ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 864/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng
xanh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn
cứ Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê
duyệt đề cương nhiệm vụ, dự toán kinh phí dự án Xây dựng và cập nhật Kế hoạch
hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Căn
cứ Công văn số 180/BTNMT-KHTC ngày 12/01/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc hướng dẫn triển khai Chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và
tăng trưởng xanh;
Theo
đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 27/STNMT-TNN&B ngày
04/01/2023; trên cơ sở ý kiến biểu quyết thống nhất của thành viên Ủy ban nhân
dân tỉnh (thực hiện trên hệ thống điện tử TD và văn bản giấy).
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó
với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định này.
Điều
2. Tổ chức thực hiện.
- Các sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện Kế hoạch này đảm bảo đồng bộ với
việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Sở
Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn các đơn vị, địa phương
thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kịp thời, hiệu quả.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ban hành.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ
chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (Để báo cáo)
- Tổng cục KTTV; (Để báo cáo)
- Cục BĐKH; (Để báo cáo)
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ Việt nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Hà Tĩnh;
- Chánh VP, Phó CVP Nguyễn Duy Nghị;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NL1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
I.
TÍNH CẤP THIẾT
Triển
khai chương trình mục tiêu Quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, tỉnh Hà Tĩnh
đã xây dựng và ban hành Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu tại Quyết
định số 3029/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 cho giai đoạn 2016-2020. Kết quả thực hiện
các nhiệm vụ, dự án ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh đã đạt được một
số kết quả nổi bật, tạo điều kiện cho kinh tế - xã hội phát triển theo hướng
bền vững với sự tham gia tích cực của các cấp, các ngành trong nỗ lực giảm nhẹ
tác động tiêu cực do biến đổi khí hậu, bảo vệ tài nguyên môi trường.
Theo
Chương trình Quốc gia về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh do Thủ tướng
Chính phủ ban hành tại Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017, yêu cầu tất
cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cập nhật bản kế hoạch hành động
ứng phó biến đổi khí hậu của địa phương theo hướng dẫn kỹ thuật của Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Việc cập nhật Kế hoạch này nhằm kịp thời điều chỉnh, bổ
sung hành động cụ thể, có tính khả thi để ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu
trong giai đoạn 2021-2030.
Thời
gian qua, Hà Tĩnh phải hứng chịu nhiều loại thiên tai khác nhau, như: bão, áp
thấp nhiệt đới, lốc xoáy, sét; lũ, ngập lụt; xói lở bờ biển, bờ sông và bồi
lắng; hạn hán và gió khô; sự cố môi trường; sự cố cháy rừng; sự cố tràn dầu trên
biển. Xu thế biến đổi khí hậu theo Kịch bản biến đổi khí hậu năm 2016, cập nhật
năm 2020 cho tỉnh Hà Tĩnh như sau:
Kịch
bản trung bình RCP 4.5: Nhiệt độ trung bình năm giữa thế kỷ tăng khoảng 1,5oC
(1,0÷2,1oC), đến cuối thế tăng khoảng 2,0oC (1,3÷2,9oC);
nhiệt độ tối cao trung bình năm có thể tăng 2,1oC, vào mùa hè có thể
tăng 2,5 oC; nhiệt độ tối thấp trung bình năm có thể tăng 1,9oC,
vào mùa hè có thể tăng 2,0oC; lượng mưa năm có xu thế tăng, giữa thế
kỷ tăng 13,0% (2,4÷24,5%); đến cuối thế kỷ tăng khoảng 12,3% (0,1÷25,1%); mức
tăng của lượng mưa 1 ngày lớn nhất và 5 ngày lớn nhất có thể tăng phổ biến từ
25 đến 30%; số ngày rét đậm và rét hại đều thể hiện xu thế giảm, vào cuối thế
kỷ mức giảm số ngày rét đậm từ 8-12 ngày và từ 3-4 ngày đối với số ngày rét
hại; số ngày nắng nóng vào giữa thế kỷ 21 có mức tăng phổ biến từ 35 đến 45
ngày so với thời kỳ cơ sở, đến cuối thế kỷ 21, mức tăng có thể từ 45 đến trên
80 ngày; số tháng hạn trong mùa khô có xu thế tăng; mực nước biển có khả năng
dâng thêm khoảng 52 cm (32cm ÷ 75cm).
Kịch
bản cao RCP 8.5: Nhiệt độ trung bình năm giữa thế kỷ tăng khoảng 2,0oC
(1,4÷2,8 oC), đến cuối thế kỷ tăng khoảng 3,6 oC (2,8÷4,8
oC); Lượng mưa năm giữa thế kỷ tăng 16,1% (9,5÷22,5%), đến cuối thế kỷ
tăng khoảng 14,7% (4,7÷26,2%); mức tăng của lượng mưa 1 ngày lớn nhất và 5 ngày
lớn nhất có thể tăng phổ biến 30-35%; số ngày rét đậm và rét hại vào cuối thế
kỷ mức giảm số ngày đậm từ 8-12 ngày và từ 3-4 ngày đối với số ngày rét hại; số
tháng hạn trong mùa khô có xu thế tăng; mực nước biển có thể dâng 72 cm (49 ÷
101cm).
Như
vậy, việc Cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng các mục tiêu
Quốc gia và các yêu cầu thực tiễn ở tỉnh trong bối cảnh biến đổi khí hậu diễn
ra ngày càng phức tạp khó lường, có nhiều tác động tiêu cực đến các hoạt động
kinh tế - xã hội và đời sống của người dân trên địa bàn tỉnh. Việc cập nhật kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu hướng tới mục tiêu phát triển bền
vững, hài hòa giữa lợi ích kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường là hết sức cần
thiết.
II.
CĂN CỨ PHÁP LÝ
1.
Luật Bảo vệ môi trường (Luật số 72/2020/QH14);
2.
Luật Khí tượng Thủy văn (Luật số 90/2015/QH13);
3.
Luật Phòng, chống thiên tai (Luật số 33/2013/QH13) được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 60/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
4.
Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 21/01/2021 của Chính phủ ban hành chương trình hành
động tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
5.
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 05/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Kế hoạch hành động giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030;
6.
Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 26/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chiến lược Quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050;
7.
Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 25/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề
án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên
tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu;
8.
Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021
- 2030;
9.
Báo cáo cập nhật Cam kết đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam (NDC)
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 27/7/2020;
10.
Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai
đoạn 2016-2020;
11.
Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
12.
Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch Quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050;
13.
Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 08/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
14. Công
văn số 180/BTNMT-KHTC ngày 12/01/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
hướng dẫn triển khai Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng
trưởng xanh (nguồn vốn sự nghiệp);
15.
Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam năm 2016; cập nhật năm
2020;
16.
Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 06/11/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về
Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn
2021-2025;
17.
Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về
quyết định chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh và điều
chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai
đoạn 2021-2025;
18.
Quyết định, điều chỉnh, bãi bỏ chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công và
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021-2025.
III.
QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG ƯU TIÊN
1.
Quan điểm
a)
Ứng phó với biến đổi khí hậu được thực hiện trên nguyên tắc công lý, công bằng,
với cách tiếp cận toàn cầu và toàn dân; dựa trên thể chế đồng bộ, chính sách,
pháp luật hiệu lực và hiệu quả, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát
huy nội lực và hợp tác quốc tế; góp phần xây dựng và phát triển nền kinh tế độc
lập tự chủ, tích cực hội nhập.
b)
Ứng phó với biến đổi khí hậu là nhiệm vụ của toàn xã hội và hệ thống chính trị
cần được tiến hành với trách nhiệm chính trị và quyết tâm chính trị cao có sự
đồng thuận của toàn xã hội; dựa vào nội lực là chính, đồng thời phát huy hiệu
quả nguồn lực hỗ trợ và kinh nghiệm quốc tế.
c)
Triển khai các giải pháp cấp bách giảm mức độ dễ bị tổn thương, tăng cường sức
chống chịu trước tác động của biến đổi khí hậu; ưu tiên cao nhất bảo đảm an
toàn, sinh kế cho người dân ở những vùng có nguy cơ bị ảnh hưởng nặng nề; tập
trung phát triển hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu, chuyển dịch năng lượng
dựa trên tiềm năng, lợi thế vùng, miền.
d)
Tập trung nguồn lực cho ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển các cơ chế tài
chính, thị trường các-bon, thúc đẩy chuyển dịch đầu tư cho phát triển kinh tế
ít phát thải; phát huy nguồn lực của Nhà nước thúc đẩy thu hút các nguồn lực
của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, nguồn lực quốc tế, đẩy mạnh hợp tác công tư
trên cơ sở bình đẳng, hợp tác, cùng có lợi.
2.
Định hướng ưu tiên
a)
Đẩy mạnh các giải pháp đồng bộ, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tiến
hành đồng thời các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính,
trong đó thích ứng với biến đổi khí hậu, chủ động phòng, tránh thiên tai là
trọng tâm.
b)
Phân bổ nguồn lực để xây dựng năng lực và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi
trường và ứng phó với biến đổi khí hậu cho toàn thể nhân dân trong tỉnh. c)
Phát triển trở thành một tỉnh xanh và trung hòa các-bon với các tòa nhà sử dụng
năng lượng hiệu quả, giao thông công cộng phát thải thấp và quản lý chất thải
hiệu quả.
d)
Tạo ra lợi ích kinh tế xã hội cho các thành phần trong xã hội khi thực hiện các
hành động khí hậu.
IV.
MỤC TIÊU
1.
Xác định cụ thể được các thách thức và cơ hội của biến đổi khí hậu đối với quá
trình phát triển của ngành, lĩnh vực và địa phương.
2. Rà
soát, điều chỉnh, lồng ghép yếu tố biến đổi khí hậu trong chiến lược, chương
trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng, tỉnh.
3.
Giảm mức độ dễ bị tổn thương và rủi ro trước tác động của biến đổi khí hậu
thông qua nâng cao khả năng chống chịu và năng lực thích ứng của hệ thống tự
nhiên, kinh tế và xã hội, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai và khí hậu cực đoan
gia tăng do biến đổi khí hậu.
4. Nỗ
lực đạt mục tiêu chung của Quốc gia về phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050,
tích cực đóng góp có trách nhiệm cùng cộng đồng quốc tế bảo vệ hệ thống khí hậu
trái đất; nâng cao chất lượng tăng trưởng, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
5.
Đạt một phần mục tiêu cụ thể trong thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi
khí hậu và cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công
ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (Hội nghị COP26), đồng thời làm
cơ sở cho việc triển khai đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
V.
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
Nhiệm
vụ, giải pháp được cụ thể hóa trong kỳ cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu và phù hợp với mục tiêu, quan điểm,… định hướng có tầm nhìn
đến 2050 thuộc các chương trình, chiến lược kinh tế - xã hội cấp Trung ương,
cấp địa phương, cụ thể:
1.
Tăng cường năng lực, thể chế, chính sách
a)
Huy động cả hệ thống chính trị cùng vào cuộc thực hiện tốt các giải pháp ứng
phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng phù hợp với tình hình thực tế ở tỉnh.
b)
Tiếp tục kiện toàn hệ thống quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu đến cấp cơ sở;
củng cố nhân lực quản lý nhà ở cấp huyện/thị xã và xã/phường.
c)
Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của tỉnh
nhằm cụ thể hóa Luật Bảo vệ môi trường, Luật Tài nguyên nước, Luật Khí tượng
thủy văn và Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu thống
nhất, đồng bộ, khả thi, phù hợp tình hình thực tiễn; đảm bảo đủ cơ sở cho việc
triển khai Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu ở tỉnh. Ban hành
Quyết định pháp luật điều phối ngành, vùng, miền có kiểm tra, kiểm soát trong
việc thực hiện các nhiệm vụ khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu gắn với triển
khai Quy hoạch tỉnh và chính sách kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng,
trong đó biến đổi khí hậu phải là một trong những nội dung cần được xem xét
trước.
d)
Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi và hỗ trợ đối với các doanh nghiệp; thay
đổi, cải tiến công nghệ sản xuất ít gây ô nhiễm và thân thiện với môi trường
hoặc áp dụng công nghệ mới trong xử lý và tái chế chất thải, góp phần giảm
thiểu tải lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
đ) Rà
soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành và địa phương; hạn chế tối
đa các ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, các dự án phát triển kinh tế: sử
dụng lãng phí, khai thác không hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, phát thải nhiều
chất gây hiệu ứng nhà kính, huỷ hoại cảnh quan, sinh thái, ô nhiễm môi trường,
gia tăng rủi ro thiên tai, nhất là vùng đầu nguồn nước, khu dân cư, vùng ven
biển. Việc lồng ghép biến đổi khí hậu vào phát triển kinh tế - xã hội cần thiết
phải được xem xét tính toán định lượng, có đủ cơ sở khoa học, phù hợp khả năng,
nhu cầu thực tiễn và đảm bảo các tiêu chí: tính đặc thù, tính đa mục tiêu, tính
hiệu quả nhiều mặt, tính bền vững, tính khả thi.
e)
Chú trọng cập nhật, cụ thể hoá Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến
từng vùng, miền, địa phương. Thường xuyên rà soát, xác định nhiệm vụ ưu tiên
đặc biệt để hạn chế hậu quả do thiên tai cực đoan gây ra như: ngập lụt đô thị;
ngập lụt hạ du hồ chứa, lưu vực sông; sạt lở đất.
g)
Vận dụng linh hoạt cơ chế chính sách hiện hành, phát huy khai thác sử dụng
triệt để, đồng bộ các đề tài nghiên cứu khoa học liên quan biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh để khai thác và huy động tối đa tiềm năng đầu tư vào các lĩnh
vực trọng yếu nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính,
phát triển kinh tế bền vững, nâng cao sức chống chịu.
h)
Tăng cường đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu về ứng phó với biến đổi khí hậu và
giám sát, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về biến
đổi khí hậu.
2.
Thích ứng biến đổi khí hậu
a)
Tăng cường công tác dự báo, cảnh báo khí tượng thuỷ văn để xác định các loại
hình thời tiết cực đoan có nguy cơ cao xảy ra trên địa bàn tỉnh; thực hiện đánh
giá rủi ro khí hậu; Tăng cường năng lực công tác khí tượng thủy văn như: mạng
lưới quan trắc, công tác dự báo, cảnh báo, quy định mực nước tương ứng cấp báo
động lũ, bản đồ phân vùng và rủi ro thiên tai… để ứng phó thời tiết cực đoan.
b)
Nghiên cứu, áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng,
giao thông vận tải có tính đến các yếu tố biến đổi khí hậu.
c)
Cải thiện, nâng cấp hệ thống hồ chứa, sông ngòi, hệ thống cấp thoát nước, hệ
thống đê, đập đảm bảo việc giữ nước và tiêu nước khi mưa lớn và cung cấp nước
trong mùa hạn.
d)
Xây dựng, nâng cấp hệ thống cấp nước sạch cho khu vực nông thôn của tỉnh.
đ)
Thay đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ, sử dụng các giống cây thích ứng biến đổi khí
hậu, áp dụng khoa học, công nghệ hiện đại trong sản xuất nông nghiệp.
e)
Triển khai đồng bộ các giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững;
chú trọng quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng tự nhiên, rừng phòng
hộ đầu nguồn, cửa sông, ven biển, rừng ngập mặn; phục hồi và nâng cao chất
lượng rừng tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các nguồn gen quý hiếm.
g)
Quản lý tổng hợp và khai thác bền vững tài nguyên nước.
h)
Nâng cấp hệ thống y tế, cải thiện chất lượng môi trường sống.
i)
Xây dựng nhà văn hóa kết hợp với nhà tránh lũ, nhà đa chức năng thích ứng với
biến đổi khí hậu.
3.
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
a)
Thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26, theo đó giảm phát thải ròng
về 0 bằng cách sử dụng tài nguyên hợp lý, phát triển kinh tế xanh, giảm dần sử
dụng nhiên liệu hóa thạch theo hướng thay thế bằng điện gió, điện sóng biển,
điện mặt trời trên biển và tăng cường phát triển kinh tế xanh.
b)
Cải tiến thiết bị, nâng cao hiệu suất thay đổi quy trình vận hành trong sản
xuất công nghiệp nhằm nâng cao việc sử dụng năng lượng hiệu quả, tiết kiệm giảm
chi phí sản xuất và tăng tính cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa.
c) Sử
dụng phương tiện có hiệu quả nhiên liệu cao hơn, chuyển đổi sử dụng nhiên liệu
sạch hơn trong ngành giao thông, sử dụng động cơ điện trong giao thông đường
bộ, đường thủy từng bước chuyển đổi phương thức đi lại, từ phương tiện cá nhân
sang công cộng.
d) Sử
dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng cho sinh hoạt và các tòa nhà.
đ)
Thúc đẩy chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng các-bon thấp, tái cấu trúc
các ngành kinh tế theo hướng ưu tiên phát triển các ngành, lĩnh vực sử dụng
nguồn năng lượng sạch, tiêu tốn ít năng lượng; từng bước hạn chế phát triển các
nhóm ngành kinh tế tiêu tốn nhiều năng lượng, gây ô nhiễm môi trường, hiệu quả
kinh tế thấp.
e)
Tăng cường thực hiện các giải pháp phòng cháy chữa cháy rừng, trồng rừng, nâng
cao chất lượng và trữ lượng các-bon rừng; phục hồi rừng tự nhiên bằng các biện
pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên có trồng bổ sung, nuôi dưỡng và làm giàu rừng; trồng cây phân tán đặc
biệt chú trọng tăng diện tích cây xanh đô thị.
4.
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu
a)
Tiếp tục duy trì, tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền; làm rõ kịch bản
biến đổi khí hậu, nước biển dâng ở tỉnh và các tác động tiêu cực, các cơ hội do
biến đổi khí hậu mang lại, theo đó khẳng định sự cần thiết phải triển khai Kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và tạo tư duy đột phá, đổi mới
cách nghĩ, cách làm để tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động
trong các cấp ủy đảng, chính quyền, mặt trận, đoàn thể, các doanh nghiệp và
tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.
b)
Đẩy mạnh lồng ghép các vấn đề biến đổi khí hậu vào chương trình giáo dục các
cấp, các quy hoạch, kế hoạch phát triển của tỉnh.
c)
Tăng cường năng lực cán bộ công chức lĩnh vực khí tượng thủy văn, biến đổi khí
hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
d)
Đổi mới phương pháp huy động nguồn lực; tranh thủ vốn hợp tác phát triển chính
thức (ODA), ưu tiên sử dụng ngân sách nhà nước hợp lý phục vụ đa mục tiêu,
khuyến khích nguồn lực xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác trong ứng phó
với biến đổi khí hậu.
VI.
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN
Danh
mục các nhiệm vụ/dự án ưu tiên, nội dung lồng ghép để đạt mục tiêu, lộ trình
thực hiện và nguồn kinh phí dự kiến do các cấp các ngành đề xuất, chi tiết theo
Phụ lục kèm theo.
Trong
một số trường hợp, Danh mục các nhiệm vụ/dự án ưu tiên có thể điều chỉnh chủ
đầu tư, thời gian thực hiện, mức độ ưu tiên…; bóc tách một số hạng mục của dự
án lớn đổi thành một dự án nhỏ, hoặc chuyển một số dự án thành hợp phần dự án,
hoặc gộp các dự án lại thành một dự án lớn hơn với tên gọi khác để triển khai
phù hợp nhu cầu thực tiễn, điều kiện huy động nguồn lực tài chính, đặc biệt là
khi có được hỗ trợ từ các tổ chức tài chính quốc tế.
Đối
với các nhiệm vụ/dự án tại thời điểm này chưa rõ nguồn vv… được các ngành các
cấp đề xuất nhưng là cần thiết cho việc đạt mục tiêu ứng phó với biến đổi khí
hậu thì vẫn đưa vào Danh mục các nhiệm vụ/dự án ưu tiên nhằm tạo khung cơ sở
pháp lý cho việc triển khai khi có cơ hội, đặc biệt là khi tranh thủ được nguồn
hỗ trợ từ các tổ chức tài chính quốc tế.
Một
số nhiệm vụ/dự án các ngành đề xuất nhưng còn bất cập do quy định chồng chéo
của quy phạm pháp luật (từ cấp Bộ trở lên) sẽ được xem xét điều chỉnh, hợp nhất
phù hợp khi huy động nguồn lực đầu tư.
Một
số chương trình, đề án…vv do Chính phủ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ triển khai
sau Kế hoạch này mà có yêu cầu triển khai các nhiệm vụ/dự án ưu tiên ứng phó
biến đổi khí hậu thì sẽ tiếp tục soát xét, điều chỉnh cập nhật vào hệ thống
theo dõi để kiểm soát đồng bộ công tác ứng phó biến đổi khí hậu của tỉnh.
Trong
quá trình vận hành kinh tế xã hội, sẽ tiếp tục cập nhật thêm các nhiệm vụ/dự án
cần thiết phù hợp mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và bối cảnh phát triển
của tỉnh.
Tổng
số có 39 nhiệm vụ/dự án được đề xuất với kinh phí khái toán khoảng 9.449 tỷ đồng.
VII.
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
1.
Lộ trình triển khai
a) Lộ
trình triển khai giai đoạn 2021-2025
- Tổ
chức các hoạt động nâng cao nhận thức và tăng cường năng lực quản lý rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Đầu
tư nâng cấp, xây dựng hệ thống đê biển, đê sông, cơ sở hạ tầng các lĩnh vực
chăn nuôi, thủy sản, y tế, giao thông và giáo dục đào tạo,… nhằm thích ứng với
biến đổi khí hậu.
-
Nghiên cứu xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu giám sát, dự báo, cảnh báo sớm các
tác động của biến đổi khí hậu, rủi ro thiên tai và môi trường.
-
Nghiên cứu xây dựng mô hình sản xuất một số sản phẩm thân thiện với môi trường.
-
Nghiên cứu, khảo sát các dự án điện gió khu vực ngoài khơi; áp dụng mô hình
chuyển đổi nhiên liệu và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Kiểm kê khí
nhà kính và đề xuất giải pháp quản lý phát thải trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
-
Kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó biến
đổi khí hậu.
b) Lộ
trình triển khai giai đoạn 2026-2030
-
Tiếp tục tuyên truyền, nâng cao năng lực công tác quản lý nhà nước, nhận thức
chính sách pháp luật về biến đổi khí hậu và phòng tránh thiên tai.
-
Tiếp tục tăng cường đầu tư nâng cấp, xây dựng hệ thống đê biển, đê sông, cơ sở
hạ tầng các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, y tế, giao thông và giáo
dục đào tạo… nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu.
-
Tiếp tục nghiên cứu xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu giám sát, dự báo, cảnh báo
sớm các tác động của biến đổi khí hậu, rủi ro thiên tai và môi trường.
-
Tiếp tục nghiên cứu xây dựng mô hình sản xuất một số sản phẩm thân thiện với
môi trường.
-
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ/dự án dở dang khác thuộc giai đoạn 2021-2025 và
cụ thể hóa các định hướng thành các nhiệm vụ/dự án ưu tiên theo kế hoạch đầu tư
công giai đoạn 2026 -2030.
-
Kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó biến
đổi khí hậu.
c)
Tầm nhìn đến năm 2050
-
Giai đoạn sau năm 2030 cho đến năm 2050 sẽ thực hiện các nhiệm vụ/dự án tồn
đọng (nếu có), đồng thời phát huy kết quả đạt được của giai đoạn 2021 - 2030;
tiếp tục tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu của con người, cơ sở
hạ tầng và các hệ thống tự nhiên nhằm bảo vệ thành quả đạt được trước thiên tai
cực đoan và sự cố (bão, áp thấp nhiệt đới, lốc xoáy, sét; lũ, ngập lụt; xói lở,
sạt lở, bồi lắng; hạn hán, gió khô; sự cố môi trường; sự cố cháy rừng; sự cố
tràn dầu trên biển), đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo đảm an ninh
lương thực, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, bình đẳng giới, an sinh xã
hội, sức khỏe cộng đồng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững
trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thiên tai cực đoan ngày càng khó lường.
-
Thay thế cơ bản nguồn nhiên liệu hóa thạch (than, dầu…) bằng nguồn năng lượng
sạch như điện mặt trời, điện gió, năng lượng sóng biển …vv để đạt mục tiêu
chung của Quốc gia về phát thải ròng bằng “0” trước năm 2050. Thay thế thiết
bị, công nghệ, phương tiện đi lại và máy móc thiết bị các ngành theo hướng giảm
phát thải, tiết kiệm năng lượng.
- Tự
động hóa hệ thống giám sát biến đổi khí hậu của tỉnh.
-
Thực hiện các nhiệm vụ khác về thích ứng, giảm nhẹ, nâng cao năng lực theo
Chiến lược Quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050.
2.
Nguồn nhân lực
a)
Phát huy tối đa nguồn nhân lực hiện có của tỉnh.
b)
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn và chất lượng đội ngũ
cán bộ đáp ứng nhu cầu thực hiện các nhiệm vụ ứng phó biến đổi khí hậu của tỉnh.
c)
Tăng cường nhân lực ở cấp cộng đồng và đào tạo cho các cán bộ chủ chốt cấp cộng
đồng để hỗ trợ việc thực hiện và nâng cao nhận thức về các hành động khí hậu ở
tất cả các cấp.
d)
Thúc đẩy sự tham gia của khối doanh nghiệp tư nhân, cộng đồng.
3.
Nguồn lực khoa học và công nghệ
a)
Huy động phát huy tối đa nguồn lực khoa học công nghệ hiện có của tỉnh.
b)
Đổi mới công nghệ lạc hậu bằng các công nghệ mới, hiện đại, đáp ứng mục tiêu sử
dụng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng và giảm phát thải khí nhà kính.
c)
Hợp tác quốc tế và chuyển giao công nghệ, đặc biệt là các công nghệ liên quan
đến năng lượng tái tạo, tiết kiệm và sử dụng năng lượng bền vững.
4.
Nguồn lực tài chính
a)
Nguồn tài chính để thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu giai
đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước,
tổ chức, cá nhân, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật. Nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách Nhà nước, tài trợ
từ các tổ chức quốc tế…) các nhiệm vụ/dự án ưu tiên khi cần thiết được điều
chỉnh linh hoạt phù hợp khả năng ngân sách từng giai đoạn, tình hình thực tiễn
và tài trợ của các tổ chức quốc tế thông qua chính sách, Nghị quyết của cấp có
thẩm quyền (có thể điều tiết nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách Nhà nước
sang kinh phí hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế và ngược lại).
b) Đối
với nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước, thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện
hành. Các sở, ban, ngành và địa phương căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ nêu trong Kế
hoạch để xây dựng các dự án đầu tư hoặc dự toán kinh phí cho các nhiệm vụ cụ
thể và thực hiện theo quy định hiện hành.
c)
Đẩy mạnh việc huy động các nguồn lực tài chính từ các tổ chức, cá nhân, các
doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia thực hiện Kế hoạch theo quy định pháp
luật, trong đó linh hoạt điều chỉnh huy động, sử dụng nguồn lực nước ngoài cho
các nhiệm vụ/dự án ưu tiên nhưng đầu tư công chưa đáp ứng hoặc không đáp ứng
kịp thời; lồng ghép các nhiệm vụ giao cho các Sở, ban, ngành và địa phương
trong các chương trình mục tiêu Quốc gia khác có liên quan.
VIII.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Tài nguyên và Môi trường
a)
Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối quản lý nhà nước về ứng phó với biến đổi khí
hậu trên địa bàn tỉnh.
b)
Phối hợp, hướng dẫn và hỗ trợ các sở, ban, ngành và các địa phương xây dựng và
thực hiện kế hoạch chi tiết về ứng phó với biến đổi khí hậu.
c)
Điều phối chung các hoạt động về thông tin, giáo dục và truyền thông liên quan
đến biến đổi khí hậu.
d)
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch đầu tư và Sở Tài chính xây dựng cơ chế điều
phối, giám sát, đánh giá thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu.
đ) Tổ
chức hướng dẫn, giám sát, đánh giá định kỳ và sơ kết đánh giá rút kinh nghiệm
thực hiện.
e) Tổ
chức thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh chỉ định cơ quan đơn vị tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ chưa giao trực tiếp hoặc nhiệm vụ phát sinh về ứng phó với
biến đổi khí hậu.
g)
Tiếp nhận, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của các sở, ban, ngành và các địa
phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí
hậu.
h)
Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch, đề
xuất giải quyết những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền.
2.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
a)
Chủ trì theo thẩm quyền; phối hợp, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương rà
soát và tích hợp yếu tố biến đổi khí hậu vào công tác lập, điều chỉnh các quy
hoạch và kế hoạch.
b)
Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ vốn
đầu tư công cho các hoạt động ưu tiên trong Kế hoạch hành động ứng phó với biến
đổi khí hậu.
c) Phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính xây dựng cơ chế điều phối,
giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí
hậu.
3.
Sở Tài chính
a)
Quản lý, phân bổ các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước hàng năm cho các chương
trình, dự án liên quan đến biến đổi khí hậu.
b)
Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có
liên quan tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn
vốn có tính chất chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu.
4.
Sở Công Thương
Thực
hiện nhiệm vụ liên quan ứng phó với biến đổi khí hậu theo chức năng quản lý nhà
nước về công nghiệp, năng lượng, thương mại và phối hợp với cơ quan có thẩm
quyền triển khai thực hiện các nhiệm vụ/dự án thuộc Kế hoạch hành động ứng phó
với biến đổi khí hậu; cung cấp thông tin và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả
chỉ đạo, thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định.
5.
Sở Giao thông vận tải
Thực
hiện nhiệm vụ liên quan ứng phó với biến đổi khí hậu theo chức năng quản lý nhà
nước về hoạt động giao thông vận tải và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền
triển khai thực hiện các nhiệm vụ/dự án trong Kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu; cung cấp thông tin và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả chỉ
đạo, thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định.
6.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thực
hiện nhiệm vụ liên quan ứng phó với biến đổi khí hậu theo chức năng quản lý nhà
nước về nông nghiệp, thủy lợi, phòng chống thiên tai, phát triển nông thôn và
phối hợp với cơ quan có thẩm quyền triển khai thực hiện các nhiệm vụ/dự án
trong Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; cung cấp thông tin và
định kỳ hàng năm báo cáo kết quả chỉ đạo, thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Tài
nguyên và Môi trường) theo quy định.
7.
Sở Xây dựng
Thực
hiện nhiệm vụ liên quan ứng phó với biến đổi khí hậu theo chức năng quản lý nhà
nước về xây dựng và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền triển khai thực hiện các
nhiệm vụ/dự án trong Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; cung cấp
thông tin và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả chỉ đạo, thực hiện về UBND tỉnh
(qua Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định.
8.
Sở Ngoại vụ
Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xúc tiến vận động kêu gọi nguồn viện
trợ từ các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ để thực hiện các nhiệm vụ, dự
án liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
9.
Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ
trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường biên soạn tài liệu, tiếp tục đưa
nội dung về biến đổi khí hậu lồng ghép vào các môn học để giảng dạy chính khóa
và tổ chức hoạt động ngoại khóa tại các trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung
học phổ thông.
10.
Sở Khoa học và Công nghệ
a)
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan tổ
chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo trong việc
ứng phó với biến đổi khí hậu.
b)
Phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho sở, ban, ngành cấp
tỉnh và các địa phương triển khai nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ phục vụ cho kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu.
11.
Sở Văn hóa, thể thao và du lịch
a)
Chủ trì, triển khai thực hiện các nhiệm vụ/dự án được giao trong trong Kế hoạch
hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
b)
Phối hợp với UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các
nhiệm vụ đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xây dựng kế
hoạch ứng phó tại các khu du lịch biển, du lịch sinh thái.
12.
Sở Thông tin và Truyền thông
a)
Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh tăng cường
công tác tuyên truyền về biến đổi khí hậu và chỉ đạo Phòng văn hóa Thông tin
các địa phương đẩy mạnh tuyên truyền về ứng phó với biến đổi khí hậu trên hệ
thống truyền thanh cơ sở.
b)
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan tổ chức ứng dụng
công nghệ thông tin trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
13.
Các sở, ban, ngành liên quan khác
a)
Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện các kế hoạch, giải pháp ứng phó với biến
đổi khí hậu theo chương trình, kế hoạch của ngành đảm bảo đồng bộ, không bỏ sót
nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu và không chồng chéo với những nhiệm vụ đã
triển khai tại Kế hoạch này.
b)
Thực hiện các nhiệm vụ/dự án được giao trong Kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu.
c)
Đảm bảo sử dụng đúng mục tiêu và có hiệu quả nguồn vốn của Kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu; chủ động huy động thêm nguồn lực và lồng ghép các
hoạt động của Kế hoạch này vào các hoạt động liên quan thuộc các chương trình,
kế hoạch khác của ngành mình nhằm đạt mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu.
d)
Phối hợp với cơ quan liên quan trong thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu; cung cấp thông tin, đề xuất giải quyết những vướng mắc, khó
khăn và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả chỉ đạo, thực hiện về UBND tỉnh (qua
Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định.
14.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a)
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của địa
phương mình đảm bảo đồng bộ, không bỏ sót nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu
và không chồng chéo với những nhiệm vụ đã triển khai tại Kế hoạch này.
b) Tổ
chức thực hiện các hoạt động liên quan được phê duyệt trong Kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu.
c)
Huy động và sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn lực địa phương cho việc thực hiện Kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
d)
Đảm bảo sử dụng đúng mục tiêu và có hiệu quả nguồn vốn; chủ động huy động thêm
nguồn lực và lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch hành động ứng phó với biến
đổi khí hậu vào các hoạt động liên quan thuộc các chương trình, kế hoạch khác
của địa phương mình.
đ)
Phối hợp với cơ quan liên quan trong thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu; cung cấp thông tin, đề xuất giải quyết những vướng mắc, khó
khăn và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả chỉ đạo, thực hiện về UBND tỉnh (qua
Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định.
15.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng doanh nghiệp theo
chức năng, nhiệm vụ chủ động tham gia vào các hoạt động ứng phó với biến đổi
khí hậu; tích cực phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các địa phương
triển khai thực hiện, giám sát và đánh giá quá trình thực hiện Kế hoạch hành
động ứng phó với biến đổi khí hậu.
16.
Khuyến khích sự tham gia của các bên liên
quan, bao gồm cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính
phủ, các tổ chức trong nước, cộng đồng dân cư và quốc tế trong việc phối hợp
với sở, ban, ngành cấp tỉnh, các địa phương cùng thực hiện nhiệm vụ; đề xuất
các sáng kiến thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà
kính đồng thời tham gia vào quá trình giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế
hoạch này./.
UBND TỈNH HÀ TĨNH
TT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ chính/nội dung lồng ghép
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí (tỷ đồng)
|
Thời gian dự kiến thực hiện (bao gồm cả thời gian chuẩn bị trước năm 2023)
|
A
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
I
|
Các
hoạt động thích ứng
|
1
|
Hạ
tầng ưu tiên và phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu thành phố Hà
Tĩnh
|
Hỗ
trợ phát triển cơ sở hạ tầng tích hợp, thích ứng với biến đổi khí hậu của
thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận bằng các giải pháp giảm thiểu ngập lụt ,
phát triển giao thông liên kết vùng và các hỗ trợ kỹ thuật nhằm nâng cao đời
sống người dân, phát triển đô thị bền vững, tạo động lực để phát triển kinh
tế - xã hội toàn diện
|
-
Xây dựng hệ thống kênh và cống thoát nước hoàn chỉnh cho thành phố Hà Tĩnh
hiện hữu; - Mở rộng khả năng dự trữ và tiêu hóa nước cho thành phố Hà Tĩnh và
vùng phụ cận phía Tây và Tây Nam; - Phát triển hệ thống đường giao thông kết
nối khu vực thích ứng với biến đổi khí hậu; - Hỗ trợ kỹ thuật và tăng cường
năng lực (sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của ADB)
|
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tĩnh
|
Các sở: Kế hoạch - Đầu tư; Tài Chính; Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp & PTNT, Giao thông Vận tải và
cơ quan liên quan
|
3.286
|
2024-2029 (chuẩn bị 2021- 2024)
|
2
|
Xây
dựng quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí thuộc
địa bàn tỉnh quản lý chưa được quy định trong Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg
ngày 31/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Có
đủ điều kiện để phục vụ công tác dự báo lũ lụt và cảnh báo ngập lụt chi tiết
và chính xác hơn
|
Quy
định mực nước và ban hành văn bản QPPL
|
Sở TN&MT
|
Đài KTTV tỉnh và cơ quan liên quan
|
7
|
2022 - 2025
|
3
|
Xây
dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước lớn và lưu vực sông
|
Xây
dựng phương án ứng phó với mưa lũ và tình huống khẩn cấp
|
Xây
dựng các kịch bản ngập lụt tương ứng với các tần suất xả lũ
|
Sở NNPTNT
|
Các sở, ngành liên quan và các địa phương
|
50
|
2030
|
4
|
Sửa
chữa nâng cấp hồ đập thích ứng thiên tai, biến đổi khí hậu
|
Đảm
bảo ổn định các hồ đập
|
Đầu
tư nâng cấp các hồ đập
|
Sở NNPTNT
|
Các sở, ngành liên quan và các địa phương
|
1.000
|
2022 - 2030
|
5
|
Đầu
tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng các vùng nuôi thủy sản mặn lợ tập trung
các huyện/thị xã ven biển và thành phố Hà Tĩnh có khả năng chống chịu với rủi
ro thiên tai và biến đổi khí hậu.
|
Cung
cấp sản lượng tôm và các hải sản có giá trị cao hàng năm cho thị trường, phát
triển nuôi trồng thủy sản bền vững, phù hợp, thích ứng với biến đổi khí hậu; ổn
định, nâng cao đời sống nhân dân các vùng ven biển
|
Đầu
tư xây dựng, nâng cấp cơ sở các hạng mục hạ tầng kỹ thuật như (hệ thống đê
bao, cống; kênh mương cấp thoát; ao chứa lắng, ao xử lý nước thải; hệ thống
điện…) các vùng nuôi tôm tập trung nhằm đáp ứng với điều kiện khí hậu biến
đổi ngày càng khắc nghiệt, khó lường.
|
UBND các huyện/thị xã ven biển và TP. Hà Tĩnh
|
Các Sở ngành: KHĐT; TC; NNPTNT; TNMT…
|
200
|
2022 - 2025
|
6
|
Dự
án Đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ vùng chăn nuôi tập trung và các cơ sở bảo
quản, chế biến sâu các sản phẩm chăn nuôi chủ lực tỉnh Hà Tĩnh.
|
Phát
triển chăn nuôi quy mô lớn sản xuất theo hướng trang trại từng bước được hiện
đại hóa, đáp ứng nhu cầu thị trường.
|
Đầu
tư cơ sở hạ tầng đồng bộ vùng chăn nuôi tập trung và các cơ sở bảo quản, chế
biến sâu các sản phẩm chăn nuôi chủ lực tỉnh Hà Tĩnh.
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở: NNPTNT; KHĐT, TC TNMT…;
|
20
|
2023 - 2025
|
7
|
Phát
triển nông nghiệp nông thôn bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới, thích
ứng biến đổi khí hậu tỉnh Hà Tĩnh
|
Có
các mô hình sản xuất tiên tiến phù hợp với biến đổi khí hậu
|
Xây
dựng các mô hình phát triển sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí
hậu
|
UBND cấp huyện
|
Sở NNPTNT và các sở ngành liên quan
|
650
|
2023 - 2025
|
8
|
Xây
dựng mạng lưới độ cao thủy chuẩn phủ trùm tỉnh Hà Tĩnh và xác định cao độ
trung bình theo khu vực phục vụ mục tiêu chống ngập lụt cục bộ thích ứng với
Biến đổi khí hậu
|
-
Có được hệ thống độ cao thủy chuẩn phủ trùm toàn tỉnh đủ mật độ điểm và độ
chính xác theo quy định đồng thời xây dựng mô hình xác định cao độ trung bình
theo khu vực phù hợp quy hoạch tỉnh phục vụ đo đạc địa hình, quy hoạch chi
tiết, xây dựng công trình
-
Có đủ cơ sở khoa học để thực hiện các mục tiêu trên và lồng ghép được vào các
chương trình, dự án trong công tác quy hoạch, xây dựng công trình và phát
triển kinh tế xã hội
|
Xây
dựng hệ thống độ cao thủy chuẩn phủ trùm toàn tỉnh đủ mật độ điểm và độ chính
xác theo quy định đồng thời xây dựng mô hình xác định cao độ trung bình theo
khu vực phù hợp quy hoạch tỉnh phục vụ đo đạc địa hình, quy hoạch chi tiết,
xây dựng công trình
|
Sở TNMT
|
Sở XD; các địa phương và cơ quan đơn vị liên
quan
|
200
|
2023 - 2025
|
9
|
Xây
dựng các bản đồ phân cấp, phân vùng, hệ thống cảnh báo rủi ro dưới tác động
của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
-
Đánh giá được rủi ro dưới tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh
-
Phân cấp, phân vùng rủi ro dưới tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh
-
Xây dựng được bộ bản đồ phân vùng rủi ro dưới tác động của biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
-
Đề xuất được một số giải pháp ứng phó với rủi ro dưới tác động của biến đổi
khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh phục vụ chỉ đạo điều hành phòng chống và
thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
|
Xây
dựng được bộ bản đồ phân vùng rủi ro dưới tác động của biến đổi khí hậu trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
Sở TNMT
|
Sở NNPTNT; các địa phương và cơ quan liên quan
|
23
|
2023 - 2025
|
10
|
Xây
dựng hệ thống bản đồ nền theo các đơn vị hành chính và lưu vực sông trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
Cung
cấp một cơ sở dữ liệu nền địa lý chung thống nhất phục vụ quy hoạch, thiết
kế, triển khai các nhiệm vụ KTXH, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường,
thích ứng với BĐKH
|
Biên
tập thành lập bản đồ số từ các đối tượng địa lý của bản đồ địa hình và cập
nhật các đối tượng tự nhiên kinh tế xã hội mới nhất, thể hiện theo đơn vị
hành chính cấp tỉnh, huyện, xã và lưu vực sông, hệ tọa độ VN2000 của tỉnh Hà
Tĩnh
|
Sở TNMT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5
|
2023 - 2025
|
11
|
Lập
Bản đồ thổ nhưỡng tỷ lệ lớn phục vụ công tác quản lý chất lượng đất nông
nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Khắc
phục tình trạng thoái hóa đất, suy giảm chất lượng đất, nâng cao hiệu quả sử
dụng đất trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nước biển dâng
|
Lập
Bản đồ thổ nhưỡng tỷ lệ lớn phục vụ công tác quản lý chất lượng đất nông
nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở TNMT
|
Sở NNPTNT, Các địa phương và cơ quan liên
quan
|
26
|
2023 - 2025
|
12
|
Nghiên
cứu xây dựng phần mềm trực tuyến đánh giá, dự báo chất lượng môi trường nước
trên các sông chính tỉnh Hà Tĩnh
|
Cói
được phần mềm trực tuyến lưu dữ thông tin, cấp nhật dữ liệu quan trắc, tích
hợp chạy mô hình đánh giá, dự báo chất lượng nước theo chế độ thời gian thực
ở hệ thống các sông chính tỉnh Hà Tĩnh. Các dữ liệu, thông tin được chia sẻ
cho các đơn vị liên quan phục vụ giám sát môi trường nước và cảnh báo sớm để
có kế hoạch ứng phó nhằm giảm nhẹ thiệt hại
|
Xây
dựng phần mềm trực tuyến đánh giá, dự báo chất lượng môi trường nước trên các
sông chính tỉnh Hà Tĩnh
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ngành liên quan và các địa phương
|
5
|
2023 - 2025
|
13
|
Nghiên
cứu, xây dựng mô hình sản xuất một số sản phẩm thân thiện với môi trường tại
Hà Tĩnh thay thế túi nilon và sản phẩm nhựa dùng một lần
|
Nghiên
cứu ứng dụng công nghệ và xây dựng thành công mô hình sản xuất một số sản
phẩm dễ phân hủy, thân thiện với môi trường tại Hà Tĩnh để thay thế túi nilon
và nhựa dùng một lần. Góp phần bảo vệ môi trường theo hướng bền vững ứng phó
với biến đổi khí hậu
|
Xây
dựng mô hình sản xuất một số sản phẩm thân thiện với môi trường tại Hà Tĩnh
thay thế túi nilon và sản phẩm nhựa dùng một lần
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ngành liên quan và các địa phương
|
5
|
2023 -2025
|
14
|
Đánh
giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xây dựng kế hoạch ứng
phó tại 03 khu du lịch biển Thiên Cầm, khu du lịch biển Xuân Thành, khu du
lịch biển Lộc Hà
|
Nhằm
giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng và chủ động ứng phó
để phát triển du lịch biển tỉnh bền vững
|
-
Đánh giá tác động biến đổi khí hậu 03 khu du lịch. - Đánh giá, dự đoán mực
nước biển dâng tại 03 khu du lịch. - Kế hoạch ứng phó
|
UBND cấp huyện
|
Sở VHTT&DL và các Sở ngành liên quan
|
3
|
2024 - 2025
|
15
|
Đánh
giá tác động biến đổi khí hậu và kế hoạch ứng phó sự biến đổi khí hậu trong
việc khai thác, đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái tại vườn quốc gia Vũ
Quang
|
Nhằm
giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu đến hệ sinh thái rừng, hướng tới phát
triển du lịch sinh thái trải nghiệm thiên nhiên bền vững tại vườn quốc gia Vũ
Quang
|
-
Đánh giá tác động biến đổi khí hậu khu du lịch sinh thái vườn quốc gia Vũ
Quang.
-
Kế hoạch ứng phó
|
UBND cấp huyện
|
Sở VHTT&DL và các Sở ngành liên quan
|
3
|
2024 - 2025
|
16
|
Nâng
cấp hệ thống đê biển, đê sông; Xây dựng các công trình phòng chống sạt lở, bờ
sông, bờ biển
|
Đảm
bảo ổn định bờ sông, bờ biển
|
Cứng
hóa hệ thống bờ sông bờ biển đoạn sạt lở đặc biệt nguy hiểm và đoạn sạt lở
nguy hiểm
|
UBND cấp huyện
|
Các sở, ban ngành liên quan
|
1.700
|
2024 - 2025
|
17
|
Xây
dựng, nâng cấp các tuyến đường giao thông trọng yếu
|
Để
lưu thông đi lại khi lũ lụt xảy ra
|
Xây
dựng, nâng cấp các tuyến đường giao thông trọng yếu
|
UBND cấp huyện
|
Các sở, ngành liên quan và các địa phương
|
200
|
2022 - 2025
|
18
|
Xây
dựng nhà văn hóa kết hợp nhà tránh lũ
|
Là
nơi bà con trú ẩn khi lũ lụt xảy ra; đồng thời bà con có thể sinh hoạt văn
hóa văn nghệ
|
Xây
dựng nhà văn hóa kết hợp nhà tránh lũ
|
UBND cấp huyện
|
Các sở, ngành liên quan và các địa phương
|
50
|
2022 - 2025
|
19
|
Khu
vui chơi, công viên cây xanh, hồ điều hòa
|
Tạo
môi trường sinh thái và đảm bảo tiêu thoát nước đô thị
|
Khu
vui chơi, công viên cây xanh
|
UBND tỉnh Hà Tĩnh
|
Các sở, ngành liên quan và các địa phương
|
50
|
2022 - 2025
|
20
|
Tiểu
dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
Thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến
đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ
|
Cải
thiện cơ sở hạ tầng đô thị Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
|
Cải
thiện cơ sở hạ tầng đô thị Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Thuộc dự
án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí
hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ
|
UBND huyện Thạch Hà
|
Các sở, ngành liên quan và các địa phương
|
32
|
2022-2025
|
21
|
Tiểu
dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hương Khê, huyện Hương Khê, tỉnh Hà
Tĩnh. Thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của
biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ
|
Cải
thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hương Khê, huyện Hương Khê,tỉnh Hà Tĩnh
|
Cải
thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hương Khê, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh. Thuộc dự
án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí
hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ
|
UBND huyện Hương Khê
|
Các sở, ngành liên quan và các địa phương
|
28
|
2022-2025
|
22
|
Xây
dựng kế hoạch và triển khai kế hoạch phát triển mạng lưới trạm KTTV chuyên
dùng (Lập kế hoạch phát triển mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng trước 2025,
triển khai xây dựng một số trạm trọng điểm)
|
Đảm
bảo có đủ dữ liệu KTTV tin cậy, chính xác, kịp thời...phục vụ phát triển KTXH
và đảm bảo An ninh Quốc phòng
|
Xây
dựng mới bổ sung, nâng cấp hệ thống các trạm quan trắc KTTV chuyên dùng
|
Sở TN&MT Cơ quan quản lý chuyên ngành
liên quan
|
Đài KTTV tỉnh và cơ quan liên quan
|
25
|
2023-2025
|
23
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu KTTV; nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu KTTV đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới
|
Phục
vụ phòng chống thiên tai, phát triển KTXH, theo dõi dài hạn yếu tố KTTV phục
vụ đánh giá khí hậu
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu KTTV kết nối với hệ thống trạm và công trình có quan trắc
KTTV theo thời gian thực
|
Sở TN&MT
|
Đài KTTV tỉnh và cơ quan liên quan
|
16
|
2023-2025
|
24
|
Đầu
tư xây dựng hệ thống cảnh báo sớm thiên tai cho các hồ chứa để chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu.
|
Có
được hệ thống cảnh báo sớm thiên tai cho các hồ chứa để chủ động ứng phó với
biến đổi khí hậu.
|
Đầu
tư xây dựng hệ thống cảnh báo sớm thiên tai cho các hồ chứa để chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành liên quan và các địa phương
|
30
|
2022-2025
|
II
|
Các
hoạt động giảm nhẹ
|
25
|
Kiểm
kê khí nhà kính và đề xuất giải pháp quản lý phát thải trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh
|
Kiểm
kê phát thải khí nhà kính tỉnh Hà Tĩnh năm cơ sở 2020, đề xuất các giải pháp
giảm nhẹ phù hợp với điều kiện của thành phố góp phần thực hiện các kế hoạch
hành động ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của thành phố, hướng
đến sự phát triển bền vững
|
Kiểm
kê khí nhà kính và đề xuất giải pháp quản lý phát thải trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh
|
Sở TNMT
|
Các Sở: NNPTNT, CT, XD; UBND thành phố, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã
|
5
|
2023 - 2025
|
26
|
Áp
dụng mô hình chuyển đổi nhiên liệu và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả, thân thiện môi trường, giảm nhẹ biến đổi khí hậu
|
Chuyển
đổi việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch bằng nguồn năng lượng tái tạo
|
Triển
khai áp dụng mô hình năng lượng mặt trời áp mái tại các tòa nhà cơ quan quản
lý nhà nước tại doanh nghiệp và tại Cụm công nghiệp.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành liên quan và các địa phương
|
5
|
2023 - 2025
|
27
|
Nghiên
cứu. khảo sát ưu tiên các dự án điện gió trên khu vực ngoài khơi để thực hiện
tốt giải pháp giảm nhẹ và thích ứng biến đổi khí hậu
|
Có
đủ dự án điện gió trên khu vực ngoài khơi để thực hiện tốt giải pháp giảm nhẹ
và thích ứng biến đổi khí hậu
|
Nghiên
cứu. khảo sát ưu tiên các dự án điện gió trên khu vực ngoài khơi để thực hiện
tốt giải pháp giảm nhẹ và thích ứng biến đổi khí hậu
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành liên quan và các địa phương
|
5
|
2022-2025
|
III
|
Các
hoạt động nâng cao năng lực
|
28
|
Tuyên
truyền, nâng cao năng lực (bao gồm cả thiết bị) công tác quản lý nhà nước,
nhận thức chính sách pháp luật về biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai
|
Tuyên
truyền chính sách pháp luật về biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai
|
-
Xây dựng được tài liệu hướng dẫn, đào tạo tuyên truyền viên về biến đổi khí
hậu;
-
Xây dựng được đội ngũ tuyên truyền viên về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
|
Sở TNMT
|
Sở TTTT và các cơ quan, tổ chức xã hội có
liên quan
|
5
|
2023 - 2025
|
29
|
Nâng
cao năng lực cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
|
100
Cán bộ làm công tác phòng chống thiên tai được nâng cao trình độ tham mưu
phòng chống thiên tai; Người dân được phổ biến kiến thức phòng chống thiên
tai để biết và chủ động phòng tránh, ứng phó thiên tai nhằm giảm thiểu thiệt
hại
|
-
Tập huấn nâng cao năng lực phòng chống thiên tai cho cán bộ làm công tác
phòng chống thiên tai; nâng cao nhận thức phòng chống thiên tai cho người dân
-
Múa sắm trang thiết bị cho Ban Chỉ huy các cấp và lực lượng xung kích phòng
chống thiên tai
-
Xây dựng cơ sở dữ liệu, tài liệu về phòng chống thiên tai
|
Sở NNPTNT
|
Các sở, ngành liên quan và các địa phương
|
27
|
2023 - 2025
|
B
|
Giai
đoạn 2026-2030
|
I
|
Các
hoạt động thích ứng
|
30
|
Xây
dựng, tích hợp “Bản đồ ngập lụt lưu vực sông theo thời gian thực” gắn với
điều tiết hồ chứa (Lưu vực liên huyện thì UBND tỉnh sẽ xem xét quyết định chủ
đầu tư)
|
Tránh
đầu tư lãng phí và giải quyết khiếm khuyết là Bản đồ ngập lụt vùng hạ du hồ
chứa nước không đủ cơ sở để phản ánh toàn diện ngập lụt do mưa trong chính
lưu vực hạ du
|
Xây
dựng mới bản đồ dạng GIS với dữ liệu đầu vào là dữ liệu động và truy xuất dữ
liệu đầu cuối ở dạng bản đồ hoặc số liệu theo thời gian thực
|
UBND các huyện
|
Sở TN&MT và các cơ quan liên quan
|
39
|
2026 - 2030
|
31
|
Bảo
vệ tài nguyên nước
|
Bảo
vệ nguồn TNN hiện hữu, chống suy thoái cạn kiệt TNN
|
Lập
danh mục nguồn nước, hành lang bảo vệ, đánh giá sức chịu tải của sông hồ,
dòng chảy tối thiểu,…giám sát TNN
|
Sở TNMT
|
Các địa phương và cơ quan đơn vị liên quan
|
20
|
2026-2030
|
32
|
Đầu
tư xây dựng các công trình cấp nước tập trung
|
Đảm
bảo cung cấp nước sạch cho người dân khu vực nông thôn
|
Đầu
tư nâng cấp, xây dựng mới các công trình cấp nước tập trung
|
Sở NNPTNT
|
Các sở, ngành liên quan và các địa phương
|
189
|
2026 - 2030
|
33
|
Đầu
tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng các vùng nuôi thủy sản mặn lợ tập trung
thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào tự nhiên tại các huyện ven biển.
|
Cung
cấp sản lượng tôm và các hải sản có giá trị cao hàng năm cho thị trường, phát
triển nuôi trồng thủy sản bền vững, phù hợp, thích ứng với biến đổi khí hậu
dựa vào tự nhiên; ổn định, nâng cao đời sống nhân dân các vùng ven biển.
|
Đầu
tư xây dựng, nâng cấp cơ sở các hạng mục hạ tầng kỹ thuật như (hệ thống đê
bao, cống; kênh mương cấp thoát; ao chứa lắng, ao xử lý nước thải; hệ thống
điện..) các vùng nuôi tôm tập trung nhằm đáp ứng với điều kiện khí hậu biến
đổi ngày càng khắc nghiệt, khó lường.
|
UBND các huyện ven biển và TP. Hà Tĩnh
|
Các Sở ngành: KHĐT; Tài Chính; NNPTNT; TNMT…
|
150
|
2026 - 2030
|
34
|
Đầu
tư hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, nạo vét luồng lạch
|
Thúc
đẩy phát triển nghề khai thác thủy sản và hạn chế thiệt hại cho người và tàu
cá do biến đổi khí hậu gây ra.
|
Đầu
tư hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, nạo vét luồng lạch
|
Sở NNPTNT
|
Các Sở: KHĐT; Tài Chính; TNMT…; UBND các
huyện, thị xã ven biển
|
500
|
2026 - 2030
|
35
|
Dự
án Đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ vùng chăn nuôi tập trung và các cơ sở bảo
quản, chế biến sâu các sản phẩm chăn nuôi chủ lực tỉnh Hà Tĩnh.
|
Phát
triển chăn nuôi quy mô lớn sản xuất theo hướng trang trại từng bước được hiện
đại hóa, đáp ứng nhu cầu thị trường.
|
Đầu
tư cơ sở hạ tầng đồng bộ vùng chăn nuôi tập trung và các cơ sở bảo quản, chế
biến sâu các sản phẩm chăn nuôi chủ lực tỉnh Hà Tĩnh.
|
UBND cấp huyện
|
Sở NNPTNT và các sở ngành liên quan
|
20
|
2026 - 2030
|
36
|
Phát
triển nông nghiệp nông thôn bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới, thích
ứng biến đổi khí hậu dựa vào tự nhiên tỉnh Hà Tĩnh
|
Xây
dựng được các mô hình sản xuất tiên tiến thích ứng với biến đổi khí hậu dựa
vào tự nhiên
|
Xây
dựng các mô hình phát triển sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí
hậu
|
UBND cấp huyện
|
Sở NNPTNT và các sở ngành liên quan
|
650
|
2026 - 2030
|
37
|
Triển
khai kế hoạch phát triển mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng
|
Đảm
bảo có đủ dữ liệu KTTV tin cậy, chính xác, kịp thời...phục vụ phát triển KTXH
và đảm bảo An ninh Quốc phòng
|
Xây
dựng mới bổ sung, nâng cấp hệ thống các trạm quan trắc KTTV chuyên dùng
|
Sở TN&MT Cơ quan quản lý chuyên ngành
liên quan
|
Đài KTTV tỉnh và cơ quan liên quan
|
25
|
2026-2030
|
38
|
Xây
dựng, nâng cấp các tuyến đường giao thông trọng yếu
|
Để
lưu thông đi lại khi lũ lụt xảy ra
|
Xây
dựng, nâng cấp các tuyến đường giao thông trọng yếu
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở: TNMT, KHĐT, XD, TC, GTVT
|
200
|
2026 - 2030
|
II
|
Các
hoạt động nâng cao năng lực
|
39
|
Tuyên
truyền, nâng cao năng lực (bao gồm cả thiết bị) công tác quản lý nhà nước,
nhận thức chính sách pháp luật về biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai
|
Tuyên
truyền chính sách pháp luật về biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai
|
-
Xây dựng tài liệu hướng dẫn, đội ngũ tuyên truyền viên về biến đổi khí hậu và
phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh;
|
Sở TNMT
|
Sở TTTT và các cơ quan, tổ chức xã hội có
liên quan
|
5
|
2026 - 2030
|
|
Tổng
39 nhiệm vụ/dự án
|
|
|
|
|
9 449
|
|