ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 07/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 02 tháng 01
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định số
1836/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 10 năm 2019 và Quyết định số 2250/QĐ-BGTVT ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính
bị bãi bỏ, thay thế trong lĩnh vực đường thủy nội địa và hàng hải thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 2640/TTr-SGTVT ngày
27 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này danh mục 02 thủ tục hành chính được thay thế, danh mục 05 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế, bãi bỏ 07 thủ tục hành chính nêu trên được ban
hành kèm theo Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Giao thông vận tải;
- Phòng KSTT (HCT), TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
02
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ VÀ 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. Thủ tục hành chính thay thế
Số
TT
|
Tên
TTHC thay thế
|
Tên
TTHC bị thay thế
|
Số
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Dự học, thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn (thuyền trưởng hạng ba, hạng
tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn
cơ bản).
|
Dự thi, kiểm tra lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng
tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc
Sở Giao thông vận tải.
|
285587
|
03 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre
|
- Phí sát hạch cấp chứng nhận khả
năng chuyên môn thuyền trưởng;
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp: 50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch;
thực hành: 120.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp: 50.000đ/lần sát hạch; lý
thuyết, chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành: 100.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
90.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng tư: lý thuyết tổng hợp:
70.000đ/lần sát hạch; thực hành: 80.000đ/lần sát hạch.
- Phí sát hạch cấp chứng nhận khả
năng chuyên môn máy trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần
sát hạch; thực hành: 100.000đ/lần
sát hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
70.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: Lý thuyết
tổng hợp: 40.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 40.000đ/lần sát hạch;
thực hành: 60.000đ/lần sát hạch.
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày
15/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCN khả năng chuyên môn
(GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
2
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn (thuyền trưởng hạng ba, hạng
tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn
cơ bản).
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy
nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải
|
285588
|
05 ngày làm việc
|
+ Lệ phí cấp, đổi GCNKNCM: 50.000
đ/giấy;
+ Lệ phí cấp,
đổi chứng chỉ chuyên môn: 20.000đ/ giấy
|
II. Thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
Số
TT
|
Tên
TTHC bị bãi bỏ
|
Số
TTHC
|
Căn
cứ pháp lý bãi bỏ
|
1
|
Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện
đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân
sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa
|
284945
|
Thông tư số 33/2019/TT-BGTVT
ngày 06/9/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy
định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa.
|
2
|
Chấp thuận đơn vị tư vấn giám sát dự
án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử
dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa
|
285749
|
3
|
Chấp thuận Nhà
đầu tư thực hiện dự án đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm,
không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa (đối với dự
án trong danh mục dự án đã công bố)
|
284944
|
4
|
Chấp thuận vận tải hành khách, hành
lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc
|
285734
|
Thông tư số 34/2019/TT-BGTVT ngày
06/9/2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về vận tải đường thủy
nội địa.
|
5
|
Chấp thuận vận tải hành khách, hành
lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam
|
285006
|
NỘI DUNG TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Dự học, thi,
kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
(thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ nghiệp vụ và chứng
chỉ huấn luyện an toàn cơ bản).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Cá nhân có nhu cầu dự học, thi
lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy
trưởng hạng ba, chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện
an toàn cơ bản nộp hồ sơ đến cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải, qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trong giờ hành chính).
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn, làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM,
CCCM. Nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu cơ quan giải quyết
TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu
chính công ích thì đăng ký tại bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí
bưu điện theo quy định).
* Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở đào tạo
hoặc Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao
thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) gửi giấy hẹn làm thủ tục
dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM;
+ Thành lập Hội đồng thi, ban coi thi
và tổ chức thi, kiểm tra theo quy định.
+ Sở Giao thông vận tải thành lập Hội
đồng thi, ban coi thi; tổ chức thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM, CCCM cho thí sinh
đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra
+ Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra, nhận
hoặc người có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu
hẹn đến cơ sở đào tạo hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trong giờ hành chính) để nhận kết quả và đóng phí, lệ phí theo quy
định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù
hợp khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị (theo mẫu);
+ 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng,
ảnh chụp không quá 06 tháng;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y
tế có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi
qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại
giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn
hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc
chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng
minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định, cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương
chưa có cơ sở đào tạo) gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM.
- Phí, lệ phí:
* Phí sát
hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
120.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành: 100.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
90.000đ/lần sát hạch,
+ Hạng tư: lý thuyết tổng hợp:
70.000đ/lần sát hạch; thực hành: 80.000đ/lần sát hạch.
* Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp: 50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực
hành: 100.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát
hạch; thực hành: 70.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp: 40.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 40.000đ/lần sát hạch; thực hành: 60.000đ/lần sát hạch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày
15/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển
đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt./.
Ảnh
2x3
cm*
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Dự
học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM
Kính gửi:
(cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………
Tên tôi là: …………………………………; Quốc tịch …………………..; Nam (Nữ)
Sinh ngày …… tháng…….
năm ………………………………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………….; Email: ………………………….
Số CMND (hoặc Hộ chiếu): …………………………………
do ……………………..
cấp ngày ………. tháng
…….. năm …………………………………………………..
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:………………..,
khóa:...., Trường: …………………..,
đã được cấp bằng, chứng chỉ chuyên
môn số:………. ngày….. tháng …. năm ….
theo Quyết định số:……………, ngày …… tháng ….. năm …..
của ……………..
Quá trình công tác trên phương tiện
thủy nội địa:
TỪ………
ĐẾN ……..
|
CHỨC
DANH
|
ĐƠN
VỊ CÔNG TÁC
|
SỐ
PTTNĐ
|
GHI
CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự
học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM: □
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
□
+ Xét cấp GCNKNCM, CCCM: □
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM: □
+ Chuyển đổi
GCNKNCM, CCCM: □
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………….
cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi: ………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều khai trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
………….
|
…………., ngày ....... tháng ..... năm
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
*02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh
chụp không quá 06 tháng
2. Thủ tục: Cấp,
cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
(thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ nghiệp vụ và chứng
chỉ huấn luyện an toàn cơ bản).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Cá nhân có nhu cầu xét cấp, cấp lại,
chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền trưởng
hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản nộp hồ sơ đến Sở Giao thông
vận tải tỉnh, qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trong giờ hành
chính).
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
Công chức Một cửa tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện
lại hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định. Nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống
bưu chính công ích thì đăng ký tại bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước
phí bưu điện theo quy định).
* Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bến Tre, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong
thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
+ Chuyển hồ sơ về Sở Giao thông vận tải
giải quyết theo thẩm quyền;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện
xét cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu
hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trong giờ hành chính) để nhận kết
quả và đóng phí, lệ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức
phù hợp khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần hồ sơ :
+ Đơn đề nghị (theo mẫu);
+ 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y
tế có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực
(trong trường hợp gửi qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của
các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng
hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các
loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên
môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện
xét cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại GCNKNCM,
CCCM theo quy định tại Điều 15, 16 và Điều 17 của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp, đổi GCNKNCM: 50.000 đồng/giấy;
+ Lệ phí cấp, đổi chứng chỉ chuyên
môn: 20.000đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn mẫu tờ khai: Đơn đề nghị.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn,
chứng chỉ chuyên môn được cấp khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đối với chứng chỉ huấn luyện an
toàn cơ bản: Có GCNKNCM hoặc chứng chỉ nghiệp vụ có tên trong sổ cấp của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 7 của Thông tư
40/2019/TT-BGTVT.
- Đối với chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy: Có chứng chỉ sơ cấp nghề trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy
hoặc điều khiển tàu biển, máy tàu thủy hoặc máy tàu biển; Hoàn thành thời gian
tập sự theo chức danh thủy thủ, thợ máy đủ 06 tháng trở
lên.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng hạng
ba, máy trưởng hạng ba: Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng
hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều
khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy tàu biển; Hoàn thành thời gian tập sự
theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở lên.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng hạng
nhì, máy trưởng hạng nhì: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo theo
nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề
máy tàu thủy hoặc máy tàu thủy; Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền
trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì đủ 06 tháng trở lên.
b) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn được cấp lại khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có
tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp GCNKNCM, CCCM, được cấp lại
GCNKNCM, CCCM.
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng:
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31 tháng
12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng
của cơ quan cấp bằng, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24
tháng, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp
bằng, phải dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại
GCNKNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày 31 tháng 12 năm
2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn:
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
dưới 03 tháng; có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được cấp lại
GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, phải dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, phải
dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng
GCNKNCM đã được cấp.
- Người có GCNKNCM còn hạn sử dụng bị
mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, được cấp lại
GCNKNCM.
- Người có GCNKNCM quá hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì phải dự học, thi
lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM
đã được cấp.
- Chứng chỉ chuyên môn: Người có chứng
chỉ thủy thủ, chứng chỉ thủy thủ hạng nhất, chứng chỉ thủy thủ hạng nhì, chứng
chỉ thủy thủ chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ
thủy thủ; Người có chứng chỉ thợ máy, chứng chỉ thợ máy hạng nhất, chứng chỉ thợ máy hạng nhì, chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế
hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ thợ máy; Người có
chứng chỉ lái phương tiện, chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, chứng chỉ lái
phương tiện hạng nhì, chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện. Người có chứng
chỉ điều khiển phương tiện loại I, loại II tốc độ cao hoặc tương đương, được cấp
lại chỉ chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc.
- Người có GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng
tư trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì
được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động
kinh doanh vận tải.
c) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn được chuyển đổi khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Người có giấy tờ chứng nhận về thuyền
trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư
trú ở nước ngoài có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc
máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội
địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng,
CCCM phương tiện thủy nội địa tương ứng.
- Đối với chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:
+ Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền
trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi
sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng
phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy
trưởng hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng
nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền
trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II, có thời gian đảm nhiệm
theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng
hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng
nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng
với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu
theo quy định;
+ Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền
trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu
cá hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa
nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng
tư, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư
và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng, chứng chỉ máy
trưởng tàu cá hạng III, có thời gian
đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá hạng III đủ 18
tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy
nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề
tương ứng với máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với máy trưởng hạng
ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng
chỉ thủy thủ, thợ máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ,
thợ máy phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề
tương ứng với thủy thủ, thợ máy, dự kiểm tra các môn kiểm
tra tương ứng với thủy thủ, thợ máy và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng
tàu cá từ hạng III trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe
theo quy định, có nhu cầu thì được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện
không hoạt động kinh doanh vận tải nhưng phải hoàn thành
chương trình đào tạo nghề tương ứng với lái phương tiện, dự
kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với lái phương tiện và phải đạt yêu cầu
theo quy định.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy
trưởng, CCCM tàu biển:
+ Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có
GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu
biển từ 750 kW trở lên, có thời gian
đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06
tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất
phương tiện thủy nội địa (trước khi đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng nhất
phải hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhất trên
phương tiện có trọng tải toàn phần trên 1000 tấn đủ 01 tháng trở lên).
+ Người có bằng tốt nghiệp trung cấp
được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền
trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ
75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy
trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền
trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển
tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng
ba hoặc hạng tư phương tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu biển
tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba
phương tiện thủy nội địa;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy
thủ, thợ máy phương tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển từ 50 GT trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu
thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh
doanh vận tải.
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy
nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 3 Điều 17 Thông tư số
40/2019/TT-BGTVT được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương
tiện đi ven biển, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi
ven biển;
- Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển
đã chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba
phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b
và điểm d khoản 3 Điều 17 Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT, được
cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày
15/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển
đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Ảnh
2x3
cm*
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Dự
học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM
|
Kính gửi:
(cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………
Tên tôi là: …………………………………; Quốc tịch …………………..; Nam (Nữ)
Sinh ngày ……
tháng……. năm ………………………………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………….; Email: ………………………….
Số CMND (hoặc Hộ chiếu): …………………………………
do ……………………..
cấp ngày ………. tháng
…….. năm …………………………………………………..
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:………………..,
khóa:...., Trường: ………………….. đã
được cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn số:……….
ngày….. tháng …. năm
….
theo Quyết định số:……………, ngày …… tháng ….. năm …..
của ……………..
Quá trình công tác trên phương tiện
thủy nội địa:
TỪ………
ĐẾN ……..
|
CHỨC
DANH
|
ĐƠN
VỊ CÔNG TÁC
|
SỐ
PTTNĐ
|
GHI
CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự
học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM: □
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
□
+ Xét cấp GCNKNCM, CCCM: □
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM: □
+ Chuyển đổi
GCNKNCM, CCCM: □
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………….
cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi: ………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều khai trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
…………., ngày ....... tháng ..... năm
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
*02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh
chụp không quá 06 tháng