Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
336/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Nông
Người ký:
Tôn Thị Ngọc Hạnh
Ngày ban hành:
11/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 336/QĐ-UBND
Đắk Nông, ngày 11
tháng 3 năm 2025
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH VÀ GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng
02 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi bổ sung thay thế lĩnh vực Giáo dục trung học thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 420/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng
02 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 37/TTr-SGDĐT ngày 07 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) ban hành mới, được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực thi, tuyển sinh và giáo dục trung học thuộc phạm vi, chức năng quản
lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2 .
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự
thực hiện đối với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Giao UBND các huyện, thành phố niêm yết, công
khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định này thay thế thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định số
1138/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC,VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Viễn thông Đắk Nông;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC(S).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
THI, TUYỂN SINH VÀ GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 11/3/2025
của UBND tỉnh)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục TTHC ban hành mới
TT
Mã TTHC
Tên TTHC
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1
1.013338
Xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
Thi,
tuyển sinh
Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường THPT, Trung
tâm Giáo dục thường xuyên (GDTX), trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX và
các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương tình giáo dục phổ thông cấp THPT (gọi
chung là các trường phổ thông);
2. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung
TT
Mã TTHC
Tên TTHC
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
A
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1
1.005142
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông
Thi,
tuyển sinh
Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường phổ thông
2
1.005095
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông
Thi,
tuyển sinh
Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường phổ thông
3
1.005098
Xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông
Thi,
tuyển sinh
Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường phổ thông
4
3.000181
Tuyển sinh trung học phổ thông
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
và tuyển sinh trung học phổ thông.
Giáo dục trung học
Sở Giáo dục và Đào tạo
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
2
3.000182
Tuyển sinh trung học cơ sở
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
và tuyển sinh trung học phổ thông.
Giáo dục trung học
Sở Giáo dục và Đào tạo
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH
MỚI
STT
Mã TTHC
Tên TTHC
Thành phần, số
lượng hồ sơ
Trình tự thực
hiện, thời gian giải quyết
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
A. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
1.013338
Xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký xét công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông).
b) Các loại giấy tờ để miễn thi các
môn thi trong xét công nhận tốt nghiệp (nếu có):
- Giấy tờ xác nhận được triệu tập
tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc Olympic
khu vực các môn văn hóa; hoặc, người trong đội tuyển tham gia các cuộc thi
Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực về khoa học kỹ thuật, văn hóa - văn nghệ
đáp ứng các điều kiện miễn thi tất cả các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp
trung học phổ thông quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 39 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông;
- Giấy xác nhận khuyết tật do cơ quan
có thẩm quyền cấp; hoặc Giấy xác nhận bị nhiễm chất độc hóa học và bị suy giảm
khả năng lao động từ 61% trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng điều kiện
miễn thi tất cả các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Giấy tờ, chứng chỉ ngoại ngữ để chứng
minh được miễn thi môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp đáp ứng các
điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông;
- Giấy tờ minh chứng được miễn thi
môn Ngữ văn trong xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông đáp ứng điều
kiện tại khoản 3 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Hồ sơ, giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng được cộng điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có) theo quy định tại Điều
42, Điều 43 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Phiếu đăng ký xét công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
4. Yêu cầu, điều kiện:
a) Những thí sinh đủ điều kiện dự
thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các môn thi đều đạt trên 1,0 điểm
theo thang điểm 10 và có điểm xét tốt nghiệp từ 5,0 (năm) điểm trở lên được
công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định.
b) Những thí sinh đủ điều kiện dự
thi, được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp trung học phổ
thông theo quy định khoản 1 tại Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
1. Trình tự thực hiện:
a) Thí sinh nộp hồ sơ xét công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học
phổ thông.
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định thành lập Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông).
c) Trong vòng 05 ngày kể từ ngày công
bố kết quả thi, Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông thực hiện
việc xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông cho thí sinh theo Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định.
d) Trong vòng 07 ngày kể từ ngày công
bố kết quả thi, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt công nhận tốt nghiệp
trung học phổ thông đối với các thí sinh đủ điều kiện và chịu trách nhiệm trước
Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông của
tỉnh mình.
đ) Sau khi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả công nhận tốt nghiệp
trung học phổ thông và thông báo cho các trường phổ thông để niêm yết Danh
sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và cấp Giấy chứng
nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời cho thí sinh.
Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học
phổ thông tạm thời do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đăng ký dự
thi ký và có giá trị đến khi được cấp Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
chính thức.
Đối với người học thuộc các đối tượng
quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông thi không đạt yêu cầu để được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
thì được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.
2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc trực
tiếp tại nơi đăng ký dự thi do sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
3. Thời hạn giải quyết: Trong
vòng 07 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi.
4. Đối tượng thực hiện:
Người học thuộc các đối tượng tại điểm a, b khoản
1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông đăng ký dự thi tốt nghiệp
trung học phổ thông và đăng ký xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông,
gồm:
- Người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ
thông/giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi;
- Người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ
thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những
năm trước theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
6. Kết quả thực hiện:
a) Đối với thí sinh được công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông:
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học
phổ thông tạm thời;
- Bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông.
b) Đối với người không đạt yêu cầu để
được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông:
Giấy chứng nhận hoàn thành chương
trình giáo dục phổ thông.
Không quy định
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
STT
Mã TTHC
Tên TTHC
Thành phần, số
lượng hồ sơ
Trình tự thực
hiện, thời gian giải quyết
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
A. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
1
1.005142
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
1. Thành phần hồ sơ :
a) Phiếu Đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông) ;
b) Các loại chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ
ưu tiên, khuyến khích (nếu có) theo quy định;
c) Ảnh cỡ 4x6 chụp theo kiểu căn cước/căn cước
công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng;
d) Bản sao học bạ trung học phổ thông (đối với
thí sinh là người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường
xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm trước thuộc điểm
b khoản 1 Điều 19 của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông);
đ) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (đối
với thí sinh là người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông dự thi để lấy
kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh thuộc điểm c khoản 1 Điều 19 của Quy
chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông);
e) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ
học tập hoặc bảng điểm học các môn văn hóa trung học phổ thông theo quy định
của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(đối với thí sinh là người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết
quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh thuộc điểm d khoản 1 Điều 19 của Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông);
g) Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu
trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận hoặc do Sở
Giáo dục và Đào tạo nơi thí sinh đã dự thi xác nhận trong trường hợp thí sinh
dự thi tại tỉnh khác;
h) Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu
các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Phiếu Đăng ký dự thi tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
4. Yêu cầu, điều kiện:
a) Các đối tượng dự thi phải đăng ký dự thi và
nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn;
b) Đối tượng là người đã có Bằng tốt nghiệp
trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông phải bảo đảm
đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông
theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
1. Trình tự thực hiện:
a) Đăng ký dự thi:
- Người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ
thông/giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(sau đây gọi tắt là Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông) đăng ký dự
thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp
12.
- Người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ
thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những
năm trước; hoặc người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông dự thi để lấy
kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; hoặc người đã có Bằng tốt nghiệp
trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh theo quy định
tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông đăng ký dự thi trực tuyến hoặc trực tiếp tại địa điểm (gọi là nơi đăng
ký dự thi) do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
b) Đăng ký môn thi:
- Để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông: Thí sinh phải đăng ký dự thi môn Ngữ văn, môn Toán và 01 bài thi tự chọn
gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí,
Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ Công nghiệp, Công nghệ Nông
nghiệp, Ngoại ngữ. Thí sinh chọn 02 môn thi của bài thi tự chọn trong số các
môn đã được học ở lớp 12. Thí sinh được đăng ký dự thi môn Ngoại ngữ khác với
môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông.
- Đối với người đã có Bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; hoặc người
đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét
tuyển sinh thuộc đối tượng quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 19 Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông chỉ đăng ký môn thi theo nguyện vọng.
Riêng đối với bài thi tự chọn, thí sinh chỉ được chọn tối đa 02 môn thi.
c) Nộp hồ sơ đăng ký dự thi:
- Đối với người đã hoàn thành Chương trình
giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông:
Thí sinh đăng ký dự thi theo hình thức trực
tuyến: khai hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử do Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định và nộp bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (gọi chung
là bản sao) các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích cho
nơi đăng ký dự thi.
Trường hợp thí sinh không thể đăng ký dự thi
theo hình thức trực tuyến có thể nộp hồ sơ trực tiếp như sau: khai hồ sơ đăng
ký dự thi theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và nộp cho nơi đăng ký
dự thi kèm theo bản sao các minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích
(nếu có).
- Người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ
thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những
năm trước; hoặc, người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông dự thi để lấy
kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; hoặc, người đã có Bằng tốt nghiệp
trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh theo quy định
tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông:
+ Thí sinh đăng ký dự thi theo hình thức trực
tuyến: sử dụng tài khoản VneID để đăng nhập và khai phiếu đăng ký dự thi tại
Cổng thông tin điện tử do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định rồi in phiếu đăng
ký dự thi được tải về từ hệ thống thành 02 bản, nộp cho nơi đăng ký dự thi; bản
sao các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có) được
nộp cho nơi đăng ký dự thi cùng với phiếu đăng ký dự thi và các hồ sơ được
quy định tại điểm d, đ, e, g khoản 3 Điều 20 Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông;
+ Trường hợp thí sinh không thể đăng ký dự thi
theo hình thức trực tuyến có thể nộp hồ sơ trực tiếp như sau: khai hồ sơ đăng
ký dự thi theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và nộp cho nơi đăng ký
dự thi kèm theo bản sao các minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích
(nếu có).
d) Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi:
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi theo thời
gian được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ
thông hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khi hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
thi, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho
nơi đăng ký dự thi hoặc thông báo cho Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi
để sửa chữa, bổ sung.
đ) Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm:
- Cấp tài khoản và mật khẩu cho thí sinh là
người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên
trong năm tổ chức kỳ thi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông; hướng dẫn thí sinh chuẩn bị hồ sơ để đăng
ký dự thi trực tuyến; hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi; thu Phiếu đăng ký dự
thi, nhập thông tin thí sinh đăng ký dự thi (đối với thí sinh đăng ký trực tiếp).
- Tài khoản của thí sinh là số Thẻ Căn cước/Căn
cước công dân (viết tắt là CCCD)/mã số định danh cá nhân (viết tắt là ĐDCN)
do cơ quan Công an cấp. Đối với thí sinh không có Thẻ Căn Cước/CCCD/ĐDCN hoặc
không có quốc tịch Việt Nam thì sử dụng số Hộ chiếu của thí sinh để thay thế.
Trường hợp thí sinh không có Thẻ Căn Cước/CCCD/ĐDCN/số Hộ chiếu thì Hệ thống
Quản lý thi sẽ gán cho thí sinh một mã số gồm 12 ký tự để quản lý;
- Thu hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh là người
đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên nhưng
chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm trước; hoặc, người đã có Bằng
tốt nghiệp trung học phổ thông dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét
tuyển sinh; hoặc, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả
làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1
Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông; cấp tài khoản cho thí
sinh ngay khi thu hồ sơ (đối với trường hợp thí sinh đăng ký trực tiếp);
- Rà soát, cập nhật thông tin về kết quả học tập
của thí sinh ở trường phổ thông; tra cứu thông tin từ nguồn thông tin cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư để xác nhận diện ưu tiên theo nơi thường trú, đối tượng
người dân tộc thiểu số cho thí sinh (thực hiện trên Hệ thống Quản lý thi theo
quy định);
- Tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi và
thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định tại khoản
2 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông chậm nhất trước ngày thi
15 ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi
cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
e) Sở Giáo dục và Đào tạo quản trị dữ liệu đăng
ký dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bộ Giáo dục và Đào tạo quản trị dữ liệu đăng
ký dự thi toàn quốc.
g) Thí sinh đến địa điểm dự thi làm thủ tục dự
thi và nhận thẻ dự thi có trách nhiệm:
- Có mặt tại phòng thi đúng thời gian quy định
để làm thủ tục dự thi;
- Xuất trình Thẻ Căn cước/CCCD/Hộ chiếu và nhận
thẻ dự thi;
- Nếu thấy có những sai sót về họ, tên đệm,
tên, ngày, tháng, năm sinh, đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên, phải báo ngay
cho Giám thị hoặc người làm nhiệm vụ tại Điểm thi để xử lý kịp thời;
- Trường hợp bị mất Thẻ Căn Cước/CCCD/Hộ chiếu
hoặc các giấy tờ cần thiết khác, phải báo cáo ngay cho Trưởng Điểm thi để xem
xét, xử lý theo quy định .
2. Cách thức thực hiện:
Trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự
thi do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
3. Thời hạn giải
quyết:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt
nghiệp trung học phổ thông hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Đối tượng thực hiện:
a) Người đã hoàn thành Chương trình giáo dục
phổ thông/giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi.
b) Người đã hoàn thành Chương trình giáo dục
phổ thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở
những năm trước.
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh.
d) Người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự
thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo;
các trường phổ thông.
6. Kết quả thực hiện: Thẻ dự thi tốt
nghiệp trung học phổ thông.
Không quy định
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông.
2
1.005095
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông
1. Thành phần:
Đơn đề nghị phúc khảo (theo mẫu tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị phúc khảo tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
4. Yêu cầu, điều kiện:
Thí sinh đã dự thi Kỳ thi tốt nghiệp
THPT và nộp đơn đề nghị phúc khảo theo đúng thời hạn quy định.
1. Trình tự thực hiện:
a) Thí sinh nộp đơn đề nghị phúc khảo tại nơi
thí sinh đăng ký dự thi.
b) Nơi thí sinh đăng ký dự thi nhận đơn phúc
khảo của thí sinh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố điểm thi và chuyển
dữ liệu thí sinh có đơn phúc khảo bài thi đến Hội đồng thi. Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Hội đồng thi phải công bố và
thông báo kết quả phúc khảo cho thí sinh
c) Hội đồng thi tổ chức phúc khảo bài thi cho
thí sinh theo quy định tại Điều 37 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông).
Điểm các bài thi được điều chỉnh sau phúc khảo
do Trưởng ban Phúc khảo trình Chủ tịch Hội đồng thi quyết định. Chủ tịch Hội
đồng thi cập nhật điểm của thí sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm quản
lý thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; báo cáo, gửi dữ liệu cho Bộ
Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Quản lý chất lượng).
d) Hội đồng thi in Giấy chứng nhận kết quả thi
sau phúc khảo trả cho thí sinh có bài thi được điều chỉnh điểm; đồng thời,
thu hồi và hủy Giấy chứng nhận kết quả thi trước phúc khảo.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
3. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận
đơn phúc khảo.
4. Đối tượng thực hiện:
Thí sinh đã dự thi Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ
thông.
5. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo;
các trường phổ thông .
6. Kết quả thực hiện:
a) Giấy chứng nhận kết quả thi sau phúc khảo (thí
sinh có bài thi được điều chỉnh điểm).
b) Chủ tịch Hội đồng thi cập nhật điểm của thí
sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm quản lý thi theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Không
quy định
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông.
3
1.005098
Xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với người học thuộc các đối tượng quy định
tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông được
xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm
hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay
trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi. Hồ sơ gồm:
- Hồ sơ nhập viện, ra viện (hoặc xác nhận đang điều
trị) do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt);
- Biên bản đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp trung
học phổ thông của trường phổ thông nơi đăng ký dự thi;
- Hồ sơ minh chứng về kết quả rèn luyện và học tập
ở lớp 12.
b) Đối với người học thuộc các đối tượng quy định
tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông được
xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm
hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể
tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt
tự nguyện dự thi số bài thi còn lại. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xét đặc cách của thí sinh (theo
mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày
24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông);
- Hồ sơ nhập viện, ra viện của bệnh viện từ cấp
huyện trở lên (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt);
- Hồ sơ minh chứng về kết quả rèn luyện và học tập
ở lớp 12.
c) Đối với người học thuộc các đối tượng quy định
tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông là vận
động viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông theo
quy định tại Điều 5 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xét đặc cách của thí sinh (theo
mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày
24/12/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông);
- Minh chứng về việc đạt thành tích xuất sắc
trong các giải thi đấu thể thao quốc gia hoặc quốc tế;
- Minh chứng về việc thời gian tổ chức kỳ thi
tốt nghiệp trung học phổ thông trùng với thời gian vận động viên tập huấn ở
nước ngoài hoặc tham dự thi đấu tại các giải thể thao quốc tế.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị xét đặc cách của
thí sinh tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày
24/12/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông
4. Yêu cầu, điều kiện:
a) Điều kiện đối với người học thuộc các đối tượng
quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông được xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông trong trường hợp bị
tai nạn, bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10
ngày hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi:
Đủ điều kiện dự thi, có kết quả rèn luyện và học
tập cả năm ở lớp 12 đều được đánh giá từ mức khá trở lên.
b) Điều kiện đối với người học thuộc các đối tượng
quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông được xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông trong trường hợp bị
tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài
thi và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột
xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số bài thi còn lại:
Đủ điều kiện dự thi, có điểm của những bài đã
thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT đều đạt từ 5,0 (năm) điểm trở lên; được
đánh giá kết quả rèn luyện cả năm lớp 12 từ mức khá trở lên và kết quả học tập
từ mức đạt trở lên.
c) Điều kiện đối với các đối tượng là vận động
viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định
tại Điều 5 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ:
Đủ điều kiện dự thi; đạt thành tích xuất sắc
trong các giải thi đấu thể thao quốc gia hoặc quốc tế; thời gian tổ chức kỳ
thi tốt nghiệp THPT trùng với thời gian vận động viên tập huấn ở nước ngoài
hoặc tham dự thi đấu tại các giải thể thao quốc tế.
1. Trình tự thực hiện:
a) Chậm nhất 07 ngày sau buổi thi cuối cùng của
kỳ thi, thí sinh phải nộp hồ sơ đặc cách cho Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh
đăng ký dự thi. Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi chịu trách nhiệm
thu nhận và chuyển giao hồ sơ đặc cách cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc buổi
thi cuối cùng của kỳ thi, Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh căn cứ hồ sơ và các quy định
tại khoản 1, 2, 3 Điều 40 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo (sau đây gọi tắt là Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
3.Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc buổi thi
cuối cùng của kỳ thi, Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh.
4. Đối tượng thực hiện:
Người học thuộc các đối tượng quy định tại điểm
a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông, gồm:
- Người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ
thông/giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi.
- Người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ
thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những
năm trước theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo;
các trường phổ thông .
6. Kết quả thực hiện:
- Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp
trung học phổ thông.
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông tạm thời.
- Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
Không quy định
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông.
4
3.000181
Tuyển sinh trung học phổ thông
1. Thành phần hồ sơ :
Hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo
2. Số lượng hồ sơ : Theo hướng dẫn của Sở
Giáo dục và Đào tạo
3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
4.1. Học
sinh, học viên (sau đây gọi chung là học sinh) tốt nghiệp trung học cơ sở,
trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
4.2. Tuyển thẳng,
chế độ ưu tiên tuyển sinh trung học phổ thông:
4.2.1. Tuyển thẳng
vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây:
a) Học sinh trường
phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở.
b) Học sinh là
người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định.
c) Học sinh là
người khuyết tật.
d) Học sinh trung
học cơ sở đạt giải cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp
với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc
thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể
thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật theo quy định.
đ) Học sinh trung
học cơ sở đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quyết định chọn cử.
4.2.2. Đối tượng
được cộng điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên được
cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn
thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3
được cộng 1,0 điểm.
a) Nhóm đối tượng
1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh
mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất
sức lao động 81% trở lên theo quy định;
- Con của người
được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được
cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả
năng lao động 81% trở lên”;
- Con của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người
hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945.
b) Nhóm đối tượng
2:
- Con của Anh
hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam
anh hùng;
- Con thương binh
mất sức lao động dưới 81% theo quy định;
- Con bệnh binh mất
sức lao động dưới 81% theo quy định;
- Con của người
được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được
cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả
năng lao động dưới 81 %”.
c) Nhóm đối tượng
3:
- Người có cha hoặc
mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc
thiểu số;
- Học sinh ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4.2.3. Đối tượng
được cộng điểm khuyến khích, cụ thể:
a) Học sinh trung
học cơ sở đạt giải cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với
các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở
cấp quốc gia theo quy định tại điểm d, khoản 1 Điều này.
b) Điểm khuyến
khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với
mỗi môn thi, bài thi. Trong đó giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng
1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm theo quy định.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Hàng năm tổ chức
01 (một) lần tuyển sinh trung học phổ thông.
1.2. Tuyển sinh
trung học phổ thông được tổ chức theo 01 (một) trong 03 (ba) phương thức: xét
tuyển, thi tuyển, kết hợp thi tuyển với xét tuyển theo quy định.
a) Xét tuyển: căn cứ
xét tuyển là kết quả rèn luyện và kết quả học tập các năm học theo chương
trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy
kết quả năm học lại của lớp đó.
b) Thi tuyển: thực
hiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế này.
c) Kết hợp thi tuyển
với xét tuyển: thực hiện kết hợp theo quy định tại điểm a và điểm b của khoản
này.
1.3. Quy trình tuyển
sinh trung học phổ thông
a) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông. Kế hoạch
tuyển sinh trung học phổ thông bao gồm các nội dung cơ bản sau: đối tượng tuyển
sinh; chỉ tiêu và địa bàn tuyển sinh; phương thức tuyển sinh; chế độ tuyển thẳng,
ưu tiên, khuyến khích; thời gian xét tuyển và công bố kết quả tuyển sinh. Kế
hoạch tuyển sinh trung học phổ thông được công bố trước ngày 31 tháng 3 hàng
năm.
Đối với các trường
trung học phổ thông thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện
nghiên cứu, kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện
nghiên cứu trực tiếp quản lý quyết định sau khi thống nhất với Sở Giáo dục và
Đào tạo nơi trường đặt trụ sở.
b) Căn cứ kế hoạch
tuyển sinh trung học phổ thông đã được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học
phổ thông xây dựng và thông báo công khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường;
tổ chức việc đăng ký tuyển sinh, tiếp nhận và chuẩn bị nội dung đăng ký tuyển
sinh.
c) Hội đồng tuyển
sinh trung học phổ thông tổ chức việc tuyển sinh theo kế hoạch tuyển sinh đã
được phê duyệt; đề xuất danh sách học sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà
trường để trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt theo quy định.
Đối với các trường
trung học phổ thông thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện
nghiên cứu, danh sách học sinh trúng tuyển do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực
tiếp quản lý phê duyệt.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tuyến. Trường
hợp địa phương chưa đủ điều kiện thực hiện đăng ký tuyển sinh bằng hình thức
trực tuyến thì thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thời hạn giải
quyết:
Theo hướng dẫn của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
4. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
5. Cơ quan thực hiện: Trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học
trong đó có cấp trung học phổ thông.
6. Kết quả thực hiện: Học sinh được tuyển vào học lớp 10.
Không quy định
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày
30/12/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học
cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
B. Thủ tục
hành chính cấp huyện
1
3.000182
Tuyển sinh trung học cơ sở
1. Thành phần hồ sơ: Theo hướng dẫn của Sở
Giáo dục và Đào tạo
2. Tên mẫu đơn, mẫu t ờ khai: Không
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện : Học sinh hoàn thành chương trình
giáo dục phổ thông cấp tiểu học, học viên hoàn thành chương trình xóa mù chữ
giai đoạn 2, trong độ tuổi vào học lớp 6 theo quy định tại Điều lệ trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học theo quy định.
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Hàng năm tổ
chức 01 (một) lần tuyển sinh trung học cơ sở.
1.2. Tuyển sinh
trung học cơ sở được thực hiện theo phương thức xét tuyển.
1.3. Tiêu chí xét
tuyển do Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể, bảo đảm thực hiện việc xét
tuyển công bằng, khách quan, minh bạch, phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương.
Đối với trường
trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học
cơ sở (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở) thuộc đại học, trường đại
học, viện nghiên cứu, tiêu chí xét tuyển do đại học, trường đại học, viện
nghiên cứu trực tiếp quản lý hướng dẫn hoặc thực hiện theo hướng dẫn của Sở
Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở theo quy định.
1.4 Quy trình tuyển
sinh trung học cơ sở
a) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
huyện) phê duyệt kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở. Kế hoạch tuyển sinh
trung học cơ sở bao gồm các nội dung cơ bản sau: đối tượng tuyển sinh; chỉ
tiêu và địa bàn tuyển sinh; tiêu chí xét tuyển; thời gian xét tuyển và công bố
kết quả tuyển sinh. Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở được công bố trước
ngày 31/3 hàng năm.
Đối với các trường
trung học cơ sở thuộc đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, kế hoạch tuyển
sinh trung học cơ sở do Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện
trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lý quyết định sau khi thống nhất với
Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở.
b) Căn cứ kế hoạch
tuyển sinh trung học cơ sở đã được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học
cơ sở xây dựng và thông báo công khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường; tổ
chức việc đăng ký tuyển sinh, tiếp nhận và chuẩn bị nội dung đăng ký tuyển
sinh.
c) Hội đồng tuyển
sinh trung học cơ sở tổ chức việc xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh đã được
phê duyệt; đề xuất danh sách học sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà trường
để trình Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt theo quy định.
Đối với các trường
trung học cơ sở thuộc đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, danh sách học
sinh trúng tuyển do Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng
viện nghiên cứu trực tiếp quản lý phê duyệt.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tuyến. Trường
hợp địa phương chưa đủ điều kiện thực hiện đăng ký tuyển sinh bằng hình thức
trực tuyến thì thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thời hạn giải quyết: Theo hướng dẫn của
Sở Giáo dục và Đào tạo
4. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
5. Cơ quan thực hiện TTHC: Trường Trung học cơ sở.
6. Kết quả thực hiện: Học sinh được tuyển vào học lớp 6
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung
học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
*Ghi chú : Nội dung in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh và giáo dục trung học thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 336/QĐ-UBND ngày 11/03/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh và giáo dục trung học thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông
63
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng