|
CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
246/2025/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ
ĐỊNH SỐ 68/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ
QUỐC TỊCH VÀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỞI
NGHỊ ĐỊNH SỐ 64/2022/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký
các quyền đối với tàu bay đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8
năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với
tàu bay đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng như sau:
1.
Sửa đổi
điểm c và bổ sung điểm d khoản 2 Điều 8 như sau:
"c) Theo đề nghị
của chủ sở hữu tàu bay hoặc người đề nghị đăng ký tàu bay;
d) Theo đề nghị của
người được chỉ định tại văn bản IDERA."
2.
Bổ sung khoản 3
Điều 8 như sau:
"3. Trường hợp văn
bản IDERA đã được đăng ký theo quy định tại Nghị định này thì chỉ người được
chỉ định tại văn bản IDERA có quyền đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu
bay."
3.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Đối với trường hợp
xóa đăng ký quy định tại các điểm c, d khoản 1 Điều 8 và các
điểm c, d khoản 2 Điều 8 Nghị định này, người đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu
bay nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.”
4.
Sửa đổi tên
khoản 3 Điều 9 như sau:
"3. Hồ sơ đề nghị
xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay hoặc
người đề nghị đăng ký tàu bay, bao gồm:"
5.
Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 9 như
sau:
"3a. Hồ sơ đề nghị
xóa đăng ký quốc tịch tàu bay và chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu theo đề
nghị của người được chỉ định tại văn bản IDERA, bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 02a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính
giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký
trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Trường hợp giấy tờ, tài
liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký do cơ quan nước
ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo quy định của
pháp luật Việt Nam;
c) Văn bản đồng ý xóa
đăng ký và xuất khẩu tàu bay của những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng
ký có thứ tự ưu tiên cao hơn so với quyền lợi quốc tế của người đề nghị xóa
đăng ký hoặc có tài liệu chứng minh các quyền lợi quốc tế được đăng ký có thứ
tự ưu tiên cao hơn đã được thực hiện;
d) Trường hợp người
được chỉ định tại văn bản IDERA là người nhận bảo đảm bằng tàu bay, hồ sơ phải
bao gồm cả tài liệu chứng minh người đề nghị xóa đăng ký đã thông báo bằng văn
bản đến những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký, chủ sở hữu tàu bay,
người đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay về việc đề nghị xóa đăng ký tàu bay ít
nhất 10 ngày làm việc trước ngày nộp hồ sơ đề nghị."
6.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 9 như sau:
"5. Trong thời hạn
năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không
Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt
Nam theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
xuất khẩu theo Mẫu số 06a quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này đối với trường hợp xóa đăng ký quốc tịch tàu bay
theo đề nghị của người được chỉ định tại văn bản IDERA; thu hồi Giấy chứng nhận
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam
phải trả lời người đề nghị bằng văn bản theo Mẫu số 15
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị xóa đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định."
Điều
2. Bổ sung, thay thế cụm từ, bãi bỏ một số điểm của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký
các quyền đối với tàu bay như sau:
1. Bổ sung Mẫu số 02a, Mẫu số 06a và Mẫu số 15 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này.
2. Thay thế cụm từ
"Bộ Giao thông vận tải" bằng cụm từ "Bộ Xây dựng" tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30.
3. Thay thế cụm từ
"BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI" bằng cụm từ "BỘ XÂY DỰNG", thay thế
cụm từ "MINISTRY OF TRANSPORT" bằng cụm từ "MINISTRY OF
CONSTRUCTION" tại các Mẫu số 04,
Mẫu số 05, Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền
đối với tàu bay.
4. Bãi bỏ điểm c và d khoản 3 Điều 9.
Điều
3. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2025.
2. Hồ sơ đề nghị xóa
đăng ký quốc tịch tàu bay theo đề nghị của người được chỉ định tại văn bản
IDERA đã gửi đến Cục Hàng không Việt Nam trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thì thực hiện theo quy định của Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
|
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
MẪU TỜ KHAI, GIẤY CHỨNG
NHẬN, THÔNG BÁO SỬ DỤNG KHI ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VÀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU
BAY
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 246/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2025 của Chính
phủ)
|
STT
|
TÊN MẪU TỜ KHAI, GIẤY CHỨNG NHẬN, THÔNG BÁO
|
|
Mẫu số 02a
|
TỜ KHAI
xóa đăng ký quốc tịch tàu bay và chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu
(Dành cho
Người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay - IDERA)
|
|
Mẫu số 06a
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu
(Dành cho
Người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay - IDERA)
|
|
Mẫu số 15
|
Thông báo
về việc trả lại hồ sơ do không đủ điều kiện giải quyết
|
Mẫu số 02a
|
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ KHAI
Xóa đăng ký quốc tịch
tàu bay và chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu
(Dành cho Người có quyền yêu cầu xóa đăng ký
quốc tịch và xuất khẩu tàu bay (IDERA))
Application for deregistration of aircraft and export certificate of
airworthiness
(For Irrevocable Deregistration and Export Request Authorisation (IDERA))
---------
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:
..................................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:
.......................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:
................................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
..................................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Tàu bay mới/New
aircraft □ Đã qua sử dụng/Used aircraft □
2. Loại tàu bay/Type of
aircraft:
...........................................................................................
3. Kiểu loại tàu bay/Designation
of aircraft: .........................................................................
4. Nhà sản xuất/Manufacturer:
..............................................................................................
5. Số xuất xưởng tàu
bay/Aircraft serial number:
.................................................................
6. Trọng lượng cất cánh
tối đa/MTOW:
...............................................................................
7. Năm xuất xưởng/Manufacture
Year:
................................................................................
8. Số lượng và kiểu
loại động cơ/Number and designation of engines: ...............................
9. Số lượng và kiểu
loại cánh quạt/ Number and designation of propellers: .........................
10. Dấu hiệu quốc tịch
và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark: ..................
11. Dự định xuất khẩu
đến Quốc gia/State to which intended export: .................................
III. TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SAU ĐÂY/ APPLICATION FOR ISSUANCE THE FOLLOWING CERTIFICATE
|
Xóa
đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of Vietnamese
nationality of aircraft
Giấy
chứng nhận đăng ký đã cấp/Issued registration certificate:
- Số/No.:..............................................
- Ngày
cấp/Date of issued:.......................
|
□
|
|
Xóa
đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of temporary
Vietnamese nationality of aircraft
Giấy
chứng nhận đăng ký đã cấp/Issued registration certificate:
- Số/No.:................................................
- Ngày
cấp/Date of issued:...........................
|
□
|
|
Tài liệu gửi kèm theo
đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người
đề nghị/Applicant
(Ký/đóng
dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các
thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung khai trong đơn này.
I declare that all
particulars supplied in this application are correct and complete and shall
fully be responsible for the provided information.
Ghi chú/ Note:
* Thông tin trong tờ
khai phải được người làm đơn kê khai đầy đủ./All information in the declaration
form must be fully declared by the applicant.
Mẫu số 06a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
BỘ XÂY DỰNG
MINISTRY
OF CONSTRUCTION

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CIVIL
AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
**************
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN BAY XUẤT KHẨU
(Dành cho Người có quyền yêu cầu xóa đăng ký
quốc tịch và xuất khẩu tàu bay (IDERA))
EXPORT CERTIFICATE OF AIRWORTHINESS
(For
Irrevocable Deregistration and Export Request Authorisation (IDERA))
|
Giấy
chứng nhận này không có giá trị để đưa tàu bay vào khai thác, trừ khi kèm
theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay do quốc gia đăng ký cấp/ Unless accompanied by
a Certificate of Airworthiness issued by the State of Registry, this
Certificate does not constitute authority for flight.
|
|
Kiểu
loại, mẫu mã và biến thể tàu bay/ Make, model & variant:
|
Nhà sản
xuất/ Manufacture:
|
|
Loại động
cơ/ Engine model:
|
Loại cánh
quạt/ Propeller Model:
|
|
Số xuất
xưởng/ Serial Number:
|
|
Tàu bay
mới/ New aircraft: □
|
Mới đại
tu/ Newly overhauled: □
|
Tàu bay
cũ/ Used
aircraft:
□
|
|
Xuất khẩu
tới/ State to which
exported:
|
|
Ghi chú/Remarks/ Exceptions:
|
|
|
|
|
|
Ngày ban hành/ Date
of issue:
|
Ký
tên/Signature
|
Mẫu số 15
|
BỘ
XÂY DỰNG
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
MINISTRY
OF CONSTRUCTION
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------------------
|
|
Số/Number
ref: /TB-CHK
|
Hà
Nội, ngày …… tháng …… năm ……
Hanoi, day .... month .... year .....
|
THÔNG BÁO
Về việc trả lại hồ sơ
do không đủ điều kiện giải quyết
NOTICE
Regarding the return of documents due to
insufficient conditions for resolution
Kính gửi/ To:
......................................................................................................
Ngày ...... tháng
...... năm ........., Cục Hàng không Việt Nam tiếp nhận hồ sơ của Ông/bà
.............................................. về việc
..............................................
On day ...... month
...... year ........., the Civil Aviation Authority of Vietnam received the
application from Mr./Ms. ................... regarding
...........................
Mã hồ sơ/ Application
code: ..............................................................................
Thời gian hẹn trả kết
quả giải quyết hồ sơ: .......................................................
Scheduled time for
returning results:
.................................................................
Sau khi thẩm định/thẩm
tra/xác minh và đối chiếu với các quy định hiện hành./After appraisal/verification/confirmation
and comparison with current regulations.
Cục Hàng không Việt Nam
trả lại hồ sơ do không đủ điều kiện giải quyết với lý do sau/ The Civil
Aviation Authority of Vietnam returns the application due to insufficient
conditions for resolution for the following reason:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Cục Hàng không Việt Nam
thông báo để Ông/bà ..............................................
biết và hoàn thiện các
nội dung nêu trên trước khi nộp lại hồ sơ.
The Civil Aviation
Authority of Vietnam informs Mr./Ms. ............................... to be
aware and complete the above-mentioned contents before re-submitting the
application.
Trân trọng./.
Sincerely./.
|
|
(Ký
và ghi rõ họ tên)
(Sign and state full name)
|