BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1072/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN; NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT TRONG XÚC TIẾN, QUẢNG BÁ DU LỊCH; PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU DU LỊCH QUỐC
GIA VÀ TỔ CHỨC, THAM GIA CÁC SỰ KIỆN DU LỊCH TIÊU BIỂU QUY MÔ QUỐC GIA, LIÊN
VÙNG; TỔ CHỨC LỄ HỘI VĂN HÓA - DU LỊCH Ở TRONG NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017NĐ-CP ngày 17 tháng 7
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng
12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch
và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí, tiêu
chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong xúc tiến, quảng
bá du lịch; phát triển thương hiệu du lịch quốc gia và tổ chức, tham gia các sự
kiện du lịch tiêu biểu quy mô quốc gia, liên vùng; tổ chức lễ hội văn hóa - du
lịch ở trong nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục
trưởng Tổng cục Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng Thông tin điện tử Bộ VHTTDL;
- Các Sở: Du lịch, VHTTDL, VHTTTTDL;
- Lưu: VT, TCDL. Luong.(120)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN; NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG XÚC TIẾN, QUẢNG BÁ DU LỊCH; PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
DU LỊCH QUỐC GIA VÀ TỔ CHỨC, THAM GIA CÁC SỰ KIỆN DU LỊCH TIÊU BIỂU QUY MÔ QUỐC
GIA, LIÊN VÙNG; TỔ CHỨC LỄ HỘI VĂN HÓA - DU LỊCH Ở TRONG NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số
/QĐ-BVHTTDL ngày tháng năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về
tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong
xúc tiến, quảng bá du lịch; phát triển thương hiệu du lịch quốc gia và tổ chức,
tham gia các sự kiện du lịch tiêu biểu quy mô quốc gia, liên vùng; tổ chức lễ hội
văn hóa - du lịch ở trong nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có
sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực du lịch.
Điều
3. Hướng dẫn áp dụng
1. Quy định tiêu chí, tiêu
chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức
các dịch vụ sự nghiệp công để sử dụng vào việc xây dựng dự toán thực hiện các
hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch; phát triển thương hiệu du lịch quốc gia
và tổ chức, tham gia các sự kiện du lịch tiêu biểu quy mô quốc gia, liên vùng;
tổ chức lễ hội văn hóa - du lịch ở trong nước.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
là mức hao phí cần thiết về lao động, nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, dụng
cụ và phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối lượng công
việc nhất định) trong một điều kiện cụ thể thực hiện dịch vụ sự nghiệp công.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật
tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn
vị xem xét xác định định mức cho phù hợp đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
4. Kinh phí tổ chức dịch vụ
sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách
hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê
ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật
về đấu thầu.
5. Trong trường hợp có phát
sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí, báo cáo và
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện
dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết
toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Quyết định số 1992/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể
thao và du lịch;
- Quyết định số
3315/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản triển khai thực hiện Quyết định số
1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia
đình, thể thao và du lịch;
- Quyết định số
981/QĐ-BVHTTDL ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với đề án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư liên tịch số
163/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Chương
trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013-2020;
- Thông tư liên tịch số
101/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn việc quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Chương trình Hành động quốc gia về Du lịch giai đoạn
2013-2020;
- Thông tư số 102/2012/TT-BTC
ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác
phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân
sách Nhà nước đảm bảo kinh phí;
- Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị (sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2017/TT-BTC);
- Thông tư số 71/2018/TT-BTC
ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách
nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số
71/2018/TT-BTC);
- Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 5.
Nguyên tắc tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
1. Đảm bảo chất lượng, hiệu
quả nhiệm vụ được giao.
2. Các nội dung, định mức
không vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Tính đúng, tính đủ, phù hợp
với quy định của pháp luật hiện hành và tính chất của nhiệm vụ được giao.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Mục 1.
XÚC TIẾN, QUẢNG BÁ DU LỊCH
Điều 6.
Tổ chức hội nghị, hội thảo, chương trình giới thiệu du lịch Việt Nam ở nước
ngoài
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Hội trường: Khách sạn 4-5
sao hoặc tương đương, tại vị trí trung tâm; đảm bảo đủ các phòng chức năng, cơ
sở vật chất và nhân viên có kỹ năng nghề phục vụ loại hình du lịch hội nghị, hội
thảo, triển lãm và khen thưởng (MICE).
b) Địa điểm tổ chức chương
trình dành cho công chúng: Khu vực có không gian để dàn dựng sân khấu trình diễn
quy mô lớn, khu trưng bày, quầy hàng, không gian ẩm thực, văn hóa; đảm bảo cho
công chúng di chuyển, tham quan, tương tác, trải nghiệm tại sự kiện.
c) Khách mời quan trọng: Là
người có tầm ảnh hưởng tích cực đối với hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch Việt
Nam (đài thọ cho khách mời: Vé máy bay hạng thương gia, phòng ngủ tại khách sạn
5 sao hoặc tương đương, xe đưa đón hàng ngày, tiền thù lao theo thỏa thuận).
d) Khách mời tham dự sự kiện:
Các cá nhân, doanh nghiệp, hiệp hội, truyền thông và cơ quan quản lý liên quan
đến nội dung sự kiện.
đ) Diễn giả trình bày: Là
người có kiến thức chuyên sâu về chủ đề của chương trình, hội nghị, hội thảo
(đài thọ vé máy bay hạng thương gia, phòng ngủ tại khách sạn 5 sao hoặc tương
đương, xe đưa đón hàng ngày).
e) Nhà báo và khách mời khác
từ Việt Nam: Là những người có kinh nghiệm, phụ trách lĩnh vực du lịch tại các
cơ quan liên quan. Các nhà báo có trách nhiệm đưa tin về sự kiện.
g) Nghệ sỹ, nghệ nhân: Là
các cá nhân hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật/nghề,
có kinh nghiệm, tuân thủ pháp luật.
h) Phiên dịch, lễ tân: Thạo ngôn
ngữ theo yêu cầu của sự kiện. Đối với phiên dịch, biên dịch cho hội nghị, hội
thảo phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm (trừ các ngoại ngữ hiếm).
i) Người dẫn chương trình:
Thạo ngôn ngữ theo yêu cầu của sự kiện, nhanh nhẹn, có khả năng ứng xử linh hoạt.
Đối với Lễ Khai mạc, Lễ Bế mạc của các sự kiện quốc tế yêu cầu người dẫn chương
trình có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm, đã từng dẫn chương trình quốc tế có quy
mô tương tự, nói thành thạo 2 ngôn ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh/tiếng nước sở tại).
k) Lực lượng phục vụ (tình
nguyện viên, nhân viên tăng cường, an ninh, y tế, lái xe, bảo vệ) được tuyển chọn
kỹ lưỡng theo tiêu chí tuyển chọn của từng vị trí công việc.
l) Thực đơn tiệc chiêu đãi
và các bữa ăn đáp ứng đối tượng khách đa dạng (ăn kiêng, ăn chay), đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.
m) Thiết bị âm thanh, ánh
sáng, hệ thống phiên dịch: Có công suất, công năng phù hợp với tính chất sự kiện;
hệ thống dịch ca bin tối thiểu 2 ngôn ngữ.
n) Bộ nhận diện: Tùy từng
tính chất sự kiện mà bộ nhận diện có số hạng mục và tính sáng tạo trong thiết kế
khác nhau (Băng rôn khổ lớn, backdrop, standee, biển tên, biển chỉ dẫn, biển in
logo dán trên bàn, bục phát biểu, khu vực chụp ảnh; bộ hình ảnh in trang trí
trên bàn tiệc, bàn đăng ký, hình ảnh dán trên xe).
o) Thiết kế, xây dựng, trang
trí các không gian chức năng: Khu vực trưng bày, triển lãm tranh, ảnh du lịch,
trình diễn chế biến ẩm thực Việt Nam, trình diễn nghề thủ công truyền thống
(làm nón, nặn tò he, vẽ tranh dân gian Đông Hồ, tô vẽ trang trí trên các sản phẩm
bằng tre), trưng bày các mặt hàng thủ công, mỹ nghệ và nhạc cụ truyền thống, quầy/gian
hàng thông tin giới thiệu của các doanh nghiệp du lịch Việt Nam, không gian trải
nghiệm và giải trí của khách tham gia (trải nghiệm công nghệ thực tế ảo 360 độ,
múa rối, múa sạp, trải nghiệm áo dài). Trang trí trong và ngoài hội trường đảm
bảo tính nhận diện đồng bộ của sự kiện, lồng ghép nét đẹp văn hóa vùng miền,
hình ảnh nổi bật của du lịch Việt Nam.
p) Các nội dung khác: Vật phẩm
xúc tiến, quảng bá đảm bảo hài hòa giữa yếu tố công nghệ hiện đại và đặc trưng
của Việt Nam; áp dụng công nghệ thông tin trong truyền thông, lưu trữ, gửi tài
liệu, điều hành và tăng tuyên truyền thông qua kênh đa phương tiện; phương tiện
vận chuyển (ô tô, tàu, thuyền, ca nô) hiện đại đảm bảo an toàn kỹ thuật theo
quy định hiện hành; chương trình nghệ thuật đảm bảo hài hòa giữa yếu tố hiện đại
và bản sắc văn hóa dân tộc.
2. Nội dung dịch vụ
a) Quảng bá, giới thiệu điểm
đến, các chủ trương, chính sách, sản phẩm, dịch vụ du lịch Việt Nam đến các thị
trường.
b) Tăng cường quan hệ hợp
tác, kết nối giữa doanh nghiệp du lịch Việt Nam với các thị trường để thúc đẩy
hoạt động trao đổi khách du lịch.
c) Trao đổi, thảo luận về định
hướng, chính sách và các vấn đề liên quan khác đến phát triển du lịch.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Khảo sát, tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 5: Thành lập Ban Chỉ đạo,
Ban Tổ chức, các Tiểu ban (tùy thuộc vào quy mô và tính chất của sự kiện).
Bước 6: Xây dựng các kế hoạch/kịch
bản, tài liệu chi tiết của các hoạt động cụ thể.
Bước 7: Mời khách: Lập danh
sách khách mời; in giấy mời, phong bì và gửi thư mời; theo dõi và xác nhận tham
gia; tổng hợp danh sách.
Bước 8: Xây dựng các clip giới
thiệu về điểm đến du lịch, sản phẩm du lịch, dự án đầu tư cần thu hút, chính
sách phát triển du lịch, chính sách ưu đãi đầu tư của quốc gia và địa phương.
Bước 9: Chuẩn bị địa điểm tổ
chức sự kiện: Tùy mỗi sự kiện khác nhau, phải đảm bảo đủ các phòng chức năng và
trang thiết bị phục vụ sự kiện, gồm: Phòng hội nghị/hội thảo/giới thiệu du lịch
Việt Nam, khu vực gặp gỡ doanh nghiệp, khu vực tổ chức tiệc, khu vực tiếp khách
mời quan trọng, khu vực thay đồ cho đoàn nghệ thuật; địa điểm tổ chức chương
trình dành cho đối tượng công chúng.
Bước 10: Thiết kế bộ nhận diện
và khu/gian hàng cho sự kiện (gian hàng tiêu chuẩn/gian hàng đặc biệt/gian hàng
4 mặt mở/3 mặt mở/2 mặt mở).
Bước 11: Sản xuất các hạng mục
của bộ nhận diện sự kiện theo thiết kế đã được phê duyệt.
Bước 12: Xây dựng khu/gian
hàng, sân khấu theo thiết kế đã được phê duyệt. Bước 13: Tuyên truyền, quảng bá
trước sự kiện trên các phương tiện thông tin đại chúng nước ngoài.
Bước 14: Chuẩn bị tài liệu,
quà tặng, ấn phẩm, vật phẩm phục vụ sự kiện, gồm: Vật phẩm xúc tiến, trưng bày,
trang trí kết hợp tặng khách; ấn phẩm, tài liệu, thiết bị điện tử ghi dữ liệu
quảng bá, xúc tiến du lịch (đĩa CD, USB…); quà tặng khách Vip; bánh kẹo, trà tiếp
tân, đóng gói, vận chuyển đến địa điểm tổ chức sự kiện.
Bước 15: Tổ chức đoàn công
tác tại sự kiện, gồm có: Ban Tổ chức, khách mời từ Việt Nam; đoàn nghệ thuật,
nghệ nhân; đoàn báo chí, truyền hình; đoàn phục vụ khu ẩm thực Việt Nam.
Bước 16: Tổ chức, thực hiện
và điều phối các hoạt động tại sự kiện theo kế hoạch đã phê duyệt; thực hiện
các công việc phát sinh khác (nếu có).
Bước 17: Tháo dỡ khu/gian
hàng sự kiện.
Bước 18: Báo cáo kết quả thực
hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 Quy định này.
Điều 7. Tổ
chức, tham gia các hội chợ, sự kiện du lịch ở nước ngoài
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Thiết kế, dàn dựng gian
hàng chung, quảng bá các sản phẩm du lịch Việt Nam tại hội chợ, sự kiện.
b) Khách mời quan trọng: Là
người có tầm ảnh hưởng tích cực đối với hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch du
lịch Việt Nam; (đài thọ cho khách mời: vé máy bay hạng thương gia, phòng ngủ tại
khách sạn 5 sao hoặc tương đương, xe đưa đón hàng ngày, tiền thù lao theo thỏa
thuận).
c) Khách mời/báo chí: Là những
người có kinh nghiệm, phụ trách lĩnh vực du lịch tại các cơ quan liên quan. Các
nhà báo có trách nhiệm đưa tin về sự kiện.
d) Nghệ sỹ/nghệ nhân: Là các
cá nhân hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật/nghề truyền
thống, có kinh nghiệm, tuân thủ pháp luật.
đ) Phiên dịch và lễ tân: Thạo
ngôn ngữ theo yêu cầu của sự kiện.
e) Người dẫn chương trình/hoạt
náo viên: Thạo ngôn ngữ theo yêu cầu của sự kiện, nhanh nhẹn, có khả năng ứng xử
linh hoạt.
2. Nội dung dịch vụ
a) Giới thiệu hình ảnh điểm
đến, quảng bá các sản phẩm của du lịch Việt Nam theo thị hiếu của thị trường.
b) Tạo cơ hội để các doanh
nghiệp du lịch Việt Nam gặp gỡ đối tác của các nước để tìm kiếm cơ hội hợp tác.
c) Tổ chức hội nghị/hội thảo,
họp báo, gặp mặt doanh nghiệp và một số hoạt động khác trong khuôn khổ hội chợ.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Khảo sát, tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 5: Chuẩn bị mặt bằng
gian hàng và các hạng mục liên quan theo quy định của Ban Tổ chức, gồm: Điện,
nước, vệ sinh, internet, an ninh, bảo hiểm, dịch vụ chung, phụ phí gian hàng
nhiều tầng.
Bước 6: Tuyền truyền, quảng
bá cho hoạt động tại hội chợ, sự kiện.
Bước 7: Tư vấn, thiết kế
gian hàng (gian hàng tiêu chuẩn/gian hàng đặc biệt/gian hàng 4 mặt mở/3 mặt mở/2
mặt mở). Thi công xây dựng gian hàng theo thiết kế đã được phê duyệt.
Bước 8: Chuẩn bị tài liệu,
quà tặng, ấn phẩm, vật phẩm phục vụ hội chợ, sự kiện, gồm: Vật phẩm xúc tiến,
trưng bày, trang trí kết hợp tặng khách tham quan gian hàng; ấn phẩm, tài liệu,
thiết bị điện tử ghi dữ liệu quảng bá, xúc tiến du lịch (đĩa CD, USB); quà tặng
khách Vip, khách tham quan; bánh kẹo, trà tiếp tân tại sự kiện.
Bước 9: Chuẩn bị các trang
thiết bị phục vụ các hoạt động tại gian hàng như: đường truyền internet tốc độ
cao, trang thiết bị phục vụ nghệ sĩ biểu diễn, thẻ ra vào hội chợ, trang thiết
bị pha chế.
Bước 10: Tổ chức đoàn công
tác tại hội chợ, sự kiện, gồm: Ban Tổ chức, khách mời từ các đơn vị liên quan,
đoàn nghệ sỹ và khác mời quan trọng.
Bước 11: Tổ chức, thực hiện
và điều phối các hoạt động tại sự kiện theo kế hoạch đã phê duyệt; thực hiện
các công việc phát sinh khác (nếu có).
Bước 12: Báo cáo kết quả thực
hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 02 Quy định này.
Điều 8.
Tổ chức, tham gia hội chợ, sự kiện du lịch trong nước
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Tổ chức, tham gia hội chợ,
sự kiện du lịch để quảng bá, kết nối các doanh nghiệp du lịch với nhau và với
người tiêu dùng trong nước và quốc tế.
b) Địa điểm: Có đủ không
gian, đáp ứng yêu cầu về công năng, kỹ thuật, dịch vụ theo yêu cầu sự kiện, có
vị trí giao thông thuận lợi.
c) Trang thiết bị: Đáp ứng
yêu cầu các hoạt động của hội chợ, sự kiện.
d) Khách mời quan trọng: Là
người có tầm ảnh hưởng tích cực đối với hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch;
diễn giả là những người có chuyên môn sâu về lĩnh vực du lịch.
đ) Phiên dịch, người dẫn chương
trình có kinh nghiệm và chuyên môn nghề nghiệp phù hợp.
2. Nội dung dịch vụ
a) Tổ chức gian hàng tại hội
chợ, sự kiện trong nước.
b) Tổ chức các hoạt động
trong khuôn khổ hội chợ: Họp báo, hội thảo, hội nghị, tổ chức đoàn khảo sát.
c) Tổ chức các hoạt động
khác tại sự kiện.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Khảo sát tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 5: Chuẩn bị mặt bằng
gian hàng và các hạng mục liên quan theo quy định của Ban Tổ chức, gồm: Điện,
nước, vệ sinh, internet, an ninh, bảo hiểm, dịch vụ chung, phụ phí gian hàng
nhiều tầng.
Bước 6: Tuyền truyền, quảng
bá cho hoạt động tại hội chợ, sự kiện.
Bước 7: Lập danh sách, gửi
giấy mời, theo dõi và tổng hợp xác nhận tham gia của đại biểu.
Bước 8: Tư vấn, thiết kế
gian hàng (gian hàng tiêu chuẩn/gian hàng đặc biệt/gian hàng 4 mặt mở/3 mặt mở/2
mặt mở). Thi công dàn dựng gian hàng theo thiết kế đã được phê duyệt.
Bước 9: Chuẩn bị tài liệu,
quà tặng, ấn phẩm, vật phẩm phục vụ hội chợ, sự kiện, gồm: Vật phẩm xúc tiến,
trưng bày, trang trí kết hợp tặng khách tham quan gian hàng; ấn phẩm, tài liệu,
thiết bị điện tử ghi dữ liệu quảng bá, xúc tiến du lịch (đĩa CD, USB); quà tặng
khách Vip, khách tham quan; bánh kẹo, trà tiếp tân tại sự kiện.
Bước 10: Chuẩn bị các trang
thiết bị phục vụ các hoạt động tại gian hàng như: Đường truyền internet tốc độ
cao, trang thiết bị phục vụ nghệ sĩ biểu diễn, thẻ ra vào hội chợ, trang thiết
bị pha chế.
Bước 11: Tổ chức đoàn công
tác tại hội chợ, sự kiện, gồm: Ban Tổ chức, khách mời từ các đơn vị liên quan,
đoàn nghệ sỹ, nghệ nhân và khách mời quan trọng.
Bước 12: Tổ chức, thực hiện
và điều phối các hoạt động tại sự kiện theo kế hoạch đã phê duyệt; thực hiện
các công việc phát sinh khác (nếu có).
Bước 13: Tổ chức các hoạt động
khác trong khuôn khổ hội chợ/sự kiện như: Tổ chức hội thảo, hội nghị; tổ chức
các chương trình ngoài trời; tổ chức khai mạc, bế mạc; tổ chức lễ trao giải hoặc
vinh danh trong ngành du lịch.
Bước 14: Báo cáo kết quả thực
hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 03 Quy định này.
Điều 9. Tổ
chức sản xuất ấn phẩm phục vụ xúc tiến, quảng bá du lịch
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Sản xuất các ấn phẩm để
tuyên truyền, quảng bá, xây dựng thương hiệu du lịch Việt Nam.
b) Ấn phẩm được sản xuất
theo các thị trường, ngôn ngữ khác nhau tùy thuộc vào kế hoạch xúc tiến du lịch.
c) Ấn phẩm xúc tiến có thông
tin liên lạc, trang web của Tổng cục Du lịch, tiêu đề, biểu tượng của du lịch
Việt Nam
d) Ấn phẩm xúc tiến đảm bảo
tiện dụng, chất lượng cao.
2. Nội dung dịch vụ
Tổ chức sản xuất, xuất bản
các ấn phẩm du lịch phục vụ công tác xúc tiến, quảng bá du lịch Việt Nam.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 4: Xây dựng, biên tập nội
dung.
Bước 5: Chọn, chỉnh sửa và
biên tập ảnh.
Bước 6: Dịch và hiệu đính nội
dung.
Bước 7: Thiết kế maket.
Bước 8: Họp hội đồng thẩm định
duyệt maket.
Bước 9: Xin giấy phép xuất bản.
Bước 10: Sản xuất ấn phẩm
theo maket và số lượng đã được duyệt. Bước 11: Báo cáo kết quả thực hiện và
thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật
4.1. Sản xuất bản đồ du lịch:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 4.1 Quy định này.
4.2. In tập gấp du lịch: Quy
định chi tiết tại Phụ lục số 4.2 Quy định này.
4.3. In sách du lịch: Quy định
chi tiết tại Phụ lục số 4.3 Quy định này.
4.4. Sản xuất thiết bị điện
tử ghi dữ liệu quảng bá, xúc tiến du lịch (đĩa CD, USB…): Quy định chi tiết tại
Phụ lục số 4.4 Quy định này.
Điều
10. Tổ chức sản xuất, mua sắm vật phẩm phục vụ xúc tiến, quảng bá du lịch
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Vật phẩm phải có logo của
du lịch Việt Nam nhằm gia tăng nhận diện thương hiệu du lịch Việt Nam.
b) Vật phẩm mang bản sắc văn
hóa dân tộc hoặc có tính tiện dụng cao, được chia làm nhiều loại với tính chất
khác nhau để xúc tiến, quảng bá du lịch Việt Nam tới các đối tượng trong và
ngoài nước.
c) Dùng để xúc tiến, quảng
bá trong các sự kiện:
- Tham gia hội chợ, sự kiện
du lịch quốc tế ở nước ngoài.
- Hội nghị, hội thảo, chương
trình giới thiệu du lịch Việt Nam tại nước ngoài.
- Phục vụ tổ chức họp báo
trong nước.
- Phục vụ tổ chức các hội
nghị, hội thảo và các sự kiện trong nước.
- Phục vụ tiếp khách trong
nước (Đại sứ quán, đối tác, cơ quan).
- Phục vụ lãnh đạo Bộ tiếp
khách.
- Đón các đoàn famtrip,
presstrip khảo sát du lịch Việt Nam.
- Cung cấp cho các cơ quan ngoài
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Văn phòng Quốc hội, Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại
Trung ương) cùng tuyên truyền, quảng bá về du lịch Việt Nam.
- Các hoạt động xúc tiến, quảng
bá du lịch khác.
2. Nội dung dịch vụ
Tổ chức sản xuất, mua sắm vật
phẩm có in/dán logo của du lịch phục vụ xúc tiến, quảng bá, gia tăng nhận diện
thương hiệu du lịch Việt Nam.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 4: Thiết kế và trình
phê duyệt mẫu vật phẩm.
Bước 5: Giám sát quá trình
thực hiện dịch vụ đối với nhà thầu.
Bước 6: Nghiệm thu, nhận bàn
giao; nhập kho, theo dõi xuất nhập kho.
Bước 7: Báo cáo kết quả thực
hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 05 Quy định này.
Điều
11. Sản xuất video, clip xúc tiến, quảng bá du lịch
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Nội dung: Tuyên truyền,
xúc tiến, quảng bá thương hiệu, hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ, điểm đến du lịch hấp
dẫn của Việt Nam.
b) Kịch bản: Kết cấu khoa học,
hấp dẫn, lôi cuốn người xem; tiết tấu, chuyển cảnh, sắp xếp hình ảnh, âm nhạc
nhịp nhàng, phù hợp với nội dung.
c) Kỹ thuật quay, dựng phim:
Hình ảnh, góc quay đẹp, sắc nét, làm nổi bật vấn đề cần đề cập, phù hợp với
không gian và nội dung truyền tải.
d) Ngôn ngữ: Gồm ngôn ngữ tiếng
Việt và các ngôn ngữ khác theo yêu cầu cụ thể; ngôn ngữ phải nghiêm túc, chuyên
nghiệp, chính xác, khoa học.
đ) Yêu cầu về chất lượng
phát sóng: Đáp ứng yêu cầu phát sóng chuẩn của các đơn vị phát sóng.
e) Có bản quyền về hình ảnh,
âm nhạc.
g) Sử dụng trong các hoạt động
quảng bá, xúc tiến, ngoại giao trong và ngoài nước và trên các phương tiện truyền
thông.
2. Nội dung dịch vụ
a) Sản xuất video hoặc clip
theo các dòng sản phẩm chuyên đề.
b) Sản xuất video hoặc clip
xúc tiến, quảng bá chung hình ảnh Việt Nam trải dài từ Bắc đến Nam.
c) Sản xuất video hoặc clip
giới thiệu các dịch vụ du lịch cao cấp.
d) Sản xuất video hoặc clip
với thời lượng khác nhau (<1 phút, 1-5 phút, >5 phút) đáp ứng các mục
đích xúc tiến, quảng bá du lịch và phù hợp với phương tiện truyền thông.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Khảo sát tiền trạm.
Bước 4: Lên ý tưởng, chủ đề
và nội dung cho video, clip.
Bước 5: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 6: Viết kịch bản và
biên kịch theo yêu cầu của ý tưởng, chủ đề và nội dung đã được thông qua.
Bước 7: Tổ chức hoạt động
đánh giá bối cảnh, địa điểm quay video, clip.
Bước 8: Họp Hội đồng duyệt kịch
bản.
Bước 9: Tổ chức các nội dung
công việc tiền kỳ
- Xây dựng kế hoạch sản xuất
chi tiết;
- Mời nhân vật trải nghiệm
có tầm ảnh hưởng tích cực đến xã hội;
- Chuẩn bị, xây dựng bối cảnh
và đạo cụ;
- Chuẩn bị các thiết bị
chuyên môn phục vụ quay video, clip;
- Tổ chức đoàn công tác quay
video, clip (thành phần đoàn, phương tiện đi lại, ăn, ở và các phát sinh khác
theo quy định).
Bước 10: Tổ chức sản xuất
video, clip, gồm: Người tổ chức sản xuất, đạo diễn tổng thể, quay phim, thiết kế
mỹ thuật, đạo cụ, ánh sáng, hóa trang, phục trang, kỹ thuật hình ảnh và phụ
trách trang thiết bị.
Bước 11: Sản xuất hậu kỳ, gồm:
Dựng phim, hòa âm và tiếng động, sử dụng kỹ thuật để tạo hình ảnh đẹp.
Bước 12: Nghiệm thu sản phẩm:
Thành lập và tiến hành họp Hội đồng để nghiệm thu video, clip đã sản xuất.
Bước 13: Báo cáo kết quả thực
hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 06 Quy định này.
Điều
12. Phát triển marketing điện tử trong lĩnh vực du lịch
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Sử dụng công nghệ tiên tiến,
công nghệ số hiện đại nhằm quảng bá thương hiệu, hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ, điểm
đến du lịch Việt Nam tới khách hàng trong nước và quốc tế.
b) Tăng cường năng lực cạnh
tranh của ngành du lịch Việt Nam.
c) Môi trường hoạt động tập
trung trên internet và ứng dụng điện tử.
2. Nội dung dịch vụ
a) Xây dựng các công cụ cho
việc tổ chức các hoạt động marketing điện tử (web, app, mạng xã hội): Mua tên
miền, tạo trang trên mạng xã hội, thuê máy chủ, đường truyền internet, thiết kế
web, ứng dụng, giao diện trang, phần mềm, quảng bá, truyền thông trên môi trường
điện tử.
b) Tổ chức các hoạt động,
các chiến dịch quảng bá trực tuyến qua email, trên các website, ứng dụng sử dụng
công nghệ thông tin, mạng xã hội, qua kênh tối ưu hóa, qua từ khóa trên các
công cụ tìm kiếm.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án
Bước 2: Thẩm định đề án
Bước 3: Khảo sát tiền trạm
Bước 4: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu
Bước 5: Mua tên miền đối với
trang web, cần mua tối thiểu 5 tên miền để nâng cao hiệu quả hoạt động của
trang web; đăng ký tên ứng dụng trên App Store và CH Play đối với trang mạng xã
hội.
Bước 6: Thuê hosting/hệ thống
máy chủ/đường truyền internet đối với trang web.
Bước 7: Thiết kế, xây dựng
trang web/trang mạng xã hội/ứng dụng sử dụng công nghệ phù hợp mục tiêu trong nội
dung đề án đã xây dựng. Tùy theo mức độ phức tạp của sản phẩm có thể dùng các ứng
dụng có chức năng cao cấp hoặc mua/thuê bản quyền chức năng.
Bước 8: Xây dựng nội dung
bài viết, ảnh, clip. Mỗi trang/ứng dụng cần cung cấp: Bài viết, mua ảnh, làm
clip, biên dịch, thiết kế đồ họa riêng; bài viết từ 150 - 500 từ; ảnh màu, chất
lượng từ 10 Mbp trở lên; clip chất lượng HD, thuê người nổi tiếng dẫn chương
trình.
Bước 9: Biên dịch nội dung
tin, bài.
Bước 10: Dịch thuật và hiệu
đính nội dung tin, bài.
Bước 11: Vận hành thử nghiệm
sản phẩm.
Bước 12: Nghiệm thu sản phẩm
ứng dụng đã xây dựng.
Bước 13: Quảng bá sản phẩm tới
đối tượng mục tiêu, phát triển tương tác.
Bước 14: Quản trị và phát
triển trang/ứng dụng.
Bước 15: Báo cáo kết quả thực
hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật
4.1. Xây dựng website, trang
mạng xã hội (MXH), ứng dụng di động (app): Quy định chi tiết tại Phụ lục số 7.1 Quy định này.
4.2. Các chiến dịch quảng bá
trực tuyến: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 7.2 Quy
định này.
Mục 2.
PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU DU LỊCH QUỐC GIA
Điều
13. Truyền thông thương hiệu du lịch Việt Nam trong và ngoài nước
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Truyền thông về hình ảnh,
điểm đến du lịch hấp dẫn và chính sách du lịch của Việt Nam.
b) Truyền thông về các sản phẩm,
dịch vụ du lịch.
c) Lựa chọn một số phương tiện,
kênh truyền thông trong nước và quốc tế có tầm ảnh hưởng lớn đến công chúng và
doanh nghiệp du lịch.
2. Nội dung dịch vụ
a) Quảng bá thương hiệu du lịch
Việt Nam gắn với các dòng sản phẩm du lịch chính và sản phẩm du lịch bổ trợ.
b) Quảng bá các điểm đến du
lịch Việt Nam theo các chiến dịch cụ thể.
c) Quảng bá, truyền thông
trước các sự kiện xúc tiến du lịch Việt Nam.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Khảo sát, tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 5: Xác định phương tiện
truyền thông phù hợp cho nội dung và đối tượng khách hàng.
Bước 6: Lập kế hoạch và xây
dựng nội dung truyền thông cụ thể (video, bài viết, hình ảnh...).
Bước 7: Tổ chức truyền thông
trên các phương tiện
- Quảng bá trên kênh phát
thanh, truyền hình: Nội dung chạy chữ, tin, bài, chuyên đề, xây dựng clip thực
hiện theo quy định tại Điều 11 của Quy định này; Phát sóng
theo thời lượng, tần suất và khung giờ theo yêu cầu.
- Quảng bá trên báo, tạp
chí: Tùy theo tính chất có thể quảng bá qua hình ảnh không có bài viết hoặc bài
viết bao gồm cả hình ảnh trên các báo, tạp chí đã xác định.
- Quảng bá trên biển quảng
cáo tấm lớn: Tùy theo mức độ sẽ sử dụng vị trí, thời gian và diện tích (hai mặt)
của biển quảng cáo khác nhau.
- Quảng bá trực tuyến: Thực
hiện theo quy định tại Điều 12 Quy định này.
Bước 8: Nghiệm thu và thực
hiện các quy định bảo hành (nếu có).
Bước 9: Báo cáo kết quả và
thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 08 Quy định này.
Điều
14. Tổ chức đoàn khảo sát cho doanh nghiệp, báo chí trong và ngoài nước
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Tuyên truyền, xúc tiến,
quảng bá tiềm năng du lịch và khả năng đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
b) Kết nối hợp tác doanh
nghiệp lữ hành trong nước và quốc tế.
c) Đẩy mạnh hợp tác công tư
trong hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch.
d) Gắn kết doanh nghiệp với
chính quyền địa phương, tạo thuận lợi cho công tác quản lý, kinh doanh du lịch.
đ) Đối tượng tham gia đoàn
khảo sát: Các nhà báo, doanh nghiệp lữ hành, đại diện cơ quan ngoại giao, các
hãng hàng không, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch.
e) Tổ chức hội thảo hoặc tọa
đàm: Tùy tính chất từng đoàn và nhu cầu thực hiện nhiệm vụ, Thủ trưởng đơn vị
quyết định tổ chức hội thảo hoặc tọa đàm, mời chuyên gia trong nước hoặc quốc tế
tham gia và diễn thuyết tại hội thảo/tọa đàm.
g) Bồi dưỡng báo chí trong
nước/nước ngoài tham dự hội thảo/tọa đàm: Chỉ bồi dưỡng đối với đối tượng báo
chí không phải thành viên đoàn khảo sát.
h) Hướng dẫn viên: Người có
kinh nghiệm, trình độ; số lượng hướng dẫn viên tùy thuộc vào số lượng xe vận
chuyển khách, đảm bảo 01 xe có 01 hướng dẫn viên.
i) Phương tiện vận chuyển:
Có chất lượng cao phục vụ khách du lịch.
k) Quay phim, chụp ảnh ghi lại
các hoạt động của đoàn khảo sát để cung cấp cho khách và làm tài liệu phục vụ
công tác xúc tiến, quảng bá du lịch.
l) Các dịch vụ khác phục vụ
đoàn khảo sát thực hiện theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC và Thông tư số
40/2017/TT-BTC .
2. Nội dung dịch vụ
Tổ chức các đoàn khảo sát để
giới thiệu các điểm đến, sản phẩm du lịch, dịch vụ mới, hấp dẫn nhằm tăng cường
công tác xúc tiến, quảng bá, phát triển sản phẩm du lịch Việt Nam.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Khảo sát, tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 5: Mời đại biểu tham
gia đoàn khảo sát: Lập danh sách khách mời; soạn, in, gửi thư mời; theo dõi
đăng ký và tổng hợp danh sách đại biểu tham gia.
Bước 6: Liên hệ với địa
phương phối hợp tổ chức thực hiện.
Bước 7: Làm thủ tục xin phép
cho đoàn báo chí.
Bước 8: Phối hợp với nhà thầu
kiểm soát số lượng, chất lượng dịch vụ trước, trong và sau khi khảo sát. Triển
khai chương trình khảo sát của đoàn theo kế hoạch đã được phê duyệt, gồm:
- Phương tiện vận chuyển;
- Phòng ngủ và phụ cấp lưu
trú, tiền ăn;
- Các hạng mục công việc
khác như: Vé tham quan, băng rôn treo xe, banner treo tại các điểm và khách sạn
lưu trú, banner chụp ảnh, hướng dẫn viên theo đoàn, hướng dẫn viên tại điểm, bảo
hiểm, quay phim, chụp ảnh.
Riêng đối với đoàn doanh
nghiệp, báo chí nước ngoài bổ sung các hạng mục công việc: Vé máy bay quốc tế/nội
địa, tiệc chiêu đãi, vật phẩm xúc tiến, quảng bá, xem biểu diễn nghệ thuật.
Bước 9: Tổ chức hội thảo hoặc
tọa đàm về chương trình, nội dung liên quan của đoàn khảo sát.
Bước 10: Báo cáo kết quả thực
hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật
4.1. Tổ chức đoàn khảo sát
cho doanh nghiệp, báo chí trong nước: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 9.1 Quy định này.
4.2.Tổ chức đoàn khảo sát
cho doanh nghiệp, báo chí nước ngoài: Quy định chi tiết tại Phụ lục số 9.2 Quy định này.
Điều
15. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ phát triển sản phẩm du lịch
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Nâng cao năng lực phục vụ
khách du lịch (nghiệp vụ, cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện phục vụ khai
thác, phát triển du lịch).
b) Đẩy mạnh hợp tác công tư
trong phát triển sản phẩm du lịch.
c) Gắn kết doanh nghiệp với
chính quyền địa phương, tạo thuận lợi cho công tác quản lý, kinh doanh du lịch.
d) Giúp địa phương, doanh
nghiệp quảng bá, xúc tiến, xây dựng những chương trình du lịch hấp dẫn và phù hợp
nhu cầu thị hiếu của khách du lịch.
2. Nội dung dịch vụ
a) Hỗ trợ trang thiết bị, dụng
cụ, trang phục cho các điểm đến du lịch: Nhạc cụ, đạo cụ, trang phục biểu diễn
nghệ thuật dân tộc bản địa; trang thiết bị cho mô hình homestay; xây nhà vệ
sinh đạt chuẩn.
b) Sưu tầm, phục chế, phục dựng,
trưng bày hiện vật.
c) Hỗ trợ công tác tuyên
truyền, xúc tiến, quảng bá cho điểm đến: Tờ rơi, tập gấp giới thiệu, biển chỉ dẫn
trong khu, điểm du lịch, biển quảng cáo tấm lớn giới thiệu điểm đến.
d) Trang bị thiết bị khác phục
vụ hướng dẫn khách du lịch.
đ) Tổ chức hội thảo/tọa đàm
phát triển du lịch.
e) Hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ
cho đội ngũ phục vụ tại điểm đến du lịch.
g) Hỗ trợ xây dựng trang web
của khu du lịch, điểm du lịch.
h) Một số các hoạt động hỗ
trợ khác.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Khảo sát, tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 5: Phối hợp, giám sát,
nghiệm thu các sản phẩm, dịch vụ nhà thầu cung cấp.
Bước 6: Tổ chức bàn giao các
sản phẩm hỗ trợ địa phương.
Bước 7: Lấy ý kiến của địa
phương về các sản phẩm hỗ trợ.
Bước 8: Báo cáo kết quả thực
hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 10 Quy định này.
Điều
16. Tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo, tọa đàm về du lịch trong nước
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Tổ chức các hội nghị
tuyên truyền, xúc tiến, quảng bá du lịch; tạo diễn đàn trao đổi thông tin giữa
cơ quan quản lý nhà nước về du lịch các cấp từ trung ương tới địa phương.
b) Tổ chức các hội thảo, tọa
đàm tham vấn, lấy ý kiến các chuyên gia, các nhà khoa học, các cơ quan quản lý nhà
nước, các doanh nghiệp về các đề án, chương trình, chính sách đang được xây dựng
để xúc tiến, quảng bá, phát triển sản phẩm, thương hiệu du lịch.
c) Tổ chức các hội nghị quốc
tế về lĩnh vực du lịch do Việt Nam đăng cai tổ chức.
d) Hội nghị, hội thảo, tọa
đàm được tổ chức trang trọng, hiệu quả, đảm bảo đúng, đủ thành phần tham dự.
2. Nội dung dịch vụ
Tổ chức, tham gia các hội
nghị, hội thảo, tọa đàm về du lịch.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Khảo sát tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 5: Thiết kế bộ nhận diện
và tổ chức in ấn các sản phẩm liên quan.
Bước 6: Lên danh sách, gửi
thư mời và xác nhận đại biểu tham dự.
Bước 7: Thực hiện công tác
truyền thông cho sự kiện.
Bước 8: Chuẩn bị không gian
cho sự kiện đảm bảo đầy đủ các trang thiết bị.
Bước 9: Chuẩn bị các dịch vụ
đi kèm như teabreak, ăn uống, nghỉ ngơi, đưa đón khách mời và đại biểu.
Bước 10: Chuẩn bị, in ấn,
phô tô tài liệu, vật phẩm (nếu có).
Bước 11: Đón tiếp khách mời
và người tham dự hội thảo; điều phối sự kiện diễn ra theo đúng kịch bản.
Bước 12: Báo cáo kết quả thực
hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 11 Quy định này.
Điều
17. Nghiên cứu, xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu du lịch quốc gia,
thương hiệu du lịch vùng
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Hình ảnh, logo của thương
hiệu: Phối hợp màu sắc, font chữ phù hợp; kích thước được chuẩn hóa, đảm bảo sự
đồng nhất trong thiết kế và sử dụng thương hiệu.
b) Bộ nhận diện gồm tiêu đề,
biểu tượng, màu sắc, kiểu chữ, nhạc hiệu, hình hiệu, tài liệu văn phòng (danh
thiếp, giấy viết thư, phong bì thư, bìa kẹp hồ sơ, sổ tay, background,
powerpoint); ấn vật phẩm xúc tiến, quảng bá du lịch; website, thiết kế gian
hàng hội chợ, banner, băng rôn, mẫu quảng bá trên các phương tiện truyền thông.
c) Tiêu đề: Ngắn gọn, dễ hiểu,
dễ nhớ, tạo được ấn tượng.
d) Biểu tượng: Hình ảnh mang
tính sáng tạo, thẩm mỹ, dễ nhớ, dễ gây ấn tượng.
đ) Website, ấn phẩm, vật phẩm
xúc tiến, quảng bá du lịch: Trình bày rõ ràng, đồng bộ, sử dụng màu sắc giao diện
tương đồng với màu biểu tượng.
e) Hệ thống nhận diện thương
hiệu phải bảo đảm các yêu cầu: (1) Sự khác biệt, có đặc điểm dễ nhận biết, có
tính ấn tượng, độc đáo; (2) Có tính nhất quán, có sự liên quan đến thông điệp chung
của thương hiệu; (3) Có sự gắn kết giữa thông điệp, hình ảnh, truyền thông, tạo
ra một thể thống nhất có ý nghĩa và tạo ra giá trị; (4) Gây ấn tượng tốt.
g) Thời gian sử dụng: Tối
thiểu 2 năm.
h) Yêu cầu đối với chuyên gia/công
ty tư vấn phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm hoặc 02 hợp đồng về nghiên cứu,
tư vấn chiến lược phát triển thương hiệu, thương hiệu du lịch, thương hiệu điểm
đến du lịch.
i) Thiết kế biểu tượng
thương hiệu: Có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm, thành thạo kỹ năng, các phần mềm
thiết kế đồ họa mới nhất.
k) Hội đồng nghiệm thu:
Thành phần gồm các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực du lịch, marketing,
truyền thông, quan hệ công chúng, quảng cáo, thiết kế đồ họa.
2. Nội dung dịch vụ
a) Nghiên cứu, phân tích và
lập chiến lược thương hiệu
- Thuộc tính thương hiệu: Gồm
thông điệp, biểu tượng, màu sắc đặc trưng, kiểu chữ, bố cục và các yếu tố khác.
- Lợi ích thương hiệu: Gồm cả
lợi ích lý tính và cảm tính mà thương hiệu mang đến cho khách hàng.
b) Tính cách thương hiệu
- Xây dựng tiêu đề thương hiệu.
- Thiết kế biểu tượng thương
hiệu.
- Xây dựng nội dung và thiết
kế Sổ tay hướng dẫn sử dụng hệ thống nhận diện thương hiệu.
- Xây dựng Bản định hướng
sáng tạo.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 4: Nghiên cứu, phân
tích và lập chiến lược thương hiệu.
Bước 5: Xây dựng tiêu đề
thương hiệu.
Bước 6: Thiết kế biểu tượng
thương hiệu.
Bước 7: Xây dựng nội dung và
thiết kế Sổ tay hướng dẫn sử dụng hệ thống nhận diện thương hiệu.
Bước 8: Xây dựng Bản định hướng
sáng tạo.
Bước 9: Đánh giá, nghiệm
thu.
Bước 10: Họp báo, hội nghị/hội
thảo giới thiệu, phổ biến.
Bước 11: Báo cáo kết quả thực
hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 12 Quy định này.
Điều
18. Tổ chức vinh danh các doanh nghiệp du lịch hàng đầu Việt Nam
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Ban Tổ chức: Điều hành,
quản lý, tổ chức sự kiện.
b) Hội đồng xét tặng: Bình chọn,
xét tặng các doanh nghiệp, đơn vị truyền thông, cơ sở đào tạo, dịch vụ… có
thành tích xuất sắc trong lĩnh vực du lịch để vinh danh.
c) Tổ thư ký: Giúp việc cho
Ban Tổ chức và Hội đồng xét tặng.
d) Người dẫn chương trình gồm
01 nam và 01 nữ, có ngoại hình đẹp, chất giọng tốt, đã dẫn chương trình trên
đài truyền hình hoặc các sự kiện lớn tương tự, sử dụng được tiếng Anh.
đ) Tổng đạo diễn có kinh
nghiệm tổ chức ít nhất 03 sự kiện tượng tự.
e) Kịch bản được xây dựng
phù hợp, thể hiện được ý tưởng của Ban tổ chức, được Trưởng Ban tổ chức hay người
được ủy quyền phê duyệt.
g) Cơ sở vật chất: Hội trường
lớn và các phòng chức năng khác.
2. Nội dung dịch vụ
a) Tổ chức xét tặng giải thưởng.
b) Tổ chức lễ vinh danh.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Khảo sát tiền trạm.
Bước 4: Thành lập Ban tổ chức,
Hội đồng xét tặng, Tổ Thư ký.
Bước 5: Xây dựng Quy chế tổ
chức giải thưởng.
Bước 6: Gửi thông báo về việc
tổ chức giải thưởng và điều kiện xét tặng cho các địa phương và doanh nghiệp.
Bước 7: Nhận hồ sơ đăng ký
tham dự giải thưởng của các đơn vị.
Bước 8: Thiết kế và sản xuất
bộ nhận diện: Khung, giấy khen; phông sân khấu (backdrop), pano cánh gà sân khấu;
phông treo các khu vực, băng rôn cờ phướn, standee các loại, thẻ ban tổ chức và
đại biểu; CUP trao tặng các doanh nghiệp du lịch được vinh danh.
Bước 9: Tuyên truyền quảng
bá cho sự kiện vinh danh.
Bước 10: Tổ chức bình chọn
giải thưởng du lịch.
Bước 11: Chuẩn bị không gian
cho buổi lễ, gồm: Hội trường tổ chức lễ vinh danh, phòng đón tiếp khách VIP,
màn hình Led, thiết bị âm thanh, ánh sáng biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
Bước 12: Xây dựng kịch bản tổng
thể lễ trao giải, kịch bản các phóng sự.
Bước 13: Sản xuất các phóng
sự (tùy theo kịch bản, hạng mục đạt giải, nội dung phóng sự phải đáp ứng chủ đề
của sự kiện, được trưởng Ban tổ chức sự kiện phê duyệt).
Bước 14: Tổng duyệt chương
trình.
Bước 15: Tổ chức và điều phối
lễ vinh danh theo đúng kịch bản được phê duyệt.
Bước 16: Báo cáo kết quả thực
hiện và thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 13 Quy định này.
Điều
19. Tổ chức các cuộc thi ảnh du lịch
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Tác phẩm tham dự phải đáp
ứng các yêu cầu của Ban Tổ chức, các yêu cầu về hình ảnh trong công tác xúc tiến,
quảng bá du lịch Việt Nam.
b) Ban Giám khảo: Có kinh
nghiệm, kiến thức về du lịch hoặc nhiếp ảnh, được đơn vị bảo trợ chuyên môn và
Tổng cục Du lịch đề xuất tham gia.
c) Quảng bá sự kiện một cách
sâu rộng, thường xuyên qua cơ quan thông tấn báo chí (các cơ quan báo, đài,
trang mạng xã hội).
d) Chọn lọc ảnh đẹp để in ấn
sách, tờ rơi, tập gấp, postcard: Do đơn vị tổ chức cuộc thi chọn lọc, đáp ứng
chất lượng hình ảnh trong quảng bá, xúc tiến du lịch.
đ) Thiết kế, xây dựng, điều
hành và quản lý trang website cuộc thi: Đơn vị có kinh nghiệm, có khả năng và
có chuyên môn.
2. Nội dung dịch vụ
a) Tổ chức cuộc thi ảnh du lịch
cho nghệ sỹ nhiếp ảnh chuyên nghiệp và công chúng.
b) Tuyên truyền quảng bá văn
hoá, hình ảnh đất nước, con người Việt Nam đến với du khách trong nước và quốc
tế.
c) Bổ sung cơ sở dữ liệu ảnh
của ngành du lịch trong công tác lưu trữ và xúc tiến, quảng bá du lịch.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Khảo sát tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 5: Ban hành quyết định
tổ chức cuộc thi; thành lập và họp Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ Thư ký; xây dựng
Quy chế thi.
Bước 6: Xin giấy phép.
Bước 7: Thiết kế và in ấn bộ
nhận diện cuộc thi.
Bước 8: Tổ chức công tác
truyền thông cho cuộc thi, gồm:
- Viết thông tin, bài đăng
báo đài, thể lệ cuộc thi; làm tư liệu, biên tập, quay phim, chụp ảnh, dựng
clip;
- Truyền thông trên báo in,
các trang mạng điện tử, xã hội;
- Lắp đặt, tháo dỡ hình ảnh
tuyên truyền, nhận diện thương hiệu: Phông, băng rôn, banner, standee,
photoron;
- Tổ chức phát động cuộc
thi.
Bước 9: Mời tham gia cuộc
thi: Lập danh sách, gửi thông báo, xác nhận tham gia.
Bước 10: Tiếp nhận ảnh dự
thi.
Bước 11: Tổ chức chấm giải.
Bước 12: Tổ chức trao giải.
Bước 13: Tổ chức triển lãm ảnh.
Bước 14: Mua ảnh làm cơ sở dữ
liệu.
Bước 15: Sản xuất sách ảnh,
tờ rơi, tập gấp, postcard.
Bước 16: Thanh quyết toán và
báo cáo kết quả thực hiện đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 14 Quy định này.
Điều
20. Tổ chức các cuộc thi về nghiệp vụ du lịch
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Tổ chức thi nghiệp vụ du
lịch trên phạm vi quốc gia để chọn những cá nhân xuất sắc, tôn vinh nghề nghiệp,
tạo cơ hội giao lưu trao đổi kinh nghiệm và nâng cao tay nghề cho đội ngũ lao động
trong ngành du lịch.
b) Ban Tổ chức: Chỉ đạo, tổ
chức, điều hành cuộc thi.
c) Ban Giám khảo: Có chuyên
môn nghiệp vụ chuyên sâu về lĩnh vực thi.
d) Ban Nội dung: Xây dựng
quy chế, nội dung thi.
đ) Ban Thư ký: Giúp việc cho
các Ban.
e) Thời gian thi: Từ 03 - 05
ngày.
g) Số lượng thí sinh: Không
quá 120 người.
h) Tài liệu hướng dẫn ôn thi
được xây dựng trước thời gian thi ít nhất 01 tháng.
i) Ngân hàng đề thi có thể từ
20 đến 200 câu hỏi và các kịch bản tình huống (có thể bằng tiếng Việt và tiếng
Anh).
k) Kịch bản thi rõ ràng các mục
về thời gian, các hoạt động, người thực hiện, người chỉ đạo, phương tiện.
l) Dẫn chương trình và diễn
viên phụ trợ đóng tình huống.
m) Hội trường phù hợp có sân
khấu, màn chiếu, thiết bị nghe nhìn, có hệ thống âm thanh ánh sáng có thể biểu
diễn văn nghệ.
n) Phòng thi nghề và trang
thiết bị, phụ kiện, nguyên vật liệu phù hợp với từng nội dung thi.
o) Phòng họp ban giám khảo,
phòng thư ký có đủ bàn ghế, chỗ ngồi và trang thiết bị theo yêu cầu.
2. Nội dung dịch vụ
Tổ chức các cuộc thi về nghiệp
vụ du lịch: Phục vụ buồng, phục vụ bàn, lễ tân, chế biến và pha chế đồ uống, chế
biến món ăn, hướng dẫn viên du lịch, điều hành du lịch.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Khảo sát tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 5: Xin giấy phép tổ chức
cuộc thi.
Bước 6: Ban hành quyết định
tổ chức cuộc thi; thành lập và họp Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ Thư ký; Kế hoạch
tổ chức cuộc thi.
Bước 7: Gửi thông báo cuộc
thi đến các đối tượng liên quan.
Bước 8: Xây dựng Quy chế
thi.
Bước 9: Tổ chức họp báo
thông báo cuộc thi.
Bước 10: Thiết kế bộ nhận diện
cuộc thi: Giấy mời, sân khấu, mặt bằng thi công, pa-nô, phông sân khấu, băng
rôn, cờ phướn, giấy khen, thẻ đeo, số báo danh các loại.
Bước 11: Tiếp nhận, quản lý
đăng ký dự thi của thí sinh.
Bước 12: Xây dựng bộ câu hỏi,
tình huống, đáp án, đề thi.
Bước 13: Gửi tài liệu cuộc
thi đến các đơn vị liên quan.
Bước 14: Tuyển chọn, đào tạo
tình nguyện viên.
Bước 15: Sản xuất, lắp đặt bộ
nhận diện.
Bước 16: Chuẩn bị hội trường
và các trang thiết bị phục vụ cuộc thi, gồm: Hội trường, sân khấu, máy chiếu,
màn chiếu, máy tính, thiết bị âm thanh, ánh sáng; mô hình buồng, nhà hàng, quầy
bar, khu vực chế biến, trưng bày món ăn, mô hình sảnh lễ tân; phòng làm việc của
Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ thư ký và các trang thiết bị cần thiết khác phục
vụ cuộc thi.
Bước 17: Tổ chức và điều phối
các vòng thi sơ khảo và chung khảo theo kịch bản: Các hoạt động của Ban Tổ chức,
Ban Giám khảo, Tổ thư ký; người dẫn chương trình, quay phim, chụp ảnh và một số
hạng mục công việc khác phục vụ cuộc thi.
Bước 18: Trao giải thưởng cuộc
thi.
Bước 19: Báo cáo kết quả và
thanh quyết toán đề án.
Các nội dung công việc của
Ban Tổ chức, Ban Giám khảo và Tổ Thư ký thực hiện theo kế hoạch và dự toán được
phê duyệt, gồm: Họp, chi trả thù lao, đi lại, ăn ở và hỗ trợ tiền điện thoại
liên lạc trong quá trình chuẩn bị và tổ chức cuộc thi.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 15 Quy định này.
Điều
21. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Đối tượng tham dự bồi dưỡng,
tập huấn: Cán bộ, công chức, viên chức và lao động ngành Du lịch từ trung ương
đến địa phương và một số ngành có liên quan trực tiếp đến du lịch như hải quan,
công an, biên phòng, giao thông vận tải, thương mại.
b) Địa điểm: Nơi có tiềm
năng phát triển du lịch, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
biên giới, hải đảo và vùng khó khăn.
c) Nội dung học phải phù hợp
với đối tượng, trình độ chuyên môn, điều kiện thực tiễn, đảm bảo sau mỗi khóa học,
học viên thu được những kiến thức bổ ích và nâng cao được trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học phục vụ tốt cho công việc đang đảm nhiệm.
d) Thời lượng lớp học:
- Các lớp bồi dưỡng ngoại ngữ:
Tối đa 60 buổi.
- Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn, tin học: Tối đa 20 buổi.
đ) Giảng viên: Có kinh nghiệm
giảng dạy, có kiến thức chuyên sâu về chuyên môn nghiệp vụ du lịch và các kiến
thức liên quan; chuyên gia có trình độ tay nghề cao, có uy tín.
e) Cơ sở vật chất kỹ thuật
và trang thiết bị phục vụ lớp học:
- Hội trường lớp học: Thoáng
mát, sạch sẽ, có đủ bàn ghế cho học viên và giảng viên, có bảng dạy học, đầy đủ
trang thiết bị nghe, nhìn, âm thanh, ánh sáng và trang thiết bị chuyên dùng
theo yêu cầu chuyên môn.
- Địa điểm thực hành: Phù hợp
với quy mô lớp học và đầy đủ trang thiết bị và phù hợp theo yêu cầu giảng dạy từng
chuyên môn nghiệp vụ.
g) Quản lý và phục vụ khóa/lớp
học:
- Thường xuyên theo dõi, nắm
bắt tình hình học tập, giảng dạy, báo cáo tình hình của lớp với người phụ trách
hoặc Ban Tổ chức lớp học.
- Chuẩn bị văn phòng phẩm
cho học viên và giảng viên, cán bộ quản lý lớp.
- Cấp chứng nhận, chứng chỉ
sau khi kết thúc lớp học cho học viên đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn theo quy định.
2. Nội dung dịch vụ
Tổ chức các lớp học nhằm cập
nhật kiến thức và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về du lịch, góp phần
tạo dựng và nâng cao hình ảnh thương hiệu du lịch quốc gia của Việt Nam.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Khảo sát, tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 5: Ban hành Quyết định
tổ chức, thành lập Ban Tổ chức và xây dựng kế hoạch tổ chức lớp học.
Bước 6: Gửi công văn/thông
báo chiêu sinh, theo dõi và tổng hợp danh sách học viên đăng ký tham gia khóa học.
Bước 7: Bố trí địa điểm,
trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập.
Bước 8: Mời giảng viên; xây
dựng và biên soạn tài liệu học.
Bước 9: Tổ chức chương trình
học lý thuyết.
Bước 10: Tổ chức chương
trình học thực hành.
Bước 11: Tổ chức bình chọn
khen thưởng và lấy ý kiến học viên về khóa học.
Bước 12: Báo cáo kết quả và
thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 16 Quy định này.
Điều
22. Xây dựng, triển khai các chương trình khung quản lý chất lượng dịch vụ du lịch
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Ban biên soạn và chuyên
gia: Có trình độ, chuyên môn trong lĩnh vực nghiên cứu; chuyên gia có kinh nghiệm
xây dựng tiêu chuẩn, quy tắc hoặc làm việc trong lĩnh vực dịch vụ du lịch, xây
dựng tiêu chuẩn/quy tắc trên 5 năm.
b) Các tiêu chí, tiêu chuẩn,
quy tắc được lấy ý kiến rộng rãi, được Hội đồng thẩm định, thẩm tra thông qua
và công bố theo quy định của pháp luật.
c) Địa điểm khảo sát, đối tượng
thử nghiệm cần mang tính đại diện vùng miền, thành phần để đảm bảo tính khả
thi.
2. Nội dung dịch vụ
Xây dựng, triển khai các chương
trình khung quản lý chất lượng dịch vụ lưu trú, dịch vụ du lịch, hướng dẫn
viên, bộ quy tắc cho các đối tượng liên quan trực tiếp đến hoạt động du lịch.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 4: Nghiên cứu các tiêu
chuẩn, quy tắc hiện hành và kinh nghiệm quốc tế liên quan đến quản lý chất lượng
dịch vụ.
Bước 5: Tổ chức điều tra, khảo
sát việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy tắc.
Bước 6: Xây dựng tiêu chuẩn,
quy tắc mới hoặc rà soát, bổ sung, sửa đổi (trong trường hợp đã ban hành).
Bước 7: Áp dụng thử nghiệm.
Bước 8: Hoàn thiện và trình
phê duyệt.
Bước 9: Triển khai thực hiện:
Tuyên truyền, nhận phản hồi, giải thích, tư vấn về tiêu chuẩn và quy tắc.
Bước 10: Báo cáo kết quả và
thanh quyết toán đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 17 Quy định
này.
Mục 3. TỔ
CHỨC, THAM GIA CÁC SỰ KIỆN DU LỊCH TIÊU BIỂU QUY MÔ QUỐC GIA, LIÊN VÙNG; TỔ CHỨC
LỄ HỘI VỀ VĂN HÓA – DU LỊCH TRONG NƯỚC
Điều
23. Tổ chức, tham gia, hỗ trợ các liên hoan ẩm thực
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Ban Chỉ đạo: Chịu trách
nhiệm chỉ đạo chung.
b) Ban Tổ chức: Điều hành, quản
lý, tổ chức sự kiện, có kiến thức về lĩnh vực ẩm thực.
c) Ban Giám khảo: Có chuyên
môn về ẩm thực.
d) Người dẫn chương trình:
Có ngoại hình đẹp, chất giọng tốt.
đ) Kịch bản được xây dựng
phù hợp, thể hiện được yêu cầu của Ban tổ chức.
e) Mặt bằng tổ chức rộng, có
không gian và đủ điều kiện để dàn dựng các gian hàng.
2. Nội dung dịch vụ
Giới thiệu và quảng bá ẩm thực
đặc trưng của các vùng miền đến du khách trong nước và quốc tế.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Khảo sát tiền trạm.
Bước 4: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 5: Xây dựng kịch bản.
Bước 6: Tổ chức họp báo phát
động, tuyên truyền.
Bước 7: Thiết kế bộ nhận diện.
Bước 8: Mời tham gia gian hàng:
In ấn, phô tô và gửi giấy mời, phong bì, tài liệu; theo dõi, xác nhận và lập
danh sách đơn vị tham gia gian hàng và khách mời tham dự sự kiện.
Bước 9: Sản xuất, lắp đặt và
trang trí không gian chung của sự kiện: cổng chào, sân khấu, mặt bằng, pa-nô, phông
sân khấu, băng rôn cờ phướn.
Bước 10: Dàn dựng gian hàng ẩm
thực.
Bước 11: Tổ chức Lễ khai mạc.
Bước 12: Thực hiện công tác
quản lý, tổ chức trong thời gian diễn ra liên hoan, khai mạc, bế mạc và các
công việc phát sinh khác (nếu có).
Bước 13: Tổ chức Lễ bế mạc
và trao giải thưởng.
Bước 14: Thanh quyết toán và
báo cáo kết quả thực hiện đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Quy định chi tiết tại Phụ lục số 18 Quy định này.
Điều
24. Tổ chức, tham gia các sự kiện quốc gia tiêu biểu, liên vùng; tổ chức các lễ
hội văn hóa - du lịch ở trong nước
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn
a) Các chương trình, sự kiện
quốc gia, liên vùng cần được tổ chức quy mô lớn, nổi bật, có sức lan tỏa cả về
truyền thông và nhận thức đối với sự kiện.
b) Các chương trình, sự kiện
được tổ chức một cách gắn kết, theo chủ đề, sản phẩm và thông điệp cần hướng đến.
2. Nội dung dịch vụ
a) Tổ chức các chương trình
khai mạc, bế mạc các sự kiện.
b) Tổ chức các hội thảo xúc
tiến, giới thiệu sự kiện.
c) Tổ chức các chương trình
hỗ trợ phát triển sản phẩm du lịch các vùng, địa phương.
3. Quy trình
Bước 1: Xây dựng đề án.
Bước 2: Thẩm định đề án.
Bước 3: Tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
Bước 4: Xác định mục tiêu, nội
dung nhiệm vụ, nguồn lực triển khai thực hiện.
Bước 5: Tổ chức các hoạt động
theo đề án được duyệt.
Bước 6: Thanh quyết toán và
báo cáo kết quả thực hiện đề án.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
Đối với tổ chức, tham gia
các sự kiện quốc gia tiêu biểu, liên vùng quy định chi tiết tại Phụ lục số 19 Quy định này.
Đối với tổ chức các lễ hội về
văn hóa - du lịch trong nước: Các hoạt động du lịch áp dụng quy định tại Phụ lục
số 19 Quy định này; các hoạt động văn hóa áp dụng tiêu chí, tiêu chuẩn; nội
dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của các hoạt động tương tự do Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Điều
25. Triển khai thực hiện
Căn cứ Quy định này và các
quy định hiện hành của Nhà nước, các đơn vị tổ chức thực hiện các dịch vụ sự
nghiệp công trong lĩnh vực du lịch.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, CHƯƠNG TRÌNH GIỚI
THIỆU DU LỊCH VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
STT
|
Nội dung, quy trình
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
100 khách/ địa điểm
|
300 khách/ địa điểm
|
500 khách/ địa điểm
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền trạm
|
Người/ ngày
|
03
05
|
04
05
|
05
05
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 102/2012/TT-BTC
|
4
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập Ban chỉ đạo, Ban
Tổ chức, các tiểu ban
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
|
2
|
Xây dựng các kế hoạch/
kịch bản, tài liệu chi tiết cho các hoạt động cụ thể
|
Ngày công
|
15
|
20
|
30
|
|
3
|
Mời khách
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lập danh sách khách mời, gửi
thư mời và xác nhận tham gia, tổng hợp danh sách khách mời
|
Ngày công
|
20
|
30
|
50
|
|
3.2
|
Giấy mời
|
Cái
|
150
|
400
|
700
|
In giấy mời, phong bì và gửi
thư
|
3.3
|
Mua dữ liệu mời khách
|
Người
|
150
|
400
|
700
|
|
4
|
Xây dựng các clip giới thiệu
về du lịch
|
|
|
|
|
Giới thiệu điểm đến du lịch,
sản phẩm du lịch, dự án đầu tư cần thu hút, chính sách phát triển du lịch,
chính sách ưu đãi đầu tư của quốc gia và địa phương (5 clip)
|
4.1
|
Nhân công xây dựng kịch bản,
viết lời bình, đọc lời bình, kỹ thuật dựng hình, lồng tiếng, đồ họa, âm nhạc
|
Ngày công
|
24
|
24
|
24
|
|
4.2
|
Các thiết bị dựng hình
(bàn dựng, phòng thu âm…); Hình ảnh (quay phim, chụp ảnh…)
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
|
5
|
Địa điểm tổ chức sự kiện
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Địa điểm tổ chức cho đối
tượng chuyên nghiệp trong 01 ngày
|
|
|
|
|
Thời gian theo số ngày diễn
ra sự kiện
|
|
. Phòng hội nghị/hội thảo/giới
thiệu du lịch Việt Nam
|
Chỗ
|
100
|
300
|
500
|
|
|
. Khu vực gặp gỡ doanh
nghiệp
|
Chỗ
|
50
|
150
|
250
|
|
|
. Khu vực tổ chức tiệc
|
Chỗ
|
100
|
300
|
500
|
|
|
. Khu vực tiếp khách mời
quan trọng
|
Phòng
|
01
|
01
|
01
|
|
|
. Khu vực thay đồ cho
đoàn nghệ thuật
|
Phòng
|
01
|
01
|
01
|
|
5.2
|
Địa điểm tổ chức 01 Chương
trình dành cho công chúng
|
M²
|
-
|
-
|
10.000
|
Thời gian theo số ngày diễn
ra sự kiện; tại công viên, trung tâm thương mại.
|
6
|
Thiết kế bộ nhận diện
và khu/gian hàng cho sự kiện
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thiết kế bộ nhận diện
|
Ngày công
|
15
|
20
|
30
|
|
6.2
|
Thiết kế khu/gian hàng
|
Ngày công
|
20
|
30
|
50
|
|
7
|
Sản xuất các hạng mục của
bộ nhận diện sự kiện
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Băng rôn khổ lớn
|
Chiếc
|
10
|
15
|
30
|
|
7.2
|
Backdrop
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
|
7.3
|
Biển tên doanh nghiệp
|
Chiếc
|
20
|
30
|
50
|
|
7.4
|
Biển chỉ dẫn
|
Chiếc
|
05
|
05
|
05
|
|
7.5
|
Biển tên khách VIP
|
Chiếc
|
30
|
30
|
30
|
|
7.6
|
Biển dán xe
|
Chiếc
|
02
|
02
|
02
|
|
7.7
|
Biển bàn tiệc
|
Chiếc
|
30
|
30
|
30
|
|
7.8
|
Biển bàn đăng ký
|
Chiếc
|
02
|
02
|
02
|
|
7.9
|
Áp phích khổ lớn làm khu vực
chụp ảnh lưu niệm
|
Chiếc
|
02
|
02
|
02
|
|
8
|
Xây dựng khu/gian hàng
sự kiện, làm sân khấu
|
|
|
|
|
Theo thiết kế
|
8.1
|
Xây dựng khu/gian hàng
trưng bày, giới thiệu du lịch
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
|
|
8.2
|
Sân khấu, màn hình, máy
chiếu, thiết bị âm thanh, ánh sáng phục vụ sự kiện
|
|
9
|
Tuyên truyền quảng bá
trước sự kiện trên các phương tiện thông tin đại chúng nước ngoài
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 13 của Quy định này
|
10
|
Chuẩn bị tài liệu, quà
tặng, ấn phẩm, vật phẩm và nguyên vật liệu phục vụ sự kiện
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Phô tô tài liệu
|
Bộ
|
100
|
300
|
500
|
Chương trình sự kiện, sơ đồ
vị trí các quầy, danh sách khách, bản giới thiệu về các đơn vị Việt Nam,
thông tin báo chí, tài liệu phục vụ các buổi làm việc với đối tác ở nước
ngoài…
|
10.2
|
Quà tặng khách thường
|
|
|
|
|
|
-
|
Chương trình cho đối tượng
chuyên nghiệp
|
Suất
|
100
|
300
|
500
|
|
-
|
Chương trình dành cho đối
tượng công chúng
|
Suất
|
-
|
-
|
500
|
|
10.3
|
Quà tặng khách VIP tại chương
trình/tại buổi làm việc bên lề
|
Suất
|
10
|
10
|
10
|
|
10.4
|
Quà tặng khách trúng giải
trong các trò chơi
|
Suất
|
30
|
50
|
>100
|
|
10.5
|
Đóng gói, vận chuyển tài
liệu, quà tặng, xấn phẩm và vật phẩm
|
|
|
|
|
|
-
|
Chương trình cho chuyên
nghiệp nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Tính theo kg
|
Kg
|
300
|
400
|
2.000
|
|
|
Tính theo kiện
|
Kiện
|
15
|
20
|
20
|
|
-
|
Chương trình dành cho đối
tượng công chúng
|
|
|
|
|
|
|
Tính theo kg
|
Kg
|
-
|
-
|
2.500
|
|
|
Tính theo kiện
|
Kiện
|
-
|
-
|
25
|
|
11
|
Tổ chức đoàn công tác tại
sự kiện
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Ban Tổ chức và khách mời từ
Việt Nam
|
|
|
|
|
Tính cho 01 địa điểm.
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 102/2012/TT-BTC
|
|
. Đoàn TCDL và khách mời
từ các đơn vị liên quan
|
Người/ ngày
|
05
06
|
08
06
|
10
06
|
|
|
. Đoàn nghệ thuật/nghệ
nhân
|
Người/ ngày
|
07
06
|
07
06
|
10
06
|
Bao gồm cả hỗ trợ vật liệu
trình diễn, xây dựng chương trình, tập luyện, khấu hao trang thiết bị, đạo cụ
phục vụ biểu diễn, thù lao biểu diễn.
|
|
. Đoàn báo chí, truyền
hình
|
Người/ ngày
|
03
06
|
03
06
|
03
06
|
|
11.2
|
Thành viên phục vụ tổ chức
khu ẩm thực Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
. Đầu bếp
|
Người
|
-
|
-
|
05
|
|
|
. Phụ bếp, người hỗ trợ
|
Người
|
-
|
-
|
10
|
|
11.3
|
Khách mời quan trọng
|
Người/ ngày
|
01
06
|
01
06
|
02
06
|
|
12
|
Tổ chức, thực hiện và điều
phối các hoạt động tại sự kiện
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Phương tiện vận chuyển phục
vụ đoàn tổ chức sự kiện tại nước sở tại
|
Xe/ngày
|
01
06
|
02
06
|
03
06
|
|
12.2
|
Tập huấn, khảo sát thực địa
cho lực lượng phục vụ
|
Người/ ngày
|
15
01
|
20
01
|
50
01
|
|
12.3
|
Lễ tân (tiếng bản địa)
|
|
|
|
|
|
-
|
Chương trình cho đối tượng
chuyên nghiệp
|
Người/ ngày
|
03
06
|
05
06
|
07
06
|
|
-
|
Chương trình dành cho đối
tượng công chúng
|
Người/ chương trình
|
-
|
-
|
10
01
|
|
12.4
|
Hoạt náo viên đối với Chương
trình dành cho công chúng
|
Người/ chương trình
|
|
|
10
01
|
|
12.5
|
Người dẫn chương trình
|
Người
|
02
|
02
|
02
|
|
12.6
|
Phiên dịch
|
Người/ ngày
|
02
06
|
02
06
|
02
06
|
|
12.7
|
Giải khát giữa giờ
|
Suất
|
100
|
300
|
500
|
|
12.8
|
Mời cơm giao thương
|
Suất
|
100
|
300
|
500
|
|
12.9
|
An ninh sự kiện
|
Gói/sự kiện
|
01
|
01
|
01
|
Tại địa bàn phức tạp theo
khuyến nghị của Đại sứ quán
|
12.10
|
Các nội dung công việc khác
trong Tổ chức khu ẩm thực Việt Nam tại Chương trình dành cho đối tượng công
chúng
|
|
|
|
|
|
-
|
Xin phép tổ chức chương
trình
|
Giấy phép
|
|
|
01
|
|
-
|
Trang thiết bị, dụng cụ
chế biến và năng lượng tiêu thụ
|
|
-
|
-
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền quyết định
|
Gồm: bàn ghế, bát đũa, cốc
chén, bếp, tủ lạnh, tủ đông, dụng cụ chế biến, sơ chế, gas, điện, nước ....
|
-
|
Nguyên liệu chế biến
|
Suất
|
-
|
-
|
500
|
Có những nguyên vật liệu
phải mang đi trong nước, có những nguyên vật liệu mua tại nước sở tại
|
13
|
Tháo dỡ khu/gian hàng sự
kiện
|
Ngày công
|
20
|
30
|
50
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC, THAM GIA CÁC HỘI CHỢ, SỰ KIỆN DU LỊCH Ở
NƯỚC NGOÀI
STT
|
Nội dung, quy trình
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
100m²/ gian hàng
|
500m²/ gian hàng
|
1.000m²/ gian hàng
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền trạm
|
Người/ ngày
|
03
05
|
03
05
|
03
05
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 102/2012/TT-BTC
|
4
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Mặt bằng gian hàng và các
hạng mục liên quan theo quy định của Ban Tổ chức
|
M²
|
100
|
500
|
1.000
|
|
2
|
Tuyên truyền quảng bá
cho hoạt động tổ chức tại hội chợ, sự kiện
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 13 của Quy định này
|
3
|
Mời khách
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lập danh sách khách mời, gửi
thư mời và xác nhận tham gia
|
Ngày công
|
10
|
15
|
20
|
|
3.2
|
Thiết kế và in giấy mời
|
Cái
|
150
|
400
|
700
|
In giấy mời, phong bì và gửi
thư
|
4
|
Thiết kế và dàn dựng
gian hàng
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tư vấn, thiết kế gian hàng
|
Ngày công
|
21
|
30
|
45
|
Gian hàng tiêu chuẩn/gian
hàng đặc biệt/gian hàng 4 mặt mở/3 mặt mở/2 mặt mở…
|
4.2
|
Thi công gian hàng
|
Gian hàng
|
01
|
01
|
01
|
Theo thiết kế; Vật liệu
bình thường hoặc cao cấp tùy thuộc vào tính chất sự kiện
|
5
|
Tài liệu, quà tặng, ấn
phẩm, vật phẩm …phục vụ hội chợ, sự kiện
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Vật phẩm xúc tiến, trưng
bày, trang trí thêm kết hợp tặng khách đến tham quan
|
Chiếc
|
200
|
500
|
1.000
|
Ví dụ: nón lá, đèn lồng.
|
5.2
|
Ấn phẩm, tài liệu, đĩa CD,
USB... phục vụ Hội chợ
|
Bộ
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
Một bộ có nhiều ấn, vật phẩm
xúc tiến khác nhau
Thực hiện theo quy định tại
Điều 10 của Quy định này
|
5.3
|
Tài liệu phục vụ các sự kiện
trong khuôn khổ hội chợ
|
Bộ
|
200
|
500
|
1.000
|
Chương trình sự kiện, sơ đồ
vị trí các quầy, danh sách khách, bản giới thiệu về các đơn vị Việt Nam,
thông tin báo chí, tài liệu phục vụ các buổi làm việc với đối tác ở nước
ngoài.
|
5.4
|
Quà tặng khách quan trọng tham
quan gian hàng và quà tặng chương trình trò chơi có thưởng
|
Quà
|
10
|
10
|
10
|
|
5.5
|
Bánh kẹo, trà, cà phê...
tiếp tân tại gian hàng
|
Suất
|
1.000
|
1.200
|
2.000
|
Gồm cả đĩa, thìa, dĩa, cốc...
dùng một lần
|
5.6
|
Đóng gói ấn phẩm, vật phẩm
|
Căn cứ số ấn phẩm, vật phẩm, tài liệu … của từng sự kiện để đề xuất cấp
có thẩm quyền quyết định.
|
|
5.7
|
Vận chuyển ấn, vật phẩm phục
vụ hội chợ
|
|
|
|
|
|
|
. Tính theo kg
|
Kg
|
180
|
250
|
500
|
|
|
. Tính theo kiện
(20kg/kiện)
|
Kiện
|
9
|
13
|
25
|
|
6
|
Trang thiết bị phục vụ các
hoạt động tại gian hàng
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Trang thiết bị cơ bản phục
vụ nghệ sỹ biểu diễn tại gian hàng
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
Gồm: micro, chân micro,
mixer, dây kéo, đường line, sân khấu, ánh sáng cơ bản đủ cho số lượng nghệ sỹ
tham gia
|
6.2
|
Vật dụng phục vụ gian hàng
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
Ví dụ: máy pha cà phê,
bình đun nước, bình nóng lạnh
|
6.3
|
Đường truyền mạng tốc độ
cao phục vụ hoạt động tại gian hàng
|
Bộ/ngày
|
01
09
|
02
09
|
03
09
|
|
6.4
|
Thẻ ra vào hội chợ
|
|
|
|
|
|
|
. Thẻ cho BTC, nghệ nhân,
nghệ sỹ, lễ tân, truyền hình và những đối tượng liên quan khác
|
Thẻ
|
10
|
20
|
30
|
|
|
. Thẻ xe ô tô
|
Thẻ
|
03
|
03
|
05
|
Xe chở nghệ nhân, chở đồ,
chở khách
|
7
|
Tổ chức đoàn công tác
phục vụ hội chợ, sự kiện
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Đoàn Tổng cục Du lịch và
khách mời
|
Người/ ngày
|
06
10
|
07
10
|
10
10
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 102/2012/TT-BTC
|
7.2
|
Đoàn nghệ sỹ
|
Người/ ngày
|
05
10
|
08
10
|
15
10
|
|
7.3
|
Khách mời quan trọng
|
Người/ ngày
|
01
10
|
02
10
|
03
10
|
|
8
|
Tổ chức, thực hiện và điều
phối hoạt động tại sự kiện
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Lễ tân
|
Ngày công
|
15
|
20
|
30
|
Hỗ trợ đón tiếp khách, giới
thiệu về du lịch Việt Nam
|
8.2
|
Dẫn chương trình/hoạt náo
viên
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
Phục vụ các sự kiện tổ chức
bên trong gian hàng
|
8.3
|
Nước uống
|
Bình
|
05
|
10
|
20
|
|
8.4
|
Tiệc nhẹ (cooktail hoặc finger
food)
|
Suất
|
200
|
500
|
1.000
|
|
8.5
|
Tổ chức chương trình giới
thiệu Du lịch Việt Nam/ Vietnam Night trong khuôn khổ Hội chợ
|
Người/ chương trình
|
-
|
150
|
250
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 6 của Quy định này
|
8.6
|
Tổ chức họp báo/Hội nghị/Hội
thảo
|
Người/ buổi
|
100
|
150
|
200
|
8.7
|
Mời cơm giao thương
(Networking Lunch/Dinner)
|
Suất
|
100
|
150
|
200
|
Kéo dài khoảng 2 tiếng tại
khu vực chức năng của Hội chợ nhằm trình bày, giới thiệu về du lịch Việt Nam
kết hợp ăn trưa/ăn tối
|
8.8
|
Tổ chức chương trình gặp gỡ
doanh nghiệp trong hội chợ (Vietnam Mini Mart)
|
Người/ buổi
|
20
01
|
40
01
|
60
01
|
Hoạt động trong Hội chợ
kéo dài 1 ngày, TCDL mời và đài thọ toàn bộ chi phí cho một số doanh nghiệp từ
các thành phố thứ cấp của các khu vực lân cận đến gặp gỡ, làm việc với các doanh
nghiệp Việt Nam nhằm thúc đẩy thu hút các phân khúc thị trường mới và thị trường
khách đến lần đầu
|
8.9
|
Giải thưởng du lịch Việt
Nam
|
Người/ buổi
|
|
50
01
|
80
01
|
Tôn vinh các hãng lữ hành,
blogger… tại thị trường có đóng góp đáng kể cho công tác xúc tiến du lịch và
phát triển thị trường khách đến Việt Nam hàng năm
|
8.10
|
Tham gia các hội nghị, hội
thảo chuyên đề trong khuôn khổ Hội chợ
|
Người/ buổi
|
|
02
03
|
04
05
|
Vé/lệ phí tham gia
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC, THAM GIA HỘI CHỢ, SỰ KIỆN DU LỊCH
TRONG NƯỚC
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
100m²/ gian hàng
|
300m²/ gian hàng
|
500m²/ gian hàng
|
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
21
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền trạm
|
Người/ ngày
|
03
03
|
03
03
|
03
03
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2012/TT-BTC
|
4
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Mặt bằng gian hàng và các
hạng mục liên quan theo quy định của Ban Tổ chức
|
M²
|
100
|
300
|
500
|
|
2
|
Tuyên truyền quảng bá
cho hoạt động tổ chức tại hội chợ, sự kiện
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết kế và dàn dựng
gian hàng
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tư vấn, thiết kế gian hàng
|
Ngày công
|
20
|
30
|
45
|
Gian hàng tiêu chuẩn/gian
hàng đặc biệt/gian hàng 4 mặt mở/3 mặt mở/2 mặt mở
|
3.2
|
Thi công gian hàng theo
thiết kế
|
Thi công theo thiết kế; Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để
đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Tùy theo tính chất sự kiện
để lựa chọn sử dụng nguyên vật liệu cao cấp hay bình thường
|
4
|
Tài liệu, quà tặng, ấn
phẩm, vật phẩm …phục vụ hội chợ, sự kiện
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Vật phẩm xúc tiến, trưng
bày, trang trí thêm kết hợp tặng khách đến tham quan
|
Chiếc
|
200
|
500
|
1.000
|
|
4.2
|
Quà tặng khách quan trọng,
diễn giả hội thảo
|
Suất
|
10
|
10
|
10
|
|
4.3
|
Quà tặng phục vụ chương
trình trò chơi có thưởng
|
Suất
|
50
|
100
|
150
|
|
4.4
|
Ấn phẩm, tài liệu, thiết bị
điện tử ghi dữ liệu phục vụ quảng bá, xúc tiến du lịch
|
Bộ
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 9 của Quy định này
|
5
|
Trang thiết bị phục vụ
các hoạt động tại gian hàng
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Đường truyền mạng tốc độ
cao phục vụ hoạt động tại gian hàng
|
Bộ/ngày
|
01
10
|
01
10
|
01
10
|
|
5.2
|
Trang thiết bị cơ bản phục
vụ nghệ sỹ biểu diễn tại gian hàng
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
|
Micro, chân micro, mixer,
dây kéo, đường line, sân khấu, ánh sáng… đủ cho số lượng nghệ sỹ tham gia
|
5.3
|
Dụng cụ phục vụ gian hàng
Việt Nam
|
Máy pha cà phê, bình đun
nước, bình nóng lạnh…
|
5.4
|
Thẻ ra vào hội chợ
|
|
|
|
|
|
|
. Thẻ cho Ban Tổ chức,
nghệ nhân, nghệ sỹ, lễ tân, phóng viên, báo chí và những đối tượng liên quan
|
Thẻ
|
10
|
20
|
60
|
|
|
. Thẻ xe ô tô
|
Thẻ
|
05
|
05
|
10
|
Cho xe chở nghệ nhân, chở
đồ, chở khách
|
5.5
|
Bánh kẹo, trà, cà phê...
tiếp tân tại gian hàng
|
Suất
|
1.000
|
1.200
|
2.000
|
Gồm cả đĩa, thìa, đĩa, cốc...
dùng một lần
|
6
|
Tổ chức đoàn công tác
phục vụ hội chợ, sự kiện
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đoàn Ban Tổ chức
|
Người/ ngày
|
08
10
|
12
10
|
16
10
|
Bao gồm ngày chính thức diễn
ra sự kiện và những ngày chuẩn bị trước, sau Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2012/TT-BTC
|
6.2
|
Hỗ trợ cho nghệ sỹ, nghệ
nhân
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
Vật liệu trình diễn, chương
trình, tập luyện, khấu hao trang thiết bị, đạo cụ phục vụ
biểu diễn…
|
6.3
|
Khách mời quan trọng
|
Người/ ngày
|
02
05
|
02
05
|
02
05
|
Ăn, ở, đi lại (vé máy bay
hạng thương gia, phòng ngủ tại khách sạn 5 sao)
|
7
|
Các hạng mục khác tại
gian hàng chung tại Hội chợ
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Lễ tân
|
Người/ ngày
|
02
07
|
03
07
|
05
07
|
Hỗ trợ đón tiếp khách, có
hiểu biết về du lịch Việt Nam
|
7.2
|
Dẫn chương trình/hoạt náo viên
phục vụ các hoạt động tại gian hàng
|
Người/ ngày
|
02
07
|
02
07
|
02
07
|
|
7.3
|
Nước uống
|
Bình/ngày
|
05
07
|
10
07
|
20
07
|
|
7.4
|
Tiệc nhẹ (cooktail hoặc
finger food)
|
Suất
|
100
|
200
|
300
|
|
8
|
Tổ chức các hoạt động
khác trong khuôn khổ sự kiện
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 16 của Quy định này
|
8.2
|
Tổ chức các sự kiện ngoài trời,
các chương trình khai mạc, bế mạc hội chợ hoặc các sự kiện lớn
|
|
8.3
|
Tổ chức lễ trao giải thưởng
hoặc vinh danh trong ngành du lịch
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 18 của Quy định này
|
PHỤ LỤC SỐ 4.1
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC SẢN XUẤT BẢN ĐỒ DU LỊCH
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(cho 1 ngôn ngữ)
|
Ghi chú
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
|
3
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
15
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Công tác thực hiện
|
|
|
|
1
|
Nhuận ảnh
|
Ảnh
|
20
|
|
2
|
Viết nội dung
|
Ngày công
|
10
|
|
3
|
Biên tập ảnh, chỉnh sửa ảnh
|
Ngày công
|
10
|
|
4
|
Dịch
|
Trang
|
05
|
|
5
|
Hiệu đính
|
Trang
|
05
|
|
6
|
Thiết kế, chế bản maket
|
Ngày công
|
10
|
|
7
|
In màu maket phục vụ Hội đồng
thẩm định
|
Bản/lần
|
05
02
|
|
8
|
Họp Hội đồng thẩm định
maket
|
Người/ buổi
|
05
02
|
|
9
|
Xin giấy phép
|
Giấy phép
|
01
|
|
10
|
In bản đồ du lịch theo các
ngôn ngữ quốc tế
|
Tờ
|
10.000
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4.2
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC IN TẬP GẤP DU LỊCH
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(cho 01 ngôn ngữ/loại)
|
Ghi chú
|
Khổ nhỏ
(<240cm²)
|
Khổ lớn
(≥240cm²)
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nhiệm vụ
|
Ngày công
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
|
3
|
Lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
15
|
15
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Công tác thực hiện
|
|
|
|
|
1
|
Nhuận ảnh
|
Ảnh
|
15
|
30
|
|
2
|
Viết nội dung
|
Ngày công
|
10
|
15
|
|
3
|
Biên tập ảnh, chỉnh sửa ảnh
|
Ngày công
|
10
|
15
|
|
4
|
Dịch
|
Trang
|
10
|
20
|
|
5
|
Hiệu đính
|
Trang
|
10
|
20
|
|
6
|
Thiết kế, chế bản maket
|
Ngày công
|
10
|
15
|
|
7
|
In màu maket phục vụ Hội đồng
thẩm định
|
Bản/lần
|
05
02
|
05
02
|
|
8
|
Họp Hội đồng thẩm định
maket
|
Người/ buổi
|
05
02
|
05
02
|
|
9
|
Xin giấy phép
|
Giấy phép
|
01
|
01
|
|
10
|
In tập gấp giới thiệu sản
phẩm theo các ngôn ngữ quốc tế
|
Tờ
|
10.000
|
10.000
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4.3
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC IN SÁCH DU LỊCH
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Ghi chú
|
30 trang
|
100 trang
|
200 trang
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nhiệm vụ
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Công tác thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Sách hướng dẫn du lịch
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhuận ảnh
|
Ảnh
|
20
|
50
|
100
|
|
1.2
|
Viết nội dung
|
Ngày công
|
20
|
40
|
60
|
|
1.3
|
Biên tập ảnh, chỉnh sửa ảnh
|
Ngày công
|
10
|
15
|
20
|
|
1.4
|
Dịch
|
Trang
|
20
|
70
|
140
|
|
1.5
|
Hiệu đính
|
Trang
|
20
|
70
|
140
|
|
1.6
|
Thiết kế, chế bản maket
|
Ngày công
|
10
|
15
|
20
|
|
1.7
|
In màu maket phục vụ Hội đồng
thẩm định
|
Bản/lần
|
05
02
|
05
02
|
05
02
|
|
1.8
|
Họp Hội đồng thẩm định nội
dung và maket
|
Người/ buổi
|
05
02
|
05
02
|
05
02
|
|
1.9
|
Xin giấy phép
|
Giấy phép
|
01
|
01
|
01
|
|
1.10
|
In sách theo các ngôn ngữ
quốc tế
|
Cuốn/ ngôn ngữ
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
|
2
|
Sách ảnh du lịch
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 19 của Quy định này
|
PHỤ LỤC SỐ 4.4
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ GHI DỮ LIỆU QUẢNG
BÁ, XÚC TIẾN DU LỊCH (ĐĨA CD, USB…)
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Sản xuất USB khi có sẵn dữ liệu
|
Sản xuất USB khi không có sẵn dữ liệu
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nhiệm vụ
|
Ngày công
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
|
3
|
Lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
15
|
15
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Công tác thực hiện
|
|
|
|
|
1
|
Biên tập nội dung
|
Ngày công
|
-
|
10
|
|
2
|
Nhuận ảnh
|
Ảnh
|
-
|
30
|
|
3
|
Bản quyền âm thanh
|
|
-
|
Căn cứ vào từng tính chất nhiệm vụ để đề xuất cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định
|
|
4
|
Biên tập, chỉnh sửa ảnh
|
Ngày công
|
-
|
05
|
|
5
|
Sao chép dữ liệu
|
Ngày công
|
02
|
02
|
|
6
|
USB có hộp đựng để sao
chép dữ liệu
|
Cái
|
2.000
|
2.000
|
|
PHỤ LỤC SỐ 05
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC SẢN XUẤT, MUA SẮM VẬT PHẨM PHỤC VỤ XÚC
TIẾN, QUẢNG BÁ DU LỊCH
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
(cho 01 năm)
|
Ghi chú
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
|
3
|
Lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
15
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Công tác thực hiện
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, thiết kế mẫu vật
phẩm
|
Ngày công
|
30
|
|
2
|
Họp Hội đồng thẩm định thiết
kế mẫu vật phẩm
|
Người/ buổi
|
05
02
|
|
3
|
Sản xuất, mua sắm
|
|
|
|
3.1
|
Sản xuất, mua sắm vật phẩm
phục vụ xúc tiến, quảng bá thông thường
|
Vật phẩm
|
20.000
|
|
3.2
|
Sản xuất, mua sắm vật phẩm
phục vụ xúc tiến, quảng bá trung bình
|
Vật phẩm
|
2.000
|
|
3.3
|
Sản xuất, mua sắm vật phẩm
phục vụ xúc tiến, quảng bá cao cấp
|
Vật phẩm
|
500
|
|
PHỤ LỤC SỐ 06
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
SẢN XUẤT VIDEO, CLIP XÚC TIẾN, QUẢNG BÁ DU LỊCH
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Thời lượng
<1 phút
|
Thời lượng
1-5 phút
|
Thời lượng
>5 phút
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
12
|
12
|
12
|
|
3
|
Khảo sát tiền trạm
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Lên ý tưởng, chủ đề và
nội dung cho video, clip
|
Ngày công
|
05
|
05
|
05
|
|
2
|
Xây dựng kịch bản
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Viết kịch bản
|
Ngày công
|
10
|
20
|
30
|
Biên kịch chuyên nghiệp
|
2.2
|
Biên tập
|
Ngày công
|
05
|
10
|
15
|
|
3
|
Tổ chức đánh giá bối cảnh,
địa điểm triển khai thực hiện.
|
Người/ ngày/ địa điểm
|
05
03
05
|
05
03
05
|
05
03
05
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Họp Hội đồng thông qua
kịch bản
|
Người/ buổi
|
10
02
|
10
02
|
10
02
|
5
|
Tổ chức sản xuất
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng kế hoạch sản xuất
chi tiết
|
Ngày công
|
05
|
05
|
05
|
|
5.2
|
Nhân vật trải nghiệm
|
Ngày công
|
10
|
15
|
20
|
Người có ảnh hưởng tích cực
đến xã hội
|
5.3
|
Bối cảnh và đạo cụ
|
|
|
|
|
|
-
|
Bối cảnh (quay ẩm thực,
quay resort và các dịch vụ
|
Bối cảnh
|
05
|
08
|
12
|
|
-
|
Đạo cụ phục vụ quay hiện
trường
|
Bộ
|
05
|
08
|
12
|
|
5.4
|
Các thiết bị chuyên môn
|
|
|
|
|
|
-
|
Máy quay phim thế hệ 4k
|
Chiếc
|
05
|
05
|
05
|
|
-
|
Hệ thống ống kính chuyên
dung
|
Chiếc
|
05
|
05
|
05
|
|
-
|
Thiết bị âm thanh hiện trường
|
Bộ
|
03
|
03
|
03
|
|
-
|
Hệ thống đèn chiếu sáng và
các thiết bị đi kèm
|
Bộ
|
03
|
03
|
03
|
|
-
|
Hệ thống quay Flycam
|
Chiếc
|
02
|
02
|
04
|
Kèm xin giấy phép quay
flycam
|
5.5
|
Phương tiện đi lại ăn ở và
phụ phí khác (tiền ăn, ở, đi lại, vé máy bay, vé vào cửa điểm tham quan…)
|
Người/ ngày
|
10
08
|
10
12
|
12
15
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
5.6
|
Đội ngũ sản xuất
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức sản xuất
|
Ngày công
|
30
|
45
|
60
|
Người có kinh nghiệm trong
lĩnh vực sản xuất phim ảnh, quảng cáo, truyền thông
|
-
|
Thiết kế mỹ thuật
|
Ngày công
|
10
|
15
|
20
|
Tốt nghiệp đại học mỹ thuật
hoặc tương đương
|
-
|
Đạo cụ
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
-
|
Ánh sáng chính/ánh sáng phụ
|
Ngày công
|
40
|
40
|
40
|
|
-
|
Hóa trang, phục trang
|
Ngày công
|
10
|
20
|
30
|
Có chuyên môn, kinh nghiệm
lĩnh vực nghệ thuật, thời trang
|
-
|
Kỹ thuật hình ảnh và tổ
trang thiết bị
|
Ngày công
|
10
|
20
|
30
|
|
5.7
|
Đạo diễn và ekip quay phim
|
|
|
|
|
|
-
|
Đạo diễn tổng thể
|
Ngày công
|
25
|
40
|
50
|
Có kinh nghiệm ít nhất 3
năm, tốt nghiệp ngành sân khấu điện ảnh
|
-
|
Quay phim chính và quay
phim phụ
|
Ngày công
|
25
|
40
|
50
|
Quay phim chính tốt nghiệp
chuyên ngành quay phim hoặc tương đương
|
6
|
Hậu kỳ
|
|
|
|
|
|
-
|
Dựng phim on-line
|
Ngày công
|
05
|
07
|
10
|
|
-
|
Âm nhạc có bản quyền
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
-
|
Kỹ thuật tạo hiệu quả hình
ảnh đẹp
|
Ngày công
|
05
|
07
|
10
|
|
-
|
Phòng thu thanh chất lượng
cao
|
Phòng
|
01
|
01
|
01
|
|
-
|
Hòa âm và tiếng động
|
Ngày công
|
05
|
07
|
10
|
|
-
|
Trộn các lớp hình ảnh
|
Ngày công
|
05
|
10
|
10
|
|
7
|
Nghiệm thu sản phẩm
video, clip
|
Người/ buổi
|
10
02
|
10
02
|
10
02
|
|
PHỤ LỤC SỐ 7.1
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
XÂY DỰNG WEBSITE, TRANG MẠNG XÃ HỘI (MXH), ỨNG
DỤNG DI ĐỘNG (APP) TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Web
|
App
|
MXH
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền trạm
|
Ngày/ người
|
|
03
03
|
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên miền
|
Tên
|
05
|
-
|
-
|
|
2
|
Đăng ký tên ứng dụng trên
App Store và CH Play
|
Tên
|
-
|
-
|
02
|
|
3
|
Hosting / hệ thống máy chủ/
đường truyền internet
|
Trang/năm
|
01
|
-
|
-
|
|
4
|
Thiết kế, xây dựng trang
web/trang mạng xã hội/ ứng dụng/phần mềm
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
Căn thứ theo mức độ phức tạp
của trang web: ứng dụng các chức năng cao cấp; mua/thuê bản quyền chức năng.
|
5
|
Xây dựng nội dung: tin/
bài/ ảnh
|
Ngày công
|
350
|
350
|
350
|
|
6
|
Biên dịch nội dung tin,
bài
|
Ngày công
|
100
|
100
|
100
|
|
7
|
Dịch thuật và hiệu đính nội
dung tin, bài
|
Ngày công
|
50
|
50
|
50
|
|
8
|
Vận hành thử nghiệm
|
Ngày công
|
30
|
30
|
30
|
|
9
|
Họp Hội đồng nghiệm thu sản
phẩm đã xây dựng
|
Người/ buổi
|
07
02
|
07
02
|
07
02
|
|
10
|
Quảng bá sản phẩm tới đối
tượng mục tiêu, phát triển tương tác
|
|
|
|
|
|
-
|
Quảng cáo trực tiếp từ mạng
xã hội
|
Like hoặc lượt tương tác
|
-
|
-
|
2.000.000
|
|
-
|
Sản xuất các ứng dụng gắn
với trang mạng xã hội
|
Ứng dụng
|
-
|
-
|
01 - 10
|
|
-
|
Bản quyền sử dụng tính
năng/ ứng dụng tích hợp của bên thứ 3
|
Tính năng hoặc ứng dụng
|
-
|
10
|
-
|
Các tính năng độc quyền đã
được phát triển bởi một đơn vị khác, và cho/cho thuê sử dụng như google map,
thực tế ảo, thực tế tăng cường….
|
11
|
Quản trị và phát triển
trang web/ mạng xã hội/ ứng dụng
|
Ngày công
|
365
|
365
|
365
|
|
PHỤ LỤC SỐ 7.2
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
CÁC CHIẾN DỊCH QUẢNG BÁ TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH
VỰC DU LỊCH
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Qua email
|
Qua các website/ứng dụng/ mạng xã hội
|
Qua kênh tối ưu hóa /từ khóa trên các công cụ tìm kiếm
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền trạm
|
Người/ ngày
|
03
03
|
03
03
|
03
03
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số
40/2017/TT-BCT
|
4
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Tài khoản cung cấp thông
tin nghiên cứu, đánh giá thị trường
|
Tài khoản
|
05
|
05
|
05
|
Thông tin thống kê, phân
tích trang web, từ khóa, nghiên cứu backlink
|
2
|
Xây dựng nội dung quảng cáo
|
Bài/ảnh/ clip
|
30
|
30
|
30
|
Bài viết từ 150-500 từ; Ảnh
màu, chất lượng từ 10Mbp trở lên; Clip chất lượng HD, thuê người nổi tiếng dẫn
chương trình
|
3
|
Quảng bá tới khách hàng mục
tiêu
|
Đối tượng
|
600.000
|
-
|
-
|
|
4
|
Thông tin quảng bá
|
Đối tượng
|
600.000
|
-
|
-
|
|
5
|
Banner trên các trang web/
ứng dụng/mạng xã hội
|
Tháng
|
-
|
15
|
-
|
|
6
|
Quản trị nội dung quảng
cáo
|
Tháng
|
-
|
15
|
-
|
|
7
|
Quảng cáo qua các từ khóa
trên các công cục tìm kiếm (Adwords)
|
Từ khóa
|
-
|
-
|
60
|
Giá trị từ khóa được định
giá bởi nhà cung cấp dịch vụ
|
8
|
Quảng bá qua kênh tối ưu
hóa trên công cụ tìm kiếm (SEO)
|
Tháng
|
-
|
-
|
12
|
Cải thiện thứ hạng website
theo thời gian/ khoán số lượng từ khóa
|
PHỤ LỤC SỐ 08
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU DU LỊCH VIỆT NAM TRONG
VÀ NGOÀI NƯỚC
STT
|
Nội dung, quy trình
|
ĐVT
|
Định mức (số lượng/thời lượng)
|
Ghi chú
|
Quy mô nhỏ
|
Quy mô vừa
|
Quy mô lớn
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền trạm
|
Người/ ngày
|
03
05
|
03
05
|
03
05
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Quảng bá trên kênh phát
thanh, truyền hình
|
|
|
|
|
Định mức trên một lần phát
sóng
|
1.1
|
Xây dựng nội dung phát
thanh, phát sóng (clip, nội dung chạy chữ, tin, bài chuyên đề....)
|
Nội dung
|
01
|
03
|
05
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 11 của Quy định này
|
1.2
|
Phát sóng (thời lượng, tần
suất, khung giờ phát)
|
Lần phát sóng
|
02
|
05
|
10
|
|
2
|
Quảng bá trên báo, tạp
chí
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hình ảnh (không có bài viết)
|
Trang
|
01
|
03
|
05
|
|
2.2
|
Bài viết (bao gồm hình ảnh)
|
Trang bài
|
02
|
05
|
10
|
|
3
|
Quảng bá trên biển quảng
cáo
|
|
|
|
|
Tính cho 1 biển quảng cáo
|
3.1
|
Định mức biển quảng cáo tấm
lớn theo m²
|
M2
|
100
|
300
|
500
|
Hai mặt của biển quảng cáo
|
3.2
|
Định mức biển quảng cáo tấm
lớn theo thời gian quảng cáo
|
Ngày
|
90
|
180
|
365
|
|
4
|
Quảng bá trực tuyến
|
Lượt hiển thị (triệu)
|
01
|
03
|
05
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 12 của Quy định này
|
PHỤ LỤC SỐ 9.1
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC ĐOÀN KHẢO SÁT CHO DOANH NGHIỆP, BÁO
CHÍ TRONG NƯỚC
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Ghi chú
|
40 người/ đoàn
|
60 người/ đoàn
|
80 người/ đoàn
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
18
|
21
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát tiền trạm
|
Ngày/người
|
02
05
|
02
05
|
02
05
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Mời đại biểu tham gia
đoàn khảo sát
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lập danh sách khách mời,
soạn và gửi thư mời và xác nhận tham gia
|
Ngày công
|
05
|
07
|
10
|
|
1.2
|
In giấy mời
|
Cái
|
55
|
80
|
100
|
|
1.3
|
Gửi chuyển phát thư mời
|
Cái
|
55
|
80
|
100
|
|
2
|
Phương tiện vận chuyển
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Vé, thuế, phí xuất vé máy
bay cho ban tổ chức, khách mời, hướng dẫn viên
|
Vé
|
06
|
06
|
08
|
Các thành phần khác tự túc
phương tiện đến điểm bắt đầu của chương trình khảo sát
|
2.2
|
Xe đưa, đón ban tổ chức và
đoàn khảo sát trong 5-10 ngày
|
Xe
|
04 xe 15 chỗ hoặc 03 xe 29 chỗ hoặc 02 xe 35 chỗ
|
05 xe 15 chỗ hoặc 03 xe 29 chỗ hoặc 02 xe 35 chỗ
|
06 xe 15 chỗ hoặc 04 xe 29 chỗ hoặc 03 xe 35 chỗ hoặc 02 Xe 45 chỗ
|
Loại xe ô tô tùy thuộc vào
hạ tầng giao thông tiếp cận điểm đến khảo sát
|
2.3
|
Tàu đưa, đón đoàn trong thời
gian đi khảo sát (1-2 địa điểm sử dụng tàu)
|
Tàu
|
02 tàu 25 chỗ hoặc 01 tàu 45 chỗ
|
02 Tàu 35 chỗ
|
02 Tàu 45 chỗ
|
|
3
|
Phụ cấp lưu trú cho
đoàn
|
Người/ ngày
|
46
10
|
66
10
|
88
10
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Phòng nghỉ cho đoàn
|
Phòng/ đêm
|
24
09
|
34
09
|
45
09
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
5
|
Hạng mục khác phục vụ
đoàn
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Vé tham quan, vé xem biểu
diễn nghệ thuật
|
Người
|
50
|
71
|
94
|
|
5.2
|
Băng-zôn treo xe, banner
treo tại các điểm, banner treo tại nơi khách sạn lưu trú, banner chụp ảnh
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
|
5.3
|
Hướng dẫn viên theo đoàn
(trọn gói tiền công hướng dẫn theo suốt chương trình khảo sát, tiền ăn, tiền
ngủ)
|
Người
|
04
|
05
|
06
|
|
5.4
|
Hướng dẫn viên tại điểm
|
Người/điểm
|
01
10
|
01
10
|
01
10
|
|
5.5
|
Bảo hiểm (cho thành viên
đoàn, BTC, hướng dẫn viên suốt tuyến)
|
Người/ ngày
|
50
10
|
71
10
|
94
10
|
|
5.6
|
Nước uống, khăn ướt
|
Người/ ngày
|
50
10
|
71
10
|
94
10
|
|
5.7
|
Thuốc dự phòng, mũ, áo mưa
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
|
5.8
|
Quay phim, chụp ảnh
|
|
6
|
Tổ chức hội thảo hoặc tọa
đàm (cho 01 hội thảo/tọa đàm)
|
Người/hội thảo
|
100
|
120
|
150
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 16 của Quy định này
|
PHỤ LỤC SỐ 9.2
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC ĐOÀN KHẢO SÁT CHO DOANH NGHIỆP, BÁO
CHÍ NƯỚC NGOÀI
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Ghi chú
|
10 người/ đoàn
|
20 người/ đoàn
|
30 người/ đoàn
|
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền trạm
|
Người/ ngày
|
02
05
|
02
05
|
02
05
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Mời đại biểu tham gia
đoàn khảo sát
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lập danh sách khách mời,
soạn và gửi thư mời và xác nhận tham gia
|
Ngày công
|
05
|
07
|
10
|
|
1.2
|
In giấy mời
|
Cái
|
55
|
80
|
100
|
|
1.3
|
Gửi chuyển phát thư mời
|
Cái
|
55
|
80
|
100
|
|
2
|
Phương tiện vận chuyển
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Vé máy bay, thuế và phí xuất
vé liên quan
|
|
|
|
|
|
-
|
Vé máy bay quốc tế, nội địa
cho khách mời (bao gồm: thuế, phí xuất vé)
|
Vé
|
10
|
20
|
30
|
|
-
|
Vé máy bay nội địa cho ban
tổ chức, hướng dẫn viên suốt tuyến
|
Vé
|
02
|
04
|
06
|
|
2.2
|
Xe ô tô phục vụ đoàn theo
hành trình (không quá 03- 15 ngày)
|
Xe
|
02 xe 16 chỗ hoặc 01 xe 29 chỗ
|
03 xe 16 chỗ hoặc 01 xe 29 chỗ hoặc 35 chỗ
|
04 xe 15 chỗ hoặc 02 xe 29 chỗ hoặc 01 xe 45 chỗ
|
Loại xe ô tô tùy thuộc vào
hạ tầng giao thông tiếp cận điểm đến khảo sát
|
2.3
|
Phương tiện vận chuyển
khác: Tàu, thuyền, xích lô, xe điện …theo chương trình khảo sát
|
Lượt
|
12
|
24
|
36
|
Phục vụ: Khách mời, Ban tổ
chức, hướng dẫn viên
|
3
|
Tiền ăn hàng ngày của
đoàn khảo sát
|
Người/ ngày
|
11
15
|
22
15
|
32
15
|
Thực hiện theo Thông tư số
71/2018/TT-BTC
|
4
|
Phòng nghỉ cho đoàn khảo
sát, ban tổ chức
|
Phòng/ ngày
|
12
15
|
24
15
|
36
15
|
5
|
Tiệc chiêu đãi (đoàn
khảo sát, Ban Tổ chức và đại diện 05-30 doanh nghiệp lữ hành, địa phương)
|
Người
|
30
|
50
|
60
|
6
|
Vật phẩm xúc tiến tặng
khách
|
Vật phẩm
|
10
|
20
|
30
|
|
7
|
Các hạng mục khác phục
vụ đoàn
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Vé tham quan
|
Vé
|
12
|
24
|
36
|
|
7.2
|
Vé xem biểu diễn nghệ thuật
(đoàn FAM, BTC)
|
Vé
|
12
|
24
|
36
|
|
7.3
|
Băng-zôn treo xe, banner treo
tại các điểm, banner treo tại nơi khách sạn lưu trú, banner chụp ảnh
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
|
7.4
|
Hướng dẫn viên theo đoàn
(trọn gói tiền công hướng dẫn theo suốt chương trình khảo sát, tiền ăn, tiền
ngủ)
|
Người
|
01
|
02
|
03
|
|
7.5
|
Hướng dẫn viên tại điểm
|
Người/điểm
|
01
10
|
02
10
|
03
10
|
|
7.6
|
Bảo hiểm (thành viên đoàn,
Ban tổ chức, hướng dẫn viên suốt tuyến)
|
Người/ ngày
|
12
15
|
24
15
|
36
15
|
|
7.7
|
Nước uống, khăn ướt
|
Người/ ngày
|
12
15
|
24
15
|
36
15
|
|
7.8
|
Thuốc dự phòng, mũ, áo mưa
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
|
7.9
|
Quay phim, chụp ảnh
|
|
8
|
Tổ chức hội thảo hoặc tọa
đàm (cho 01 lần)
|
Người
|
70
|
100
|
120
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 16 của Quy định này
|
PHỤ LỤC SỐ 10
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
DU LỊCH
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(cho 1 điểm đến)
|
Ghi chú
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
|
3
|
Khảo sát tiền trạm
|
Người/ ngày
|
03
05
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Công tác thực hiện
|
|
|
|
1
|
Trang bị nhạc cụ, đạo cụ
biểu diễn
|
Bộ
|
01
|
|
2
|
Trang bị trang phục biểu
diễn
|
Bộ
|
30
|
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng nhà vệ
sinh đạt chuẩn
|
|
|
|
-
|
Thiết kế nhà vệ sinh đạt
chuẩn phù hợp với địa phương
|
Bản vẽ
|
01
|
|
-
|
Xây dựng nhà vệ sinh theo
thiết kế
|
Nhà
|
05
|
|
4
|
Hỗ trợ người dân tham gia
kinh doanh homestay
|
Nhà
|
05
|
|
5
|
Trang bị thùng rác công cộng
|
Chiếc
|
30
|
|
6
|
Sưu tầm, phục chế, phục dựng
hiện vật
|
Hiện vật
|
05
|
|
7
|
Hỗ trợ quảng bá, xúc tiến
qua ấn phẩm
|
|
|
|
-
|
Thiết kế tờ rơi, tập gấp
giới thiệu điểm đến
|
Ngày công
|
10
|
|
-
|
In tờ rơi, tập gấp giới
thiệu điểm đến
|
Tờ
|
3.000
|
|
8
|
Hỗ trợ làm biển chỉ dẫn,
biển quảng bá
|
|
|
|
-
|
Thiết kế, in, treo biển chỉ
dẫn tại điểm
|
Chiếc
|
30
|
|
-
|
Thiết kế, in, treo biển chỉ
dẫn, biển quảng bá giới thiệu điểm đến
|
Chiếc
|
05
|
|
9
|
Hỗ trợ in sách ảnh quảng
bá xúc tiến du lịch địa phương
|
Địa phương
|
01
|
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng nhà trưng
bầy
|
Công trình
|
01
|
|
11
|
Xây dựng trung tâm thông
tin du lịch
|
Công trình
|
01
|
|
12
|
Hỗ trợ phục dựng cảnh quan
|
Công trình
|
01
|
|
13
|
Hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ cho
đội ngũ phục vụ tại điểm đến du lịch (tổ chức lớp tập huấn/lớp bồi dưỡng nghiệp
vụ hướng dẫn viên du lịch tại điểm, lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 11 của Quy định này
|
14
|
Hỗ trợ xây dựng trang web
của cụm điểm du lịch
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 12 của Quy định này
|
15
|
Nghiệm thu kết quả thực hiện
|
Ngày/người
|
03
04
|
|
Ghi chú: Căn cứ vào tính chất,
quy mô của từng nhiệm vụ để đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định định
mức hỗ trợ cụ thể
PHỤ LỤC SỐ 11
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC, THAM GIA CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, TỌA
ĐÀM VỀ DU LỊCH TRONG NƯỚC
STT
|
Nội dung, quy trình
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
100 người
|
500 người
|
1.000 người
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền trạm
|
Người/ ngày
|
03
03
|
03
03
|
03
03
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ nhận diện
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thiết kế bộ nhận diện
|
Ngày công
|
07
|
07
|
07
|
Gồm: giấy mời, backdrop,
standee, băng rôn
|
1.2
|
Sản xuất bộ nhận diện
|
|
|
|
|
|
-
|
Backdrop trong phòng hội
thảo
|
M²
|
30
|
40
|
50
|
|
-
|
Backdrop chụp ảnh
|
M²
|
30
|
40
|
50
|
|
-
|
Standee
|
Chiếc
|
10
|
20
|
30
|
|
-
|
Băng rôn ngoài sảnh khách
sạn
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
|
-
|
In giấy mời
|
Bộ
|
150
|
600
|
1.200
|
|
2
|
Mời khách
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lập danh sách khách mời, gửi
thư mời và xác nhận tham gia
|
Ngày công
|
05
|
15
|
30
|
|
2.2
|
Gửi chuyển phát thư mời
|
Cái
|
150
|
600
|
1.200
|
|
3
|
Truyền thông cho sự kiện
|
|
|
|
|
|
4
|
Không gian cho sự kiện
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Hội trường (phòng họp, máy
chiếu, màn chiếu, micro, hoa trang trí …)
|
|
|
|
|
Tại khách sạn từ 3- 5 sao
hoặc tương đương
|
-
|
Thời gian
|
Buổi
|
04
|
04
|
04
|
|
-
|
Sức chứa
|
Chỗ ngồi
|
100
|
500
|
1.000
|
|
4.2
|
Nước uống giữa giờ
|
Người
|
100
|
500
|
1.000
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4.3
|
Thiết bị dịch
|
Người
|
100
|
500
|
1.000
|
|
4.4
|
Phiên dịch
|
Ngày công
|
04
|
04
|
04
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 71/2018/TT-BTC
|
5
|
Ban Tổ chức và chuyên
gia
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Ban Tổ chức, chuyên gia
trong nước (đi lại, ăn, nghỉ)
|
Người/ ngày
|
08
04
|
12
04
|
15
04
|
|
5.2
|
Chuyên gia nước ngoài (đi
lại, ăn, nghỉ)
|
Người
|
03
|
03
|
03
|
|
6
|
Tham luận hội nghị
|
Bài
|
20
|
20
|
20
|
|
7
|
Tài liệu hội nghị
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng tài liệu (chương
trình, báo cáo, nội dung kỷ yếu…)
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Dịch tài liệu
|
Trang
|
200
|
200
|
200
|
|
7.3
|
Phô tô tài liệu
|
Bộ
|
100
|
500
|
1.000
|
|
7.4
|
In kỷ yếu Hội thảo
|
Quyển
|
100
|
500
|
1.000
|
|
8
|
Các hạng mục khác liên
quan
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Bồi dưỡng báo chí
|
Người
|
40
|
80
|
100
|
|
8.2
|
Văn phòng phẩm
|
Bộ
|
100
|
500
|
1.000
|
|
8.3
|
Vật phẩm quảng bá xúc tiến
|
Suất
|
100
|
500
|
1.000
|
|
8.4
|
Vận chuyển, lắp đặt (tài
liệu, thiết bị)
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định
|
|
PHỤ LỤC SỐ 12
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG
HIỆU DU LỊCH QUỐC GIA, THƯƠNG HIỆU DU LỊCH VÙNG
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Quốc gia
|
Vùng
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
|
-
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
|
-
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định
của Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, phân tích và lập
chiến lược thương hiệu
|
Ngày công
|
350
|
300
|
Chuyên gia trong nước và
quốc tế
|
2
|
Xây dựng tiêu đề thương hiệu
|
Ngày công
|
90
|
60
|
|
3
|
Thiết kế biểu tượng thương
hiệu
|
Ngày công
|
60
|
40
|
|
4
|
Xây dựng nội dung và thiết
kế Sổ tay hướng dẫn sử dụng hệ thống nhận diện thương hiệu
|
Ngày công
|
200
|
150
|
|
5
|
Xây dựng Bản định hướng
sáng tạo (Creative Brief)
|
Ngày công
|
120
|
90
|
|
6
|
Họp nghiệm thu
|
Người/ ngày
|
12
02
|
07
02
|
|
7
|
Họp báo, Hội nghị, hội thảo
giới thiệu, phổ biến
|
Cuộc
|
06
|
04
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 16 của Quy định này
|
PHỤ LỤC SỐ 13
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC VINH DANH CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH
HÀNG ĐẦU VIỆT NAM
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Ghi chú
|
100 giải thưởng
|
150 giải thưởng
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền trạm
|
Người/ ngày
|
03
03
|
03
03
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Quy chế xét tặng
giải thưởng
|
Ngày công
|
30
|
30
|
|
2
|
Gửi thông báo về giải
thưởng cho các địa phương và doanh nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Photo bộ tiêu chí bình xét
các giải thưởng
|
Bộ
|
1.000
|
1.500
|
|
2.2
|
Gửi bộ tiêu chí bình xét
các giải thưởng cho các đơn vị
|
Đơn vị
|
1.000
|
1.500
|
|
3
|
Nhận hồ sơ đăng ký tham
dự giải thưởng
|
Ngày công
|
20
|
30
|
|
4
|
Bộ nhận diện sự kiện
vinh danh
|
|
|
|
|
4.1
|
Thiết kế bộ nhận diện
|
Ngày công
|
50
|
50
|
Gồm: phông, pano,
giấy khen, cờ phướn,
standee, thẻ, cup…
|
4.2
|
Thiết kế trang trí tổng thể
địa điểm tổ chức, sân khấu
|
Ngày công
|
30
|
30
|
|
4.3
|
In giấy mời, phong bì
|
Chiếc
|
1.000
|
1.500
|
|
4.4
|
In giấy chứng nhận + khung
|
Bộ
|
100
|
150
|
|
4.5
|
CUP trao tặng các doanh
nghiệp du lịch được vinh danh
|
Chiếc
|
100
|
150
|
|
4.6
|
Dàn dựng sân khấu
(backdrop, tiểu cảnh, ...)
|
Bộ
|
01
|
01
|
|
4.7
|
Phướn dọc
|
Chiếc
|
80
|
300
|
|
4.8
|
Banner ngang
|
Chiếc
|
03
|
05
|
|
4.9
|
Phướn lớn
|
Chiếc
|
04
|
05
|
|
4.10
|
Standee
|
Chiếc
|
50
|
50
|
|
4.11
|
In thẻ và dây đeo các thành
viên tham gia
|
Chiếc
|
80
|
100
|
|
5
|
Tuyên truyền, quảng bá
cho Lễ trao giải
|
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức họp báo
|
Người/ buổi
|
150
01
|
150
01
|
Áp dụng của hội nghị/hội
thảo.
Thực hiện theo quy định tại
Điều 16 của Quy định này
|
5.2
|
Tuyên truyền trước sự kiện
|
|
|
|
|
-
|
Làm video ngắn giới thiệu
về giải thưởng để quảng bá, tuyên truyền
|
Ngày công
|
30
|
30
|
|
-
|
Tuyên truyền, quảng bá cho
Lễ trao giải về sự kiện trên đài truyền hình
|
Tin
|
05
|
05
|
|
6
|
Tổ chức bình chọn giải
thưởng cho các doanh nghiệp, dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
6.1
|
Họp Tổ thư ký
|
Người buổi
|
05
03
|
05
03
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
6.2
|
Họp Ban tổ chức giải thưởng
|
Người/ buổi
|
10
05
|
10
05
|
6.3
|
Họp Hội đồng xét duyệt
|
Người/ buổi
|
10
03
|
10
03
|
|
7
|
Không gian cho buổi lễ
|
|
|
|
|
7.1
|
Địa điểm để lắp đặt, tổng
duyệt, thực hiện chương trình
|
|
|
|
|
-
|
Sức chứa
|
Người
|
1000
|
1000
|
|
-
|
Thời gian
|
Ngày
|
02
|
02
|
|
7.2
|
Phòng VIP
|
Phòng/buổi
|
02
|
02
|
|
7.3
|
Trang trí sân khấu và tổng
thể địa điểm tổ chức buổi lễ
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
|
7.4
|
Thiết bị âm thanh, ánh
sáng chuyên dụng để biểu diễn
|
|
7.5
|
Màn hình led
|
Chiếc
|
03
|
03
|
|
8
|
Kịch bản chi tiết cho lễ
vinh danh
|
|
|
|
|
8.1
|
Viết kịch bản tổng thể lễ
trao giải
|
Ngày công
|
20
|
20
|
|
8.2
|
Viết kịch bản các phóng sự
|
Ngày công
|
20
|
30
|
|
9
|
Sản xuất các phóng sự
giới thiệu các doanh nghiệp đạt giải
|
Phóng sự
|
10
|
15
|
|
10
|
Tổng duyệt chương trình
|
Người/ buổi
|
10
02
|
10
02
|
|
11
|
Tổ chức và điều phối lễ
vinh danh theo kịch bản được phê duyệt
|
|
|
|
|
11.1
|
Tổng đạo diễn chương trình
|
Người
|
02
|
02
|
|
11.2
|
Lễ tân phục vụ chương
trình
|
Người
|
30
|
30
|
|
11.3
|
Chương trình ca nhạc (thời
lượng 01 giờ)
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
|
11.4
|
Người dẫn chương trình
|
Người
|
02
|
02
|
|
-
|
Hoa hoặc cài áo tặng đơn vị
đạt giải
|
Chiếc
|
100
|
150
|
|
-
|
Video minh họa chiếu màn
hình Led
|
Clip
|
15
|
30
|
|
12
|
Tuyên truyền sau sự kiện:
Đăng tin, bài quảng bá về sự kiện trên báo, tạp chí
|
Tin, bài
|
10
|
10
|
|
13
|
Ban tổ chức
|
|
|
|
|
13.1
|
Nước uống cho Ban Tổ chức,
tổ thư ký, người phục vụ
|
Người/ ngày
|
50
02
|
60
02
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
13.2
|
Bồi dưỡng Ban tổ chức, tổ
thư ký, người phục vụ
|
Người/ ngày
|
50
02
|
60
02
|
13.3
|
Hỗ trợ điện thoại liên lạc
Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Tổ Thư ký, người phục vụ
|
Người/ ngày
|
50
02
|
60
02
|
|
14
|
Các hạng mục khác
|
|
|
|
|
14.1
|
Văn phòng phẩm; cước bưu
chính
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
|
14.2
|
Vận chuyển thiết bị đến và
đi
|
|
14.3
|
Xin giấy phép
|
|
14.4
|
Quay phim, chụp ảnh
|
|
14.5
|
Nước uống phục vụ khách
VIP
|
Người
|
30
|
30
|
|
14.6
|
Nhân sự lắp đặt, tháo dỡ
hiện trường: trước, trong và sau sự kiện
|
Người/ ngày
|
15
03
|
25
03
|
|
PHỤ LỤC SỐ 14
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC CÁC CUỘC THI ẢNH DU LỊCH
STT
|
Nội dung, quy trình
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
< 5.000 tác phẩm dự thi)
|
từ 5.000 - 10.000 tác phẩm dự thi
|
> 10.000 tác phẩm dự thi
|
A
|
Tiêu chuẩn, định mức tổ
chức cuộc thi ảnh
|
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát tiền trạm
|
Người/ ngày
|
03
03
|
03
03
|
03
03
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BCT
|
4
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật đấu thầu
|
II
|
Công tác thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Xin giấy phép cuộc thi
|
Giấy phép
|
04
|
04
|
04
|
Triển lãm, phát động, trao
giải, treo băng rôn
|
2
|
Ban hành quyết định tổ
chức cuộc thi; thành lập và họp Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ Thư ký; xây dựng
quy chế thi
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
|
3
|
Bộ nhận diện
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thiết kế bộ nhận diện
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Backdrop, băng rôn,
banner, giấy mời, standee, photoron
|
3.2
|
In ấn bộ nhận diện cuộc
thi
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
Theo thiết kế
|
4
|
Công tác truyền thông
cho cuộc thi
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Viết thông tin, bài đăng
báo đài, thể lệ cuộc thi; làm tư liệu, biên tập, quay phim, chụp ảnh, dựng
clip....
|
Ngày công
|
70
|
80
|
90
|
|
4.2
|
Truyền thông trên báo in
|
Tin/bài
|
10
|
15
|
20
|
|
4.3
|
Truyền thông trên các trang
mạng điện tử khác
|
Phút/số lần phát sóng
|
02
05
|
04
08
|
06
10
|
|
4.4
|
Lắp đặt, tháo dỡ
(backdrop, bandroll, banner, standee, photoron, bàn ghế ...)
|
Ngày công
|
30
|
30
|
30
|
|
4.5
|
Tổ chức phát động cuộc thi
(01 lần)
|
Người
|
300
|
500
|
800
|
Áp dụng của hội nghị/hội thảo
Thực hiện theo quy định tại
Điều 16 của Quy định này
|
5
|
Mời tham gia cuộc thi
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Lập danh sách, gửi thông
báo, xác nhận tham gia
|
Ngày công
|
10
|
15
|
20
|
|
5.2
|
Cước gửi thông báo
|
Thư
|
100
|
100
|
100
|
|
6
|
Công tác quản lý chuyên
môn của cuộc thi
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Bảo trợ chuyên môn
|
Cuộc thi
|
01
|
01
|
01
|
|
6.2
|
Thiết kế, xây dựng, điều
hành và quản lý trang Website cuộc thi
|
Ngày công
|
60
|
60
|
60
|
|
6.3
|
Duy trì tên miền
|
Năm
|
05
|
05
|
05
|
|
6.4
|
Nhân công giám sát, lập
danh sách tác giả, tác phẩm
|
Ngày công
|
10
|
20
|
30
|
|
7
|
Tiếp nhận ảnh dự thi
|
Ngày công
|
30
|
30
|
30
|
|
8
|
Chấm giải
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Hội trường
|
Ngày
|
03
|
04
|
05
|
|
8.2
|
Trang thiết bị máy móc phục
vụ chấm thi
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
|
8.3
|
Thù lao Ban giám khảo
|
Ngày công
|
15
|
20
|
25
|
Sơ khảo, bán khảo, chung
khảo
|
8.4
|
Thù lao Ban thư ký
|
Ngày công
|
15
|
20
|
25
|
|
8.5
|
Thù lao phục vụ
|
Ngày công
|
02
|
03
|
04
|
|
8.6
|
Nước uống
|
Người/ ngày
|
32
03
|
43
04
|
54
05
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/ TT-BTC
|
9
|
Trao giải
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Họp báo trao giải
|
|
300
|
400
|
600
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 16 của Quy định này
|
9.2
|
Lễ trao giải
|
Người
|
500
|
700
|
1.000
|
Áp dụng của hội nghị/hội
thảo
Thực hiện theo quy định tại
Điều 16 của Quy định này
|
9.3
|
Giải thưởng
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
|
9.4
|
Hỗ trợ tác giả đoạt giải
đi nhận giải thưởng
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
10
|
Triển lãm
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Ảnh treo
|
Tác phẩm
|
200
|
300
|
400
|
|
10.2
|
Tổ chức triển lãm
|
|
|
|
|
|
-
|
Triển lãm theo công nghệ
4.0 hoặc triển lãm tại không gian sống tích hợp với công nghệ
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định
|
|
-
|
Triển lãm thủ công:
|
|
|
|
|
|
+
|
Giá đỡ ảnh
|
Chiếc
|
200
|
300
|
400
|
|
+
|
Nhân công trực trong thời
gian trưng bày triển lãm
|
Ngày công
|
07
|
07
|
07
|
|
+
|
Đóng gói, vận chuyển
tác phẩm đến địa điểm trưng bày
|
Ngày công
|
05
|
05
|
05
|
|
+
|
Kho lưu tác phẩm trước
và sau triển lãm
|
Kho/ ngày
|
01
10
|
01
10
|
01
20
|
|
+
|
Đóng gói, vận chuyển
tác phẩm về kho đơn vị
|
Ngày công
|
04
|
05
|
06
|
|
+
|
In phóng ảnh phục vụ
triển lãm
|
Ảnh
|
200
|
300
|
400
|
|
10.3
|
Địa điểm tổ chức triển lãm
|
Ngày/m2
|
07
1.500
|
10
3.000
|
10
10.000
|
|
10.4
|
Thiết bị chiếu sáng cho ảnh,
phông bạt, bàn ghế, quạt... phục vụ triển lãm
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
|
10.5
|
Tổng duyệt chương trình
|
Người/ ngày
|
20
01
|
25
01
|
30
01
|
|
11
|
Mua ảnh làm cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Dữ liệu ảnh
|
Ảnh
|
300
|
500
|
800
|
|
11.2
|
Thiết bị điện tử lưu trữ dữ
liệu có dung lượng ≥ 1TB
|
Chiếc
|
02
|
03
|
04
|
|
12
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Họp Ban Tổ chức
|
Người /buổi
|
07
04
|
07
04
|
07
04
|
|
12.2
|
Họp Ban Giám khảo
|
Người /buổi
|
07
04
|
07
04
|
07
04
|
|
12.3
|
Họp Ban Thư ký
|
Người /buổi
|
05
04
|
05
04
|
05
04
|
|
12.4
|
Nước uống
|
Người /buổi
|
19
04
|
19
04
|
19
04
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/ TT-BTC
|
III
|
In sách ảnh (quy mô tương
ứng với ảnh mua làm cơ sở dữ liệu)
|
|
1
|
Chọn ảnh
|
Ngày công
|
21
|
21
|
21
|
|
2
|
Nhuận bút bài
|
Bài
|
10
|
14
|
18
|
|
3
|
Nhuận bút ảnh
|
Ảnh
|
200
|
400
|
600
|
|
4
|
Dịch và hiệu đính
|
Trang
|
10
|
14
|
18
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 71/2018/TT-BTC
|
5
|
Biên tập ảnh
|
Ngày công
|
15
|
20
|
30
|
|
6
|
Chỉnh sửa ảnh
|
Ngày công
|
20
|
40
|
60
|
|
7
|
Thiết kế, chế bản, giấy
phép
|
Quyển
|
01
|
01
|
01
|
|
8
|
In mẫu trình phê duyệt
|
Quyển
|
03
|
03
|
03
|
|
9
|
In, gia công, vận chuyển
|
|
|
|
|
|
-
|
Theo quyển
|
Quyển
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
|
-
|
Theo trang in
|
Trang
|
170
|
250
|
300
|
|
IV
|
In tờ rơi, tập gấp,
postcard ...
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 9 của Quy định này
|
PHỤ LỤC SỐ 15
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC CÁC CUỘC THI VỀ NGHIỆP VỤ DU LỊCH
TT
|
Tên công việc/ tiêu chí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
50 thí sinh
|
150 thí sinh
|
300 thí sinh
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền trạm
|
Người/ ngày
|
03
05
|
03
05
|
03
05
|
Thực hiện theo quy địnhcủa
Thông tư số 102/2012/TT-BTC
|
4
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Xin giấy phép tổ chức
cuộcthi
|
Giấy phép
|
01
|
01
|
01
|
|
2
|
Ban hành quyết định tổ chức
cuộc thi; Thành lập Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ Thư ký; Kế hoạch tổ chức
cuộc thi
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Thông báo cuộc thi
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lập danh sách, gửi thông
báo
|
Ngày công
|
10
|
15
|
20
|
|
3.2
|
In ấn, phô tô tài liệu
thông báo
|
Bộ
|
100
|
200
|
400
|
|
3.3
|
Cước gửi thông báo
|
Thư
|
100
|
200
|
400
|
|
4
|
Xây dựng Quy chế thi
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Dự thảo Quy chế thi
|
Ngày công
|
05
|
05
|
05
|
|
4.2
|
Họp thống nhất và ban hành
Quy chế thi
|
Người/ buổi
|
10
01
|
10
01
|
10
01
|
|
5
|
Thiết kế bộ nhận diện
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Backdrop, băng rôn,
banner, giấy mời, standee…
|
6
|
Tổ chức họp báo công bố
cuộc thi
|
Người/ buổi
|
50
01
|
100
01
|
150
01
|
|
7
|
Tiếp nhận, quản lý đăng
ký dự thi của thí sinh
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng phần mềm nhập dữ
liệu
|
Ngày công
|
30
|
30
|
30
|
|
7.1
|
Tiếp nhận, nhập liệu và
theo dõi đăng ký dự thi của thí sinh
|
Ngày công
|
10
|
20
|
30
|
|
8
|
Xây dựng tài liệu, bộ
câu hỏi, đáp án, đề thi
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Biên soạn tài liệu nghiệp
vụ
|
Ngày công
|
50
|
60
|
90
|
Nội dung ôn tập nghiệp vụ,
các câu hỏi và đáp án
|
8.2
|
Xây dựng kịch bản thi sơ
khảo/chung khảo
|
Ngày công
|
30
|
50
|
60
|
|
8.3
|
Xây dựng kịch bản tình huống
|
Ngày công
|
30
|
50
|
60
|
|
8.4
|
Xây dựng video clip phục vụ
thi thực hành hướng dẫn viên
|
Ngày công
|
30
|
30
|
30
|
|
8.5
|
Ekip xây dựng và thực hiện
Tiểu phẩm thi tình huống phục vụ vòng thi chung kết
|
Ngày công
|
10
|
20
|
30
|
Đạo diễn, diễn viên, làm
nhạc, trang phục…
|
9
|
Gửi tài liệu cuộc thi đến
các đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
Gửi cho các cơ quan, địa
phương liên quan để thông báo cho thí sinh
|
9.1
|
In ấn, phô tô tài liệu
|
Bộ
|
100
|
200
|
400
|
|
9.2
|
Cước gửi chuyển phát
|
Bộ
|
100
|
200
|
400
|
|
10
|
Tuyển chọn và đào tạo tỉnh
nguyện viên
|
Người/ ngày
|
15
01
|
20
01
|
30
01
|
Áp dụng định mức của tổ chức
hội nghị, hội thảo Thực hiện theo Điều 16 của Quy định
này
|
11
|
In ấn, lắp đặt bộ nhận
diện cuộc thi
|
|
|
|
|
Theo thiết kế
|
11.1
|
Backdrop sân khấu, pano
cánh gà sân khấu/backdrop đặt tại địa điểm thi
|
M2
|
40
|
40
|
100
|
Kích thước theo mỗi loại
|
11.2
|
In phướn thả
|
Chiếc
|
05
|
05
|
06
|
|
11.3
|
Băng rôn
|
Chiếc
|
10
|
20
|
30
|
|
11.4
|
Giấy mời, phong bì
|
Chiếc
|
100
|
200
|
400
|
|
11.5
|
Thẻ đeo Ban Tổ chức, Tổ
thư ký và giúp việc, Ban Giám khảo
|
Chiếc
|
20
|
30
|
50
|
|
11.6
|
Thẻ số báo danh cho thí
sinh dự thi
|
Chiếc
|
50
|
150
|
300
|
|
12
|
Hội trường và các trang
thiết bị phục vụ cuộc thi
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Hội trường lớn phục vụ cuộc
thi
|
Chỗ/ngày
|
200
03
|
300
04
|
500
05
|
|
12.2
|
Dàn dựng sân khấu
|
Cái
|
02
|
03
|
05
|
|
12.3
|
Thiết bị âm thanh, ánh
sáng cho khai mạc, quá trình thi và lễ trao giải
|
Bộ/ngày
|
02
03
|
03
05
|
05
07
|
|
12.4
|
Màn hình, máy chiếu
|
Bộ/ngày
|
02
03
|
03
05
|
05
07
|
|
12.5
|
Máy tính, máy in
|
Bộ/ngày
|
03
03
|
05
05
|
08
07
|
|
12.6
|
Dàn dựng mô hình phục vụ
cuộc thi
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
Mô hình buồng, nhà hàng,
quầy bar, khu vực chế biến, trưng bày món ăn, sảnh lễ tân
|
12.7
|
Trang thiết bị, dụng cụ phục
vụ Hội thi
|
Bộ
|
10
|
15
|
20
|
Giường, ga gối, thiết bị bếp,
máy tính, màn chiếu
|
12.8
|
Phòng làm việc cho Ban tổ
chức, Ban giám khảo, Tổ Thư ký trong các ngày diễn ra hội thi
|
Chỗ/ ngày
|
30
03
|
50
05
|
50
07
|
|
12.9
|
Các phòng, địa điểm để thi
chuyên môn nghiệp vụ
|
Phòng, địa điểm/ ngày
|
02
03
|
04
05
|
08
07
|
|
13
|
Tổ chức và điều phối cuộc
thi theo kịch bản
|
|
|
|
|
Có phòng thi sơ khảo và
chung khảo
|
13.1
|
Người dẫn chương trình
(MC) khai mạc, chung kết và trao giải
|
Người/ ngày
|
04
03
|
06
05
|
10
07
|
|
13.2
|
Nước uống cho Ban tổ chức,
Ban giám khảo, ban Thư ký, khách mời trong các ngày diễn ra hội thi
|
Người/ ngày
|
50
|
100
|
150
|
|
13.3
|
Nước uống cho thí sinh dự
thi trong các ngày thi
|
Người/ ngày
|
50
|
150
|
300
|
|
13.4
|
Hỗ trợ nguyên vật liệu và
phụ kiện trang trí phục vụ cuộc thi
|
Thí sinh
|
50
|
150
|
300
|
|
13.5
|
Quay phim, chụp ảnh toàn bộ
Hội thi
|
Ngày công
|
15
|
20
|
25
|
|
14.6
|
Hoa tặng BGK và Thí sinh đạt
giải
|
Bó
|
20
|
80
|
100
|
|
14.7
|
Văn phòng phẩm
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
|
14.8
|
Pháo giấy, pháo bông lễ
trao giải
|
|
15
|
Trao giải thưởng
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Giải thưởng tập thể
|
Giải thưởng
|
05
|
08
|
10
|
|
15.2
|
Giải cá nhân
|
Giải thưởng
|
25
|
60
|
80
|
|
15.3
|
Giải thưởng phụ
|
Giải thưởng
|
10
|
20
|
30
|
|
15.4
|
Giấy khen và khung tặng
các đơn vị, cá nhân được giải và tích cực tham gia Hội thi
|
Cái
|
50
|
150
|
300
|
|
16
|
Các nội dung của Ban Tổ
chức, các tiểu ban và tổ thư ký, giúp việc
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Họp thông qua kế hoạch hội
thi
|
Người/ buổi
|
15
02
|
20
02
|
30
02
|
|
16.2
|
Họp Ban tổ chức, Ban giám
khảo, các tiểu ban và tổ thư ký, giúp việc
|
Người/ buổi
|
20
05
|
30
05
|
50
05
|
|
16.3
|
Họp Tiểu ban nội dung, Tổ
Thư ký
|
Người/ buổi
|
15
03
|
20
03
|
25
03
|
|
16.4
|
Thù lao Ban tổ chức, Ban
giám khảo và các tiểu ban, tổ thư ký
|
Người/ ngày
|
20
03
|
30
05
|
50
07
|
Thực hiện theo quy định của
Quyết định số 2194/QĐ-BVHTTDL ngày 22/6/2016
|
16.5
|
Đi lại, ăn, ở của Ban tổ
chức, Ban giám khảo, các tiểu ban, Tổ thư ký, giúp việc
|
Người/ ngày
|
20
05
|
30
07
|
50
09
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
16.6
|
Hỗ trợ điện thoại liên lạc
Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, người phục vụ
|
Người
|
06
|
06
|
10
|
|
PHỤ LỤC SỐ 16
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, NGHIỆP
VỤ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
30 học viên
|
60 học viên
|
120 học viên
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
-
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
-
|
Khảo sát tiền trạm
|
Người/ ngày
|
02
03
|
02
03
|
02
03
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
-
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
(nếu cần)
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đầu thầu
|
II
|
Công tác thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành Quyết định tổ
chức, thành lập Ban Tổ chức, Kế hoạch lớp học
|
Ngày công
|
05
|
05
|
05
|
|
2
|
Chiêu sinh/mời tập huấn
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phô tô tài liệu
|
Bộ
|
50
|
100
|
160
|
|
2.2
|
Gửi thông báo chiêu sinh/mời
tập huấn
|
Cá nhân/ đơn vị
|
50
|
100
|
160
|
|
2.3
|
Theo dõi, tổng hợp danh
sách đăng ký
|
Ngày công
|
03
|
05
|
07
|
|
3
|
Ban Tổ chức
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng
|
Người
|
05
|
05
|
05
|
|
3.2
|
Quản lý lớp học
|
10% tổng kinh phí nhiệm vụ
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 36/2018/TT-BTC
|
-
|
Lớp đào tạo ngoại ngữ
|
Người/ buổi
|
01
60
|
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn
|
Người/ buổi
|
02
20
|
02
20
|
03
20
|
|
4
|
Giảng viên
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng và biên soạn tài
liệu học
|
Bộ
|
04
|
08
|
08
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 36/2018/TT-BTC
|
4.2
|
Thù lao giảng viên, trợ giảng
|
|
|
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo ngoại ngữ
|
Người/ buổi
|
02
60
|
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn
|
Người/ buổi
|
02
20
|
02
20
|
03
20
|
|
5
|
Tổ chức lớp học
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Hội trường lớp học
|
|
|
|
|
Có âm thanh, ánh sáng, bàn
ghế theo yêu cầu của lớp học
|
-
|
Lớp đào tạo ngoại ngữ
|
Buổi
|
60
|
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn
|
Buổi
|
20
|
20
|
20
|
|
5.2
|
Máy chiếu, màn chiếu
|
|
|
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo ngoại ngữ
|
Bộ/buổi
|
01
60
|
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn
|
Bộ/buổi
|
01
20
|
01
20
|
02
20
|
|
5.3
|
Khai giảng, bế giảng
|
|
|
|
|
|
-
|
Backdrop, băng rôn
|
Cái
|
02
|
02
|
02
|
|
-
|
Trang trí hội trường,
hoa tươi ...
|
Lần
|
02
|
02
|
02
|
|
-
|
Nước uống
|
Người/ buổi
|
50
|
80
|
140
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
5.4
|
Nước uống hàng ngày cho học
viên, giảng viên, BTC lớp học
|
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
-
|
Lớp đào tạo ngoại ngữ
|
Người/ buổi
|
30
60
|
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn
|
Người/ buổi
|
30
20
|
60
20
|
120
20
|
|
5.5
|
Phiên dịch cho học viên đồng
bào thiểu số các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn
|
Người/ buổi
|
01
20
|
01
20
|
01
20
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 71/2018/TT-BTC
|
5.6
|
Photo và đóng quyển tài liệu
|
Bộ
|
30
|
60
|
120
|
|
5.7
|
Văn phòng phẩm
|
Bộ
|
30
|
60
|
120
|
|
5.8
|
Thiết kế và in chứng chỉ/ chứng
nhận cho học viên
|
Cái
|
30
|
60
|
120
|
|
5.9
|
Khen thưởng cho học viên
|
(% theo số lượng học viên)
|
|
6
|
Hỗ trợ cho học viên
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Hỗ trợ đi lại từ nơi công
tác đến địa điểm tập huấn và ngược lại đối với học viên là người dân tộc thiểu
số, vùng đặc biệt khó khăn
|
Người/khóa
|
30
|
60
|
120
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 36/2018/TT-BTC và Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
6.2
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học
viên
|
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 36/2018/TT-BTC và Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
-
|
Lớp đào tạo ngoại ngữ
|
Người/ buổi
|
30
60
|
|
|
-
|
Lớp đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn
|
Người/ buổi
|
30
20
|
60
20
|
120
20
|
7
|
Thực hành
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Phương tiện vận chuyển
|
Xe
|
01
|
02
|
03
|
Xe 36 hoặc 45 chỗ
|
7.2
|
Phòng, trang thiết bị, phục
vụ thực hành của khóa/lớp học
|
Phòng/buổi
|
05
|
08
|
10
|
Đối với lớp nghiệp vụ buồng,
bàn, bar, bếp
|
7.3
|
Nguyên vật liệu phục vụ thực
hành của lớp học
|
Lớp học
|
01
|
01
|
01
|
Đối với lớp nghiệp vụ buồng,
bàn, bar, bếp
|
7.4
|
Vé vào điểm khảo sát cho giảng
viên, BTC và học viên
|
Vé
|
40
|
70
|
130
|
|
7.5
|
Hướng dẫn viên
|
Người/ ngày
|
01
01
|
02
01
|
03
01
|
|
PHỤ LỤC SỐ 17
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH
STT
|
Nội dung, quy trình
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Cho 01 tiêu chuẩn
|
Cho 01 bộ quy tắc
|
I
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
|
3
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu đề xuất
|
|
|
|
|
1.1
|
Nghiên cứu bối cảnh tình
hình về đối tượng của tiêu chí, tiêu chuẩn và quy tắc
|
Ngày công
|
30
|
30
|
|
1.2
|
Rà soát, nghiên cứu các
Tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng dịch vụ du lịch
|
Ngày công
|
30
|
30
|
Nghiên cứu riêng với từng
dịch vụ
|
1.3
|
Họp nhóm công tác
|
Người/ buổi
|
05
15
|
05
15
|
|
1.4
|
Báo cáo đề xuất về xây dựng
Tiêu chuẩn
|
Ngày công
|
20
|
30
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng Phiếu điều tra
|
Mẫu phiếu
|
05
|
15
|
|
2.2
|
Số lượng điều tra
|
Cá nhân, tổ chức
|
500
|
5.000
|
|
2.3
|
Điều tra, khảo sát
|
Người/ ngày
|
10
15
|
20
15
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
2.4
|
Xử lý thông tin, báo cáo
phân tích số liệu điều tra
|
Ngày công
|
30
|
60
|
|
2.5
|
Thu thập thông tin, tài liệu
trong nước và quốc tế có liên quan; báo cáo tổng thuật tài liệu
|
Ngày công
|
30
|
30
|
|
2.6
|
Photo tài liệu
|
Bộ
|
500
|
5.000
|
|
3
|
Xây dựng chương trình
quản lý chất lượng
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ,
Thông tư 40/2017/TT-BTC
|
3.1
|
Ban Biên soạn, Tổ Biên tập
|
Người/ ngày
|
25
200
|
25
200
|
3.2
|
Chuyên gia
|
Người/ ngày
|
03
90
|
10
90
|
3.3
|
Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn,
quy tắc
|
Ngày công
|
40
|
40
|
3.4
|
Hội thảo, hội nghị tham vấn
|
Người/ buổi
|
70
10
|
70
10
|
3.5
|
Lấy ý kiến rộng rãi
|
Phiếu/cá nhân, tổ chức
|
150
|
300
|
3.6
|
Áp dụng thí điểm
|
Cá nhân/tổ chức
|
100
|
150
|
3.7
|
Người triển khai công tác
áp dụng thử
|
Người/ ngày
|
10
25
|
15
25
|
3.8
|
Thiết kế tài liệu in ấn
|
Ngày công
|
10
|
15
|
|
3.9
|
Photo tài liệu, Văn phòng
phẩm, thông tin liên lạc, bưu điện
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
4
|
Triển khai áp dụng
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng hệ thống câu hỏi
hay gặp phải, quy trình và kịch bản xử lý phàn nàn của khách
|
Ngày công
|
20
|
25
|
|
4.2
|
Tổ chức tuyên truyền, phố
biến
(qua hội nghị, trang mạng
thông tin, lớp tập huấn)
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại Điều 16 và Điều 21 của
Quy định này
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 18
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC, THAM GIA, HỖ TRỢ CÁC LIÊN HOAN ẨM THỰC
STT
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
50 gian hàng
|
100 gian hàng
|
300 gian hàng
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án
|
Ngày công
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Thẩm định đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Khảo sát, tiền trạm
|
Người/ ngày
|
03
05
|
03
05
|
03
05
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 102/2012/TT-BTC
|
4
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
20
|
20
|
20
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kịch bản
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Viết kịch bản tổng thể,
các kịch bản chuyên môn
|
Ngày công
|
20
|
20
|
30
|
|
1.2
|
Phê duyệt kịch bản
|
Ngày công
|
02
02
|
02
02
|
03
03
|
|
2
|
Tổ chức họp báo phát động,
tuyên truyền
|
Người/ ngày
|
100
01
|
200
01
|
500
01
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 16 của Quy định này
|
3
|
Thiết kế bộ nhận điện
|
Ngày công
|
40
|
50
|
60
|
|
4
|
Mời tham gia gian hàng,
mời đại biểu
|
|
|
|
|
|
4.1
|
In ấn, phô tô giấy mời,
phong bì thư, tài liệu
|
Cái
|
1.500
|
2.000
|
3.000
|
Theo thiết kế
|
4.2
|
Gửi chuyển phát
|
Thư
|
1.500
|
2.000
|
3.000
|
|
4.3
|
Theo dõi, xác nhận, lập danh
sách thông tin đơn vị tham gia gian hàng
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
4.4
|
Theo dõi, xác nhận và lập
danh sách thông tin khách mời tham dự
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
5
|
Sản xuất, lắp đặt và
trang trí không gian chung sự kiện
|
|
|
|
|
Theo thiết kế
|
5.1
|
Cổng chào theo địa hình
nơi tổ chức
|
Cái
|
03
|
05
|
06
|
|
5.2
|
Phông sân khấu
|
M²/cái
|
100
03
|
150
05
|
300
06
|
|
5.3
|
Lắp đặt, tháo dỡ sân khấu
|
Người/ ngày
|
05
02
|
05
02
|
06
02
|
|
5.4
|
02 pano cánh gà
|
M²
|
24
|
35
|
45
|
|
5.5
|
Phông treo tại các khu vực
|
Cái
|
07
|
10
|
15
|
|
5.6
|
Băng rôn to
|
Cái
|
10
|
20
|
30
|
|
5.7
|
Băng rôn nhỏ
|
Cái
|
50
|
100
|
300
|
|
5.8
|
Phướn cỡ trung
|
Cái
|
100
|
200
|
500
|
|
6
|
Dàn dựng gian hàng ẩm
thực
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thuê gian hàng
|
Gian hàng
|
50
|
100
|
300
|
|
6.3
|
Lắp đặt, dàn dựng, tháo dỡ
gian hàng ẩm thực
|
Người/ ngày
|
05
03
|
10
04
|
15
04
|
|
6.4
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo
quản, sơ chế, chế biến thức ăn
|
Gian hàng
|
50
|
100
|
300
|
|
6.5
|
Tủ cấp đông, bàn sơ chế,
bàn chế biến
|
Bộ/gian
|
02
|
02
|
02
|
Số ngày theo thời gian của
sự kiện
|
6.6
|
Bàn trình bày món ăn
|
Cái/gian
|
03
|
03
|
03
|
|
6.7
|
Bàn, ghế phục vụ khách đến
ăn
|
Bộ
|
10
|
15
|
20
|
Tại khu vực chung của sự
kiện
|
6.8
|
Bếp gas công nghiệp
|
Cái/gian
|
03
|
03
|
03
|
Số ngày theo thời gian của
sự kiện
|
6.9
|
Thuê bình gas và tiền gas
loại 12kg
|
Bình/gian
|
03
|
05
|
08
|
|
6.10
|
Lắp đặt và tháo dỡ sân khẩu,
cổng chào, khu sơ chế, chế biến
|
Ngày công
|
20
|
30
|
50
|
|
6.11
|
Thực hiện Trang trí địa điểm
tổ chức
|
Ngày công
|
15
|
20
|
25
|
|
6.12
|
Dây điện, đường ống nước,
vòi nước, chậu rửa
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
|
6.13
|
Vật dụng trang trí
|
|
6.14
|
Dọn vệ sinh
|
|
6.15
|
Điện, nước trong những
ngày diễn ra Liên hoan
|
|
7
|
Lễ Khai mạc/Bế mạc
|
Đại biểu
|
100
|
500
|
1.000
|
Cho 01 sự kiện bế mạc hoặc
khai mạc
|
7.1
|
Tổng duyệt
|
Người/ ngày
|
10
02
|
15
02
|
20
02
|
|
7.2
|
Âm thanh, ánh sáng biểu diễn
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
|
7.3
|
Bàn, ghế đại biểu
|
Người/ buổi
|
100
|
500
|
1.000
|
|
7.4
|
Nước uống
|
Người/ buổi
|
100
|
500
|
1.000
|
|
7.5
|
Người dẫn chương trình
|
Người/ buổi
|
02
|
02
|
04
|
Có kinh nghiệm
|
7.6
|
Văn nghệ chào mừng khai mạc
và bế mạc
|
Phút/ chương trình
|
60
|
60
|
60
|
|
7.7
|
Lễ tân, áo dài
|
Người
|
06
|
10
|
16
|
|
7.8
|
Băng đỏ, hoa đỏ, khăn phủ
khay, khay, kéo
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
|
7.9
|
Hoa tặng các đơn vị tham
gia
|
Bó
|
60
|
120
|
500
|
|
7.10
|
Giấy khen và khung tặng
các gian hàng đạt giải
|
Bộ
|
75
|
150
|
350
|
Theo thiết kế
|
8
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Giải thưởng cho các gian
hàng ẩm thực đạt giải
|
Gian
|
25
|
50
|
150
|
|
8.2
|
Hoa tặng các đơn vị đạt giải
|
Bó
|
25
|
50
|
150
|
|
9
|
Ban tổ chức, Ban Giám
khảo
|
Người
|
05
|
06
|
10
|
|
9.1
|
Ban Tổ chức
|
Người/ buổi
|
08
05
|
15
10
|
15
10
|
|
9.2
|
Ban Giám khảo
|
Người/ buổi
|
06
05
|
10
10
|
15
10
|
|
9.3
|
Họp Ban chỉ đạo
|
Người/ buổi
|
05
05
|
06
08
|
10
10
|
|
9.4
|
Công tác phí BCĐ, BTC
|
Người/ ngày
|
05
10
|
07
10
|
10
10
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 40/2017/TT-BTC
|
9.5
|
Thuê an ninh, bảo vệ 24/24
|
Ngày công
|
50
|
100
|
150
|
|
10
|
Các hạng mục khác
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Dịch văn bản (nếu có yếu tố
nước ngoài)
|
Trang
|
100
|
150
|
200
|
Thực hiện theo quy định của
Thông tư số 71/2018/TT-BTC
|
10.2
|
Phiên dịch (nếu có yếu tố
nước ngoài)
|
Người/ ngày
|
02
05
|
05
05
|
10
05
|
10.3
|
Hỗ trợ điện thoại liên lạc
BCĐ, BTC, người phục vụ
|
Người
|
06
|
08
|
10
|
|
10.4
|
Chụp ảnh, quay phim tư liệu
trong các ngày diễn ra
|
Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định
|
10.5
|
Cước phí bưu điện, văn
phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 19
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TỔ CHỨC, THAM GIA CÁC SỰ KIỆN QUỐC GIA TIÊU BIỂU,
LIÊN VÙNG; TỔ CHỨC CÁC LỄ HỘI VĂN HÓA – DU LỊCH Ở TRONG NƯỚC
STT
|
Nội dung, quy trình
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Quy mô địa phương
|
Quy mô vùng
|
Quy mô quốc gia
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Đề án
|
Ngày công
|
10
|
15
|
18
|
|
2
|
Thẩm định Đề án
|
Ngày công
|
10
|
10
|
10
|
|
3
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Ngày công
|
25
|
25
|
25
|
Thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các hội thảo xúc
tiến, giới thiệu sự kiện
|
Sự kiện
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 16 của Quy định này
|
2
|
Tổ chức các chương trình hỗ
trợ phát triển sản phẩm du lịch các vùng, địa phương
|
Sự kiện
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 15 của Quy định này
|
3
|
Tổ chức các chương trình
đào tạo nghiệp vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch
|
Sự kiện
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 21 của Quy định này
|
4
|
Tổ chức các cuộc thi nghề
du lịch (hướng dẫn viên, nghiệp vụ khách sạn…)
|
Sự kiện
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 20 của Quy định này
|
5
|
Tổ chức các lễ hội ẩm thực
|
Sự kiện
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 23 của Quy định này
|
6
|
Tổ chức các đoàn khảo sát
sản phẩm cho doanh nghiệp và truyền thông quốc tế vào Việt Nam
|
Sự kiện
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 14 của Quy định này
|
7
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông, quảng bá cho sự kiện ở trong và ngoài nước
|
Sự kiện
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Điều 13 của Quy định này
|