ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1888/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA CỦA SỞ TƯ PHÁP TIẾP
NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC; DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT, TRẢ KẾT QUẢ TẠI CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
1566/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn
pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
854/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
855/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
852/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thừa phát lại thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
Căn cứ Quyết định số
991/QĐ-BTP ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ
tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công
chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
851/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
1235/QĐ-BTP ngày 01/7/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan
đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
1078/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thực hiện tại cơ quan
đăng ký quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Căn cứ Quyết định số
1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi
bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Căn cứ Quyết định số
1329/QĐ-BTP ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
172/QĐ-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Quyết định số 1540/QĐ-BTP
ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Quyết định số 1170/QĐ-BTP
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tư pháp tại Tờ trình số 69/TTr-STP ngày 10 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này danh mục 124 thủ tục hành chính được chuẩn hóa của Sở Tư pháp tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; tiếp
nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh
Phúc.
(Chi tiết tại Phụ lục 01,02 kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc trước đây đã công bố danh mục thủ tục
hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con
nuôi, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước; bổ trợ tư pháp (công chứng, luật
sư, tư vấn pháp luật, đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, hòa giải thương
mại, thừa phát lại); trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư
pháp tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Tư pháp
Vĩnh Phúc.
Sở Tư pháp có trách nhiệm
rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các danh mục TTHC trên, trình Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày quyết định này có
hiệu lực theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin - GTĐT tỉnh;
- VNPT Vĩnh Phúc;
- Lưu: VT, KSTT2,5
(L- b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|