ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2023/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 19
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước trong Khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng
8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 7858/TTr-STC ngày 13 tháng 12 năm 2023 về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất
để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định tại khoản 2
Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về giá đất được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
b) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất.
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng
tài sản công.
d) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp áp dụng năm 2024 bằng 1 (K=1).
2. Đối với trường hợp khu đất, thửa đất thực hiện
nghĩa vụ tài chính có vị trí tiếp giáp từ hai (02) mặt tiền đường trở lên (đường
có tên trong Bảng giá đất), thì hệ số điều chỉnh giá đất được tính tăng thêm
10% so với hệ số điều chỉnh giá đất tại khoản 1 điều này.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Cục thuế, Chi cục thuế các huyện, thành phố có
trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các
quy định của Pháp luật có liên quan để xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố có trách
nhiệm:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng
Tài chính - Kế hoạch, Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn phối hợp với các
cơ quan có liên quan ở huyện, thành phố thực hiện việc xác định và thu nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo Quyết định này và các quy định của Pháp luật có
liên quan.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các
trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc
xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh,
thành phố Biên Hòa kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2024. Thời gian áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 tính
từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thống nhất hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 62/2022/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh Đồng Nai; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Chánh - Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT, KTNS, THNC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
|