|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
23/2025/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Lê Anh Tuấn
|
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới
Ngày 28/8/2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 23/2025/TT-BXD quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới
Theo đó, định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 23/2025.
Trong đó, tại tiểu mục 3 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 23/2025 quy định về quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới như sau:
(1) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, đăng ký kiểm định
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
- Tra cứu dữ liệu, thông báo cảnh báo;
- Kiểm tra, đánh giá hồ sơ, đối chiếu xe thực tế với giấy tờ về đăng ký xe;
- Lập phiếu kiểm soát kiểm định;
- Thu giá dịch vụ kiểm định;
- Đăng ký kiểm định trên phần mềm quản lý kiểm định; chuyển hồ sơ cho bộ phận kiểm định;
- Chụp ảnh xe để in trên phiếu kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định, lưu hồ sơ phương tiện.
(2) Kiểm tra các công đoạn trên dây chuyền
Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới phải được thực hiện đầy đủ các hạng mục quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trong kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; thực hiện theo 05 công đoạn:
- Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
- Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện;
- Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
- Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;
- Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.
(3) Kiểm tra in, trả kết quả và lưu trữ hồ sơ
- Kiểm tra, tổng hợp kết quả kiểm định;
- Soát xét, in và ký phiếu kiểm định;
- In, ký, đóng dấu thông báo; thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe (nếu có); chuyển hồ sơ cho bộ phận văn phòng;
- In giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định và trình lãnh đạo ký duyệt;
- Nhập nội dung không đạt vào trang thông tin điện tử của Cục ĐKVN (đối với trường hợp xe không đạt);
- Soát xét, ký giấy chứng nhận kiểm định; chuyển hồ sơ cho bộ phận văn phòng;
- Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định;
- Đóng dấu của cơ sở đăng kiểm vào giấy chứng nhận kiểm định, mặt sau của tem kiểm định và dán phủ băng keo trong lên trang 01, 02 và 03 của giấy chứng nhận kiểm định; photo, lưu trữ hồ sơ theo quy định;
- In hóa đơn thu giá dịch vụ kiểm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận;
- Ghi sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định; trả hóa đơn, giấy chứng nhận kiểm định, các giấy tờ liên quan cho chủ xe;
- Dán tem kiểm định cho xe cơ giới; thu hồi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định cũ để hủy.
Xem chi tiết thêm tại Thông tư 23/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 24/10/2025.
|
BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 23/2025/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 08 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH,
MIỄN KIỂM ĐỊNH LẦN ĐẦU CHO XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Căn cứ Luật Trật tự,
an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Giá
ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP
ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
môi trường và Vật liệu xây dựng và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định
đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định,
miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và định
mức kinh tế-kỹ thuật dịch vụ kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến các dịch vụ kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng.
2. Thông tư này không áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến các dịch vụ kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an.
Điều 3. Quy định đặc điểm kinh
tế - kỹ thuật
Danh mục đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định,
miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, miễn
kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24
tháng 10 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục
Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Cục Kiểm tra VB và Quản lý XLVPHC (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Xây dựng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, KHCNMT&VLXD(H.Lưu).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH,
MIỄN KIỂM ĐỊNH LẦN ĐẦU CHO XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2025/TT-BXD ngày 28 tháng 8 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
|
STT
|
Tên gọi chi tiết của dịch vụ
|
Đặc điểm cơ bản của dịch vụ
|
|
1.
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm định,
tem kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được miễn kiểm định lần
đầu
|
Kiểm tra, đánh giá hồ sơ để cấp
giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng được miễn kiểm định lần đầu
|
|
2.
|
Cấp lại giấy chứng nhận kiểm định,
tem kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
Cấp lại giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo đề nghị của chủ xe đối
với trường hợp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định bị sai thông tin, bị
hỏng, bị mất
|
|
3.
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có từ 05 trục trở lên (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường)
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng,
xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có từ 05 trục trở
lên (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện
môi trường) tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
4.
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có từ 05 trục trở lên sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện
môi trường
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng,
xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có từ 05 trục trở
lên sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường tính trên
01 lượt/01 xe
|
|
5.
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có 04 trục (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân
thiện môi trường)
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng,
xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có 04 trục (không
bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường)
tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
6.
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có 04 trục sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng,
xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có 04 trục sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường tính trên 01 lượt/01
xe
|
|
7.
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có 03 trục (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân
thiện môi trường)
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng,
xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có 03 trục (không bao
gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường) tính
trên 01 lượt/01 xe
|
|
8.
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có 03 trục sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng,
xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có 03 trục sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường tính trên 01 lượt/01
xe
|
|
9.
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế từ 4000 kg trở lên (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng xanh, thân thiện môi trường); xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có 02 trục (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân
thiện môi trường)
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng,
xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 4000
kg trở lên (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân
thiện môi trường); xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có 02 trục (không bao
gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường) tính
trên 01 lượt/01 xe
|
|
10.
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế từ 4000 kg trở lên sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh,
thân thiện môi trường; xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có 02 trục sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng,
xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 4000
kg trở lên sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường;
xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có 02 trục sử dụng năng lượng sạch, năng
lượng xanh, thân thiện môi trường tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
11.
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế dưới 4000 kg (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường)
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng,
xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối lượng toàn bộ theo thiết kế dưới
4000 kg (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện
môi trường) tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
12.
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế dưới 4000 kg sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện
môi trường
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng,
xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối lượng toàn bộ theo thiết kế dưới
4000 kg sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường tính
trên 01 lượt/01 xe
|
|
13.
|
Kiểm định rơ moóc và sơ mi rơ
moóc có từ 03 trục trở lên
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc có từ 03 trục
trở lên tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
14.
|
Kiểm định rơ moóc có 02 trục
và sơ mi rơ moóc có đến 02 trục
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với rơ moóc có 02 trục và sơ mi rơ moóc có
đến 02 trục tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
15.
|
Kiểm định xe ô tô chở người
trên 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng
(trừ: ô tô cứu thương, ô tô chở phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ
(không kể chỗ của người lái xe)) (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng xanh, thân thiện môi trường)
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô chở người trên 39 chỗ (không kể
chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng (trừ: ô tô cứu thương, ô
tô chở phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ (không kể chỗ của người lái
xe)) (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện
môi trường) tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
16.
|
Kiểm định xe ô tô chở người
trên 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng
(trừ: ô tô cứu thương, ô tô chở phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ
(không kể chỗ của người lái xe)) sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh,
thân thiện môi trường
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô chở người trên 39 chỗ (không kể
chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng (trừ: ô tô cứu thương, ô
tô chở phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ (không kể chỗ của người lái
xe)) sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường tính
trên 01 lượt/01 xe
|
|
17.
|
Kiểm định xe ô tô chở người từ
24 chỗ đến 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), ô tô cứu thương, ô tô chở
phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
(không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi
trường)
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô chở người từ 24 chỗ đến 39 chỗ
(không kể chỗ của người lái xe), ô tô cứu thương, ô tô chở phạm nhân, ô tô chở
học sinh dưới 15 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) (không bao gồm xe sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường) tính trên 01 lượt/01
xe
|
|
18.
|
Kiểm định xe ô tô chở người từ
24 chỗ đến 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), ô tô cứu thương, ô tô chở
phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô chở người từ 24 chỗ đến 39 chỗ
(không kể chỗ của người lái xe), ô tô cứu thương, ô tô chở phạm nhân, ô tô chở
học sinh dưới 15 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng xanh, thân thiện môi trường tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
19.
|
Kiểm định xe ô tô chở người từ
09 chỗ đến 23 chỗ (không kể chỗ của người lái xe; không bao gồm xe sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường).
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ đến 23 chỗ
(không kể chỗ của người lái xe, không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng xanh, thân thiện môi trường) tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
20.
|
Kiểm định xe ô tô chở người từ
09 chỗ đến 23 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng xanh, thân thiện môi trường
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ đến 23 chỗ
(không kể chỗ của người lái xe) sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh,
thân thiện môi trường tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
21.
|
Kiểm định xe ô tô chở người đến
08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe; không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng xanh, thân thiện môi trường)
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể
chỗ của người lái xe, (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường) tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
22.
|
Kiểm định xe ô tô chở người đến
08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể
chỗ của người lái xe) sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện
môi trường tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
23.
|
Kiểm định xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường)
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
(không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi
trường) tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
24.
|
Kiểm định xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi
trường
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ sử
dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường tính trên 01 lượt/01
xe
|
|
25.
|
Kiểm định xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường)
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ (không
bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường)
tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
26.
|
Kiểm định xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi
trường
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ sử
dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường tính trên 01 lượt/01
xe
|
|
27.
|
Kiểm định xe quá khổ giới hạn,
quá tải trọng ngoài dây chuyền kiểm định (không bao gồm xe sử dụng năng lượng
sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường)
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe quá khổ giới hạn, quá tải trọng kiểm
định ngoài dây chuyền (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường) tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
28.
|
Kiểm định xe quá khổ giới hạn,
quá tải trọng sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
ngoài dây chuyền kiểm định
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe quá khổ giới hạn, quá tải trọng sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường ngoài dây chuyền tính
trên 01 lượt/01 xe
|
|
29.
|
Kiểm định xe rơ moóc và sơ mi
rơ moóc quá khổ giới hạn, quá tải trọng ngoài dây chuyền kiểm định
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe rơ moóc và sơ mi rơ moóc quá khổ giới
hạn, quá tải trọng ngoài dây chuyền kiểm định tính trên 01 lượt/01 xe
|
|
30.
|
Kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng xanh, thân thiện môi trường)
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng (không bao gồm xe sử
dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường) tính trên 01 lượt/01
xe
|
|
31.
|
Kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường
|
Kiểm định tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng xanh, thân thiện môi trường tính trên 01 lượt/01 xe
|
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH, MIỄN KIỂM
ĐỊNH LẦN ĐẦU CHO XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2025/TT-BXD ngày 28 tháng 8 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
I. Quy định
chung
1. Cơ sở
pháp lý xây dựng định mức
- Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27 tháng 6 năm 2024;
- Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
- Luật
Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Bộ
luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá;
- Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây
dựng;
- Thông tư số 29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Giao thông vận tải;
- Thông tư số 17/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 7 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm tra,
nghiệm thu sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
và đo bóc khối lượng công trình;
- Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định
lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, trình tự thủ tục chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải
tạo, trình tự thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư số 53/2024/TT-BGTVT ngày ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về phân loại phương tiện giao
thông đường bộ và dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng
lượng xanh, thân thiện thiện môi trường;
- Các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia: QCVN 13:2024/BGTVT; QCVN 103:2024/BGTVT; QCVN 122:2024/BGTVT.
2. Thành
phần hao phí của định mức
2.1. Quy định mức hao phí cần
thiết về nhân công, máy móc, thiết bị, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, dụng cụ
lao động để hoàn thành việc kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng. Thành phần hao phí được xác định theo yêu cầu của quy trình
thực hiện, yêu cầu thực tế để hoàn thành công việc kiểm định cho một xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng.
2.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
bao gồm các bước công việc, hướng dẫn áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định
mức trong đó bao gồm:
- Hao phí vật liệu, nhiên liệu,
năng lượng, dụng cụ lao động là hao phí các loại vật liệu, nhiên liệu, năng lượng,
dụng cụ lao động bắt buộc phải sử dụng trong quá trình thực hiện theo yêu cầu của
quy trình kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
đối với mỗi xe. Đối với dụng cụ lao động trong khảo sát chỉ mang tính chất liệt
kê, không tính toán mức hao phí;
- Hao phí nhân công là hao phí
lao động trực tiếp đối với mỗi xe vào kiểm định từ khi chuẩn bị đến khi kết
thúc theo yêu cầu của quy trình kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng; được quy đổi ra ngày công, 01 (một) ngày công bằng 08 giờ;
- Hao phí phương tiện, máy móc,
thiết bị là hao phí của các loại phương tiện, máy móc, thiết bị được sử dụng
theo yêu cầu của quy trình thực hiện việc kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; được tính bằng ca, 01 (một) ca bằng 08 giờ.
3. Danh mục
định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
|
CGCN.01
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm định,
tem kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được miễn kiểm định lần
đầu
|
|
CLGCN.02
|
Cấp lại giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
|
KĐCG.03
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có từ 05 trục trở lên
|
|
KĐCG.04
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có 04 trục
|
|
KĐCG.05
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có 03 trục
|
|
KĐCG.06
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế từ 4000 kg trở lên; xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có 02
trục
|
|
KĐCG.07
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế dưới 4000 kg
|
|
KĐCG.08
|
Kiểm định rơ moóc và sơ mi rơ
moóc có từ 03 trục trở lên
|
|
KĐCG.09
|
Kiểm định rơ moóc có 02 trục
và sơ mi rơ moóc có đến 02 trục
|
|
KĐCG.10
|
Kiểm định xe ô tô chở người
trên 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người chuyên dùng
(trừ: ô tô cứu thương, ô tô chở phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ
(không kể chỗ của người lái xe))
|
|
KĐCG.11
|
Kiểm định xe ô tô chở người từ
24 chỗ đến 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), ô tô cứu thương, ô tô chở
phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
|
|
KĐCG.12
|
Kiểm định xe ô tô chở người từ
09 chỗ đến 23 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
|
|
KĐCG.13
|
Kiểm định xe ô tô chở người đến
08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
|
|
KĐCG.14
|
Kiểm định xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ
|
|
KĐCG.15
|
Kiểm định xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ
|
|
KĐCG.16
|
Kiểm định xe quá khổ giới hạn,
quá tải trọng kiểm định ngoài dây chuyền
|
|
KĐXMCD.17
|
Kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
|
4. Hướng
dẫn áp dụng định mức
4.1. Các định mức được áp dụng
cho công tác kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng, là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xây dựng, phê duyệt đơn giá, giá dịch
vụ kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
4.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
chưa bao gồm các hao phí về công cụ, dụng cụ, bảo hành, bảo dưỡng, hiệu chuẩn,
kiểm định thiết bị, vận chuyển thiết bị kiểm tra, tập huấn đăng kiểm viên, chi
phí vận hành, sử dụng phần mềm quản lý kiểm định.
4.3. Đối với loại xe ô tô chở
người có cùng khoảng cách trục nhưng được sản xuất hoặc cải tạo thành nhiều kiểu
loại khác nhau về số người cho phép chở thì áp dụng giá dịch vụ kiểm định (định
mức kinh tế - kỹ thuật) của kiểu loại xe có số người cho phép chở lớn nhất thể
hiện trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp.
4.4. Đối với các loại xe có lắp
đặt thiết bị nâng, bình chịu áp lực, định mức kinh tế - kỹ thuật chỉ áp dụng đối
với phần kiểm định xe cơ giới, không áp dụng đối với các thiết bị nâng, bình chịu
áp lực gắn kèm theo xe.
4.5. Từ mã dịch vụ KĐCG.03 đến
KĐCG.16, KĐXMCD.17:
- Trường hợp kết quả kiểm định
xe không đạt yêu cầu thì chỉ tính “Hao phí kiểm định”, không tính “Hao phí cấp
giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định”;
- Trường hợp kiểm định xe sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường, thành phần hao phí sẽ
không có “Thiết bị đo khí thải”.
4.6. Đối với mã dịch vụ
KĐCG.16: trường hợp kiểm định các xe rơ moóc và sơ mi rơ moóc thì hao phí kiểm
định sẽ được trừ đi thành phần hao phí của các hạng mục kiểm tra tương ứng mà
xe không có bao gồm: hao phí “thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước”,
“thiết bị đo khí thải”, “thiết bị đo âm lượng” và hao phí nhân công “đăng kiểm
viên” để thực hiện kiểm định các nội dung liên quan đến các hạng mục này.
4.7. Áp dụng kết quả định mức
kinh tế - kỹ thuật:
|
STT
|
Mã định mức
|
Dịch vụ áp dụng
|
|
1.
|
CGCN.01
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm định,
tem kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được miễn kiểm định lần
đầu
|
|
2.
|
CLGCN.02
|
Cấp lại giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
|
3.
|
KĐCG.03
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có từ 05 trục trở lên (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường)
|
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có từ 05 trục trở lên sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện
môi trường
|
|
4.
|
KĐCG.04
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có 04 trục (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân
thiện môi trường)
|
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có 04 trục sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
|
|
5.
|
KĐCG.05
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có 03 trục (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân
thiện môi trường)
|
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có 03 trục sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
|
|
6.
|
KĐCG.06
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế từ 4000 kg trở lên (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng xanh, thân thiện môi trường); xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc
có 02 trục (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân
thiện môi trường)
|
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế từ 4000 kg trở lên sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh,
thân thiện môi trường; xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có 02 trục sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
|
|
7.
|
KĐCG.07
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô tô
tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối lượng toàn bộ theo
thiết kế dưới 4000 kg (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường)
|
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô
tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế dưới 4000 kg sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện
môi trường
|
|
8.
|
KĐCG.08
|
Kiểm định rơ moóc và sơ mi rơ
moóc có từ 03 trục trở lên
|
|
9.
|
KĐCG.09
|
Kiểm định rơ moóc có 02 trục
và sơ mi rơ moóc có đến 02 trục
|
|
10.
|
KĐCG.10
|
Kiểm định xe ô tô chở người
trên 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng
(trừ: ô tô cứu thương, ô tô chở phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ
(không kể chỗ của người lái xe)) (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng xanh, thân thiện môi trường)
|
|
Kiểm định xe ô tô chở người
trên 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng
(trừ: ô tô cứu thương, ô tô chở phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ
(không kể chỗ của người lái xe)) sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh,
thân thiện môi trường
|
|
11.
|
KĐCG.11
|
Kiểm định xe ô tô chở người từ
24 chỗ đến 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), ô tô cứu thương, ô tô chở
phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
(không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi
trường)
|
|
Kiểm định xe ô tô chở người từ
24 chỗ đến 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), ô tô cứu thương, ô tô chở
phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
|
|
12.
|
KĐCG.12
|
Kiểm định xe ô tô chở người từ
09 chỗ đến 23 chỗ (không kể chỗ của người lái xe; không bao gồm xe sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường)
|
|
Kiểm định xe ô tô chở người từ
09 chỗ đến 23 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng xanh, thân thiện môi trường
|
|
13.
|
KĐCG.13
|
Kiểm định xe ô tô chở người đến
08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe; không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng xanh, thân thiện môi trường)
|
|
Kiểm định xe ô tô chở người đến
08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường
|
|
14.
|
KĐCG.14
|
Kiểm định xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường)
|
|
Kiểm định xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
|
|
15.
|
KĐCG.15
|
Kiểm định xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường)
|
|
Kiểm định xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi
trường
|
|
16.
|
KĐCG.16
|
Kiểm định xe quá khổ giới hạn,
quá tải trọng ngoài dây chuyền kiểm định (không bao gồm xe sử dụng năng lượng
sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường)
|
|
Kiểm định xe quá khổ giới hạn,
quá tải trọng sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
ngoài dây chuyền kiểm định
|
|
Kiểm định xe rơ moóc và sơ mi
rơ moóc quá khổ giới hạn, quá tải trọng ngoài dây chuyền kiểm định
|
|
17.
|
KĐCG.17
|
Kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (không bao gồm xe sử dụng năng lượng sạch,
năng lượng xanh, thân thiện môi trường)
|
|
Kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng sử dụng năng lượng sạch, năng lượng
xanh, thân thiện môi trường
|
II. Nội
dung công việc thực hiện
1. Cấp giấy
chứng nhận kiểm định, tem kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được
miễn kiểm định lần đầu
1.1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
- Tra cứu cảnh báo;
- Lập phiếu kiểm soát kiểm định;
- Thu giá dịch vụ, lệ phí cấp
giấy chứng nhận;
- Đăng ký kiểm định trên phần mềm
quản lý kiểm định.
1.2. Kiểm tra, đối chiếu nhập dữ
liệu và thông số kỹ thuật của phương tiện, lập phiếu hồ sơ phương tiện
- In thông số kỹ thuật của xe từ
cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu;
- Kiểm tra, đối chiếu các giấy
tờ với thông tin, thông số kỹ thuật được in từ cơ sở dữ liệu của Cục Đăng kiểm
Việt Nam (sau đây viết tắt là ĐKVN);
- Tra cứu dữ liệu biển số, dữ
liệu phương tiện (theo số khung, số động cơ) trên cơ sở dữ liệu của Cục ĐKVN;
- Nhập thông tin hành chính của
chủ xe, nhập dữ liệu thông số kỹ thuật của xe cơ giới vào phần mềm quản lý kiểm
định;
- In, ký phiếu lập hồ sơ phương
tiện.
1.3. In kết quả, trả hồ sơ, quản
lý, lưu trữ hồ sơ
- In giấy chứng nhận kiểm định
và tem kiểm định;
- Soát xét và ký hồ sơ phương
tiện, giấy chứng nhận kiểm định;
- Đóng dấu, dán phủ băng keo
trên giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định, photo hồ sơ, in hóa đơn;
- Ghi sổ quản lý, trả hồ sơ, hướng
dẫn chủ phương tiện dán tem kiểm định theo đúng quy định;
- Lưu trữ hồ sơ kiểm định;
- Lưu trữ hồ sơ phương tiện;
- Lập các sổ quản lý hồ sơ, ấn
chỉ; báo cáo.
2. Cấp lại
giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
2.1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
- Tra cứu thông tin;
- Đăng thông tin mất tem kiểm định,
giấy chứng nhận kiểm định lên phần mềm quản lý kiểm định (đối với trường hợp
tem kiểm định bị mất hoặc tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định bị mất);
- Lập phiếu kiểm soát kiểm định;
- Thu giá dịch vụ;
- Đăng ký kiểm định trên phần mềm
quản lý kiểm định.
2.2. Đối chiếu thông tin, thông
số kỹ thuật, nhập dữ liệu phương tiện, duyệt phiếu lập hồ sơ phương tiện
- Tra cứu dữ liệu biển số, dữ
liệu phương tiện (theo số khung, số động cơ) trên cơ sở dữ liệu của Cục ĐKVN;
- Đối chiếu thông tin các giấy
tờ với thông tin trong hồ sơ;
- Nhập thông tin hành chính của
chủ xe, nhập dữ liệu thông số kỹ thuật của xe cơ giới vào phần mềm quản lý kiểm
định (trong trường hợp có sự sai lệch so với thông tin của xe);
- In phiếu hồ sơ phương tiện hoặc
in nội dung thay đổi để chuyển hồ sơ về đơn vị quản lý hồ sơ phương tiện (nếu
có).
2.3. In kết quả, trả hồ sơ, quản
lý, lưu trữ hồ sơ
- In lại giấy chứng nhận kiểm định
và tem kiểm định;
- Soát xét và ký giấy chứng nhận
kiểm định;
- Đóng dấu giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định, đóng dấu mặt sau tem kiểm định, dán phủ băng keo, photo hồ
sơ, in hóa đơn;
- Ghi sổ quản lý, trả hồ sơ, hướng
dẫn chủ phương tiện dán tem kiểm định theo đúng quy định;
- Lưu trữ hồ sơ theo quy định;
- Lập các sổ quản lý hồ sơ, ấn
chỉ; báo cáo.
3. Kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
3.1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
- Tra cứu dữ liệu, thông báo cảnh
báo;
- Kiểm tra, đánh giá hồ sơ, đối
chiếu xe thực tế với giấy tờ về đăng ký xe;
- Lập phiếu kiểm soát kiểm định;
- Thu giá dịch vụ kiểm định;
- Đăng ký kiểm định trên phần mềm
quản lý kiểm định; chuyển hồ sơ cho bộ phận kiểm định;
- Chụp ảnh xe để in trên phiếu
kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định, lưu hồ sơ phương tiện.
3.2. Kiểm tra các công đoạn
trên dây chuyền
Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới phải được thực hiện đầy đủ
các hạng mục quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe ô tô, rơ moóc, sơ
mi rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ trong kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; thực hiện theo 05
công đoạn:
- Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng,
tổng quát;
- Công đoạn 2: kiểm tra phần
trên của phương tiện;
- Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả
phanh và trượt ngang;
- Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;
- Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới
của phương tiện.
3.3. Kiểm tra in, trả kết quả
và lưu trữ hồ sơ
- Kiểm tra, tổng hợp kết quả kiểm
định;
- Soát xét, in và ký phiếu kiểm
định;
- In, ký, đóng dấu thông báo;
thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe (nếu có); chuyển hồ sơ cho
bộ phận văn phòng;
- In giấy chứng nhận kiểm định,
tem kiểm định và trình lãnh đạo ký duyệt;
- Nhập nội dung không đạt vào
trang thông tin điện tử của Cục ĐKVN (đối với trường hợp xe không đạt);
- Soát xét, ký giấy chứng nhận
kiểm định; chuyển hồ sơ cho bộ phận văn phòng;
- Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
kiểm định;
- Đóng dấu của cơ sở đăng kiểm
vào giấy chứng nhận kiểm định, mặt sau của tem kiểm định và dán phủ băng keo
trong lên trang 01, 02 và 03 của giấy chứng nhận kiểm định; photo, lưu trữ hồ
sơ theo quy định;
- In hóa đơn thu giá dịch vụ kiểm
định, lệ phí cấp giấy chứng nhận;
- Ghi sổ theo dõi cấp giấy chứng
nhận kiểm định và tem kiểm định; trả hóa đơn, giấy chứng nhận kiểm định, các giấy
tờ liên quan cho chủ xe;
- Dán tem kiểm định cho xe cơ giới;
thu hồi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định cũ để hủy.
4. Kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
4.1. Tiếp nhận đề nghị và phân
công kiểm định xe máy chuyên dùng
- Tiếp nhận, kiểm tra thành phần
hồ sơ;
- Kiểm tra, đánh giá hồ sơ;
- Tra cứu, thông báo cảnh báo;
- Lập phiếu kiểm soát kiểm định;
- Thu giá dịch vụ kiểm định;
- Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo cơ
sở đăng kiểm để phân công đăng kiểm viên thực hiện.
4.2. Thực hiện kiểm tra, đánh
giá xe máy chuyên dùng
Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe máy chuyên dùng phải bao gồm các hạng
mục kiểm tra, đối chiếu theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng.
4.3. Xử lý kết quả kiểm định,
trả kết quả và lưu trữ hồ sơ
- Soát xét, in và ký phiếu hồ
sơ phương tiện xe máy chuyên dùng (đối với xe máy chuyên dùng kiểm định lần đầu);
- Soát xét, in và ký phiếu kiểm
định, phiếu kiểm tra phanh trên đường (nếu có);
- In thông báo kết quả kiểm
tra, đánh giá (nếu có); nhập nội dung không đạt vào phần mềm quản lý kiểm định
để cảnh báo ngay sau khi kết thúc việc kiểm tra, đánh giá;
- In giấy chứng nhận kiểm định,
tem kiểm định;
- Soát xét, ký giấy chứng nhận
kiểm định, phiếu hồ sơ phương tiện (nếu có), thông báo kết quả kiểm gia, đánh
giá (nếu có); chuyển hồ sơ cho bộ phận văn phòng;
- Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
kiểm định;
- Đóng dấu của cơ sở đăng kiểm
vào thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá (nếu có); giấy chứng nhận kiểm định, mặt
sau của tem kiểm định và dán phủ băng keo trong lên trang 1, 2 và 3 của giấy chứng
nhận kiểm định;
- In hóa đơn thu giá dịch vụ kiểm
định, lệ phí cấp giấy chứng nhận;
- Photo, lưu trữ hồ sơ theo quy
định;
- Trả kết quả, ghi sổ theo dõi
cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định; trả hóa đơn, giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định, các giấy tờ liên quan cho chủ xe.
III. Định
mức kinh tế - kỹ thuật
1. Cấp giấy
chứng nhận kiểm định, tem kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được
miễn kiểm định lần đầu (CGCN.01)
1.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra, đối chiếu nhập dữ
liệu và thông số kỹ thuật của phương tiện, lập phiếu hồ sơ phương tiện;
- In kết quả, trả hồ sơ, quản
lý, lưu trữ hồ sơ.
1.2. Bảng mức tính toán
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
CGCN.01
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định đối với xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng được miễn kiểm định lần đầu
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
0,278
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
05
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
02
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
01
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0031
|
|
Mực in giấy chứng nhận, tem
kiểm định
|
hộp
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
0,0352
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0266
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0348
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0111
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0041
|
2. Cấp lại
giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
(CLGCN.02)
2.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra, đối chiếu các thông
số kỹ thuật, nhập dữ liệu phương tiện, duyệt phiếu lập hồ sơ phương tiện (nếu
có);
- In kết quả, trả hồ sơ, quản
lý, lưu trữ hồ sơ.
2.2. Bảng mức tính toán
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
CLGCN.02
|
Cấp lại giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
0,1362
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
02
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
02
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
01
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0013
|
|
Mực in giấy chứng nhận, tem
kiểm định
|
hộp
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0354
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,0167
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0188
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0021
|
3. Kiểm định
xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe
ô tô kéo rơ moóc có từ 05 trục trở lên (KĐCG.03)
3.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra các công đoạn trên
dây chuyền;
- Kiểm tra, in, trả kết quả và
lưu trữ hồ sơ.
3.2. Bảng mức tính toán
Đơn vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐCG.03
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe
ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có từ 05 trục trở lên
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
3,4057
|
0,023
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
04
|
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
02
|
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
01
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0025
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0241
|
0,0032
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,1223
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
công
|
0,0065
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Thiết bị kiểm tra trượt ngang
|
ca
|
0,0008
|
|
|
Thiết bị kiểm tra phanh
|
ca
|
0,0151
|
|
|
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu
sáng phía trước
|
ca
|
0,0037
|
|
|
Thiết bị đo khí thải
|
ca
|
0,0083
|
|
|
Thiết bị đo âm lượng
|
ca
|
0,0117
|
|
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
ca
|
0,0143
|
|
|
Thiết bị nâng
|
ca
|
0,0185
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0503
|
0,0026
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
0,002
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,0016
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0024
|
|
4. Kiểm định
xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô
tô kéo rơ moóc có 04 trục (KĐCG.04)
4.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra các công đoạn trên
dây chuyền;
- Kiểm tra, in, trả kết quả và
lưu trữ hồ sơ.
4.2. Bảng mức tính toán
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐCG.04
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe
ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có 04 trục
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
2,9118
|
0,023
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
04
|
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
02
|
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
01
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0025
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
0,0241
|
0,0032
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,1106
|
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,0065
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
công
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Thiết bị kiểm tra trượt ngang
|
ca
|
0,0008
|
|
|
Thiết bị kiểm tra phanh
|
ca
|
0,0128
|
|
|
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu
sáng phía trước
|
ca
|
0,0036
|
|
|
Thiết bị đo khí thải
|
ca
|
0,0088
|
|
|
Thiết bị đo âm lượng
|
ca
|
0,0107
|
|
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
ca
|
0,0117
|
|
|
Thiết bị nâng
|
ca
|
0,0121
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0468
|
0,0026
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
0,002
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,0017
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0024
|
|
5. Kiểm định
xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe
ô tô kéo rơ moóc có 03 trục (KĐCG.05)
5.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra các công đoạn trên
dây chuyền;
- Kiểm tra, in, trả kết quả và
lưu trữ hồ sơ.
5.2. Bảng mức tính toán
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐCG.05
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng, xe
ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có 03 trục
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
2,3185
|
0,023
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
04
|
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
02
|
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
01
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0025
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0241
|
0,0032
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,0939
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
công
|
0,0065
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Thiết bị kiểm tra trượt ngang
|
ca
|
0,001
|
|
|
Thiết bị kiểm tra phanh
|
ca
|
0,01
|
|
|
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu
sáng phía trước
|
ca
|
0,0042
|
|
|
Thiết bị đo khí thải
|
ca
|
0,0085
|
|
|
Thiết bị đo âm lượng
|
ca
|
0,011
|
|
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
ca
|
0,0076
|
|
|
Thiết bị nâng
|
ca
|
0,0089
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0466
|
0,0026
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
0,002
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,0018
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0024
|
|
6. Kiểm định
xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối
lượng toàn bộ theo thiết kế từ 4000 kg trở lên; xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ
moóc có 02 trục (KĐCG.06)
6.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra các công đoạn trên
dây chuyền;
- Kiểm tra, in, trả kết quả và lưu
trữ hồ sơ.
6.2. Bảng mức tính toán
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐCG.06
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng có
02 trục và có khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 4000 kg trở lên; xe ô tô đầu
kéo, xe ô tô kéo rơ moóc có 02 trục
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
1,6614
|
0,023
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
04
|
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
02
|
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
01
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0025
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0241
|
0,0032
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,0809
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
công
|
0.0065
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Thiết bị kiểm tra trượt ngang
|
ca
|
0,0009
|
|
|
Thiết bị kiểm tra phanh
|
ca
|
0,0068
|
|
|
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu
sáng phía trước
|
ca
|
0,0039
|
|
|
Thiết bị đo khí thải
|
ca
|
0,008
|
|
|
Thiết bị đo âm lượng
|
ca
|
0,0093
|
|
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
ca
|
0,0062
|
|
|
Thiết bị nâng
|
ca
|
0,007
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0423
|
0,0026
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
0,002
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,0017
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0024
|
|
7. Kiểm định
xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng có 02 trục và có khối
lượng toàn bộ theo thiết kế dưới 4000 kg (KĐCG.07)
7.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra các công đoạn trên
dây chuyền;
- Kiểm tra, in, trả kết quả và
lưu trữ hồ sơ.
7.2. Bảng mức tính toán
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐCG.07
|
Kiểm định xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng có
02 trục và có khối lượng toàn bộ theo thiết kế dưới 4000 kg
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
1,222
|
0,023
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
04
|
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
02
|
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
01
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0025
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0241
|
0,0032
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,0682
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
công
|
0,0065
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Thiết bị kiểm tra trượt ngang
|
ca
|
0,0009
|
|
|
Thiết bị kiểm tra phanh
|
ca
|
0,0048
|
|
|
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu
sáng phía trước
|
ca
|
0,0041
|
|
|
Thiết bị đo khí thải
|
ca
|
0,0069
|
|
|
Thiết bị đo âm lượng
|
ca
|
0,0092
|
|
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
ca
|
0,0041
|
|
|
Thiết bị nâng
|
ca
|
0,0053
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0361
|
0,0026
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
0,002
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,0017
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0024
|
|
8. Kiểm định
rơ moóc và sơ mi rơ moóc có từ 03 trục trở lên (KĐCG.08)
8.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra các công đoạn trên
dây chuyền;
- Kiểm tra, in, trả kết quả và
lưu trữ hồ sơ.
8.2. Bảng mức tính toán
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐCG.08
|
Kiểm định Rơ moóc và sơ mi rơ moóc có từ 03 trục trở lên
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
2,4744
|
0,023
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
03
|
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
02
|
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
01
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0019
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0241
|
0,0032
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,0646
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
công
|
0,0065
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Thiết bị kiểm tra phanh
|
ca
|
0,0112
|
|
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
ca
|
0,0087
|
|
|
Thiết bị nâng
|
ca
|
0,0105
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0338
|
0,0026
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
0,002
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,0017
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0024
|
|
9. Kiểm định
rơ moóc có 02 trục và sơ mi rơ moóc có đến 02 trục (KĐCG.09)
9.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra các công đoạn trên
dây chuyền;
- Kiểm tra, in, trả kết quả và
lưu trữ hồ sơ.
9.2. Bảng mức tính toán
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐCG.09
|
Kiểm định Rơ moóc có 02 trục và sơ mi rơ moóc có đến 02 trục
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
2,0027
|
0,023
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
03
|
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
02
|
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
01
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0019
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0241
|
0,0032
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,0532
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
công
|
0,0065
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Thiết bị kiểm tra phanh
|
ca
|
0,0089
|
|
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
ca
|
0,0067
|
|
|
Thiết bị nâng
|
ca
|
0,0043
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0335
|
0,0026
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
0,002
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,0017
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0024
|
|
10. Kiểm định
xe ô tô chở người trên 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người
chuyên dùng (trừ: ô tô cứu thương, ô tô chở phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15
chỗ (không kể chỗ của người lái xe)) (KĐCG.10)
10.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra các công đoạn trên
dây chuyền;
- Kiểm tra, in, trả kết quả và
lưu trữ hồ sơ.
10.2. Bảng mức tính toán
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐCG.10
|
Kiểm định xe ô tô chở người trên 39 chỗ (không kể chỗ của người lái
xe); xe ô tô chở người chuyên dùng (trừ: ô tô cứu thương, ô tô chở phạm nhân,
ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ (không kể chỗ của người lái xe))
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
1,6711
|
0,023
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
05
|
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
02
|
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
01
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0031
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0241
|
0,0032
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,1001
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
công
|
0,0065
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Thiết bị kiểm tra trượt ngang
|
ca
|
0,0011
|
|
|
Thiết bị kiểm tra phanh
|
ca
|
0,0068
|
|
|
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu
sáng phía trước
|
ca
|
0,0043
|
|
|
Thiết bị đo khí thải
|
ca
|
0,0075
|
|
|
Thiết bị đo âm lượng
|
ca
|
0,0079
|
|
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
ca
|
0,005
|
|
|
Thiết bị nâng
|
ca
|
0,0057
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0466
|
0,0026
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
0,002
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,0058
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0024
|
|
11. Kiểm định
xe ô tô chở người từ 24 chỗ đến 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), ô tô cứu
thương, ô tô chở phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ (không kể chỗ của người
lái xe) (KĐCG.11)
11.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra các công đoạn trên
dây chuyền;
- Kiểm tra, in, trả kết quả và
lưu trữ hồ sơ.
11.2. Bảng mức tính toán
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐCG.11
|
Kiểm định xe ô tô chở người từ 24 chỗ đến 39 chỗ (không kể chỗ của người
lái xe), ô tô cứu thương, ô tô chở phạm nhân, ô tô chở học sinh dưới 15 chỗ (không
kể chỗ của người lái xe)
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
1,6017
|
0,023
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
05
|
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
02
|
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
01
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0031
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0241
|
0,0032
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,0863
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
công
|
0,0065
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Thiết bị kiểm tra trượt ngang
|
ca
|
0,001
|
|
|
Thiết bị kiểm tra phanh
|
ca
|
0,0066
|
|
|
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng
phía trước
|
ca
|
0,005
|
|
|
Thiết bị đo khí thải
|
ca
|
0,0078
|
|
|
Thiết bị đo âm lượng
|
ca
|
0,0084
|
|
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
ca
|
0,004
|
|
|
Thiết bị nâng
|
ca
|
0,0057
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0446
|
0,0026
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
0,002
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,0041
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0024
|
|
12. Kiểm định
xe ô tô chở người từ 09 chỗ đến 23 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
(KĐCG.12)
12.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra các công đoạn trên
dây chuyền;
- Kiểm tra, in, trả kết quả và
lưu trữ hồ sơ.
12.2. Bảng mức tính toán
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐCG.12
|
Kiểm định xe ô tô chở người từ 09 chỗ đến 23 chỗ (không kể chỗ của người
lái xe)
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
1,3414
|
0,023
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
05
|
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
02
|
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
01
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0031
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0241
|
0,0032
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,0769
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
công
|
0,0065
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Thiết bị kiểm tra trượt ngang
|
ca
|
0,001
|
|
|
Thiết bị kiểm tra phanh
|
ca
|
0,0053
|
|
|
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu
sáng phía trước
|
ca
|
0,0045
|
|
|
Thiết bị đo khí thải
|
ca
|
0,0063
|
|
|
Thiết bị đo âm lượng
|
ca
|
0,0102
|
|
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
ca
|
0,004
|
|
|
Thiết bị nâng
|
ca
|
0,0053
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0411
|
0,0026
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
0,002
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,0039
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0024
|
|
13. Kiểm định
xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) (KĐCG.13)
13.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra các công đoạn trên
dây chuyền;
- Kiểm tra, in, trả kết quả và
lưu trữ hồ sơ.
13.2. Bảng mức tính toán
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐCG.13
|
Kiểm định xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
1,2397
|
0,023
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
04
|
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
02
|
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
01
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0025
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0241
|
0,0032
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,0605
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
công
|
0,0065
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Thiết bị kiểm tra trượt ngang
|
ca
|
0,0008
|
|
|
Thiết bị kiểm tra phanh
|
ca
|
0,0051
|
|
|
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu
sáng phía trước
|
ca
|
0,0039
|
|
|
Thiết bị đo khí thải
|
ca
|
0,0036
|
|
|
Thiết bị đo âm lượng
|
ca
|
0,0086
|
|
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
ca
|
0,0036
|
|
|
Thiết bị nâng
|
ca
|
0,0051
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0318
|
0,0026
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
0,002
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,0018
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0024
|
|
14. Kiểm định
xe chở người bốn bánh có gắn động cơ (KĐCG.14)
14.1. Thành phần công việc:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra các công đoạn trên
dây chuyền;
- Kiểm tra, in, trả kết quả và
lưu trữ hồ sơ.
14.2. Bảng mức tính toán:
Đơn
vị tính: 1 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐCG.14
|
Kiểm định xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
1,652
|
0,023
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
4
|
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
2
|
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
1
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0025
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0241
|
0,0032
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,0604
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
công
|
0,0065
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Thiết bị kiểm tra trượt ngang
|
ca
|
0,0004
|
|
|
Thiết bị kiểm tra phanh
|
ca
|
0,0072
|
|
|
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu
sáng phía trước
|
ca
|
0,0046
|
|
|
Thiết bị đo khí thải
|
ca
|
0,0038
|
|
|
Thiết bị đo âm lượng
|
ca
|
0,0024
|
|
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
ca
|
0,0046
|
|
|
Thiết bị nâng
|
ca
|
0,0069
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0323
|
0,0026
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
0,002
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,0012
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0024
|
|
15. Kiểm định
xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ (KĐCG.15)
15.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra các công đoạn trên
dây chuyền;
- Kiểm tra, in, trả kết quả và
lưu trữ hồ sơ.
15.2. Bảng mức tính toán
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐCG.15
|
Kiểm định xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
1,0763
|
0,023
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
04
|
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
02
|
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
01
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0025
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0241
|
0,0032
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,0612
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
công
|
0,0065
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Thiết bị kiểm tra trượt ngang
|
ca
|
0,0009
|
|
|
Thiết bị kiểm tra phanh
|
ca
|
0,0042
|
|
|
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu
sáng phía trước
|
ca
|
0,0043
|
|
|
Thiết bị đo khí thải
|
ca
|
0,0038
|
|
|
Thiết bị đo âm lượng
|
ca
|
0,0054
|
|
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
ca
|
0,004
|
|
|
Thiết bị nâng
|
ca
|
0,0039
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0323
|
0,0026
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
0,002
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,0021
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0024
|
|
16. Kiểm định
xe quá khổ giới hạn, quá tải trọng ngoài dây chuyền kiểm định (KĐCG.16)
16.1. Thành phần công việc:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
đăng ký kiểm định;
- Kiểm tra các công đoạn;
- Kiểm tra, in, trả kết quả và
lưu trữ hồ sơ.
16.2. Bảng mức tính toán:
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐCG.16
|
Kiểm định xe quá khổ giới hạn, quá tải trọng kiểm định ngoài dây chuyền
|
Vật liệu, nhiên liệu, dụng
cụ lao động
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
0,1258
|
0,023
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
4
|
|
|
Giấy photo A4
|
tờ
|
2
|
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
1
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0025
|
0,0013
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0241
|
0,0032
|
|
Đăng kiểm viên*
|
công
|
0,1042
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
công
|
0,0065
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Dụng cụ đo tốc độ
|
ca
|
0,0137
|
|
|
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu
sáng phía trước
|
ca
|
0,0044
|
|
|
Thiết bị đo khí thải
|
ca
|
0,0111
|
|
|
Thiết bị đo âm lượng
|
ca
|
0,0075
|
|
|
Kích nâng
|
ca
|
0,0071
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0338
|
0,0026
|
|
Máy in
|
ca
|
0,0045
|
0,002
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,001
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0024
|
|
Ghi chú:
(*) Trường hợp kiểm định các
xe rơ moóc và sơ mi rơ moóc quá khổ giới hạn, quá tải trọng kiểm định ngoài dây
chuyền, “Hao phí nhân công đăng kiểm viên” trừ đi 0,0244 công.
17. Kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (KĐXMCD.17)
17.1. Thành phần công việc
- Tiếp nhận đề nghị và phân
công kiểm định xe máy chuyên dùng;
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá
xe máy chuyên dùng;
- Xử lý kết quả kiểm định, trả
kết quả và lưu trữ hồ sơ.
17.2. Bảng mức tính toán
Đơn
vị tính: 01 xe
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Hao phí kiểm định
|
Hao phí cấp GCN, Tem KĐ
|
|
KĐXMCD.17
|
Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
|
Vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kwh
|
0,2039
|
0,021
|
|
Giấy in A4
|
tờ
|
05
|
|
|
Giấy photo A4
|
|
02
|
|
|
Mực in
|
hộp
|
0,0031
|
0,0013
|
|
Phôi giấy chứng nhận, tem kiểm
định
|
bộ
|
|
01
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Đăng kiểm viên
|
công
|
0,1472
|
0,0021
|
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
công
|
0,0199
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
Máy tính
|
ca
|
0,0277
|
0,0021
|
|
Máy in
|
ca
|
0,007
|
0,0021
|
|
Máy ảnh
|
ca
|
0,0021
|
|
|
Máy photo
|
ca
|
0,0029
|
|
|
Thiết bị đo âm lượng
|
ca
|
0,0042
|
|
|
Thiết bị đo khí thải
|
ca
|
0,0066
|
|
Thông tư 23/2025/TT-BXD quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 23/2025/TT-BXD ngày 28/08/2025 quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
15/10/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
20/10/2025
Ban hành:
15/10/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
20/10/2025
Ban hành:
15/10/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/10/2025
Ban hành:
25/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
28/02/2025
Ban hành:
15/11/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
16/12/2024
Ban hành:
15/11/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
16/12/2024
Ban hành:
15/11/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/12/2024
Ban hành:
15/11/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
26/11/2024
Ban hành:
15/11/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
06/12/2024
Ban hành:
10/07/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
12/07/2024
618
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|