ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 108/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 08 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN THU VÀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày
08/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án phát triển nguồn thu và tăng
cường quản lý ngân sách giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách giai
đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ và giải
pháp tại Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách giai đoạn
2021-2025.
2. Xây dựng cụ thể các nội dung công việc, thời
hạn, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả các mục tiêu Đề án đã đề ra.
3. Phát huy vai trò, trách nhiệm và tăng cường sự
phối hợp giữa các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực
hiện các nhiệm vụ đảm bảo yêu cầu và đúng tiến độ.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu thực hiện hoàn thành
mục tiêu tài chính - NSNN giai đoạn 2021-2025, tăng cường kỷ cương, kỷ
luật ngân sách; quản lý, sử dụng hiệu quả ngân sách địa phương; đẩy mạnh tái cấu trúc chi NSNN, thực hiện sắp
xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, đổi mới khu vực sự nghiệp
công, ưu tiên dành nguồn thực hiện cải cách tiền lương, các chính sách
an sinh xã hội và thực hiện 3
khâu đột phá, 5 nhiệm vụ trọng tâm góp phần đưa Tuyên
Quang trở thành tỉnh phát triển khá, toàn diện, bền vững trong khu vực miền núi
phía Bắc.
2. Mục tiêu cụ thể
Thu NSNN đến năm 2025 đạt trên 5.300 tỷ đồng, trong
đó thu nội địa đến năm 2025 phấn đất đạt trên 5.000 tỷ đồng, tăng thu bình quân
giai đoạn 2021 - 2025 là 20,3%, tỷ lệ huy động thu nội địa/GRDP đạt trên
9,5% cao hơn so với năm 2020.
Phấn đấu trong tổng chi ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021-2025, tỷ trọng chi đầu tư phát triển ổn định hơn giai đoạn trước và
chiếm khoảng 30-35%, tỷ trọng chi thường xuyên chiếm khoảng 65-70%.
Cân đối nguồn lực góp phần thực hiện hiệu quả
các cơ chế, chính sách đặc thù do tỉnh ban hành; thực hiện 3 khâu đột phá theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ
tỉnh nhiệm kỳ 2020-2025 đã đề ra. Tích cực cơ cấu chi thường xuyên để thực
hiện bổ sung vốn đầu tư phát triển, trong đó: Sử dụng tối thiếu 30% từ nguồn
tăng thu dự toán hằng năm và từ nguồn tiết kiệm chi của các cấp ngân sách.
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tập trung triển khai thực
hiện có hiệu quả công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách
trong lĩnh vực tài chính - NSNN trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp hiệu quả.
a) Tập trung triển khai công
tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách trong lĩnh vực tài
chính - NSNN, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; thường xuyên rà
soát, hệ thống hóa danh mục văn bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung
kịp thời, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, trong đó tập
trung vào một số nội dung:
- Xây dựng quy định định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho thời kỳ ổn định
ngân sách giai đoạn 2022-2025 và quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giai
đoạn 2022-2025 gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày
18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà
nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững giai
đoạn 2021-2025. Đồng thời tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm
tỷ trọng chi thường xuyên, trong đó rà soát, sắp xếp các
nhiệm vụ chi; triệt để tiết kiệm các khoản chi chưa thật sự cần thiết,
đặc biệt là chi thường xuyên, giảm tối đa kinh phí hội nghị, hội thảo
và học tập kinh nghiệm.
- Rà soát các chính sách thuộc
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Đề xuất giảm các chính sách không mang lại hiệu
quả tích cực và mang tính chất cho không, trực tiếp cho người nghèo, sửa đổi
chính sách theo nguyên tắc hỗ trợ có điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời
hạn thụ hưởng và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội để tăng tính chủ động, tự
giác của người dân và giảm dần chi NSNN.
- Rà soát lại quy chế hoạt động, tình hình thực
hiện của toàn bộ các quỹ ngoài ngân sách nhà nước, đặc biệt là Quỹ phát triển đất,
Quỹ Bảo vệ môi trường và Quỹ dự trữ tài chính,…. Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện
quy chế để đảm bảo nguyên tắc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng quỹ; giảm
tình trạng chồng chéo về nhiệm vụ chi giữa các quỹ; bảo đảm tính minh bạch, hiệu
quả. Gắn việc sử dụng quỹ với định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2021-2025.
- Xây dựng Đề án ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý tài chính, ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
- Xây dựng Đề án thí điểm thực hiện khoán chi
phí đối với một số hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị -
xã hội các cấp.
- Ban hành hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách
nhà nước hằng năm, kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm và xây dựng
phương án điều hành ngân sách hằng năm theo đúng quy định.
b) Làm tốt công tác quản lý thu NSNN trên địa bàn; đẩy mạnh chống
thất thu
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện
chương trình cải cách thuế giai đoạn 2021-2025 trên cơ sở quản lý đầy đủ nguồn
thu NSNN trên địa bàn, mở rộng cơ sở thuế để phát triển nguồn thu, bao quát các
nguồn thu mới phát sinh và cơ cấu lại theo hướng tăng nguồn thu nội địa.
- Rà soát để đề xuất sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện các chính sách, chế độ do tỉnh đã ban hành liên quan đến
đất đai, tài sản trên đất, tài nguyên, khoáng sản như: Miễn, giảm tiền thuê đất;
đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất bị thu hồi; quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản; kinh phí tổ chức thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;...
- Xây dựng phân cấp quản lý thu thuế và người nộp
gắn với vai trò quản lý của các cấp chính quyền và phù hợp với phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Kế hoạch thu nội địa hằng
năm gắn với triển khai giải pháp thu ngân sách nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất
- kinh doanh, đi đôi với việc tăng cường kiểm tra, giám
sát, giảm thiểu việc lợi dụng chính sách để trục lợi;
- Xây dựng kế hoạch chống thất thu
hằng năm, đề ra giải pháp quản lý nguồn thu, chống thất thu theo lĩnh vực rủi
ro cao về thuế, trong đó tập trung quản lý thuế đối với hoạt động xây dựng cơ bản;
khai thác tài nguyên khoáng sản (thực hiện kế hoạch đấu giá quyền khai
thác khoáng sản, …); kinh doanh nông sản, lâm sản; chuyển nhượng
bất động sản, kinh doanh xăng dầu và thương mại, dịch vụ, đồng thời khuyến
khích nhà đầu tư ngoài tỉnh thành lập công ty, chi nhánh hạch toán độc lập tại
tỉnh.
2. Đẩy mạnh
phát triển sản xuất kinh doanh tạo nguồn thu tăng trưởng, bền vững
Triển khai đồng bộ các Đề án, kế hoạch của tỉnh để
thực hiện các khâu đột phá, các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội đại
biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020 – 2025, tạo động lực để phát triển
sản xuất kinh doanh góp phần tăng thu NSNN, trong đó tập trung vào Đề án, kế hoạch
có tác động tích cực tới thu NSNN như:
- Triển khai Đề án phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin nhằm phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh để thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội và thuận lợi cho việc thu hút đầu tư vào tỉnh.
- Triển khai Đề án thu hút đầu tư giai đoạn 2021
- 2025 gắn với mục tiêu huy động tổng vốn đầu tư từ 45.000 -50.000 tỷ đồng,
trong đó vốn FDI khoảng 15.000 - 20.000 tỷ đồng. Với định hướng thu hút đầu tư
vào các lĩnh vực: Hạ tầng; ngành công nghiệp, dịch vụ thương mại; đầu tư vào
khu công nghiệp, cụm công nghiệp sẽ tác động tích cực tới thu NSNN đảm bảo ổn định
và bền vững hơn.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị
quyết số 25-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVII) về phát triển công nghiệp
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. Tập trung đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng
cao năng lực cạnh tranh, tạo thương hiệu, ứng dụng khoa học - công nghệ trong
hoạt động sản xuất kinh doanh; nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.
Rà soát, bổ sung, sửa đổi và hoàn
thiện các chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư của tỉnh. Khuyến khích triển
khai các dự án đầu tư hạ tầng giao thông, thương mại dịch vụ, du lịch, hạ tầng
khu công nghiệp.
Tổ chức công bố công khai và thực hiện có hiệu
quả quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021 - 2030. Xây dựng kế hoạch sử
dụng đất, đấu giá đất hàng năm và cả giai đoạn 2021 - 2025 để thu hút các dự án
đầu tư, tạo nguồn thu cho ngân sách.
3. Nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp
công
Xây dựng Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động đơn vị
sự nghiệp công lập, thúc đẩy cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị
trường và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công.
Đẩy mạnh chủ trương xã hội hóa
trong cung ứng dịch vụ sự nghiệp công. Hoàn thiện cơ chế chính sách và tạo
môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng trong việc cung cấp dịch vụ công, dịch
vụ công ích giữa các đơn vị, tổ chức trong việc tiếp cận nguồn kinh phí NSNN
cho phát triển dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích:
- Trình cấp có thẩm quyền ban hành,
sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước; danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích, thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo
quy định.
- Xây dựng quy định danh mục dịch
vụ sự nghiệp công, danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu.
- Xây dựng định mức kinh tế
- kỹ thuật địa phương thuộc các lĩnh vực sự nghiệp dịch vụ đảm bảo quy định của
pháp luật và phù hợp với tình hình địa phương để áp dụng trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công;
mức trợ giá sản phẩm, dịch vụ công ích, thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
Đề xuất cơ chế để thu hút các thành phần kinh tế
đầu tư ngoài nhà nước để phát triển các lĩnh vực sự nghiệp công, nhất là sự
nghiệp giáo dục đào tạo, y tế, khoa học công nghệ và văn hóa xã hội.
Đẩy mạnh cơ cấu lại, cổ phần hóa, thoái vốn;
nâng cao hiệu quả hoạt động, sử dụng vốn của các doanh nghiệp nhà nước. Tiếp tục
cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt.
Tăng cường công tác thanh tra tài chính đối với
các đơn vị sự nghiệp công và hoạt động cung ứng dịch vụ công sử dụng
NSNN.
4. Xây dựng kế hoạch đầu tư
theo lộ trình, tập trung và dứt điểm. Nâng cao hiệu quả chi đầu tư công.
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đầu
tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025. Trong đó, nâng
cao hiệu quả công tác chuẩn bị đầu tư, bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hàng năm đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn
NSNN và được triển khai theo quy định của Luật Đầu tư công. Sắp xếp thứ tự ưu
tiên các dự án phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội để bố trí nguồn
lực đầu tư dứt điểm, sớm đưa công trình vào khai thác, sử dụng phát huy hiệu quả
vốn đầu tư, tránh đầu tư dàn trải.
Nâng cao chất lượng
công tác thẩm định thiết kế, dự toán các dự án sử dụng vốn NSNN, tránh thất
thoát, lãng phí.
Đề xuất các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện
giải ngân vốn đầu tư hằng năm. Trong đó xây dựng cơ chế cắt giảm, chuyển giao kế
hoạch vốn đối với trường hợp không có khả năng hoàn thành khối lượng theo tiến
độ đặt ra. Có chế tài xử lý nghiêm đối với các chủ đầu tư không đạt mục tiêu giải
ngân vốn đầu tư công theo cam kết. Phân công lãnh đạo phụ trách việc rà soát,
tháo gỡ khó khăn trong việc đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công và tăng cường công tác hậu kiểm trong giải ngân vốn đầu tư công.
Xây dựng giải
pháp quản lý và sử dụng vốn tạm ứng các dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN, trong đó
hướng dẫn việc sử dụng vốn tạm ứng đảm bảo nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, gắn
việc tạm ứng vốn phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng và kế hoạch vốn được cấp
có thẩm quyền giao.
Tiếp tục tập trung nâng cao hiệu quả công tác
quyết toán, đặc biệt quyết toán các dự án thuộc Quyết định phê duyệt Quy hoạch
tổng thể di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang. Có chế tài xử lý đối với
các chủ đầu tư không đảm bảo thời gian quyết toán theo quy định. Ứng dụng công
nghệ thông tin trong theo dõi quyết toán vốn đầu tư tạo thuận lợi trong quá
trình tương tác, xử lý, trích xuất số liệu về tình hình quyết toán các dự án, đảm
bảo minh bạch, khách quan trong công tác thẩm tra quyết toán.
Tiếp tục thực hiện nghiêm công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát đối với các hoạt động đầu tư.
5. Đẩy mạnh quản lý giá và
tài sản nhà nước
Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật do địa phương ban hành liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công để kịp
thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với
quy định.
Tiếp tục thực hiện nghiêm việc mua
sắm tập trung theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục
mua sắm máy móc, thiết bị mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm
tập trung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Ban hành hướng dẫn chung trong việc xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm
vi quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị, đặc biệt đối với
tài sản là kết cấu hạ tầng giao thông, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để nâng
cao hiệu quả công tác quản lý tài sản sau đầu tư từ nguồn
NSNN.
Rà soát văn
bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành liên quan đến xây dựng phương án, quản
lý phân cấp quản lý giá, quyết định giá để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy
định hiện hành.
Xây dựng phương án giá hàng
hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá đảm bảo theo quy định. Theo dõi
chặt chẽ tình hình biến động giá cả, thị trường, thực hiện các biện pháp
kiểm soát giá; kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy định pháp luật
về giá. Thực hiện hiệu quả việc phân cấp quản lý giá, quyết định giá theo quy định.
Nâng cao chất lượng công tác xác định và đề xuất
giá khởi điểm để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất đảm bảo sát với giá thị trường tăng nguồn thu cho NSNN.
Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất phù hợp với thị
trường, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh
nhằm chống thất thu ngân sách, đồng thời tạo thuận lợi cho các tổ chức các nhân
áp dụng thực hiện và khắc phục được các tồn tại mà hệ số điều chỉnh giá đất các
năm trước chưa bao quát hết để công tác xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai
đảm bảo đúng quy định.
6. Nâng cao nhận thức của
các cấp, các ngành, các đơn vị về quy mô của nền kinh tế, tăng cường công tác
phối hợp; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động làm
công tác tài chính
Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các
đơn vị về quy mô của nền kinh tế, tổng nguồn lực ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh và định hướng phát triển kinh tế - xã hội, 3 khâu đột
phá, 5 nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh giai đoạn 2021-2025 để các cấp, các
ngành, các đơn vị xây dựng kế hoạch, chương trình thực hiện đảm bảo
đúng chủ trương, định hướng và phù hợp với điều kiện thực tế của của địa
phương. Nâng cao năng lực xây dựng kế hoạch thực hiện các chính sách,
chương trình của các cấp, các ngành trong cả giai đoạn, hạn chế việc điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch trong quá trình thực hiện đặc biệt là kế hoạch đầu tư công
trung hạn.
Phối hợp chặt chẽ với cơ quan Tài
chính trong quá trình xây dựng các cơ chế, chính sách, để dự kiến khả năng cân
đối nguồn lực ngân sách địa phương đảm bảo thực hiện hiệu quả mục tiêu đề ra.
Các chính sách đặc thù của tỉnh phải đảm bảo nguyên tắc hỗ
trợ có điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời gian thụ hưởng và mang lại
hiệu quả kinh tế - xã hội.
Xây dựng cơ sở dữ liệu liên thông, xây dựng cơ
chế phối hợp giữa các ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc quản
lý khai thác tài nguyên, khoáng sản, đất đai trên địa bàn tỉnh. Phối hợp trong
quản lý thu thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ đất và đẩy mạnh hoạt động chống
thất thu trên địa bàn.
Bồi dưỡng đào tạo cán bộ, công chức, người lao động
làm công tác tài chính theo vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành;
nâng cao chất lượng thông qua công tác tuyển dụng, xây dựng môi trường làm việc
và chế độ đánh giá cán bộ công chức hằng năm.
7. Các nội dung, nhiệm vụ,
cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và thời gian cụ thể triển khai thực hiện theo
Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang, các sở, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
và các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch này, có trách nhiệm xây dựng, trình ban
hành hoặc ban hành các nội dung công việc thuộc phạm vi quản lý và cụ thể hóa
các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hằng năm. Trường hợp cần thiết báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài chính cho phép sửa đổi, bổ sung một số nhiệm
vụ công việc trong Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Tập trung chỉ đạo thực hiện quyết liệt, đồng bộ,
hiệu quả các nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch, quyết tâm thực hiện thắng lợi
toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, giám sát
việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
Định kỳ 6 tháng và hằng năm đánh giá tình hình,
kết quả thực hiện dự toán Thu nội địa và thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Tài chính để theo dõi và tổng hợp
theo quy định.
2. Sở Tài chính
Là cơ quan thường trực thực hiện Đề án, có trách
nhiệm chủ trì tổ chức theo dõi, đôn đốc, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có
liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện nội dung các nhiệm vụ tại Kế hoạch đảm bảo hoàn
thành mục tiêu đã đề ra.
Kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các biện
pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả nhiệm vụ của Kế hoạch.
Định kỳ hằng năm (hoặc theo yêu cầu) tổng hợp
báo cáo, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, xây dựng báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh theo quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này có trách
nhiệm triển khai thực hiện đảm bảo nội dung và tiến độ theo quy định; tăng cường
công tác phối hợp chặt chẽ với Sở Tài chính và các cơ quan đơn vị có liên quan
trong tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. /.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở, ngành của tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang;
- Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang;
- Huyện ủy, Thành ủy;
- HĐND huyện, thành phố;
- UBND huyện, thành phố.
- Phó CVP UBND tỉnh;
- CV: TH, TC;
- Lưu VT (Huy.TC)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN
NGUỒN THU VÀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 08 tháng 07 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Phân công thực
hiện
|
Thời gian
xây dựng/ thực hiện
|
Cấp trình/
phê duyệt
|
Loại văn bản
ban hành
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Tập trung triển khai
thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách
trong lĩnh vực tài chính - NSNN
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Nghị quyết quy định định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ
ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2022-2025
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan liên
quan
|
Quý IV năm 2021
|
HĐND tỉnh
|
Nghị quyết
|
2
|
Xây dựng Nghị quyết quy định phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân
sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
liên quan
|
Quý IV năm 2021
|
HĐND tỉnh
|
Nghị quyết
|
3
|
Thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên, kinh phí
hội nghị, hội thảo và học tập kinh nghiệm
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
liên quan
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
4
|
Rà soát, sửa đổi các chính sách thuộc lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn theo nguyên tắc hỗ trợ có điều kiện, tăng tính chủ động,
tự giác của người dân, giảm dần chi NSNN
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các cơ quan
liên quan
|
Quý IV năm 2021
|
HĐND tỉnh
|
Nghị quyết
|
5
|
Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện quy chế các Quỹ
ngoài ngân sách nhà nước
|
Cơ quan, đơn vị
được phân công quản lý Quỹ
|
Các cơ quan
liên quan
|
2021-2022
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
6
|
Xây dựng Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý tài chính, ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
liên quan
|
Quý III năm
2021
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
7
|
Xây dựng Đề án của UBND tỉnh về thí điểm thực
hiện khoán chi phí đối với một số hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn
thể chính trị - xã hội các cấp
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
liên quan
|
Quý III năm
2021
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
8
|
Ban hành Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách
nhà nước hằng năm, kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm và xây dựng phương án điều
hành ngân sách hằng năm
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
liên quan
|
Hằng năm
|
Sở Tài chính
|
Công văn hướng
dẫn
|
9
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện chương trình cải
cách thuế giai đoạn 2021-2025.
|
Cục Thuế tỉnh
Tuyên Quang
|
Các cơ quan
liên quan
|
Theo lộ trình của
Trung ương
|
Cục Thuế tỉnh
Tuyên Quang
|
Kế hoạch
|
10
|
Rà soát, sửa đổi Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND
ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh về ban hành quy định chế độ miễn, giảm tiền
thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường, các cơ quan liên quan
|
Quý IV năm 2021
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
11
|
Rà soát, sửa đổi Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND
ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản
(vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường, các cơ quan liên quan
|
Quý IV năm 2021
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
12
|
Rà soát, sửa đổi Quyết định số số 514/QĐ-UBND
ngày 31/12/2017 về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các cơ quan
liên quan
|
Quý IV năm 2021
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
13
|
Rà soát, sửa đổi Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND
ngày 24/10/2011 của UBND tỉnh về việc quy định mức trích kinh phí, nội dung
và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất để sử dụng và mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường, các cơ quan liên quan
|
Quý IV năm 2021
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
14
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đấu giá quyền
khai thác khoáng sản hàng năm và giai đoạn 2021-2025
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các cơ quan
liên quan
|
Quý IV năm trước
|
UBND tỉnh
|
Kế hoạch
|
15
|
Xây dựng phân cấp quản lý thu thuế và người nộp
thuế trên địa bàn tỉnh
|
Cục Thuế tỉnh
Tuyên Quang
|
Các cơ quan
liên quan
|
Theo lộ trình
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
16
|
Xây dựng Kế hoạch thu nội địa hằng năm
|
Cục Thuế tỉnh
Tuyên Quang
|
UBND huyện,
thành phố
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
17
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch chống thất thu
hằng năm
|
Cục Thuế tỉnh
Tuyên Quang
|
Các cơ quan
liên quan
|
Quý I hằng năm
|
Cục Thuế tỉnh
Tuyên Quang
|
Kế hoạch
|
II
|
Đẩy mạnh phát triển sản
xuất kinh doanh tạo nguồn thu tăng trưởng, bền vững từ khu vực sản xuất kinh
doanh
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu
đãi, hỗ trợ, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan
liên quan
|
2021-2022
|
HĐND tỉnh
|
Nghị quyết
|
2
|
Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn tới 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan
liên quan
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan
liên quan
|
2021
|
UBND tỉnh
|
Kế hoạch
|
4
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các cơ quan
liên quan
|
2021 và giai đoạn
2021-2025
|
UBND tỉnh
|
Kế hoạch
|
5
|
Xây dựng, triển khai Quy hoạch sử dụng đất
giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch đấu giá đất hàng năm và cả giai đoạn 2021 -
2025 trên địa bàn huyện, thành phố .
|
UBND huyện,
thành phố
|
Các cơ quan
liên quan
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
Kế hoạch
|
III
|
Nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và xã hội hóa dịch vụ sự
nghiệp công
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động đơn
vị sự nghiệp công lập, thúc đẩy cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế
thị trường và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
liên quan
|
2021-2022
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
2
|
Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; danh mục sản phẩm, dịch vụ
công ích, thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định.
|
Cơ quan chuyên
ngành
|
Các cơ quan
liên quan
|
2021-2022
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
3
|
Xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan liên
quan
|
2021
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
4
|
Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật địa
phương thuộc các lĩnh vực sự nghiệp dịch vụ để áp dụng tại địa phương.
|
Cơ quan chuyên
ngành
|
Các cơ quan
liên quan
|
Theo lộ trình của
Trung ương
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
5
|
Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại, cổ phần hóa,
thoái vốn tại DNNN; cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
liên quan
|
Theo lộ trình của
Thủ tướng Chính phủ
|
UBND tỉnh
|
Văn bản
|
IV
|
Xây dựng kế hoạch đầu
tư theo lộ trình, tập trung và dứt điểm. Nâng cao hiệu quả chi đầu tư công.
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch trung hạn vốn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 và kế hoạch vốn đầu tư hằng năm
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan
liên quan
|
2021-2025
|
- HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
- HĐND, UBND huyện, thành phố
|
- Nghị
quyết
- Quyết định
|
2
|
Giải pháp tăng cường giải ngân vốn đầu tư
trong năm ngân sách
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan
liên quan
|
2021-2025
|
UBND tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
3
|
Giải pháp quản lý và sử dụng vốn tạm ứng các dự
án đầu tư sử dụng vốn NSNN theo hợp đồng
|
Sở Tài chính
|
KBNN và các cơ
quan liên quan
|
2021
|
UBND tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
4
|
Ứng dụng CNTT trong quyết toán vốn đầu tư
|
Sở Tài chính
|
KBNN và các cơ quan
liên quan
|
2021
|
UBND tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
V
|
Đẩy mạnh công tác quản
lý giá và tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn xây dựng quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
liên quan
|
2021
|
Sở Tài chính
|
Văn bản hướng dẫn
|
2
|
Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất hằng năm
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
liên quan
|
Tháng 10 hằng năm để thực hiện cho năm tiếp
theo
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
3
|
Xây dựng phương án giá hàng hóa, dịch vụ do
UBND tỉnh định giá
|
Cơ quan chuyên
ngành
|
Các cơ quan
liên quan
|
Tháng 10 hằng năm để thực hiện cho năm tiếp
theo
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
4
|
Đề án tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả tài
sản nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
liên quan
|
2022
|
UBND tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
VI
|
Nâng cao nhận thức của
các cấp, các ngành, các đơn vị về quy mô của nền kinh tế, tăng cường công tác
phối hợp; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động làm
công tác tài chính
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu liên thông, xây dựng cơ
chế phối hợp giữa các ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc quản lý
khai thác tài nguyên, khoáng sản, đất đai trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Cục Thuế tỉnh
Tuyên Quang và UBND huyện, thành phố
|
2021-2022
|
UBND tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
2
|
Xây dựng cơ chế phối hợp quản lý thu giữa cơ
quan Thuế và UBND huyện, thành phố
|
Cục Thuế tỉnh
Tuyên Quang
|
Các cơ quan
liên quan
|
Quý III năm
2021
|
Cục Thuế tỉnh
Tuyên Quang
|
Quy chế
|