Chi sự nghiệp thể
dục thể thao
5.000
5.000
- Chi sự nghiệp môi
trường
4.000
4.000
- Chi sự nghiệp y
tế, dân số và gia đình
7.000
7.000
- Chi đảm bảo xã
hội
5.000
5.000
- Chi hành chính
15.500
15.500
- Chi an ninh
4.000
4.000
- Chi quốc phòng
6.500
6.500
* Kinh phí tiết
kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương
108.992
17.848
2.007
19.214
3.248
6.660
1.046
1.488
22.838
1.604
27.553
1.790
3.696
Ghi chú:
(1): Bao gồm tiết
kiệm 10% chi thường xuyên theo quy định tại Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày
17/7/2023 của Bộ Tài chính.
(2): Bao gồm các nội
dung chi: Bảo dưỡng, sửa chữa các đường tỉnh quản lý, các đường kết nối Quốc
lộ; thực hiện Đề án theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 và Nghị quyết
số 33/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh. Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ
chi tiết để thực hiện.
(3): Bao gồm kinh phí
mua sắm xe ô tô cứu thương và máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế
năm 2024 (trong đó có kinh phí mua thiết bị y tế cơ sở thuộc Đề án Nâng cao
năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025
được ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của HĐND tỉnh).
(4): Bao gồm kinh phí
xử lý các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh. Giao
UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện
(5): Hỗ trợ kinh phí
để tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học, các lớp học chuyên đề và thực
hiện các nhiệm vụ được cấp thẩm quyền giao, trong đó, bao gồm kinh phí ngân
sách địa phương hỗ trợ 1 tỷ đồng phục vụ vận chuyển các nhà khoa học và đại
biểu khi di chuyển qua lại giữa khách sạn và Trung tâm ICESE để tham dự các sự
kiện năm 2024.
(6): Bao gồm các nội
dung chi điều tra, thống kê các chỉ tiêu phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản
lý, điều hành tại địa phương (kể cả các chỉ tiêu thống kê xuất, nhập khẩu hàng
hóa; điều tra thu nhập bình quân đầu người thuộc xã nông thôn mới và nông thôn
mới nâng cao trên địa bàn tỉnh).
(7): Hỗ trợ kinh phí
trả thưởng Chương trình Hóa đơn may mắn.
(8): Giao UBND tỉnh
quyết định cụ thể theo thực tế phát sinh nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu
trên.
PHỤ
LỤC SỐ 7
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Ghi chú: (1): Số thu trên bao
gồm các khoản thu do Cục Thuế và Chi cục Thuế thực hiện. Việc phân công cơ quan
thuế quản lý đối tượng nộp thuế theo quy định.
(2): Số thu phí này
là phần cân đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách
xã, phường, thị trấn).
(3): Không gồm thu
phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông và thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ
thoát nước, xử lý nước thải.
PHỤ
LỤC SỐ 8
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2024 HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số
thứ tự
Huyện,
thị xã, thành phố
Tổng
số chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố
Bao
gồm
Chi
đầu tư phát triển
Chi
thường xuyên (1)
Dự
phòng
chi
Chi
tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương
Chi
từ nguồn bổ sung mục tiêu
Tổng
số
Trong
đó
Tổng
số
Trong
đó
Nguồn
vốn trong nước
Nguồn
thu tiền sử dụng đất
Chi
sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
Chi
sự nghiệp khoa học, công nghệ
Tổng
số
9.143.677
2.683.288
171.288
2.512.000
5.670.571
3.135.734
3.040
170.486
5.616
613.716
1
Quy Nhơn (2)
1.508.074
543.773
43.773
500.000
870.940
407.704
800
28.868
64.493
2
An Nhơn
1.326.400
613.636
13.636
600.000
603.463
308.078
280
24.841
84.460
3
Tuy Phước
922.896
318.112
13.112
305.000
540.248
329.960
240
17.518
47.018
4
Tây Sơn
686.109
146.798
11.798
135.000
477.496
285.749
240
12.741
49.074
5
Phù Cát
1.074.406
330.836
13.836
317.000
663.409
391.717
240
20.291
59.870
6
Phù Mỹ
866.605
163.636
13.636
150.000
628.998
354.178
240
16.176
57.795
7
Hoài Ân
530.595
61.286
11.286
50.000
390.680
232.843
240
9.224
69.405
8
Hoài Nhơn
1.228.443
444.973
14.973
430.000
699.709
391.747
280
23.361
60.400
9
Vân Canh
320.167
16.419
11.419
5.000
252.737
122.802
160
5.493
5.616
39.902
10
Vĩnh Thạnh
334.674
21.776
11.776
10.000
269.684
153.423
160
5.948
37.266
11
An Lão
345.308
22.043
12.043
10.000
273.207
157.533
160
6.025
44.033
Ghi chú:
(1): - Dự toán chi
thường xuyên năm 2024 theo mức tiền lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng Bao gồm
tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo quy định; kinh phí thực hiện các chính
sách, chế độ đã được ban hành đến ngày 01/9/2023; kinh phí phát sinh tăng thêm
để thực hiện các chính sách theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025.
- Dự toán chi sự
nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức
chi tối thiểu.
(2): Chi thường xuyên
ngân sách thành phố Quy Nhơn năm 2024 không gồm kinh phí chi từ nguồn thu giá
dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
PHỤ
LỤC SỐ 9
CÂN ĐỐI VÀ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN
SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số
thứ tự
Huyện,
thị xã, thành phố
Tổng
thu NSNN trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
Thu
NSNN huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp
Thu
chuyển nguồn thực hiện CCTL
Tổng
chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố
Số
bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố
Tổng
số
Trong
đó
Bổ
sung cân đối (1)
Bổ
sung mục tiêu
Tổng số
7.843.260
5.233.214
235.370
9.143.677
3.675.093
2.696.101
978.992
1
Quy Nhơn
3.969.796
1.364.550
39.763
1.508.074
103.761
15.627
88.134
2
An Nhơn
1.000.770
998.360
40.092
1.326.400
287.948
181.699
106.249
3
Tuy Phước
556.004
554.954
3.917
922.896
364.025
269.094
94.931
4
Tây Sơn
257.357
257.057
22.421
686.109
406.631
318.992
87.639
5
Phù Cát
543.578
543.328
47.646
1.074.406
483.432
405.427
78.005
6
Phù Mỹ
390.577
390.477
26.049
866.605
450.079
360.549
89.530
7
Hoài Ân
104.479
104.449
530.595
426.146
288.519
137.627
8
Hoài Nhơn
746.395
745.835
31.788
1.228.443
450.820
352.627
98.193
9
Vân Canh
133.862
133.832
320.167
186.335
127.985
58.350
10
Vĩnh Thạnh
93.126
93.076
19.268
334.674
222.330
164.110
58.220
11
An Lão
47.316
47.296
4.426
345.308
293.586
211.472
82.114
Ghi chú:
(1): Năm 2024, ngân
sách tỉnh bổ sung cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố tăng so với
năm 2023 để bổ sung nguồn vốn đầu tư tập trung tăng hàng năm theo quy định tại
Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15/6/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; bổ
sung để hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động quản lý nhà nước của xã.
PHỤ
LỤC SỐ 10
BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN
SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Stt
Nội
dung bổ sung mục tiêu
Tổng
số
Trong
đó, bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
Quy
Nhơn
An
Nhơn
Tuy
Phước
Tây
Sơn
Phù
Cát
Phù
Mỹ
Hoài
Ân
Hoài
Nhơn
Vân
Canh
Vĩnh
Thạnh
An
Lão
Tổng
số
978.992
88.134
106.249
94.931
87.639
78.005
89.530
137.627
98.193
58.350
58.220
82.114
1
Mua dầu diesel và
chi phụ cấp cho người vận hành máy
300
-
-
-
-
-
-
-
-
300
-
-
2
Lễ hội văn hóa miền
núi
1.500
60
-
30
180
120
60
240
30
210
270
300
3
Chi tiếp xúc cử
tri, hỗ trợ sinh hoạt và công tác tiếp công dân của Tổ đại biểu HĐND tỉnh
1.307
170
96
128
161
108
177
96
159
64
72
76
4
Kinh phí chi phụ
cấp cho lực lượng quản lý đê nhân dân tăng thêm
1.202
87
131
148
208
128
178
81
81
43
54
63
5
Chi hỗ trợ hoạt
động Ban Công tác Mặt trận, Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội
Phụ nữ, Chi hội Nông dân, Chi hội Cựu chiến binh ở thôn, khu phố
5.580
725
540
505
380
585
840
410
775
240
295
285
6
Chi hỗ trợ thường
xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng
13.702
1.963
1.306
1.221
919
1.415
2.031
991
1.874
580
713
689
7
Kinh phí chi hợp
đồng bảo vệ rừng tại các Ban Quản lý rừng phòng hộ
10.320
238
-
-
794
318
159
2.302
-
1.826
3.096
1.587
8
Chi hỗ trợ cho đô
thị loại V của các xã, thị trấn
2.000
-
-
-
-
2.000
-
-
-
-
-
-
9
Bổ sung kinh phí
thực hiện hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều
động trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị Quyết số 27/2022/NQ- HĐND ngày
07/9/2022 của HĐND tỉnh
501
-
46
-
56
48
48
107
62
71
-
63
10
Thực hiện chính
sách giết mổ tập trung
10.000
-
10.000
-
-
-
-
-
-
-
-
-
11
Thực hiện chính
sách hỗ trợ cho người có uy tín
726
-
-
-
42
12
-
78
-
168
186
240
12
Bổ sung thực hiện
cải cách tiền lương
129.167
-
-
27.847
18.174
-
15.854
37.003
10.447
-
-
19.842
13
Bổ sung kinh phí
biên chế giáo viên tăng thêm
31.288
5.729
2.711
1.371
-
-
-
3.459
6.033
4.494
6.131
1.360
14
Bổ sung thực hiện
các chính sách giáo dục và đào tạo tăng thêm
17.978
412
678
1.545
1.241
685
381
3.160
113
2.061
3.323
4.379
15
Bổ sung mục tiêu để
thực hiện các Đề án, nhiệm vụ giáo dục
186.450
17.500
18.400
17.150
19.150
17.450
15.500
24.600
21.200
11.500
11.500
12.500
15.1
Kinh phí mua sắm
bàn ghế thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm
non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
được ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh (phần hỗ trợ của ngân sách tỉnh)
50.750
5.000
5.000
6.250
8.750
6.250
4.167
5.833
5.000
1.500
1.500
1.500
15.2
Kinh phí mua sắm
trang thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới và bổ sung,
thay thế trang thiết bị dạy học; kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính;
kinh phí vận hành các bể bơi trong trường học
135.700
12.500
13.400
10.900
10.400
11.200
11.333
18.767
16.200
10.000
10.000
11.000
16
Hỗ trợ: bảo vệ môi
trường, bảo vệ rừng, kiến thiết thị chính, chỉnh trang, phát triển đô thị,
quảng bá, phát triển văn hóa - du lịch
438.028
51.250
56.741
34.986
35.584
45.136
44.302
49.850
46.419
25.650
21.830
26.280
Trong đó: Chi hỗ
trợ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
63.770
12.250
1.677
7.986
8.584
9.636
8.242
5.000
3.335
2.950
1.830
2.280
17
Hỗ trợ từ nguồn thu
ngân sách tỉnh hưởng trên địa bàn thị xã tăng thêm để chi đầu tư phát triển
theo Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước giữa các
cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 được ban hành
kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021
6.600
-
5.600
-
-
-
-
-
1.000
-
-
-
18
Hỗ trợ kinh phí:
Chuyển đổi số, cải cách hành chính theo kế hoạch của UBND tỉnh
110.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
19
Hỗ trợ xây dựng và
phát triển thương hiệu các sản phẩm nông nghiệp chủ lực; xây dựng các nhãn
hiệu, thương hiệu, chuỗi liên kết nông sản
6.500
-
-
-
-
-
-
4.500
-
-
-
2.000
20
Hỗ trợ thực hiện
một số nhiệm vụ chi đặc thù của địa phương
5.843
-
-
-
750
-
-
750
-
1.143
750
2.450
PHỤ
LỤC SỐ 11
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU
CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Đơn
vị tính: phần trăm (%)
Số thứ tự
Huyện, thị xã, thành phố
Thuế giá trị gia tăng lĩnh
vực ngoài quốc doanh
Thuế thu nhập doanh nghiệp
lĩnh vực ngoài quốc doanh
Thuế thu nhập cá nhân do
Chi cục Thuế quản lý
1
Quy Nhơn
25
25
100
2
An Nhơn
100
100
100
3
Tuy Phước
100
100
100
4
Tây Sơn
100
100
100
5
Phù Cát
100
100
100
6
Phù Mỹ
100
100
100
7
Hoài Ân
100
100
100
8
Hoài Nhơn
100
100
100
9
Vân Canh
100
100
100
10
Vĩnh Thạnh
100
100
100
11
An Lão
100
100
100
Ghi chú: Tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố nêu trên bao gồm cả tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
PHỤ
LỤC SỐ 12
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU
CHO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: phần trăm (%)
Số thứ tự
Huyện, thị xã, thành phố;
xã, phường, thị trấn
Thuế giá trị gia tăng lĩnh
vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)
Thuế thu nhập doanh nghiệp
lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)
Thuế nhà, đất; thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp
Thuế sử dụng đất nông
nghiệp
Lệ phí (hoặc thuế) môn bài
cá nhân và hộ kinh doanh
Lệ phí trước bạ nhà, đất
I
Quy Nhơn
1
Trần Quang Diệu
5
5
5
5
5
0
2
Bùi Thị Xuân
5
5
5
5
5
0
3
Đống Đa
5
5
5
5
5
0
4
Thị Nại
5
5
5
5
5
0
5
Quang Trung
5
5
5
5
5
0
6
Ghềnh Ráng
5
5
5
5
5
0
7
Ngô Mây
5
5
5
5
5
0
8
Nguyễn Văn Cừ
5
5
5
5
5
0
9
Trần Hưng Đạo
5
5
5
5
5
0
10
Lê Hồng Phong
5
5
5
5
5
0
11
Lý Thường Kiệt
5
5
5
5
5
0
12
Trần Phú
5
5
5
5
5
0
13
Lê Lợi
5
5
5
5
5
0
14
Hải Cảng
5
5
5
5
5
0
15
Nhơn Bình
5
5
5
5
5
0
16
Nhơn Phú
5
5
5
5
5
0
17
Nhơn Lý
10
10
100
100
100
100
18
Nhơn Hải
10
10
100
100
100
100
19
Nhơn Hội
10
10
100
100
100
100
20
Nhơn Châu
10
10
100
100
100
100
21
Phước Mỹ
10
10
100
100
100
100
II
An Nhơn
1
Bình Định
5
5
100
100
100
100
2
Đập Đá
5
5
100
100
100
100
3
Nhơn Thành
10
10
100
100
100
100
4
Nhơn Mỹ
10
10
100
100
100
100
5
Nhơn Hạnh
10
10
100
100
100
100
6
Nhơn Phong
10
10
100
100
100
100
7
Nhơn Hậu
10
10
100
100
100
100
8
Nhơn An
10
10
100
100
100
100
9
Nhơn Hưng
10
10
100
100
100
100
10
Nhơn Phúc
10
10
100
100
100
100
11
Nhơn Khánh
10
10
100
100
100
100
12
Nhơn Lộc
10
10
100
100
100
100
13
Nhơn Hòa
10
10
100
100
100
100
14
Nhơn Thọ
10
10
100
100
100
100
15
Nhơn Tân
10
10
100
100
100
100
III
Tuy Phước
1
Tuy Phước
5
5
100
100
100
100
2
Diêu Trì
5
5
100
100
100
100
3
Phước Thắng
10
10
100
100
100
100
4
Phước Hưng
10
10
100
100
100
100
5
Phước Hòa
10
10
100
100
100
100
6
Phước Quang
10
10
100
100
100
100
7
Phước Sơn
10
10
100
100
100
100
8
Phước Hiệp
10
10
100
100
100
100
9
Phước Lộc
10
10
100
100
100
100
10
Phước Thuận
10
10
100
100
100
100
11
Phước Nghĩa
10
10
100
100
100
100
12
Phước An
10
10
100
100
100
100
13
Phước Thành
10
10
100
100
100
100
IV
Tây Sơn
1
Phú Phong
5
5
100
100
100
100
2
Bình Tân
10
10
100
100
100
100
3
Tây Thuận
10
10
100
100
100
100
4
Bình Thuận
10
10
100
100
100
100
5
Tây Giang
10
10
100
100
100
100
6
Bình Thành
10
10
100
100
100
100
7
Tây An
10
10
100
100
100
100
8
Bình Hòa
10
10
100
100
100
100
9
Bình Tường
10
10
100
100
100
100
10
Tây Vinh
10
10
100
100
100
100
11
Tây Bình
10
10
100
100
100
100
12
Vĩnh An
10
10
100
100
100
100
13
Tây Xuân
10
10
100
100
100
100
14
Tây Phú
10
10
100
100
100
100
15
Bình Nghi
10
10
100
100
100
100
V
Phù Cát
1
Ngô Mây
5
5
100
100
100
100
2
Cát Sơn
10
10
100
100
100
100
3
Cát Minh
10
10
100
100
100
100
4
Cát Tài
10
10
100
100
100
100
5
Cát Khánh
10
10
100
100
100
100
6
Cát Lâm
10
10
100
100
100
100
7
Cát Hanh
10
10
100
100
100
100
8
Cát Thành
10
10
100
100
100
100
9
Cát Hải
10
10
100
100
100
100
10
Cát Hiệp
10
10
100
100
100
100
11
Cát Trinh
10
10
100
100
100
100
12
Cát Nhơn
10
10
100
100
100
100
13
Cát Hưng
10
10
100
100
100
100
14
Cát Tường
10
10
100
100
100
100
15
Cát Tân
10
10
100
100
100
100
16
Cát Tiến
10
10
100
100
100
100
17
Cát Thắng
10
10
100
100
100
100
18
Cát Chánh
10
10
100
100
100
100
VI
Phù Mỹ
1
Phù Mỹ
5
5
100
100
100
100
2
Bình Dương
5
5
100
100
100
100
3
Mỹ Đức
10
10
100
100
100
100
4
Mỹ Châu
10
10
100
100
100
100
5
Mỹ Thắng
10
10
100
100
100
100
6
Mỹ Lộc
10
10
100
100
100
100
7
Mỹ Lợi
10
10
100
100
100
100
8
Mỹ An
10
10
100
100
100
100
9
Mỹ Phong
10
10
100
100
100
100
10
Mỹ Trinh
10
10
100
100
100
100
11
Mỹ Thọ
10
10
100
100
100
100
12
Mỹ Hòa
10
10
100
100
100
100
13
Mỹ Thành
10
10
100
100
100
100
14
Mỹ Chánh
10
10
100
100
100
100
15
Mỹ Chánh Tây
10
10
100
100
100
100
16
Mỹ Quang
10
10
100
100
100
100
17
Mỹ Hiệp
10
10
100
100
100
100
18
Mỹ Tài
10
10
100
100
100
100
19
Mỹ Cát
10
10
100
100
100
100
VII
Hoài Ân
1
Tăng Bạt Hổ
5
5
100
100
100
100
2
Ân Hảo Đông
10
10
100
100
100
100
3
Ân Hảo Tây
10
10
100
100
100
100
4
Ân Mỹ
10
10
100
100
100
100
5
Ân Sơn
10
10
100
100
100
100
6
Dak Mang
10
10
100
100
100
100
7
Ân Tín
10
10
100
100
100
100
8
Ân Thạnh
10
10
100
100
100
100
9
Ân Phong
10
10
100
100
100
100
10
Ân Đức
10
10
100
100
100
100
11
Ân Hữu
10
10
100
100
100
100
12
Bok Tới
10
10
100
100
100
100
13
Ân Tường Tây
10
10
100
100
100
100
14
Ân Tường Đông
10
10
100
100
100
100
15
Ân Nghĩa
10
10
100
100
100
100
VIII
Hoài Nhơn
1
Bồng Sơn
5
5
100
100
100
100
2
Tam Quan
5
5
100
100
100
100
3
Hoài Sơn
10
10
100
100
100
100
4
Hoài Châu
10
10
100
100
100
100
5
Hoài Châu Bắc
10
10
100
100
100
100
6
Hoài Phú
10
10
100
100
100
100
7
Tam Quan Bắc
10
10
100
100
100
100
8
Tam Quan Nam
10
10
100
100
100
100
9
Hoài Hảo
10
10
100
100
100
100
10
Hoài Thanh
10
10
100
100
100
100
11
Hoài Thanh Tây
10
10
100
100
100
100
12
Hoài Hương
10
10
100
100
100
100
13
Hoài Tân
10
10
100
100
100
100
14
Hoài Hải
10
10
100
100
100
100
15
Hoài Xuân
10
10
100
100
100
100
16
Hoài Mỹ
10
10
100
100
100
100
17
Hoài Đức
10
10
100
100
100
100
IX
Vân Canh
1
Vân Canh
20
20
100
100
100
100
2
Canh Hiệp
20
20
100
100
100
100
3
Canh Liên
20
20
100
100
100
100
4
Canh Vinh
20
20
100
100
100
100
5
Canh Hiển
20
20
100
100
100
100
6
Canh Thuận
20
20
100
100
100
100
7
Canh Hòa
20
20
100
100
100
100
X
Vĩnh Thạnh
1
Vĩnh Thạnh
20
20
100
100
100
100
2
Vĩnh Sơn
20
20
100
100
100
100
3
Vĩnh Kim
20
20
100
100
100
100
4
Vĩnh Hòa
20
20
100
100
100
100
5
Vĩnh Hiệp
20
20
100
100
100
100
6
Vĩnh Hảo
20
20
100
100
100
100
7
Vĩnh Quang
20
20
100
100
100
100
8
Vĩnh Thịnh
20
20
100
100
100
100
9
Vĩnh Thuận
20
20
100
100
100
100
XI
An Lão
1
An Lão
20
20
100
100
100
100
2
An Hưng
20
20
100
100
100
100
3
An Trung
20
20
100
100
100
100
4
An Dũng
20
20
100
100
100
100
5
An Vinh
20
20
100
100
100
100
6
An Toàn
20
20
100
100
100
100
7
An Tân
20
20
100
100
100
100
8
An Hòa
20
20
100
100
100
100
9
An Quang
20
20
100
100
100
100
10
An Nghĩa
20
20
100
100
100
100
Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
1.019
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng