BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2024/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP MỚI, CẤP LẠI,
TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM
ĐỊNH XE CƠ GIỚI CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI, CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI XE MÔ
TÔ, XE GẮN MÁY
Căn cứ Luật Trật tự,
an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại,
tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
về trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe
cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ
giới, hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
2. Thông tư này không
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ
giới, hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Chương
II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP MỚI, CẤP LẠI, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Điều 3. Hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
Hồ sơ đề nghị cấp mới
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gồm:
1. Văn bản đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này kèm theo bản thông tin về cơ sở đăng kiểm xe cơ giới;
2. Bản vẽ mặt bằng
tổng thể, mặt bằng nhà xưởng có bố trí dây chuyền kiểm định thể hiện đầy đủ vị
trí kiểm tra, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ kiểm tra;
3. Kết quả đánh giá,
chứng nhận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm
định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của tổ chức đánh giá sự phù hợp (thành phần
hồ sơ này được áp dụng khi có tổ chức đánh giá sự phù hợp);
4. Danh sách trích
ngang nhân lực theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này;
5. Danh sách thiết bị
kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Trình tự, thủ
tục cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Tổ chức thành lập
cơ sở đăng kiểm xe cơ giới nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định tại Điều 3 Thông
tư này bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Giao thông vận tải địa phương.
2. Tiếp nhận hồ sơ
a) Trường hợp nộp
trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm việc,
nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm
xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu kiểm soát quá
trình kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục
IV, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông
báo tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra,
đánh giá thực tế;
b) Trường hợp nộp qua
hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định,
Sở Giao thông vận tải thông báo theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm
xe cơ giới; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu kiểm soát quá trình kiểm tra,
đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục IV, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông báo tiếp nhận
hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư này, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá
thực tế.
3. Kiểm tra, đánh giá
thực tế
Việc kiểm tra, đánh
giá thực tế được thực hiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày lập thông báo tiếp
nhận hồ sơ, cụ thể như sau:
a) Sở Giao thông vận
tải kiểm tra, đánh giá điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới của cơ
sở đăng kiểm xe cơ giới theo quy định tại Nghị định quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm;
niên hạn sử dụng của xe cơ giới và lập biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sở Giao thông vận
tải đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam tham gia kiểm tra, đánh giá cơ sở đăng kiểm
xe cơ giới theo yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ
sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí
thải xe mô tô, xe gắn máy. Nội dung kiểm tra, đánh giá ghi nhận vào biên bản
theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục VIII và các
biên bản theo các mẫu quy định tại Phụ lục IX ban
hành kèm theo Thông tư này. Khi có tổ chức đánh giá sự phù hợp, việc kiểm tra,
đánh giá tại điểm này được thay thế bằng kết quả đánh giá, chứng nhận cơ sở
đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất
kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy của tổ chức đánh giá sự phù hợp;
c) Tổng hợp kết quả
và ghi nhận các nội dung tương ứng vào mẫu số 01
quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Xử lý kết quả kiểm
tra, đánh giá thực tế
a) Trường hợp kết quả
kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu: Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;
b) Trường hợp kết quả
kiểm tra, đánh giá thực tế không đạt yêu cầu: Sở Giao thông vận tải ghi rõ lý
do vào biên bản theo mẫu số 01 quy định tại Phụ
lục X ban hành kèm theo Thông tư này gửi tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm
xe cơ giới để khắc phục các nội dung không đạt yêu cầu.
5. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu,
Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe
cơ giới theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục XI;
mã số cơ sở đăng kiểm theo quy định của Phụ lục XII
ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Khắc phục đối với
trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu
a) Việc khắc phục các
nội dung không đạt và việc kiểm tra, đánh giá lại được thực hiện trong thời hạn
06 tháng kể từ ngày có thông báo các nội dung không đạt yêu cầu. Quá thời hạn
này, tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thực hiện trình tự, thủ tục
lại từ đầu theo quy định tại Điều này;
b) Sau khi khắc phục
các nội dung không đạt, tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới gửi văn
bản đề nghị kiểm tra, đánh giá lại theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đến Sở Giao
thông vận tải. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị, Sở Giao thông vận tải thực hiện quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều
này. Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá lại không đạt yêu cầu, kết luận cơ
sở đăng kiểm xe cơ giới không đủ điều kiện hoạt động đồng thời dừng thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Điều 5. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gồm:
a) Văn bản đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này kèm theo bản thông tin về cơ sở đăng kiểm xe cơ giới;
b) Bản vẽ mặt bằng
tổng thể, mặt bằng nhà xưởng có bố trí dây chuyền kiểm định thể hiện đầy đủ vị
trí kiểm tra, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ kiểm tra;
c) Kết quả đánh giá,
chứng nhận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm
định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của tổ chức đánh giá sự phù hợp (thành phần
hồ sơ này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026);
d) Danh sách trích
ngang nhân lực theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Danh sách thiết bị
kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này;
e) Tài liệu có liên
quan đối với trường hợp thay đổi thông tin địa giới hành chính.
2. Cơ sở đăng kiểm xe
cơ giới nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Giao thông vận tải địa phương như
sau:
a) Hồ sơ cấp lại do
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất hoặc cơ sở
đăng kiểm xe cơ giới giảm số lượng dây chuyền kiểm định so với nội dung đã được
chứng nhận nhưng các dây chuyền kiểm định còn lại vẫn đảm bảo điều kiện hoạt
động: tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Hồ sơ cấp lại do
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị hỏng: tài liệu
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này kèm theo giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới bị hỏng;
c) Hồ sơ cấp lại do
cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thay đổi thông tin địa giới hành chính ghi trên giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới: các tài liệu quy định
tại điểm a, điểm e khoản 1 Điều này;
d) Hồ sơ cấp lại do
cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thay đổi vị trí (địa điểm); tăng thêm số lượng dây
chuyền kiểm định; thay đổi loại dây chuyền kiểm định; thay đổi thiết bị kiểm
tra làm thay đổi loại phương tiện được kiểm định; bị thu hồi giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới: các tài liệu quy định tại điểm a, điểm
b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này.
3. Cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đối với trường hợp quy định
tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này:
a) Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm
việc, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở đăng kiểm xe cơ giới
hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ, Sở Giao thông vận tải
thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;
b) Trường hợp nộp hồ
sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra
thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, thông báo theo mẫu quy định
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho
cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; nếu đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ, Sở Giao
thông vận tải thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới.
4. Cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đối với trường hợp quy định
tại điểm d khoản 2 Điều này:
a) Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm
việc, nếu chưa đầy đủ theo quy định, hướng dẫn cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn
thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, thực hiện theo trình tự, thủ tục
quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Thông tư
này. Mã số cơ sở đăng kiểm ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện là mã số
được cấp trước đây;
b) Trường hợp nộp hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra
thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, thông báo theo mẫu quy định
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho
cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; nếu đầy đủ theo quy định, thực hiện theo trình tự,
thủ tục quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Thông
tư này. Mã số cơ sở đăng kiểm ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện là mã
số được cấp trước đây.
Điều 6. Trình tự, thủ
tục tạm đình chỉ hoạt động cơ sở đăng kiểm xe cơ giới
1. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo của cơ quan có thẩm
quyền về cơ sở đăng kiểm thuộc trường hợp bị tạm đình chỉ hoạt động, Sở Giao
thông vận tải ban hành quyết định tạm đình chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở đăng kiểm xe
cơ giới phải ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới khi quyết định tạm đình chỉ
hoạt động có hiệu lực; đồng thời thông báo công khai về việc tạm ngừng hoạt
động kiểm định xe cơ giới tại cơ sở đăng kiểm xe cơ giới.
3. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày quyết định tạm đình chỉ hoạt động có hiệu lực, cơ sở
đăng kiểm xe cơ giới lập báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải.
Điều 7. Trình tự, thủ
tục thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo của cơ quan có thẩm
quyền về
cơ sở đăng kiểm thuộc trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định thu hồi
theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông
tư này, đồng thời căn cứ vào hoạt động kiểm định của các cơ sở đăng kiểm xe cơ
giới trên địa bàn, lập thông báo theo mẫu quy định tại Phụ
lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này để chỉ định cơ sở đăng kiểm xe cơ
giới tiếp nhận bàn giao hồ sơ và phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định
chưa sử dụng từ cơ sở đăng kiểm xe cơ giới bị thu hồi giấy chứng nhận.
2. Cơ sở đăng kiểm xe
cơ giới phải ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới khi quyết định thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới có hiệu lực; đồng thời
thông báo công khai về việc ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới tại cơ sở đăng
kiểm xe cơ giới.
3. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới có hiệu lực, cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phải nộp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho Sở Giao thông
vận tải.
4. Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới có hiệu lực, cơ sở đăng kiểm xe cơ giới bị thu hồi
giấy chứng nhận và cơ sở đăng kiểm xe cơ giới được chỉ định tiếp nhận hồ sơ
phải hoàn thành việc bàn giao, lập biên bản bàn giao theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời
gửi tới Sở Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm Việt Nam để báo cáo.
Điều 8. Lưu trữ hồ sơ
Hồ sơ (bản giấy và
bản điện tử) cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được lưu trữ vĩnh viễn tại Sở Giao thông
vận tải và cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, việc lưu trữ đảm bảo an toàn, khoa học,
dễ tìm kiếm.
Chương
III
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP MỚI, CẤP LẠI, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
Điều 9. Hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe
gắn máy
Hồ sơ đề nghị cấp mới
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
gồm:
1. Văn bản đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này kèm theo bản thông tin về cơ sở kiểm định khí thải;
2. Bản vẽ bố trí
chung của cơ sở kiểm định khí thải thể hiện được vị trí kiểm tra;
3. Danh sách trích
ngang nhân lực theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Danh sách thiết bị
kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều
10. Trình tự, thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy
1. Tổ chức thành lập
cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi tắt là cơ sở kiểm
định khí thải) nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy theo quy định tại Điều 9 Thông tư này bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Giao thông vận tải
địa phương.
2. Tiếp nhận hồ sơ
a) Trường hợp nộp
trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm việc;
nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức thành lập cơ sở kiểm định
khí thải hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu kiểm soát theo
quy định tại Phụ lục IV, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy
định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này,
trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá thực tế;
b) Trường hợp nộp qua
hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần
hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ
chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu
kiểm soát theo mẫu quy định tại Phụ lục IV, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông báo tiếp nhận
hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư này, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá
thực tế.
3. Kiểm tra, đánh giá
thực tế
Việc kiểm tra, đánh
giá thực tế được thực hiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày lập thông báo tiếp
nhận hồ sơ như sau:
a) Kiểm tra, đánh giá
cơ sở kiểm định khí thải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới,
cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy để ghi nhận vào biên bản theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Kiểm tra, đánh giá
cơ sở kiểm định khí thải theo quy định tại Nghị định quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm;
niên hạn sử dụng của xe cơ giới và tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá tại điểm
a khoản này, ghi nhận các nội dung tương ứng vào biên bản theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Xử lý kết quả kiểm
tra, đánh giá thực tế
a) Trường hợp kết quả
kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu: Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
b) Trường hợp kết quả
kiểm tra, đánh giá thực tế không đạt yêu cầu: Sở Giao thông vận tải ghi rõ lý
do vào biên bản theo mẫu số 02 quy định tại Phụ
lục X ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho tổ chức thành lập cơ sở kiểm
định khí thải để khắc phục các nội dung không đạt yêu cầu.
5. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu,
Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí
thải xe mô tô, xe gắn máy theo mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục XI; mã số cơ sở kiểm định khí thải theo quy định của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Khắc phục đối với
trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu
a) Việc khắc phục và
kiểm tra, đánh giá lại được thực hiện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông
báo các nội dung không đạt yêu cầu. Quá thời hạn này, để tiếp tục, tổ chức
thành lập cơ sở kiểm định khí thải thực hiện trình tự, thủ tục lại từ đầu theo
quy định tại Điều này;
b) Sau khi khắc phục
các nội dung không đạt, tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải gửi văn bản
đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này tới Sở Giao thông vận tải. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải thực hiện các
bước quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này. Trường hợp kết quả kiểm
tra, đánh giá lại không đạt yêu cầu, nêu rõ lý do không đạt và kết luận cơ sở
kiểm định khí thải không đủ điều kiện hoạt động, dừng thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Điều
11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
1. Hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn
máy gồm:
a) Văn bản đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này kèm theo bản thông tin về cơ sở kiểm định khí thải;
b) Bản vẽ bố trí
chung của cơ sở kiểm định khí thải thể hiện được vị trí kiểm tra;
c) Danh sách trích
ngang nhân lực theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Danh sách thiết bị
kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này;
đ) Tài liệu có liên
quan đối với trường hợp thay đổi thông tin địa giới hành chính.
2. Cơ sở kiểm định
khí thải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Giao thông vận
tải địa phương như sau:
a) Hồ sơ cấp lại do
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
bị mất: tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Hồ sơ cấp lại do
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
bị hỏng: tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này kèm theo giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy bị hỏng;
c) Hồ sơ cấp lại do
cơ sở kiểm định khí thải thay đổi thông tin địa giới hành chính ghi trên giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy: các
tài liệu quy định tại điểm a, điểm đ khoản 1 Điều này;
d) Hồ sơ cấp lại do
cơ sở kiểm định khí thải thay đổi vị trí (địa điểm); tăng thêm số lượng thiết
bị kiểm tra; bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí
thải xe mô tô, xe gắn máy: các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm
d khoản 1 Điều này.
3. Cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy đối với
trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này:
a) Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm
việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở kiểm định khí thải hoàn
thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ Sở Giao thông vận tải thực
hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy;
b) Trường hợp nộp hồ
sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra
thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, lập thông báo theo mẫu quy
định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
này cho cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ Sở Giao
thông vận tải thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
4. Cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động khí thải xe mô tô, xe gắn máy đối với trường hợp
quy định tại điểm d khoản 2 Điều này:
a) Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm
việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định, hướng dẫn cơ sở kiểm định khí thải hoàn
thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, thực hiện theo trình tự, thủ tục quy
định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 10 Thông tư này.
Mã số cơ sở kiểm định khí thải ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện là mã số
được cấp trước đây;
b) Trường hợp nộp hồ
sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra
thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, thông báo theo mẫu quy định
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho
cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy định, thực hiện theo trình tự,
thủ tục quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 10 Thông
tư này. Mã số cơ sở kiểm định khí thải ghi trong giấy chứng nhận đủ điều
kiện là mã số được cấp trước đây.
Điều
12. Trình tự, thủ tục tạm đình chỉ hoạt động cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô,
xe gắn máy
1. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo của cơ quan có thẩm
quyền về
cơ sở kiểm định khí thải thuộc trường hợp bị tạm đình chỉ hoạt động, Sở Giao thông vận
tải ban hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở kiểm định
khí thải phải ngừng hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy khi quyết
định tạm đình chỉ hoạt động có hiệu lực; đồng thời thông báo công khai về việc
tạm ngừng kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy tại cơ sở kiểm định khí thải.
3. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày quyết định tạm đình chỉ hoạt động có hiệu lực, cơ sở
kiểm định khí thải, lập báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải.
Điều
13. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy
1. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo của cơ quan có thẩm
quyền về
cơ sở kiểm định khí thải thuộc trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy, Sở Giao thông vận
tải ban hành quyết định thu hồi theo mẫu quy định tại Phụ
lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở kiểm định
khí thải phải ngừng hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy khi quyết
định thu hồi có hiệu lực; đồng thời thông báo công khai về việc ngừng hoạt động
tại cơ sở kiểm định khí thải.
3. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực, cơ sở kiểm định khí
thải phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe
mô tô, xe gắn máy và chuyển dữ liệu hoạt động kiểm định khí thải cho Sở Giao
thông vận tải.
Điều
14. Lưu trữ hồ sơ
Hồ sơ (bản giấy và
bản điện tử) cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy được lưu trữ vĩnh viễn
tại Sở Giao thông vận tải và cơ sở kiểm định khí thải, việc lưu trữ đảm bảo an
toàn, khoa học, dễ tìm kiếm.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
15. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Tổ chức kiểm tra
việc cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của các Sở Giao thông vận tải.
Điều
16. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức triển khai
thực hiện các quy định của Thông tư này tại địa phương.
2. Cấp mới, cấp lại,
tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy tại địa phương theo quy định của Thông tư này.
Điều
17. Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm
Chấp hành quyết định
tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe
cơ giới, giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe
gắn máy.
Chương
V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Thông tư này bãi
bỏ Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và
Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ- CP của Chính phủ quy định về
kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
3. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì thực hiện theo quy định tại
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục KSTTHC ( Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
PHỤ
LỤC I
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI, CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
TÊN TỔ CHỨC THÀNH LẬP
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM/CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............
|
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
□
Kiểm
định xe cơ giới □
Kiểm
định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
Kính
gửi: ……………(2)………………
1. Tên tổ chức thành
lập cơ sở đăng kiểm/cơ sở đăng kiểm: …………………………
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………….…………
3. Số điện thoại:
...................................................Email:
.................................................
4. Đề nghị:
□ Cấp mới
□ Cấp lại
- Số giấy chứng nhận
lần gần nhất: .........................
- Lý do cấp lại: □ Mất □ Hỏng □ Thay đổi nội dung
giấy chứng nhận
□ Kiểm tra, đánh giá
lại
- Các nội dung đã
khắc phục (theo kết luận tại biên bản kiểm tra, đánh giá điều kiện hoạt động số
....):…………………………………………………………….…………
…………(1)………… cam kết các
thông tin trên là chính xác.
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
- Lưu…
|
……, ngày …… tháng
…… năm ……
TỔ
CHỨC THÀNH LẬP CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM/CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM(1)
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm đối với trường hợp cấp mới;
(2) Cơ quan thực hiện
kiểm tra, đánh giá.
BẢN
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
(Kèm
theo Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định ngày
... tháng ... năm của ...)
Tiêu
chí phân loại
|
Đơn
vị tính
|
Quy
định
|
Theo
thực tế
|
I.
Xưởng kiểm định
|
1.
Đối với xưởng chỉ có 01 dây chuyền kiểm định:
|
Kích thước thông xe
tối thiểu (dài x rộng x cao) đối với xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền
kiểm định loại I (m)
|
m
|
30
x 4 x 3,5
|
|
Kích thước thông xe
tối thiểu (dài x rộng x cao) đối với xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền
kiểm định loại II (m)
|
m
|
36
x 5 x 4,5
|
|
2.
Đối với xưởng nhiều dây chuyền kiểm định
|
Khoảng cách giữa
tâm hai dây chuyền cạnh nhau
|
Dây chuyền số 1 đến
dây chuyền số 2:
|
m
|
≥
4
|
|
Dây chuyền số 2 đến
dây chuyền số 3:
|
m
|
≥
4
|
|
Dây chuyền số … đến
dây chuyền số …:
|
m
|
≥
4
|
|
Khoảng cách từ tâm
2 dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất (hoặc tới mép gần
nhất công trình cố định) của xưởng kiểm định
|
m
|
≥
2/≥ 2
|
…../….
|
Chiều dài, chiều
cao của kích thước thông xe tối thiểu đối với các dây chuyền kiểm định loại I
|
m
|
30
x 3,5
|
|
Chiều dài, chiều
cao của kích thước thông xe tối thiểu đối với các dây chuyền kiểm định loại
II
|
m
|
36
x 4,5
|
|
II.
Yêu cầu chung
|
Khu vực dành cho xe
chờ vào kiểm định và xe chờ cấp kết quả kiểm định
|
|
Có
|
|
Chiều rộng mặt
đường nội bộ
|
m
|
≥
3
|
|
Nhà văn phòng
|
|
Có
|
|
Khoảng cách giữa cơ
sở đăng kiểm xe cơ giới với cơ sở giáo dục phổ thông, bệnh viện
|
m
|
≥
50
|
|
....(1).... cam kết những
nội dung trên là đúng thực tế.
|
Cơ sở đăng kiểm/Tổ
chức thành lập cơ sở đăng kiểm(2)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cơ sở đăng kiểm/Tổ
chức thành lập cơ sở đăng kiểm.
(2) Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm đối với trường hợp đề nghị kiểm tra, đánh giá cấp mới giấy chứng
nhận.
BẢN
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI
(Kèm
theo Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định ngày
... tháng ... năm của ...)
TT
|
Nội dung
|
Quy định
|
Theo thực tế
|
1
|
Diện tích khu vực kiểm định khí thải
|
≥ 15m2 tương
ứng với 01 phương tiện đo khí thải
|
|
2
|
Các thông tin niêm yết theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ
sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
|
Có
|
|
3
|
Khu vực chờ và trả kết quả kiểm định
|
Có
|
|
4
|
Khu vực kiểm định
|
Có
|
|
5
|
Camera giám sát khu vực kiểm định khí thải
|
Có
|
|
.... (1).... cam kết những
nội dung trên là đúng thực tế.
|
Cơ sở kiểm định khí
thải/Tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải(2)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cơ sở kiểm định khí
thải/Tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải;
(2) Tổ chức thành lập cơ
sở kiểm định khí thải đối với trường hợp kiểm tra, đánh giá cấp mới giấy chứng
nhận.
PHỤ
LỤC II
MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG NHÂN LỰC CỦA CƠ SỞ
ĐĂNG KIỂM
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tổ chức/Cơ sở đăng
kiểm
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NHÂN LỰC CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Số
CCCD/ Số Căn cước/ Số hộ chiếu
|
Chức
danh/ chức vụ
|
Số
Chứng chỉ ĐKV
|
Kỷ
luật (Có/Không/ Thời hạn)
|
Điện
thoại
|
Ghi
chú
|
I. Bộ phận lãnh đạo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Bộ phận kiểm
định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Bộ phận văn
phòng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........ngày.....tháng.....năm........
TỔ
CHỨC/CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
MẪU DANH SÁCH THIẾT BỊ KIỂM TRA CỦA CƠ SỞ
ĐĂNG KIỂM
(Kèm theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tổ chức/Cơ sở đăng
kiểm
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH THIẾT BỊ KIỂM TRA CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
TT
|
Tên
thiết bị
|
Nhãn
hiệu
|
Số
seri
|
Năm
sản xuất
|
Xuất
xứ
|
Tình
trạng(1)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........ngày.....tháng.....năm........
TỔ
CHỨC/CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) - Chưa qua sử dụng/đã
qua sử dụng.
PHỤ
LỤC IV
MẪU PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
PHIẾU
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Mã
số hồ sơ: ....(1)....
|
I. Thông tin chung
Loại hình đánh giá:
□ Cấp mới □ Cấp lại
Loại giấy chứng
nhận:
□ Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
□ Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
|
Tên tổ chức thành
lập cơ sở đăng kiểm/Cơ sở đăng kiểm:
|
Người liên hệ:
|
Điện thoại:
|
II. Tiến trình
|
1. Thành phần hồ sơ
|
Có
|
Không
|
1.1
|
Văn bản đề nghị
|
□
|
□
|
1.2
|
Bản vẽ bố trí chung
|
□
|
□
|
1.3
|
Kết quả đánh giá,
chứng nhận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm
định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của Tổ chức đánh giá sự phù hợp (2)
|
□
|
□
|
1.4
|
Danh sách trích
ngang nhân lực
|
□
|
□
|
1.5
|
Danh sách thiết bị
kiểm tra
|
□
|
□
|
1.6
|
Tài liệu khác (nếu
có):
......................................................................................................
......................................................................................................
|
□
|
□
|
2. Tiếp nhận hồ sơ
|
Ngày tiếp nhận:
|
Người nộp:
|
Người nhận:
|
Lịch kiểm tra, đánh
giá:
|
3. Kiểm tra, đánh
giá thực tế
|
3.1
|
Lần thứ nhất:
|
3.1.1
|
Người phân công:
|
Ngày phân công:
|
3.1.2
|
Người đánh giá 1:
|
Ngày đánh giá:
|
|
Người đánh giá ...:
|
Ngày đánh giá:
|
3.1.3
|
Trưởng đoàn:
|
Ngày xác nhận:
|
3.1.4
|
Kết quả đánh giá: □
Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
|
3.2
|
Lần thứ hai:
|
3.2.1
|
Người phân công:
|
Ngày phân công:
|
3.2.2
|
Người đánh giá 1:
|
Ngày đánh giá:
|
|
Người đánh giá ...:
|
Ngày đánh giá:
|
3.2.3
|
Trưởng đoàn:
|
Ngày xác nhận:
|
3.2.4
|
Kết quả đánh giá: □
Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
|
4. Soát xét (3)
|
Người soát xét:
|
Ngày soát xét:
|
5. Bàn giao lưu trữ
hồ sơ
|
Ngày bàn giao:
|
Người giao:
|
Người nhận:
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Mã hồ sơ có cấu trúc
như sau:
- XX-YYYY/ZZZZ đối
với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;
- XX-YYYY/ZZZZXM đối
với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy.
Trong đó: XX là mã
tỉnh, thành phố (vd: Hà Nội là 29); YYYY là năm tiếp nhận hồ sơ; ZZZZ là số thứ
tự của hồ sơ;
(2) Thành phần hồ sơ này
được áp dụng khi có tổ chức đánh giá sự phù hợp đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ
giới;
(3) Nội dung soát xét bao
gồm:
- Thành phần hồ sơ;
- Thành phần biên
bản;
- Nội dung ghi trên
giấy chứng nhận.
PHỤ
LỤC V
MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
ỦY BAN NHÂN DÂN……
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG
BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Mã
số hồ sơ(1): ……………………
Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm/cơ sở đăng kiểm: …………………………………..
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:
………………………………. Email: …………………………………...
Người liên hệ:
…………………………………….. Số điện thoại: …………………….
TT
|
Thành
phần hồ sơ
|
1
|
Văn bản đề nghị
|
□
|
2
|
Bản vẽ bố trí chung
|
□
|
3
|
Kết quả đánh giá,
chứng nhận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm
định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của Tổ chức đánh giá sự phù hợp(2)
|
□
|
4
|
Danh sách trích
ngang nhân lực
|
□
|
5
|
Danh sách thiết bị
kiểm tra
|
□
|
6
|
Tài liệu khác (nếu
có):
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
|
□
|
Hồ sơ đề nghị của …(3)… đã đầy đủ và được
tiếp nhận theo quy định. Lịch kiểm tra, đánh giá dự kiến vào ngày …Sở Giao
thông vận tải thông báo để …(3)… được rõ để lên kế hoạch chuẩn bị.
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
- Lưu hồ sơ.
|
…… ngày … tháng…
năm…
Người
lập thông báo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi theo mã số hồ sơ
của Phiếu kiểm soát quá trình;
(2) Thành phần hồ sơ này
được áp dụng khi có tổ chức đánh giá sự phù hợp đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ
giới;
(3) Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm/Cơ sở đăng kiểm.
PHỤ
LỤC VI
MẪU THÔNG BÁO TỪ CHỐI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
ỦY BAN NHÂN DÂN……
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG
BÁO
V/v
từ chối tiếp nhận hồ sơ
Kính
gửi: ………(1)…………
I. Loại hồ sơ:
1. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới:
2. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy:
II. Lý do từ chối: hồ sơ không đầy đủ
theo quy định tại Thông tư số 46/2024/TT- BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
III. Các tài liệu còn
thiếu:
………………………………………….……………….…………………………….…
………………………………………….……………….…………………………….…
………………………………………….……………….…………………………….…
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
- …;
- Lưu…
|
…….. ngày … tháng…
năm….
Người
lập thông báo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm/cơ sở đăng kiểm.
PHỤ
LỤC VII
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN
CHUNG, CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN LỰC, HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
(Kèm theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
Mã số hồ sơ: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN CHUNG, CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN LỰC, HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Loại hình kiểm tra,
đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra:
..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:
............................................................................................................
I. Yêu cầu chung
Nội dung đánh giá
|
Yêu cầu
|
Kết quả kiểm tra
|
Đánh giá(2)
|
1. Điều kiện chung
|
Tài liệu thể hiện việc tuân thủ quy định của pháp luật về
xây dựng
|
Có
|
|
|
Tài liệu thể hiện việc tuân thủ quy định của pháp luật về
sử dụng đất của địa phương
|
Có
|
|
|
Diện tích mặt bằng cơ sở đăng kiểm (theo tài liệu) (m2)
|
Cơ sở chỉ lắp đặt 01 dây chuyền kiểm định loại I
|
≥ 1.250
|
|
|
Cơ sở chỉ lắp đặt 01 dây chuyền kiểm định loại II
|
≥ 1.500
|
|
|
Cơ sở lắp đặt 02 dây chuyền kiểm định
|
≥ 2.500
|
|
|
Cơ sở lắp đặt …n…. dây chuyền kiểm định
|
≥ 2.500 + 625x(n-2)
|
|
|
2. Cơ cấu tổ chức, hồ sơ nhân lực
|
2.1. Điều kiện số lượng về nhân sự
|
Lãnh đạo cơ sở đăng kiểm đủ điều kiện theo quy định
|
≥ 1
|
|
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định là đăng kiểm viên hạng I
|
≥ 1
|
|
|
Đăng kiểm viên từ hạng II trở lên
|
≥ 2
|
|
|
Có nhân viên nghiệp vụ
|
Có
|
|
|
2.2. Cơ cấu tổ chức, các bộ phận
|
Quyết định thành lập các bộ phận
|
Có
|
|
|
Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo cơ sở đăng kiểm
|
Có
|
|
|
Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo bộ phận kiểm định
|
Có
|
|
|
Quyết định phân công Người ký giấy chứng nhận
|
Có
|
|
|
2.3. Hồ sơ nhân lực:
|
Hợp đồng lao động
theo quy định; quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận
|
Có
|
|
|
Chứng chỉ đăng kiểm
viên; xác nhận tập huấn nhân viên nghiệp vụ
|
Có
|
|
|
3. Các quy định về
tài liệu hệ thống quản lý chất lượng
|
3.1. Xây dựng, ban
hành quy trình, hướng dẫn nội bộ của cơ sở đăng kiểm nhằm thực hiện đầy đủ
các nội dung kiểm tra theo quy định về kiểm định xe cơ giới
|
Có
xây dựng, ban hành
|
|
|
3.2. Xây dựng, áp
dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc
tương đương(1)
|
Có
xây dựng, áp dụng, duy trì
|
|
|
3.3. Phổ biến các
tài liệu nêu tại 4.1 đến các bộ phận, cá nhân có liên quan
|
Có
phổ biến
|
|
|
4. Kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
|
4.1. Sổ theo dõi,
chế độ báo cáo, quản lý, sử dụng phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm
định và việc tuân thủ quy định thu giá dịch vụ, phí, lệ phí
|
Có
|
|
|
4.2. Kiểm tra, đánh
giá hoạt động của dây chuyền kiểm định: sử dụng phương tiện phù hợp với từng
loại dây chuyền, thực hiện quy trình kiểm định và in kết quả
|
Thực
hiện được
|
|
|
II. Yêu cầu khắc
phục:
...........................................................................................................................................
III. Ghi nhận khác:
...........................................................................................................................................
IV. Kết luận chung: □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được
thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản gửi về Sở
Giao thông vận tải.
Cơ sở đăng kiểm/Tổ
chức thành lập cơ sở đăng kiểm(3)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Đại diện Sở Giao
thông vận tải(4)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Áp dụng đối với
trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cho cơ sở đăng kiểm
đã hoạt động trên 12 tháng;
(2) Ghi Đ với trường hợp
đạt và KĐ đối với trường hợp không đạt;
(3) Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(4) Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra,
đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
PHỤ
LỤC VIII
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT
CHẤT KỸ THUẬT VÀ VỊ TRÍ CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI, CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI XE
MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Kèm theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu
số 01. Biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng
kiểm xe cơ giới
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
Mã số hồ sơ: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT VÀ VỊ TRÍ CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM XE CƠ
GIỚI
Loại hình kiểm tra,
đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra:
…………………………………………………………………………..
Địa điểm kiểm tra:
………………………………………………………………………
Nội dung kiểm tra:
I. Yêu cầu chung:
Nội
dung kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
Khu vực dành cho xe
chờ
|
Không được sử dụng
chung với khu vực kiểm tra
|
|
|
Hệ thống đường nội
bộ cho xe cơ giới và khu vực đỗ xe
|
Được phủ bê tông
nhựa hoặc bê tông xi măng
|
|
|
Chiều
rộng mặt đường (phần vật liệu phủ)
|
≥
3,0 mét
|
|
|
Trang bị các hệ thống,
thiết bị hỗ trợ
|
Có hệ thống âm
thanh để thông báo cho chủ xe
|
|
|
Màn hình hiển thị
tại phòng chờ
|
≥
32 inch
|
|
|
Công
khai quá trình hoạt động kiểm định ở các vị trí kiểm tra
|
|
|
Hệ thống camera,
máy ảnh chụp ảnh xe cơ giới vào kiểm định
|
Có hiển thị thời gian
chụp trên ảnh
|
|
|
Có độ phân giải từ
1280 x 720 pixels trở lên
|
|
|
Đối với vị trí kiểm
tra khí thải ở trong nhà xưởng
|
Có thiết bị thông gió
cưỡng bức
|
|
|
Thiết bị kiểm tra
|
Được bố trí trong
một hoặc nhiều xưởng kiểm định
|
|
|
Thiết bị kiểm tra
phanh, thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe, thiết bị đo độ khói
|
Trang bị kèm theo
bộ dụng cụ kiểm tra, đánh giá độ chính xác phù hợp với kiểu loại thiết bị
theo quy định của nhà sản xuất
|
|
|
Số lượng thiết bị
kiểm tra phanh có chức năng kiểm tra thực tế được loại xe có kiểu dẫn động
bốn bánh toàn thời gian (AWD) hoạt động ở chế độ bốn bánh toàn thời gian
|
≥
1
|
|
|
II. Xưởng kiểm định,
vị trí kiểm tra:
Nội
dung kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1.
Xưởng kiểm định (3)
|
1.1. Đối với xưởng
chỉ có 01 dây chuyền kiểm định
|
Kích thước thông xe
tối thiểu (dài x rộng x cao) đối với xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền
kiểm định loại I (m)
|
30
x 4 x 3,5
|
|
|
Kích thước thông xe
tối thiểu (dài x rộng x cao) đối với xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền
kiểm định loại II (m)
|
36
x 5 x 4,5
|
|
|
1.2. Đối với xưởng
nhiều dây chuyền kiểm định
|
Khoảng cách giữa
tâm hai dây chuyền kiểm định cạnh nhau (m)(1)
|
≥
4
|
|
|
Khoảng cách từ tâm
các dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất (hoặc tới mép gần
nhất công trình cố định) của xưởng kiểm định (m)
|
≥
2,0
|
|
|
Kích thước thông xe
tối thiểu đối (dài x cao) với các dây chuyền kiểm định loại I
|
30
x 3,5
|
|
|
Kích thước thông xe
tối thiểu đối (dài x cao) với các dây chuyền kiểm định loại II
|
36
x 4,5
|
|
|
2.
Vị trí kiểm tra
|
2.1. Dây chuyền số
…, dây chuyền kiểm định loại …
|
a) Vị trí kiểm tra
đèn chiếu sáng phía trước:
|
Vị trí đánh dấu
trên sàn
|
Dây chuyền loại I
(dài/rộng) (m)
|
Dài
≥ 4
|
|
|
Rộng
≥ 2,5
|
|
Dây chuyền loại II
(dài/rộng) (m)
|
Dài
≥ 12
|
|
|
Rộng
≥ 3
|
|
Độ phẳng phần diện
tích bánh xe đi qua (mm)
|
Không
quá ± 6
|
|
|
Độ phẳng vị trí
kiểm tra trong trường hợp có các thiết bị khác lắp đặt trong vị trí này (trừ
khe hở làm việc của thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm) (mm)
|
Không
quá ± 6
|
|
|
Đường ray để di
chuyển thiết bị kiểm tra đèn
|
Độ dài (m)
|
≥
4
|
|
|
Điều kiện lắp đặt
|
Chắc
chắn
|
|
|
Song
song với mặt phẳng đỗ xe
|
|
|
Khi di chuyển thiết
bị kiểm tra
|
Không
bị xê dịch
|
|
|
Trong không gian
tương ứng với khoảng cách tối thiểu 1,0 m phía trước thiết bị kiểm tra đèn
chiếu sáng phía trước
|
Không
có các vật cản ảnh hưởng đến quá trình kiểm tra của thiết bị
|
|
|
b) Vị trí kiểm tra
phanh:
|
Vị trí đánh dấu
trên sàn (m)
|
Dây
chuyền loại I
|
Dài
≥ 14
|
|
|
Rộng
≥ 3,5
|
|
Dây
chuyền loại II
|
Dài
≥ 22
|
|
|
Rộng
≥ 4
|
|
Vị trí lắp đặt
thiết bị kiểm tra phanh
|
Ở
trung tâm theo chiều dọc của vị trí kiểm tra
|
|
|
Độ phẳng khu vực ở khoảng
cách tối thiểu 2,1 m phía trước và phía sau của đường trung tâm bệ thử phanh
(mm)
|
Không
quá ± 6
|
|
|
Khoảng cách gần
nhất từ bệ thử phanh đến đầu hầm kiểm tra trong trường hợp bệ thử phanh lắp
ngoài hầm kiểm tra (m) (đối với bệ thử phanh con lăn)(1)
|
≥
0,6
|
|
|
Màn hình hiển thị
thông tin điều khiển và giá trị kiểm tra
|
Ở
vị trí dễ quan sát bằng mắt thường của người kiểm tra
|
|
|
c) Vị trí kiểm tra
gầm
|
Kích thước làm việc
của hầm (m)
|
Dây
chuyền loại I
|
Dài
(L)
|
L
≥ 6
|
|
|
Rộng
(R)
|
0,6
≤ R ≤ 1,00
|
|
|
Độ
sâu (H)
|
1,3
≤ H ≤ 1,75
|
|
|
Dây
chuyền loại II
|
Dài
(L)
|
L
≥ 12
|
|
|
Rộng
(R)
|
0,7
≤ R ≤ 1,05
|
|
|
Độ
sâu (H)
|
1,2
≤ H ≤ 1,6
|
|
|
Số lượng lối lên
xuống:
|
≥
2
|
|
|
Chiều cao gờ bảo vệ
so với mặt sàn: (mm)
|
≥
50
|
|
|
Thiết bị hỗ trợ
kiểm tra gầm
|
Điều kiện lắp đặt
|
Trong
phạm vi chiều dài làm việc của hầm kiểm tra
|
|
|
Khoảng cách từ điểm
gần nhất của thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm đến mép trong của đầu hầm kiểm tra
(m)(1)
|
≥
1,5 m
|
|
|
Độ phẳng bề mặt làm
việc của thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm với mặt sàn nhà xưởng tại vị trí lắp
đặt (mm)
|
Không
quá ± 6
|
|
|
Kích nâng
|
Điều kiện lắp đặt
|
Trong
phạm vi chiều dài làm việc của hầm kiểm tra
|
|
|
Kích nâng ở trạng
thái chưa làm việc
|
Không
được nhô cao quá so với gờ bảo vệ
|
|
|
Khoảng cách từ điểm
gần nhất của bàn nâng của kích nâng (khi kích nâng ở vị trí gần đầu hầm nhất)
đến điểm mép trong của đầu hầm kiểm tra (m)(1)
|
≥
1,5
|
|
|
d) Vị trí kiểm tra
độ trượt ngang bánh xe:
|
Khoảng cách hai điểm
gần nhất tính từ thiết bị đo độ trượt ngang tới bệ thử phanh (m)
|
Dây
chuyền loại I
|
≥
0,8
|
|
|
Dây
chuyền loại II
|
≥
2,8
|
|
|
đ) Sơn cảnh báo
|
Sơn tại các vị trí
nguy hiểm (vị trí kiểm tra phanh, độ trượt ngang, hầm kiểm tra, thiết bị hỗ
trợ kiểm tra gầm)
|
Có
|
|
|
Sơn sọc màu vàng-đen
theo quy cách bề rộng 10 cm, nghiêng 45 độ
|
Phù
hợp
|
|
|
2.2. Dây chuyền số
…, dây chuyền kiểm định loại ….
|
..................................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Nhà văn phòng
Nội
dung kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
Nhà
văn phòng
|
Bố trí khu vực tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả kiểm định, lưu trữ hồ sơ
|
|
|
Có phòng chờ
|
|
|
Có phòng làm việc
của nhân viên
|
|
|
Trang bị các thiết
bị văn phòng phục vụ hoạt động kiểm định
|
|
|
IV: Hệ thống thông
tin quản lý kiểm định:
Nội
dung kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
4.1. Cơ sở dữ liệu
kiểm định
|
Cơ
sở dữ liệu kiểm định
|
Có thông tin đơn
vị, quá trình hoạt động của cơ sở đăng kiểm
|
|
|
Có thông tin nhân
sự cơ sở đăng kiểm
|
|
|
Có thông tin về
thiết bị; các sự cố của thiết bị; các lần kiểm tra, đánh giá, kiểm định, hiệu
chuẩn thiết bị
|
|
|
Có dữ liệu về hồ sơ
phương tiện, các lần thay đổi thông số kỹ thuật và thay đổi thông tin hành
chính
|
|
|
Có dữ liệu kết quả
kiểm định phương tiện: thông tin quản lý lần kiểm định, đánh giá lỗi của các
hạng mục kiểm định không đạt, thông số đo của các thiết bị kiểm tra
|
|
|
Có thông tin quản
lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
|
|
|
Có hình ảnh phương
tiện khi kiểm định
|
|
|
4.2. Tính năng của phần
mềm Quản lý kiểm định
|
Các
tính năng của phần mềm Quản lý kiểm định
|
Thực hiện tạo lập,
lưu trữ dữ liệu kiểm định
|
|
|
Kết nối trao đổi
thông tin với phần mềm điều khiển thiết bị kiểm tra
|
|
|
Kết nối trao đổi
thông tin với cơ sở dữ liệu kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
|
|
Truy xuất, thống
kê, lập báo cáo liên quan đến hoạt động kiểm định
|
|
|
Có tính năng đảm
bảo an toàn dữ liệu, chống sự can thiệp từ bên ngoài
|
|
|
Dữ liệu kiểm định
được tạo lập và lưu trữ theo thời gian thực vào cơ sở dữ liệu phần mềm
|
|
|
4.3. Hạ tầng công
nghệ thông tin của cơ sở đăng kiểm
|
Máy
tính và mạng cục bộ (LAN)
|
Có máy chủ để lưu
trữ cơ sở dữ liệu kiểm định và quản lý domain mạng
|
|
|
Có các máy tính để
sử dụng cho phần mềm Quản lý kiểm định, phần mềm điều khiển thiết bị kiểm tra
|
|
|
Có thiết bị chuyển
mạch mạng (switch)
|
|
|
Có hệ thống dây
mạng có khả năng kết nối các máy tính tới thiết bị chuyển mạch mạng với tốc
độ tối thiểu 100 Mbps
|
|
|
Mạng
máy tính diện rộng (WAN)
|
Có ít nhất 01 đường
truyền Internet có địa chỉ IP tĩnh với băng thông tối thiểu 100 Mbps
|
|
|
Được trang bị thiết
bị tường lửa (firewall) có tính năng tạo kênh kết nối mạng riêng ảo (VPN) tới
hạ tầng công nghệ thông tin của Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
|
|
4.4. Hệ thống
camera giám sát
|
Hệ
thống camera giám sát
|
Có độ phân giải
video tối thiểu 1280 x 720 pixels
|
|
|
Có tốc độ khung
hình tối thiểu 30 hình trên giây
|
|
|
Quan sát, lưu trữ
được clip, hình ảnh các vị trí kiểm tra trên dây chuyền kiểm định cho khoảng
thời gian tối thiểu 30 ngày
|
|
|
Hình ảnh camera
giám sát quá trình kiểm định trên dây chuyền phải kết nối với màn hình tại
phòng chờ
|
|
|
Tín hiệu hình ảnh
camera giám sát phải được kết nối tới Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông
vận tải tại địa phương để theo dõi, giám sát
|
|
|
4.5. Phần mềm quản
lý việc tính tiền, thu giá dịch vụ, phí, lệ phí liên quan đến hoạt động kiểm
định
|
Có trang bị phần
mềm quản lý việc tính tiền, thu giá dịch vụ, phí, lệ phí liên quan đến hoạt
động kiểm định
|
|
|
V. Các thông tin niêm
yết
Nội
dung kiểm tra:
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
Các biển hiệu, bảng
biểu và các nội dung cần thông báo
|
a) Tại phòng chờ
|
Quy trình kiểm định
và các vị trí kiểm tra theo quy trình ISO của đơn vị
|
|
|
Chu kỳ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới (kích thước tối thiểu khổ
A1)
|
|
|
Các chỉ tiêu đánh
giá về cường độ sáng và độ lệch chùm sáng của đèn chiếu sáng phía trước, lực
phanh, độ trượt ngang, âm lượng còi, hàm lượng khí thải, độ khói (kích thước
tối thiểu khổ A0)
|
|
|
Giấy tờ cần thiết
khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định (kích thước tối thiểu A1)
|
|
|
Thông báo “Số điện
thoại đường dây nóng” của cơ sở đăng kiểm, Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao
thông vận tải địa phương (kích thước tối thiểu A3)
|
|
|
Biểu giá dịch vụ
kiểm định, phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận và phí sử dụng đường bộ theo quy
định (kích thước tối thiểu A1)
|
|
|
Thời gian làm việc
của cơ sở đăng kiểm
|
|
|
b) Tại xưởng kiểm
định
|
Quy trình sử dụng
thiết bị kiểm tra: được trình bày thành từng bảng có vị trí treo tương ứng
với vị trí sử dụng thiết bị (có kích thước tối thiểu khổ A2)
|
|
|
Nội dung yêu cầu,
tiêu chí đánh giá an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô, rơ
moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ tham gia giao thông đường bộ (có kích thước tối thiểu khổ
A0)
|
|
|
Chỉ báo về khu vực
dành riêng cho kiểm định
|
|
|
(c) Biển hiệu cơ sở
đăng kiểm
|
Theo mẫu ban hành
kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ
sở đăng kiểm xe cơ giới
|
|
|
VI. Vị trí của cơ sở
đăng kiểm(1)
Nội dung kiểm tra:
|
Yêu cầu
|
Kết quả kiểm tra
|
Đánh giá(2)
|
Phải cách cơ sở
giáo dục phổ thông, bệnh viện (m)
|
≥
50
|
|
|
VII. Ghi nhận khác
(nếu có)
...........................................................................................................................................
VIII. Diễn giải nội
dung không đạt
...........................................................................................................................................
IX. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □ Không
đạt yêu cầu
Biên bản đã được
thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(5)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi các thông số đối
với kiểm tra lần đầu hoặc nếu có thay đổi với một trong các trường hợp, trường
hợp khác để trống (có bản vẽ kèm theo);
(2) Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”, không áp dụng ghi “/”;
(3) Trường hợp cơ sở có
các dây chuyền lắp đặt tại các nhà xưởng độc lập thì ghi rõ xác định tại từng
nhà xưởng một;
(4) Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng.
(5) Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh
giá về nội dung được phân công thực hiện.
Mẫu
số 02. Biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở kiểm
định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
Mã số hồ sơ: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT VÀ VỊ TRÍ CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH KHÍ
THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
Loại hình kiểm tra,
đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra:
…………………………………………………………………………..
Địa điểm kiểm tra:
………………………………………………………………………
Nội dung kiểm tra:
I. Mặt bằng đơn vị
Mục
|
Tiêu
chí phân loại
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Khoảng cách giữa cơ
sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy với cơ sở giáo dục phổ thông, bệnh
viện(2)
|
≥
50 m
|
|
|
2.
|
Có khu vực chờ và
trả kết quả kiểm định
|
Có
|
|
|
3.
|
Thiết bị thông gió
cưỡng bức
|
Có
|
|
|
4.
|
Khu vực kiểm định
phải được đánh dấu bằng đường viền màu vàng trên sàn với chiều rộng đường
viền là 10 cm
|
Có
|
|
|
5.
|
Camera giám sát khu
vực kiểm định khí thải
|
Có
|
|
|
6.
|
Thiết bị kiểm tra
khí thải và các trang thiết bị công nghệ thông tin phải được bố trí, lắp đặt
cố định trên xe ô tô chuyên dùng
|
Phù
hợp
|
|
|
7.
|
Xe được sơn màu
xanh nước biển, có dòng chữ biểu trưng “Xe chuyên dùng kiểm định khí thải xe
mô tô, xe gắn máy” màu trắng trên nền màu xanh nước biển ở hai bên thành xe
|
Có
|
|
|
8.
|
Đảm bảo duy trì
nguồn điện để công tác kiểm định không bị gián đoạn
|
Đảm
bảo
|
|
|
II. Yêu cầu hệ thống
quản lý thông tin kiểm định khí thải
1. Phần mềm Quản lý
kiểm định khí thải
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
Các
trường thông tin của phần mềm Quản lý kiểm định khí thải
|
1.
|
Thông tin về cơ sở
kiểm định
|
Mã số đơn vị, địa
chỉ, tổ chức thành lập, người đại diện, số điện thoại, email
|
|
|
2.
|
Thông tin về nhân
sự của cơ sở kiểm định khí thải
|
Có và đúng với thực
tế
|
|
|
3.
|
Thông tin về thiết
bị kiểm tra
|
Kiểu loại, số hiệu,
năm sản xuất, ngày đưa vào sử dụng
|
|
|
Thông tin về bảo
dưỡng, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định của thiết bị
|
|
|
4.
|
Dữ liệu kết quả
kiểm định khí thải của phương tiện
|
Thời điểm kiểm
định, thiết bị kiểm tra thực hiện kiểm định, biển số đăng ký, nhãn hiệu, số
loại, của phương tiện
|
|
|
Hàm lượng các chất
độc hại trong khí thải, kết quả đánh giá kiểm tra khí thải
|
|
|
Các
tính năng của Phần mềm Quản lý kiểm định khí thải
|
5.
|
Kết nối trực tiếp
với thiết bị kiểm tra hoặc thông qua phần mềm điều khiển thiết bị để lấy
thông tin về nồng độ, thành phần khí thải
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Kết nối trao đổi
thông tin với cơ sở dữ liệu kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
Thực
hiện được
|
|
|
7.
|
Tạo lập báo cáo,
thống kê liên quan đến hoạt động kiểm định khí thải
|
Thực
hiện được
|
|
|
2. Camera giám sát
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Camera
giám sát
|
Camera IP sử dụng
riêng cho việc giám sát kiểm định khí thải
|
|
|
Đảm bảo quan sát,
lưu trữ được clip, hình ảnh vị trí kiểm tra cho khoảng thời gian tối thiểu 30
ngày
|
|
|
2.
|
Tín
hiệu hình ảnh camera giám sát
|
Kết nối tới Sở Giao
thông vận tải địa phương, Cục Đăng kiểm Việt Nam để theo dõi, giám sát
|
|
|
III. Các thông tin
niêm yết
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Biển
hiệu
|
Theo mẫu ban hành
kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ
sở đăng kiểm xe cơ giới
|
|
|
2.
|
Các
thông tin cần công khai
|
Theo quy định của Chính
phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức,
hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới
|
|
|
IV. Thiết bị phân
tích khí thải
1. Thông tin về thiết
bị
a. Nhãn hiệu/Model:
................................................./.......................................................
b. Mã nhận dạng/Số
Serial/Phiên bản phần mềm:
................../…................./..................
c. Thiết bị kiểm tra
số: ......................................................................................................
d. Năm sản xuất/ Năm
sử dụng/Nước sản xuất:
....................../..................../.................
đ. Số GCN/thời hạn
tem: ...................................................../……………………………
e. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC □
TCVN
2. Yêu cầu kỹ thuật(2)
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Đo các thành phần
khí thải của động cơ cháy cưỡng bức: CO, CO2, HC, O2
|
Đo
và hiển thị được
|
|
|
2.
|
Hệ số Lamda (λ)
|
Hiển
thị được
|
|
|
3.
|
Ghi nhận tốc độ và
nhiệt độ dầu động cơ trong quá trình kiểm tra
|
Thực
hiện và hiển thị được
|
|
|
4.
|
Kích thước đầu lấy mẫu
|
Phù
hợp theo yêu cầu đo theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị
|
|
|
5.
|
Chiều dài đầu lấy mẫu
nằm trong ống xả
|
≥
300 mm
|
|
|
6.
|
Thông số dải đo, độ
chính xác của thiết bị phân tích khí xả(1)
|
Chỉ số/ hệ số
|
Dải
đo
|
Độ
chính xác
|
|
CO
(% vol)
|
0
- 5
|
±
0,03 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn)
|
|
|
CO2 (%vol)
|
0
- 16
|
±
0,5 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn)
|
|
|
HC
(ppm)
|
0
- 10.000
|
±
10 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn)
|
|
|
O2 (% vol)
|
0
- 21
|
±
0, 1 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn)
|
|
|
Lamda
(λ)
|
0,8
- 1,2
|
Không
quy định
|
|
|
Tốc
độ động cơ (v/p)
|
400
- 7.500
|
Không
quy định
|
|
|
Nhiệt
độ dầu động cơ (0C)
|
0
- 150
|
Không
quy định
|
|
|
7.
|
Khả năng hiển thị
và lưu trữ kết quả đo bằng giá trị nồng độ các thành phần khí thải, hệ số
lamda, giá trị tốc độ và nhiệt độ dầu động cơ ở chế độ tốc độ không tải và
chế độ tốc độ không tải có tăng tốc
|
Thực
hiện được
|
|
|
3. Kiểm tra tình trạng
hoạt động
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (3)
|
1.
|
Màn hình hiển thị
|
Hiển
thị rõ và đầy đủ các thông tin
|
|
|
2.
|
Đầu lấy mẫu
|
Nguyên
vẹn, không móp méo, rò rỉ, không bị tắc
|
|
|
3.
|
Hệ thống tách nước
chống xâm nhập vào buồng kiểm tra
|
Có
trang bị
|
|
|
4.
|
Cơ cấu kẹp chặt vào
ống xả kèm theo đầu lấy mẫu
|
Có
trang bị
|
|
|
5.
|
Cảm biến tốc độ
quay của trục khuỷu động cơ
|
Lấy
được tín hiệu và biến thiên theo tốc độ quay thực tế của trục khuỷu động cơ
|
|
|
6.
|
Cảm biến nhiệt độ
dầu động cơ
|
Nhận
được tín hiệu khi tiếp xúc với nguồn nhiệt
|
|
|
7.
|
Máy tính
|
Hoạt
động bình thường và kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu
|
|
|
8.
|
Hiển thị giá trị
các chỉ số HC, CO, hệ số (λ) trên màn hình ở trạng thái sẵn sàng làm việc
|
Không
hiển thị giá trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất
|
|
|
4. Yêu cầu về phần
mềm điều khiển thiết bị
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Kết nối được với
thiết bị kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
2.
|
Hiển thị và ghi
nhận được các thành phần khí thải theo phương pháp đo
|
Hiển
thị được
|
|
|
3.
|
Lưu trữ kết quả
kiểm định trong cơ sở dữ liệu
|
Thực
hiện được
|
|
|
4.
|
Kết nối được với
máy tính và in ra được kết quả kiểm định sau khi hoàn thành quá trình kiểm
định
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Kết nối, trao đổi thông
tin với phần mềm Quản lý kiểm định khí thải
|
Kết quả, thời gian
kiểm định của phương tiện
|
Thực
hiện được
|
|
|
Đảm bảo chính xác
|
Đảm
bảo
|
|
|
6.
|
Dữ liệu kiểm định
phải được lưu trữ trong thời gian
|
Ít
nhất 36 tháng kể từ ngày phương tiện được kiểm định
|
|
|
5. Tài liệu của thiết
bị
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (2):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (2):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (2):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn
sử dụng:
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết
bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh
phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2):
|
Có
|
|
|
V. Thiết bị đo độ
khói
1. Thông tin về thiết
bị
a. Nhãn hiệu/Model:
.............................................../........................................................
b. Mã nhận dạng/Số
Serial/Phiên bản phần mềm: ................../…................/...................
c. Thiết bị kiểm tra
số:…………………………………………………………………
d. Năm sản xuất/ Năm
sử dụng/Nước sản xuất:
..................../..................../.....................
đ. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC □
TCVN
2. Yêu cầu kỹ thuật(2)
Mục
|
Hạng mục kiểm tra
|
Yêu cầu
|
Kết quả kiểm tra
|
Đánh giá(3)
|
1
|
Tính năng
|
Đo được độ khói (%HSU) hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1)
|
|
|
Ghi nhận được tốc độ nhỏ nhất, lớn nhất của động cơ, thời
gian gia tốc và nhiệt độ dầu động cơ ở mỗi chu trình đo
|
|
|
Đo được các thông số ở chế độ gia tốc tự do
|
|
|
2.
|
Cơ cấu kẹp chặt vào ống xả kèm theo đầu lấy mẫu
|
Có trang bị
|
|
|
3.
|
Kích thước đầu lấy mẫu
|
Phù hợp theo yêu cầu đo
theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị
|
|
|
4.
|
Chiều dài đầu lấy mẫu nằm trong ống xả
|
≥ 50 mm
|
|
|
5.
|
Thông số dải đo, độ chính xác của thiết bị phân tích khí xả(1)
|
Chỉ số/ hệ số
|
Dải đo
|
Độ chính xác
|
|
Độ khói (%HSU)
|
0 ÷ 99
|
± 2,0
|
|
|
Hệ số hấp thụ ánh sáng
(m-1)
|
0 ÷ 9,99
|
± 0,3
|
|
|
Tốc độ động cơ (v/p)
|
400 ÷ 7500
|
Không quy định
|
|
|
Nhiệt độ dầu động cơ (oC)
|
0 ÷150
|
Không quy định
|
|
|
6.
|
Xử lý, hiển thị và lưu trữ kết quả
|
Có khả năng hiển thị và lưu trữ kết quả đo bằng
số
|
Giá trị độ khói hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng
|
|
|
Tốc độ nhỏ nhất,
lớn nhất của động cơ
|
|
|
Thời gian tăng tốc
và nhiệt độ dầu động cơ ở mỗi chu trình đo
|
|
|
Ghi nhận kết quả đo
|
Độ khói hoặc hệ số
hấp thụ ánh sáng trung bình
|
|
|
Chiều rộng dải đo
của 03 chu trình đo sau cùng
|
|
|
3. Kiểm tra tình
trạng hoạt động
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Đầu lấy mẫu
|
Nguyên vẹn, không móp
méo, không thủng lỗ, không bị tắc;
|
|
|
2.
|
Cảm biến tốc độ
quay của trục khuỷu động cơ
|
Lấy được tín hiệu
và biến thiên theo tốc độ quay thực tế của trục khuỷu động cơ
|
|
|
3.
|
Cảm biến nhiệt độ
dầu động cơ
|
Nhận được tín hiệu
khi tiếp xúc với nguồn nhiệt
|
|
|
4.
|
Chống nhiễu (tiếp
đất) cho hệ thống tín hiệu thiết bị kiểm tra
|
Có
trang bị
|
|
|
5.
|
Màn hình hiển thị
|
Hiển thị rõ và đầy
đủ các thông tin kiểm tra
|
|
|
6.
|
Khả năng kết nối
|
Kết nối được với phần
mềm điều khiển thiết bị
|
|
|
7.
|
Máy tính
|
Hoạt động bình
thường và kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu
|
|
|
8.
|
Giá trị độ khói
hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng hiển thị ở trạng thái sẵn sàng làm việc
|
Không hiển thị giá
trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất
|
|
|
4. Kiểm tra độ chính
xác:
(Đơn vị □ m-1 □% HSU)
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
Độ
chính xác
|
Thông
số chuẩn
|
Sai
số cho phép
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
|
|
Theo công bố của
nhà sản xuất và không được vượt quá ± 0,3 (m-1) hoặc ± 2 (%HSU)
|
|
|
|
5. Yêu cầu về phần
mềm điều khiển thiết bị
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Kết nối được với
thiết bị kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
2.
|
Hiển thị và ghi
nhận được các thành phần khí thải theo phương pháp đo
|
Hiển
thị được
|
|
|
3.
|
Lưu trữ kết quả
kiểm định trong cơ sở dữ liệu
|
Thực
hiện được
|
|
|
4.
|
Kết nối được với
máy tính và in ra được kết quả kiểm định sau khi hoàn thành quá trình kiểm
định
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Kết nối, trao đổi
thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định khí thải
|
Kết quả, thời gian
kiểm định của phương tiện
|
Thực
hiện được
|
|
|
Đảm bảo chính xác
|
Đảm
bảo
|
|
|
6.
|
Dữ liệu kiểm định
phải được lưu trữ trong thời gian
|
Ít
nhất 36 tháng kể từ ngày phương tiện được kiểm định
|
|
|
6. Tài liệu của thiết
bị
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (2):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (2):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (2):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn
sử dụng:
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết
bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh
phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2):
|
Có
|
|
|
VI. Ghi nhận khác
(nếu có)
...........................................................................................................................................
VII. Diễn giải nội
dung không đạt
...........................................................................................................................................
VIII. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được
thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản gửi về Cơ
quan kiểm tra, đánh giá.
Cơ sở đăng kiểm/Tổ
chức thành lập cơ sở đăng kiểm(5)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Sở Giao
thông vận tải(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài
liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ áp dụng đối với
kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra,
đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
PHỤ
LỤC IX
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM
TRA, THIẾT BỊ HỖ TRỢ KIỂM TRA, DỤNG CỤ KIỂM TRA, DỤNG CỤ HỖ TRỢ KIỂM TRA
(Kèm theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu
số 01. Biên bản kiểm tra, đánh giá thiết bị hỗ trợ kiểm tra, dụng cụ kiểm tra,
dụng cụ hỗ trợ kiểm tra
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
Mã số hồ sơ: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ HỖ TRỢ KIỂM TRA DỤNG CỤ KIỂM TRA, DỤNG CỤ HỖ
TRỢ KIỂM TRA
Loại hình kiểm tra,
đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra:
…………………………………………………………………………..
Địa điểm kiểm tra:
………………………………………………….…………………...
Dây chuyền số:
………………………………………………….………………………
I. Thông tin về thiết
bị hỗ trợ kiểm tra, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ hỗ trợ kiểm tra
Mục
|
Tên thiết bị, dụng cụ
|
Nhãn hiệu
|
Model
|
Năm sản xuất
|
Năm sử dụng
|
Thông tin khác
|
1.
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
|
|
|
|
- Số serial (nếu có): …………………….
|
2.
|
Kích nâng xe
|
|
|
|
|
- Loại: □ Thủy lực □ Khác
|
3.
|
Thiết bị nâng (cầu nâng) xe cơ giới để thay thế hầm kiểm
tra (nếu có)
|
|
|
|
|
- Loại: □ Thủy lực □ Khác
- Số serial/Số giấy chứng nhận kiểm định (nếu có): …………………….
|
4.
|
Thước cuộn
|
|
|
|
|
- Số GCN/kiểm định: ……………………..
- Số tem kiểm định: ………………..........
|
5.
|
Búa kiểm tra
|
|
|
|
|
|
6.
|
Dụng cụ kiểm tra áp suất lốp
|
|
|
|
|
|
7.
|
Đèn soi kiểm tra
cầm tay
|
|
|
|
|
|
8.
|
Gương quan sát hỗ
trợ kiểm tra đèn tín hiệu
|
|
|
|
|
|
9.
|
Cục chèn bánh xe
|
|
|
|
|
|
10.
|
Thanh, đòn hỗ trợ
kiểm tra bánh xe
|
|
|
|
|
|
11.
|
Kích nâng di động
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
12.
|
Dụng cụ đo tốc độ
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
II. Nội dung kiểm tra
A. Điều kiện lắp đặt(2): (Ghi nhận kết quả
theo biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
B. Yêu cầu kỹ thuật(2)
TT
|
Hạng mục kiểm tra
|
Yêu cầu
|
Kết quả kiểm tra
|
Đánh giá(3)
|
1.
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm(1)
|
Khả năng chịu tải trọng trục tối thiểu
|
2.000 kg/trục (loại I)
|
|
|
13.000 kg/trục (loại II)
|
|
|
2.
|
Kích nâng(1)
|
Nâng cả hai bánh xe trên cùng một trục
|
Nâng được
|
|
|
Khả năng chịu tải trọng trục tối thiểu
|
≥ 5 tấn (loại I)
|
|
|
≥ 15 tấn (loại II)
|
|
|
3.
|
Thiết bị nâng (cầu nâng) - dây chuyền loại I
|
Sức nâng(1)
|
≥ 5 tấn
|
|
|
Chiều cao nâng(1)
|
≥ 1,3 m
|
|
|
Được kiểm định an toàn
|
Có giấy chứng nhận
|
|
|
4.
|
Thước cuộn
|
Đơn vị đo
|
Hệ SI (mét)
|
|
|
Chiều dài tối thiểu
|
≥ 20 m
|
|
|
5.
|
Búa kiểm tra
|
Là búa chuyên dùng kiểm tra được chất lượng mối ghép bằng
bu lông
|
Kiểm tra được
|
|
|
6.
|
Dụng cụ kiểm tra áp suất lốp
|
Đơn vị đo
|
Hệ SI (bar)
|
|
|
Dải đo
|
0 ÷12 (bar)
|
|
|
7.
|
Đèn soi kiểm tra cầm tay
|
Điện áp
|
≤ 36 V
|
|
|
Khả năng cách điện
|
Có
|
|
|
8.
|
Gương quan sát
|
Loại
|
Cầu lồi
|
|
|
Đường kính của bề mặt phản xạ
|
≥ 600 mm
|
|
|
9.
|
Thanh, đòn hỗ trợ kiểm tra
|
Phù hợp với xe kiểm tra
|
|
|
10.
|
Cục chèn bánh xe
|
Vật liệu
|
Gỗ hoặc cao su
|
|
|
Chống trôi xe trong
quá trình kiểm tra
|
Chèn được bánh xe
để chặn xe dịch chuyển
|
|
|
11.
|
Kích nâng di động(1) (nếu có)
|
Khả năng chịu tải
trọng bánh xe tối thiểu
|
≥
2.5 tấn/ bánh xe (loại I)
|
|
|
≥
7.5 tấn/ bánh xe (loại II)
|
|
|
12.
|
Dụng cụ đo tốc độ (1) (nếu có)
|
Dải
đo
|
0
- 80 km/h
|
|
|
Bước
đo
|
≤
1 km/h
|
|
|
C. Kiểm tra tình
trạng hoạt động
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Thiết bị hỗ trợ
kiểm tra gầm
|
Không bị rò rỉ môi
chất công tác, các công tắc điều khiển hoạt động đúng chức năng
|
|
|
Đưa xe vào kiểm
tra, thiết bị phải dịch chuyển đúng hướng theo công bố của nhà sản xuất,
không có tiếng kêu bất thường, không bị kẹt
|
|
|
Phương dịch chuyển
và chế độ làm việc phù hợp với công bố nhà sản xuất
|
|
|
Hành trình dịch
chuyển (1)
(2)
|
|
|
Tốc độ di chuyển (1) (2)
|
|
|
2.
|
Kích nâng
|
Không có dấu hiệu
rò rỉ môi chất công tác, các công tắc điều khiển, đồng hồ chỉ báo áp suất
hoạt động bình thường
|
|
|
Đưa xe vào kiểm
tra, kích nâng phải nâng được trục xe phù hợp theo các dây chuyền kiểm định
tương ứng
|
|
|
3.
|
Thiết bị nâng (cầu
nâng) - dây chuyền loại I
|
Chiều cao nâng tối
thiểu 1,3m
|
|
|
III. Tài liệu của
thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (2):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (2):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (2):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn
sử dụng (2):
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết
bị:
|
Có
|
|
|
IV. Tài liệu của
thiết bị đối với thiết bị nâng (cầu nâng)
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (2):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (2):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (2):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn
sử dụng (2):
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết
bị:
|
Có
|
|
|
V. Ghi nhận khác (nếu
có)
...........................................................................................................................................
VI. Diễn giải nội
dung không đạt
...........................................................................................................................................
VII. Kết luận chung (4): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được
thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài
liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra,
đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
Mẫu
số 02. Biên bản kiểm tra, đánh giá thiết bị đo độ khói
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
Mã số hồ sơ: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ KHÓI
Loại hình kiểm tra,
đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra:
..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:
............................................................................................................
I. Thông tin về thiết
bị
1. Nhãn hiệu/Model:
................................................/........................................................
2. Mã nhận dạng/Số
Serial/Phiên bản phần mềm:
................./…................/....................
3. Dây chuyền số:
.............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm
sử dụng/Nước sản xuất:
....................../..................../...................
5. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC
□ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Yêu cầu kỹ thuật (2)
Mục
|
Hạng mục kiểm tra
|
Yêu cầu
|
Kết quả kiểm tra
|
Đánh giá(3)
|
1
|
Tính năng
|
Đo được độ khói (%HSU) hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1)
|
|
|
Ghi nhận được tốc độ nhỏ nhất, lớn nhất của động cơ, thời
gian gia tốc và nhiệt độ dầu động cơ ở mỗi chu trình đo
|
|
|
Đo được các thông số ở chế độ gia tốc tự do
|
|
|
2.
|
Cơ cấu kẹp chặt vào ống xả kèm theo đầu lấy mẫu
|
Có trang bị
|
|
|
3.
|
Kích thước đầu lấy mẫu
|
Phù hợp theo yêu cầu đo theo khuyến cáo của nhà sản xuất
thiết bị
|
|
|
4.
|
Chiều dài đầu lấy mẫu nằm trong ống xả
|
≥ 50 mm
|
|
|
5.
|
Thông số dải đo, độ chính xác của thiết bị phân tích khí
xả(1)
|
Chỉ số/ hệ số
|
Dải đo
|
Độ chính xác
|
|
Độ khói (%HSU)
|
0 ÷ 99
|
± 2,0
|
|
|
Hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1)
|
0 ÷ 9,99
|
± 0,3
|
|
|
Tốc độ động cơ (v/p)
|
400 ÷ 7500
|
Không quy định
|
|
|
Nhiệt độ dầu động cơ (oC)
|
0 ÷150
|
Không quy định
|
|
|
6.
|
Xử lý, hiển thị và lưu trữ kết quả
|
Có khả năng hiển thị và lưu trữ kết quả đo bằng số
|
Giá trị độ khói hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng
|
|
|
Tốc độ nhỏ nhất, lớn nhất của động cơ
|
|
|
Thời gian tăng tốc và nhiệt độ dầu động cơ ở mỗi chu trình
đo
|
|
|
Ghi nhận kết quả đo
|
Độ khói hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng trung bình
|
|
|
Chiều rộng dải đo
của 03 chu trình đo sau cùng
|
|
|
B. Kiểm tra tình
trạng hoạt động
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Đầu lấy mẫu
|
Nguyên vẹn, không
móp méo, không thủng lỗ, không bị tắc;
|
|
|
2.
|
Cảm biến tốc độ
quay của trục khuỷu động cơ
|
Lấy được tín hiệu
và biến thiên theo tốc độ quay thực tế của trục khuỷu động cơ
|
|
|
3.
|
Cảm biến nhiệt độ
dầu động cơ
|
Nhận được tín hiệu
khi tiếp xúc với nguồn nhiệt
|
|
|
4.
|
Chống nhiễu (tiếp
đất) cho hệ thống tín hiệu thiết bị kiểm tra
|
Có trang bị
|
|
|
5.
|
Màn hình hiển thị
|
Hiển thị rõ và đầy
đủ các thông tin kiểm tra
|
|
|
6.
|
Khả năng kết nối
|
Kết nối được với phần
mềm điều khiển thiết bị
|
|
|
7.
|
Máy tính
|
Hoạt động bình
thường và kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu
|
|
|
8.
|
Giá trị độ khói
hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng hiển thị ở trạng thái sẵn sàng làm việc
|
Không hiển thị giá
trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất
|
|
|
C. Kiểm tra độ chính
xác:
(Đơn vị □ m-1 □% HSU)
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
Độ
chính xác
|
Thông
số chuẩn
|
Sai
số cho phép
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
|
|
Theo công bố của
nhà sản xuất và không được vượt quá ± 0,3 (m-1) hoặc ± 2 (%HSU)
|
|
|
|
D. Yêu cầu về phần
mềm điều khiển thiết bị
Mục
|
Hạng mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (3)
|
1.
|
Phần mềm điều khiển
thiết bị
|
Kết nối được với
các thiết bị kiểm tra
|
|
|
Tính
năng của phần mềm điều khiển thiết bị
|
2.
|
Điều khiển các
thiết bị hoạt động đúng chức năng theo quy trình kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
3.
|
Hiển thị các giá
trị đo theo thời gian thực
|
Hiển
thị được
|
|
|
4.
|
Đưa ra chỉ thị để
người kiểm tra thực hiện các thao tác
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Đọc được các kết
quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu của phần mềm
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Kết nối, trao đổi
thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định
|
Phương tiện chờ
kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
Kết quả kiểm tra
của phương tiện đã hoàn thành kiểm tra kèm theo số nhận dạng hoặc số serial
của thiết bị, thời gian kiểm tra và ký hiệu của phiên bản phần mềm
|
Thực
hiện được
|
|
|
Kết nối, trao đổi
thông tin
|
Chính
xác
|
|
|
Dữ liệu kết quả
kiểm tra
|
Được
mã hoá
|
|
|
7.
|
Truy xuất dữ liệu
để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ
|
Thực
hiện được
|
|
|
8.
|
Truy xuất được mã
nhận dạng hoặc số serial của thiết bị
|
Thực
hiện được
|
|
|
9.
|
Dữ liệu của phần
mềm điều khiển thiết bị
|
Được mã hoá trên
máy chủ của đơn vị
|
Được
mã hoá
|
|
|
Được sao lưu, lưu
trữ trong thời gian trên máy chủ của đơn vị
|
Tối
thiểu 36 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tài liệu của
thiết bị
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (2):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (2):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (2):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn
sử dụng:
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết
bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh
phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2):
|
Có
|
|
|
IV. Diễn giải nội
dung không đạt
...........................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu
có)
...........................................................................................................................................
V. Kết luận chung (4): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được
thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài
liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra,
đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
Mẫu
số 03. Biên bản kiểm tra, đánh giá thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
Mã số hồ sơ: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THIẾT BỊ ĐO ĐỘ TRƯỢT NGANG CỦA BÁNH XE
Loại hình kiểm tra,
đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra:
..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:
............................................................................................................
I. Thông tin về thiết
bị
1. Nhãn hiệu/Model:
................................................/........................................................
2. Mã nhận dạng/Số
Serial/Phiên bản phần mềm:
................./…................/....................
3. Dây chuyền số:
.............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm
sử dụng/Nước sản xuất:
....................../..................../...................
5. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC
□ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Điều kiện lắp đặt(2): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
(Ghi nhận kết quả
theo biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật)
B. Yêu cầu kỹ thuật(2)
Mục
|
Hạng mục kiểm tra
|
Yêu cầu
|
Kết quả kiểm tra
|
Đánh giá(3)
|
1.
|
Chức năng tự động đo và ghi nhận giá trị trượt ngang khi
bánh xe lăn qua tấm trượt ngang
|
Thực hiện được
|
|
|
2.
|
Có cảm biến nhận biết tín hiệu đầu vào và đầu
ra
|
Có
|
|
|
3.
|
Giới hạn tải trọng
kiểm tra tối đa(1)
|
≥
2.000 kg/trục hoặc 1000 kg/bánh xe (loại I)
|
|
|
≥
13.000 kg/trục hoặc 6.500 kg/bánh xe (loại II)
|
|
|
4.
|
Dải đo về hai phía(1)
|
≥
10 (mm/m hoặc m/km)
|
|
|
5.
|
Bước đo(1)
|
≤
0,1 (mm/m hoặc m/km)
|
|
|
6.
|
Sai số kết quả đo
không quá(1)
|
±
0,2 (mm/m hoặc m/km)
|
|
|
C. Kiểm tra tình
trạng hoạt động
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Bề mặt tấm trượt
ngang
|
Đảm bảo cứng vững
|
|
|
2.
|
Hành trình tối đa
của tấm trượt khi di chuyển về hai phía
|
≥
10 mm
|
|
|
3.
|
Kết nối và hiển thị
|
Kết nối được với phần
mềm điều khiển thiết bị và hiển thị rõ ràng, đầy đủ các thông tin
|
|
|
Máy tính hoạt động
bình thường, kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu, hiển thị rõ
ràng, đầy đủ các thông tin
|
|
|
4.
|
Tình trạng hoạt
động
|
Các chi tiết, bộ
phận hoạt động bình thường (không bị kẹt, lắp đặt không chắc chắn)
|
|
|
5.
|
Ở trạng thái sẵn
sàng làm việc
|
Không hiển thị giá
trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất
|
|
|
D. Kiểm tra độ chính
xác
Mục
|
Hạng
mục
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra (mm/m)
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Độ
chính xác
|
Thông
số chuẩn (mm/m)
|
Thông
số chuẩn theo nhà sản xuất (mm/m)
|
Sai
số cho phép theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá ±0,2 mm/m
|
Dịch
trái
|
Dịch
phải
|
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
E. Yêu cầu về phần
mềm điều khiển thiết bị
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (3)
|
1.
|
Phần mềm điều khiển
thiết bị
|
Kết
nối được với các thiết bị kiểm tra
|
|
|
Tính
năng của phần mềm điều khiển thiết bị
|
2.
|
Điều khiển các
thiết bị hoạt động đúng chức năng theo quy trình kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
3.
|
Hiển thị các giá
trị đo theo thời gian thực
|
Hiển
thị được
|
|
|
4.
|
Đưa ra chỉ thị để
người kiểm tra thực hiện các thao tác
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Đọc được các kết
quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu của phần mềm
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Kết nối, trao đổi
thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định
|
Phương tiện chờ
kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
Kết quả kiểm tra
của phương tiện đã hoàn thành kiểm tra kèm theo số nhận dạng hoặc số serial
của thiết bị, thời gian kiểm tra và ký hiệu của phiên bản phần mềm
|
Thực
hiện được
|
|
|
Kết nối, trao đổi
thông tin
|
Chính
xác
|
|
|
Dữ liệu kết quả
kiểm tra
|
Được
mã hoá
|
|
|
7.
|
Truy xuất dữ liệu
để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ
|
Thực
hiện được
|
|
|
8.
|
Truy xuất được mã
nhận dạng hoặc số serial của thiết bị
|
Thực
hiện được
|
|
|
9.
|
Dữ liệu của phần
mềm điều khiển thiết bị
|
Được mã hoá trên
máy chủ của đơn vị
|
Được
mã hoá
|
|
|
Được sao lưu, lưu
trữ trong thời gian trên máy chủ của đơn vị
|
Tối
thiểu 36 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tài liệu của
thiết bị
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (2):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (2):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (2):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn
sử dụng:
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết
bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh
phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2):
|
Có
|
|
|
IV. Diễn giải nội
dung không đạt
...........................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu
có)
...........................................................................................................................................
VI. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được
thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài
liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra,
đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
Mẫu
số 04. Biên bản kiểm tra, đánh giá thiết bị đo âm lượng
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
Mã số hồ sơ: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ÂM LƯỢNG
Loại hình kiểm tra,
đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra:
..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:
............................................................................................................
I. Thông tin về thiết
bị
1. Nhãn hiệu/Model:
................................................./.......................................................
2. Mã nhận dạng/Số
Serial/Phiên bản phần mềm:
................/…................./....................
3. Dây chuyền số:
.............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm
sử dụng/Nước sản xuất:
....................../.................../....................
5. Số GCN/thời hạn
tem: ...................................................../……………………………
6. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC
□ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Yêu cầu kỹ thuật(2)
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Giữ giá trị âm
thanh lớn nhất khi đo
|
Thực
hiện được
|
|
|
2.
|
Màn hình hiển thị
bằng số
|
Có
|
|
|
3.
|
Kết nối và truyền
số liệu sang máy tính
|
Thực
hiện được
|
|
|
4.
|
Khả năng phản hồi
kết quả đo
|
Thực
hiện được ở cả mức nhanh (F) và mức chậm (S)
|
|
|
5.
|
Bộ phận chắn gió
trùm lên Micro
|
Có
|
|
|
6.
|
Chiều rộng dải đo(1)
|
Từ
30 dB(A) đến 130dB(A)
|
|
|
7.
|
Cấp chính xác(1)
|
Class/Type
2
|
|
|
B. Kiểm tra tình
trạng hoạt động
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Hoạt động
|
Ổn
định
|
|
|
2.
|
Màn hình
|
Hiển
thị rõ ràng các thông số
|
|
|
3.
|
Bộ phận chắn gió
trùm lên Micro
|
Không
bị hỏng, rách
|
|
|
4.
|
Kết nối và truyền
số liệu sang máy tính
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Khả năng làm việc
|
Chỉ số về âm lượng
phải hiển thị tương ứng với sự thay đổi của cường độ âm thanh
|
|
|
C. Yêu cầu về phần
mềm điều khiển thiết bị
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (3)
|
1.
|
Phần mềm điều khiển
thiết bị
|
Kết nối được với
các thiết bị kiểm tra
|
|
|
Tính
năng của phần mềm điều khiển thiết bị
|
2.
|
Điều khiển các
thiết bị hoạt động đúng chức năng theo quy trình kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
3.
|
Hiển thị các giá
trị đo theo thời gian thực
|
Hiển
thị được
|
|
|
4.
|
Đưa ra chỉ thị để
người kiểm tra thực hiện các thao tác
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Đọc được các kết
quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu của phần mềm
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Kết nối, trao đổi
thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định
|
Phương tiện chờ
kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
Kết quả kiểm tra
của phương tiện đã hoàn thành kiểm tra kèm theo số nhận dạng hoặc số serial của
thiết bị, thời gian kiểm tra và ký hiệu của phiên bản phần mềm
|
Thực
hiện được
|
|
|
Kết nối, trao đổi
thông tin
|
Chính
xác
|
|
|
Dữ liệu kết quả
kiểm tra
|
Được
mã hoá
|
|
|
7.
|
Truy xuất dữ liệu
để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ
|
Thực
hiện được
|
|
|
8.
|
Truy xuất được mã
nhận dạng hoặc số serial của thiết bị
|
Thực
hiện được
|
|
|
9.
|
Dữ liệu của phần
mềm điều khiển thiết bị
|
Được mã hoá trên
máy chủ của đơn vị
|
Được
mã hoá
|
|
|
Được sao lưu, lưu
trữ trong thời gian trên máy chủ của đơn vị
|
Tối
thiểu 36 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tài liệu của
thiết bị
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (2):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (2):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (2):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn
sử dụng:
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết
bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh
phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2):
|
Có
|
|
|
IV. Diễn giải nội
dung không đạt
...........................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu
có)
...........................................................................................................................................
VI. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được
thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài
liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra,
đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
Mẫu
số 05. Biên bản kiểm tra, đánh giá thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
Mã số hồ sơ: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THIẾT BỊ KIỂM TRA ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC
Loại hình kiểm tra,
đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra:
..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:
............................................................................................................
I. Thông tin về thiết
bị
1. Nhãn hiệu/Model:
................................................./.......................................................
2. Mã nhận dạng/Số
Serial/Phiên bản phần mềm:
................../…................/...................
3. Dây chuyền số:
.............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm
sử dụng/Nước sản xuất:
..................../..................../.....................
5. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC
□ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Điều kiện lắp đặt(2): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
(Ghi nhận kết quả
theo biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật)
B. Yêu cầu kỹ thuật(2):
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Đo được cường độ
sáng tại tâm quang học của đèn và tại điểm sáng lớn nhất của chùm sáng đèn
chiếu xa
|
Thực
hiện được
|
|
|
2.
|
Đo được độ lệch
chùm sáng của đèn chiếu xa
|
Thực
hiện được
|
|
|
3.
|
Xác định được giao điểm
của đường sáng tối, phần hình nêm nhô lên của chùm sáng (điểm gãy của đường
cut-off) của đèn chiếu gần
|
Thực
hiện được
|
|
|
4.
|
Đo được độ lệch
chùm sáng của đèn chiếu gần
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Có khả năng di
chuyển buồng đo lên, xuống và xoay một góc nhất định quanh trục đỡ buồng đo;
di chuyển được sang hai bên
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Chiều cao tâm buồng
đo
|
Điều chỉnh được
trong phạm vi tối thiểu từ 250 mm đến 1300 mm so với mặt sàn vị trí kiểm tra.
|
|
|
7.
|
Có chức năng hỗ trợ
xác định và định vị vị trí đo
|
Thực
hiện được
|
|
|
8.
|
Dải đo cường độ
(cd)(1)
|
0
- 125000
|
|
|
Độ lệch dải đo
cm/10m (%)(1)
|
Trên
|
0-60
(0-6)
|
|
|
Dưới
|
0-60
(0-6)
|
|
|
Trái
|
0-100
(0-10)
|
|
|
Phải
|
0-100
(0-10)
|
|
|
9.
|
Độ chính xác của
dải đo cường độ (cd) (1)
|
±
10 (%)
|
|
|
Độ chính xác của
dải đo độ lệch cm/10m (%)(1)
|
±
2 (± 0,2)
|
|
|
10.
|
Hiển thị cường độ,
độ lệch chùm sáng của đèn chiếu xa; độ lệch chùm sáng của đèn chiếu gần
|
Thực
hiện được
|
|
|
C. Kiểm tra tình
trạng hoạt động
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Trụ đỡ buồng đo
|
Theo phương thẳng
đứng
|
|
|
2.
|
Buồng đo
|
Được lắp đặt chắc
với trụ đỡ buồng đo và đảm bảo cân bằng ở vị trí kiểm tra theo cả phương dọc
và phương ngang
|
|
|
Có khả năng di chuyển
lên, xuống và xoay một góc nhất định quanh trục đỡ buồng đo
|
|
|
Di chuyển được sang
hai bên
|
|
|
3.
|
Sự di chuyển của
bánh xe
|
Bánh xe di chuyển
dễ dàng, không rơ rão
|
|
|
4.
|
Màn hình
|
Hiển thị đầy đủ, rõ
ràng các thông tin
|
|
|
5.
|
Phím điều khiển
|
Hoạt động đúng chức
năng
|
|
|
6.
|
Thời gian làm việc
tối thiểu khi ngắt nguồn điện đầu vào
|
Tối thiểu 3 phút
|
|
|
7.
|
Kết nối và truyền
được dữ liệu
|
Thực hiện được
|
|
|
D. Kiểm tra độ chính
xác
Hạng
mục
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1. Kiểm tra độ
lệch: (đơn vị: □ cm/10 m; □ %)
|
Độ
chính xác
|
Thông
số chuẩn
|
Sai
số cho phép theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá ± 2 cm/10m
(± 0,2 %)
|
Trên
|
Dưới
|
Trái
|
Phải
|
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kiểm tra cường
độ sáng:
|
Độ
chính xác
|
Thông
số chuẩn (cd)
|
Sai
số cho phép theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá ± 10%
|
Giá
trị (cd)
|
Sai
lệch (%)
|
|
8000
|
|
|
|
|
10000
|
|
|
|
|
20000
|
|
|
|
|
30000
|
|
|
|
|
40000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E. Yêu cầu về phần
mềm điều khiển thiết bị
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (3)
|
1.
|
Phần mềm điều khiển
thiết bị
|
Kết
nối được với các thiết bị kiểm tra
|
|
|
Tính
năng của phần mềm điều khiển thiết bị
|
2.
|
Điều khiển các
thiết bị hoạt động đúng chức năng theo quy trình kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
3.
|
Hiển thị các giá
trị đo theo thời gian thực
|
Hiển
thị được
|
|
|
4.
|
Đưa ra chỉ thị để
người kiểm tra thực hiện các thao tác
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Đọc được các kết
quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu của phần mềm
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Kết nối, trao đổi
thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định
|
Phương tiện chờ
kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
Kết quả kiểm tra
của phương tiện đã hoàn thành kiểm tra kèm theo số nhận dạng hoặc số serial
của thiết bị, thời gian kiểm tra và ký hiệu của phiên bản phần mềm
|
Thực
hiện được
|
|
|
Kết nối, trao đổi
thông tin
|
Chính
xác
|
|
|
Dữ liệu kết quả
kiểm tra
|
Được
mã hoá
|
|
|
7.
|
Truy xuất dữ liệu
để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ
|
Thực
hiện được
|
|
|
8.
|
Truy xuất được mã
nhận dạng hoặc số serial của thiết bị
|
Thực
hiện được
|
|
|
9.
|
Dữ liệu của phần
mềm điều khiển thiết bị
|
Được mã hoá trên
máy chủ của đơn vị
|
Được
mã hoá
|
|
|
Được sao lưu, lưu
trữ trong thời gian trên máy chủ của đơn vị
|
Tối
thiểu 36 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tài liệu của
thiết bị
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (2):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (2):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (2):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn
sử dụng:
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết
bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh
phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2):
|
Có
|
|
|
IV. Diễn giải nội
dung không đạt
...........................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu
có)
...........................................................................................................................................
VI. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được
thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài
liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra,
đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
Mẫu
số 06. Biên bản kiểm tra, đánh giá thiết bị phân tích khí xả
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
Mã số hồ sơ: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ PHÂN TÍCH KHÍ XẢ
Loại hình kiểm tra,
đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra:
..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:
............................................................................................................
I. Thông tin về thiết
bị
1. Nhãn hiệu/Model:
.............................................../.........................................................
2. Mã nhận dạng/Số
Serial/Phiên bản phần mềm:
................/…................./....................
3. Dây chuyền số:
.............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm
sử dụng/Nước sản xuất:
..................../..................../.....................
5. Số GCN/thời hạn
tem: ..................................................../…………………………….
6. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC
□ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Yêu cầu kỹ thuật(2)
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Đo các thành phần
khí thải của động cơ cháy cưỡng bức: CO, CO2, HC, O2
|
Đo
và hiển thị được
|
|
|
2.
|
Hệ số Lamda (λ)
|
Hiển
thị được
|
|
|
3.
|
Ghi nhận tốc độ và
nhiệt độ dầu động cơ trong quá trình kiểm tra
|
Thực
hiện và hiển thị được
|
|
|
4.
|
Kích thước đầu lấy mẫu
|
Phù
hợp theo yêu cầu đo theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị
|
|
|
5.
|
Chiều dài đầu lấy mẫu
nằm trong ống xả
|
≥
300 mm
|
|
|
6.
|
Thông số dải đo, độ
chính xác của thiết bị phân tích khí xả(1)
|
Chỉ số/ hệ số
|
Dải
đo
|
Độ
chính xác
|
|
|
CO (% vol)
|
0
- 5
|
±
0,03 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn)
|
CO2 (%vol)
|
0
- 16
|
±
0,5 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn)
|
|
|
HC (ppm)
|
0
- 10000
|
±
10 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn)
|
|
|
O2 (% vol)
|
0
- 21
|
±
0, 1 hoặc ±5% tương đối (lấy giá trị lớn hơn)
|
|
|
Lamda (λ)
|
0,8
- 1,2
|
Không
quy định
|
|
|
Tốc độ động cơ
(v/p)
|
400
- 7.500
|
Không
quy định
|
|
|
Nhiệt độ dầu động
cơ (0C)
|
0
- 150
|
Không
quy định
|
|
|
7.
|
Khả năng hiển thị
và lưu trữ kết quả đo bằng giá trị nồng độ các thành phần khí thải, hệ số
lamda, giá trị tốc độ và nhiệt độ dầu động cơ ở chế độ tốc độ không tải và
chế độ tốc độ không tải có tăng tốc
|
Thực
hiện được
|
|
|
B. Kiểm tra tình
trạng hoạt động
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (3)
|
1.
|
Màn hình hiển thị
|
Hiển thị rõ và đầy
đủ các thông tin
|
|
|
2.
|
Đầu lấy mẫu
|
Nguyên vẹn, không
móp méo, rò rỉ, không bị tắc
|
|
|
3.
|
Hệ thống tách nước
chống xâm nhập vào buồng kiểm tra
|
Có
trang bị
|
|
|
4.
|
Cơ cấu kẹp chặt vào
ống xả kèm theo đầu lấy mẫu
|
Có
trang bị
|
|
|
5.
|
Cảm biến tốc độ
quay của trục khuỷu động cơ
|
Lấy được tín hiệu
và biến thiên theo tốc độ quay thực tế của trục khuỷu động cơ
|
|
|
6.
|
Cảm biến nhiệt độ
dầu động cơ
|
Nhận được tín hiệu
khi tiếp xúc với nguồn nhiệt
|
|
|
7.
|
Máy tính
|
Hoạt động bình thường
và kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu
|
|
|
8.
|
Hiển thị giá trị
các chỉ số HC, CO, hệ số (λ) trên màn hình ở trạng thái sẵn sàng làm việc
|
Không hiển thị giá
trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất
|
|
|
C. Yêu cầu về phần
mềm điều khiển thiết bị
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (3)
|
1.
|
Phần mềm điều khiển
thiết bị
|
Kết
nối được với các thiết bị kiểm tra
|
|
|
Tính
năng của phần mềm điều khiển thiết bị
|
2.
|
Điều khiển các
thiết bị hoạt động đúng chức năng theo quy trình kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
3.
|
Hiển thị các giá
trị đo theo thời gian thực
|
Hiển
thị được
|
|
|
4.
|
Đưa ra chỉ thị để
người kiểm tra thực hiện các thao tác
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Đọc được các kết
quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu của phần mềm
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Kết nối, trao đổi
thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định
|
Phương tiện chờ
kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
Kết quả kiểm tra
của phương tiện đã hoàn thành kiểm tra kèm theo số nhận dạng hoặc số serial
của thiết bị, thời gian kiểm tra và ký hiệu của phiên bản phần mềm
|
Thực
hiện được
|
|
|
Kết nối, trao đổi
thông tin
|
Chính
xác
|
|
|
Dữ liệu kết quả
kiểm tra
|
Được
mã hoá
|
|
|
7.
|
Truy xuất dữ liệu
để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ
|
Thực
hiện được
|
|
|
8.
|
Truy xuất được mã
nhận dạng hoặc số serial của thiết bị
|
Thực
hiện được
|
|
|
9.
|
Dữ liệu của phần
mềm điều khiển thiết bị
|
Được mã hoá trên
máy chủ của đơn vị
|
Được
mã hoá
|
|
|
Được sao lưu, lưu
trữ trong thời gian trên máy chủ của đơn vị
|
Tối
thiểu 36 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tài liệu của
thiết bị
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (2):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (2):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (2):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn
sử dụng:
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết
bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh
phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2):
|
Có
|
|
|
IV. Diễn giải nội
dung không đạt
...........................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu
có)
...........................................................................................................................................
VI. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được
thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài
liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra,
đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.
Mẫu
số 07. Biên bản kiểm tra, đánh giá thiết bị kiểm tra phanh
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
Mã số hồ sơ: …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH
Loại hình kiểm tra,
đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra:
..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:
............................................................................................................
I. Thông tin về thiết
bị
1. Nhãn hiệu/Model:
.............................................../.........................................................
2. Mã nhận dạng/Số
Serial/Phiên bản phần mềm:
................/…................./....................
3. Dây chuyền số:
.............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm
sử dụng/Nước sản xuất:
..................../.................../......................
5. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC
□ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Điều kiện lắp đặt(2): (Ghi nhận kết quả
theo biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
B. Yêu cầu kỹ thuật(2)
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Loại thiết bị kiểm
tra phanh
|
Loại con lăn, có
chức năng kiểm tra lực phanh trên mỗi trục bánh xe và có tích hợp kiểm tra
khối lượng cầu xe khi kiểm tra phanh
|
|
|
2.
|
Giới hạn kiểm tra
tải trọng trục tối đa theo công bố của nhà sản xuất thiết bị(1)
|
≥
2.000 kg (loại I)
|
|
|
≥
13.000 kg (loại II)
|
3.
|
Kích thước lắp đặt(1)
|
Khoảng cách giữa
mép trong của 2 con lăn (tính đến bề mặt làm việc) ≤ 850 mm (loại I)
|
|
|
Khoảng cách giữa
mép ngoài của 2 con lăn (tính đến bề mặt làm việc) ≥ 2750 mm (loại II)
|
|
|
4.
|
Tự động dừng khi có
hiện tượng trượt giữa bánh xe và con lăn trong quá trình kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Hiển thị và ghi
nhận giá trị lực phanh ở từng bánh xe trên mỗi trục
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Kiểm tra hệ thống
phanh đỗ và hệ thống phanh chính
|
Thực
hiện được
|
|
|
7.
|
Tính năng rà oval
|
Thực
hiện được
|
|
|
8.
|
Hệ số bám con lăn
(μ) (đối với thiết bị chưa qua sử dụng) (1)
|
≥
0,5
|
|
|
9.
|
Chiều dài con lăn
(mm) (tính đến bề mặt làm việc)
|
≥
650 mm (loại I)
|
|
|
≥
900 mm (loại II)
|
10.
|
Đường kính con lăn
(tính đến bề mặt làm việc) (chỉ áp dụng đối với thiết bị chưa qua sử dụng)
|
≥
150 mm (loại I)
|
|
|
≥
200 mm ( loại II)
|
11.
|
Số lượng cảm biến
khối lượng
|
≥
4 ( loại I)
|
|
|
≥
8 ( loại II)
|
|
|
12.
|
Dung sai khi kiểm
tra lực thẳng đứng (tải trọng trục) (1)
|
±300
N ở mức dưới 10.000 N
|
|
|
±
3% ở mức từ 10.000 N
|
13.
|
Thiết bị điều khiển
từ xa và điều khiển trực tiếp tại vị trí tủ điều khiển
|
Có
trang bị
|
|
|
14.
|
Độ chính xác của
phép đo lực phanh(1)
|
±
100 N ở mức dưới 2.000 N
|
|
|
±
3 % ở mức từ 2.000 N trở lên
|
|
|
15.
|
Sai lệch lực phanh
tối đa ở cùng điểm đo giống nhau giữa bên trái và bên phải của bệ thử phanh(1)
|
±
100 N ở mức dưới 2.000 N
|
|
|
±
5 % ở mức từ 2.000 N trở lên
|
16.
|
Dải đo của thiết bị
trên mỗi bánh xe(1)
|
Tối
thiểu 0 ÷ 7.500 N (loại I)
|
|
|
Tối
thiểu 0 ÷ 30.000 N (loại II)
|
|
|
17.
|
Bước đo của dải đo(1)
|
≤
200 N (đối với thang đo < 5.000 N)
|
|
|
≤
500 N (đối với thang đo ≥ 5.000 N)
|
|
|
18.
|
Kiểm tra thực tế được
loại xe có kiểu dẫn động bốn bánh toàn thời gian (AWD)
|
Thực
hiện được
|
|
|
19.
|
Hiển thị giá trị
lực phanh riêng ở từng bánh xe trên mỗi trục
|
Hiển
thị được
|
|
|
20.
|
Hiển thị hiệu quả
phanh trên trục và hiệu quả phanh toàn bộ được tính theo công thức:
|
Hiển
thị được
|
|
|
21.
|
Hiển thị hiệu quả
phanh toàn bộ được tính theo công thức:
|
Hiển
thị được
|
|
|
22.
|
Hiển thị sai lệch
lực phanh giữa hai bên bánh xe trên cùng một trục theo công thức:
|
Hiển
thị được
|
|
|
C. Kiểm tra tình
trạng hoạt động
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Con lăn ma sát
|
Không bị bong tróc
lớp ma sát đến khung xương
|
|
|
2.
|
Tình trạng làm việc
|
Quay trơn không bị
biến dạng, cong vênh
|
|
|
Các chi tiết, tổng
thành hoạt động bình thường, không bị kẹt, không có các tiếng kêu hoặc rung
giật bất thường
|
|
|
3.
|
Kết nối và hiển thị
|
Kết nối được với phần
mềm điều khiển thiết bị và hiển thị rõ ràng, đầy đủ các thông tin
|
|
|
Máy tính hoạt động
bình thường kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu, hiển thị rõ
ràng, đầy đủ các thông tin
|
|
|
4.
|
Giá trị lực phanh
và khối lượng hiển thị ở trạng thái cân bằng, sẵn sàng làm việc
|
Không hiển thị giá
trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất
|
|
|
5.
|
Hệ số bám con lăn
(μ) (trong điều kiện làm việc với bề mặt tiếp xúc giữa lốp xe và con lăn là
khô và lốp xe ở trạng thái hoạt động bình thường) tính toán theo công thức:
|
≥
0,5
|
|
|
D. Kiểm tra độ chính
xác
1. Kiểm tra độ chính
xác lực phanh
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
Thông
số chuẩn
|
Sai
số cho phép theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá các giá trị
sau:
|
Bên
trái
|
Bên
phải
|
Độ
lệch trái/phải (%)
|
|
Lực
phanh
|
Độ
lệch trái/phải
|
Giá
trị (N)
|
Sai
số
|
Giá
trị (N)
|
Sai
số
|
|
|
(Theo
nhà sản xuất)
|
≤
2000 N là ± 100 N
|
≤
2000 N là ± 100 N
|
>
2000 N là ± 3,0%
|
>
2000 N là ± 5,0%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kiểm tra độ chính
xác cảm biến khối lượng (đo lực thẳng đứng)
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
Thông
số chuẩn (theo nhà sản xuất)
|
Sai
số theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá các giá trị sau:
|
Kết
quả kiểm tra
|
|
|
<
10 kN là ± 300N
|
Giá
trị (N)
|
Độ
lệch (%)
|
|
≥
10kN là ± 3%
|
|
|
|
|
|
E. Yêu cầu về phần
mềm điều khiển thiết bị
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (3)
|
1.
|
Phần mềm điều khiển
thiết bị
|
Kết
nối được với các thiết bị kiểm tra
|
|
|
Tính
năng của phần mềm điều khiển thiết bị
|
2.
|
Điều khiển các
thiết bị hoạt động đúng chức năng theo quy trình kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
3.
|
Hiển thị các giá
trị đo theo thời gian thực
|
Hiển
thị được
|
|
|
4.
|
Đưa ra chỉ thị để
người kiểm tra thực hiện các thao tác
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Đọc được các kết
quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu của phần mềm
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Kết nối, trao đổi
thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định
|
Phương tiện chờ
kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
Kết quả kiểm tra
của phương tiện đã hoàn thành kiểm tra kèm theo số nhận dạng hoặc số serial
của thiết bị, thời gian kiểm tra và ký hiệu của phiên bản phần mềm
|
Thực
hiện được
|
|
|
Kết nối, trao đổi
thông tin
|
Chính
xác
|
|
|
Dữ liệu kết quả
kiểm tra
|
Được
mã hoá
|
|
|
7.
|
Truy xuất dữ liệu
để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ
|
Thực
hiện được
|
|
|
8.
|
Truy xuất được mã
nhận dạng hoặc số serial của thiết bị
|
Thực
hiện được
|
|
|
9.
|
Dữ liệu của phần
mềm điều khiển thiết bị
|
Được mã hoá trên
máy chủ của đơn vị
|
Được
mã hoá
|
|
|
Được sao lưu, lưu
trữ trong thời gian trên máy chủ của đơn vị
|
Tối
thiểu 36 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tài liệu của
thiết bị
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(3)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (2):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (2):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (2):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn
sử dụng:
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết
bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh
phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2):
|
Có
|
|
|
IV. Diễn giải nội
dung không đạt
...........................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu
có)
...........................................................................................................................................
VI. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được
thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ
sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Sở Giao thông vận tải(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài
liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ
sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều người
kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng ký.
Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh
giá về nội dung được phân công thực hiện.
PHỤ
LỤC X
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI, CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Mẫu
số 01. Biên bản kiểm tra, đánh giá điều kiện hoạt động của cơ sở đăng kiểm xe
cơ giới
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
Mã số hồ sơ: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
Căn cứ …………(1)…………
Hôm nay, ngày ……
tháng …… năm ………, tại …(2) …,
Đoàn kiểm tra, đánh giá gồm các thành viên sau:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
đã thực hiện các nội
dung kiểm tra, đánh giá cơ sở đăng kiểm xe cơ giới …(3) … và kết luận như
sau:
I. Kết quả kiểm tra,
đánh giá theo các quy định tại Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử
dụng của xe cơ giới (ghi nhận theo Biên bản kiểm tra, đánh giá điều kiện
chung, cơ cấu tổ chức, nhân lực, hệ thống quản lý chất lượng):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Kết quả kiểm tra,
đánh giá cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy (4):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. Các nội dung
khác (nếu có)
...........................................................................................................................................
IV. Kết luận
□ Cơ sở đăng kiểm
được đánh giá đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Các loại phương tiện
được kiểm định
□ Cơ sở đăng kiểm
được đánh giá không đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
Lý do:
Biên bản đã được
thông qua và lập thành 03 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại cơ sở đăng
kiểm (hoặc Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm), 01 bản lưu tại Cục Đăng kiểm
Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải./.
Cơ sở đăng kiểm/Tổ
chức thành lập cơ sở đăng kiểm
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Trưởng Đoàn kiểm
tra, đánh giá
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
|
|
Các thành viên Đoàn
kiểm tra, đánh giá
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Các căn cứ để lập
biên bản;
(2) Địa chỉ cơ sở được
đánh giá;
(3) Đối với trường hợp
kiểm tra, đánh giá cấp mới giấy chứng nhận thì ghi tên tổ chức thành lập; đối
với kiểm tra, đánh giá cấp lại giấy chứng nhận thì ghi mã số của cơ sở đăng
kiểm;
(4) Ghi nhận kết quả kiểm
tra, đánh giá của Tổ chức đánh giá sự phù hợp hoặc các biên bản kiểm tra, đánh
giá của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Mẫu
số 02. Biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở kiểm định khí thải
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
Mã số hồ sơ: ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI
Căn cứ …………(1)…………
Hôm nay, ngày ……
tháng …… năm ………, tại ……(2) ……,
Đoàn kiểm tra, đánh giá gồm các thành viên sau:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
đã thực hiện các nội
dung kiểm tra, đánh giá cơ sở kiểm định khí thải …(3)… và kết luận như
sau:
I. Kết quả kiểm tra,
đánh giá theo các quy định tại Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử
dụng của xe cơ giới
Nội
dung đánh giá
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả đánh giá(5)
|
1. Cơ cấu tổ chức,
hồ sơ nhân lực
|
Có tối thiểu 01
lãnh đạo ký giấy chứng nhận kiểm định khí thải
|
|
Có tối thiểu 01
đăng kiểm viên kiểm định khí thải
|
|
Có nhân viên nghiệp
vụ
|
|
2. Hệ thống quản lý
chất lượng
|
Xây dựng, ban hành
quy trình, hướng dẫn nội bộ của cơ sở kiểm định khí thải nhằm thực hiện đầy
đủ các nội dung kiểm tra theo quy định về kiểm định khí thải
|
|
3. Diện tích mặt
bằng cơ sở kiểm định khí thải (m2)
|
Cơ sở chỉ lắp đặt
01 phương tiện đo khí thải
|
≥
15
|
|
Cơ sở lắp đặt …n….
phương tiện đo khí thải
|
≥
15 x n
|
|
II. Kết quả kiểm tra,
đánh giá cơ sở kiểm định khí thải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ
sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí
thải xe mô tô, xe gắn máy(4)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. Các nội dung
khác (nếu có)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Kết luận
□ Cơ sở đăng kiểm
được đánh giá đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Các loại xe mô tô, xe
gắn máy được kiểm định khí thải:………………………………….
□ Cơ sở đăng kiểm
được đánh giá không đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn
máy.
Lý do:
……………………………………………………………………………………
Biên bản đã được
thông qua và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 lưu tại cơ sở kiểm định
khí thải (hoặc Tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải) và 01 bản lưu tại Sở
Giao thông vận tải./.
Cơ sở kiểm định khí
thải/Tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Trưởng Đoàn kiểm
tra, đánh giá
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
|
|
Các thành viên Đoàn
kiểm tra, đánh giá
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Các căn cứ để lập
biên bản;
(2) Địa chỉ cơ sở được
đánh giá;
(3) Đối với trường hợp
kiểm tra, đánh giá cấp mới giấy chứng nhận thì ghi tên tổ chức thành lập. Đối
với kiểm tra, đánh giá cấp lại giấy chứng nhận thì ghi mã số của cơ sở đăng
kiểm;
(4) Ghi kết quả kiểm tra,
đánh giá;
(5) Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”.
PHỤ
LỤC XI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Mẫu
số 01. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
ỦY BAN NHÂN DÂN……
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Số:
……(1)……
Căn cứ (2)…………………………………………………………………………………
Căn cứ hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới số(3) … ngày … tháng … năm
Căn cứ Biên bản kiểm
tra, đánh giá điều kiện hoạt động của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới số(4)………,ngày …… tháng ……
năm ……
CHỨNG
NHẬN
Cơ sở đăng kiểm xe cơ
giới... (5)...
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………….
Số lượng dây chuyền
kiểm định: …………………………………….…………………
- Dây chuyền số ...
Dây chuyền kiểm định loại …
- Dây chuyền số ...
Dây chuyền kiểm định loại …
……………………………………………………………………………………………
Loại phương tiện xe
cơ giới được kiểm định(6): ………………………………………...
Loại phương tiện xe
mô tô, xe gắn máy được kiểm định khí thải(6): ……………………
Cơ sở đăng kiểm xe cơ
giới có trách nhiệm duy trì các nội dung đã được kiểm tra, đánh giá và chứng
nhận./.
|
………, ngày …… tháng
…… năm ……
……………………(7)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi theo mã số hồ sơ
của Phiếu kiểm soát quá trình;
(2) Các căn cứ để cấp
giấy chứng nhận;
(3) Số hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận;
(4) Số biên bản kiểm tra,
đánh giá;
(5) Mã số cơ sở đăng kiểm
được cấp giấy chứng nhận;
(6) Phương tiện được kiểm
định: ghi đặc trưng của phương tiện mà cơ sở đăng kiểm được thực hiện kiểm định
(xe cơ giới; xe mô tô, xe gắn máy - ghi rõ loại động cơ). Chỉ ghi nội dung được
chứng nhận;
(7) Chức vụ, họ và tên
của người ký giấy chứng nhận.
Mẫu
số 02. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe
gắn máy
ỦY BAN NHÂN DÂN……
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
Số:
…(1)…
Căn cứ (2)…………………………………………………………………………………
Căn cứ hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn
máy số(3)
…
ngày … tháng … năm;
Căn cứ Biên bản kiểm
tra, đánh giá cơ sở kiểm định khí thải số(4)………, ngày …… tháng ……
năm ……
CHỨNG
NHẬN
Cơ sở kiểm định khí
thải xe mô tô, xe gắn máy…(5)…
Địa chỉ(6):
………………………………………………………………………………
Loại phương tiện xe
mô tô, xe gắn máy được kiểm định khí thải(7):
□ Xe mô tô, xe gắn
máy sử dụng động cơ cháy cưỡng bức (động cơ xăng)
Số lượng thiết bị
kiểm tra: ………..
□ Xe mô tô, xe gắn
máy sử dụng động cơ cháy do nén (động cơ diesel)
Số lượng thiết bị
kiểm tra: ………..
Cơ sở kiểm định khí
thải có trách nhiệm duy trì cơ sở vật chất kỹ thuật đã được kiểm tra, đánh giá
và chứng nhận theo quy định./.
|
………, ngày …… tháng
…… năm ……
……………………(8)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi theo mã số hồ sơ
của Phiếu kiểm soát quá trình;
(2) Các căn cứ để cấp
giấy chứng nhận;
(3) Số hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận;
(4) Số biên bản đánh giá;
(5) Mã số cơ sở được cấp
giấy chứng nhận;
(6) Địa chỉ của cơ sở
kiểm định khí thải;
(7) Chỉ ghi các nội dung
được chứng nhận;
(8) Chức danh, họ tên của
người ký giấy chứng nhận.
PHỤ
LỤC XII
MÃ SỐ CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(Kèm theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mã số cơ sở đăng kiểm
bao gồm 3 thành phần chính, nối giữa thành phần thứ nhất và thứ hai là nét vạch
ngang (-) theo cấu trúc:
- XX-YYZ (đối
với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới được cấp mã số trước ngày
Thông tư này có hiệu
lực)
- XX-YYY (đối
với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới được cấp mã số kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực)
- XX-YYYYXM
(đối với cơ sở kiểm định khí thải)
Trong đó:
1. PHẦN THỨ NHẤT - XX: gồm 2 ký tự bằng số
chỉ mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở đăng kiểm đặt địa chỉ
chi tiết tại Bảng dưới đây:
STT
|
Cơ sở đăng kiểm đặt tại
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Mã tỉnh, thành phố
|
1
|
Cao Bằng
|
11
|
2
|
Lạng Sơn
|
12
|
3
|
Quảng Ninh
|
14
|
4
|
Hải Phòng
|
15
|
5
|
Thái Bình
|
17
|
6
|
Nam Định
|
18
|
7
|
Phú Thọ
|
19
|
8
|
Thái Nguyên
|
20
|
9
|
Yên Bái
|
21
|
10
|
Tuyên Quang
|
22
|
11
|
Hà Giang
|
23
|
12
|
Lào Cai
|
24
|
13
|
Lai Châu
|
25
|
14
|
Sơn La
|
26
|
15
|
Điện Biên
|
27
|
16
|
Hòa Bình
|
28
|
17
|
Hà Nội
|
29
|
18
|
Hải Dương
|
34
|
19
|
Ninh Bình
|
35
|
20
|
Thanh Hóa
|
36
|
21
|
Nghệ An
|
37
|
22
|
Hà Tĩnh
|
38
|
23
|
Đà Nẵng
|
43
|
24
|
Đắk Lắk
|
47
|
25
|
Đắk Nông
|
48
|
26
|
Lâm Đồng
|
49
|
27
|
TP. Hồ Chí Minh
|
50
|
28
|
Đồng Nai
|
60
|
29
|
Bình Dương
|
61
|
30
|
Long An
|
62
|
31
|
Tiền Giang
|
63
|
32
|
Vĩnh Long
|
64
|
33
|
Cần Thơ
|
65
|
34
|
Đồng Tháp
|
66
|
35
|
An Giang
|
67
|
36
|
Kiên Giang
|
68
|
37
|
Cà Mau
|
69
|
38
|
Tây Ninh
|
70
|
39
|
Bến Tre
|
71
|
40
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
72
|
41
|
Quảng Bình
|
73
|
42
|
Quảng Trị
|
74
|
43
|
Thừa Thiên - Huế
|
75
|
44
|
Quảng Ngãi
|
76
|
45
|
Bình Định
|
77
|
46
|
Phú Yên
|
78
|
47
|
Khánh Hòa
|
79
|
48
|
Gia Lai
|
81
|
49
|
Kon Tum
|
82
|
50
|
Sóc Trăng
|
83
|
51
|
Trà Vinh
|
84
|
52
|
Ninh Thuận
|
85
|
53
|
Bình Thuận
|
86
|
54
|
Vĩnh Phúc
|
88
|
55
|
Hưng Yên
|
89
|
56
|
Hà Nam
|
90
|
57
|
Quảng Nam
|
92
|
58
|
Bình Phước
|
93
|
59
|
Bạc Liêu
|
94
|
60
|
Hậu Giang
|
95
|
61
|
Bắc Kạn
|
97
|
62
|
Bắc Giang
|
98
|
63
|
Bắc Ninh
|
99
|
Trường hợp chia
tách, hợp nhất, sáp nhập các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Mã số
cơ sở đăng kiểm được lấy theo mã của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
mới tương ứng.
|
2. Phần thứ hai - YY
hoặc YYY hoặc YYYY: chỉ thứ tự lần lượt của cơ sở đăng kiểm được cấp giấy
chứng nhận trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Đối với cơ sở đăng
kiểm xe cơ giới gồm 3 ký tự bằng số.
- Đối với cơ sở kiểm
định khí thải gồm 4 ký tự bằng số.
3. Phần thứ ba - Z: gồm 01 ký tự bằng
chữ in hoa thể hiện loại hình cơ sở đăng kiểm:
- Chữ S: Cơ sở đăng kiểm
xe cơ giới thuộc Sở Giao thông vận tải;
- Chữ V: Cơ sở đăng
kiểm xe cơ giới thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Chữ D: ơ sở đăng
kiểm xe cơ giới thuộc loại hình Doanh nghiệp.
4. Ví dụ:
a) Đối với cơ sở đăng
kiểm xe cơ giới được cấp mã số trước ngày Thông tư này có hiệu lực:
50-01S
|
50: cơ sở đăng kiểm
xe cơ giới tại Thành phố Hồ Chí Minh;
01: cơ sở đăng kiểm
xe cơ giới thứ nhất;
S: cơ sở đăng kiểm
xe cơ giới thuộc Sở Giao thông vận tải.
|
b) Đối với cơ sở đăng
kiểm xe cơ giới được cấp mã số kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực:
50-020
|
50: cơ sở đăng kiểm
xe cơ giới tại Thành phố Hồ Chí Minh;
020: cơ sở đăng kiểm
xe cơ giới thứ 20;
|
c) Đối với cơ sở kiểm
định khí thải:
50-0001XM
|
50: cơ sở kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy tại Thành phố Hồ Chí Minh;
0001: cơ sở kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy thứ nhất;
XM: cơ sở kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
|
PHỤ
LỤC XIII
MẪU QUYẾT ĐỊNH TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ
ĐĂNG KIỂM
(Kèm theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ỦY BAN NHÂN DÂN……
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/ ……
|
...…,
ngày …… tháng …… năm ………
|
QUYẾT
ĐỊNH
Tạm
đình chỉ hoạt động kiểm định
GIÁM
ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Thông tư số
46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm
xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
Theo đề nghị
của……………………………(1)……………………………………;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Tạm đình chỉ hoạt
động kiểm định đối với …(2)…. trong thời gian từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày
... tháng ... năm ...
Lý do tạm đình chỉ
hoạt động: …………………………………………………………
Điều 2. Trong thời gian bị
tạm đình chỉ hoạt động kiểm định, yêu cầu …(2)…. phải ngừng hoạt
động kiểm định, phải duy trì bộ phận giải quyết các công việc liên quan đến hồ
sơ về kiểm định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký. …(2)… và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- …;
- Lưu…
|
……………..(3)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cơ sở đề nghị tạm
đình chỉ hoạt động cơ sở đăng kiểm;
(2) Tên cơ sở đăng kiểm
bị tạm đình chỉ hoạt động;
(3) Chức vụ, họ và tên
của người có thẩm quyền.
PHỤ
LỤC XIV
MẪU BÁO CÁO TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Cơ sở đăng kiểm
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…..
|
……, ngày …… tháng
…… năm ………
|
BÁO
CÁO
V/v
Tạm đình chỉ hoạt động kiểm định
Kính gửi:
|
- Sở Giao thông vận tải……….
- Cục Đăng kiểm Việt Nam.
|
Căn cứ Thông tư số
46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ
……………………………………………………………………………
…(1)… xin được báo cáo Sở
giao thông vận tải …., Cục Đăng kiểm Việt Nam các nội dung sau:
1. Nguyên nhân vi
phạm
……………………………………………………………………………………
2. Biện pháp khắc
phục vi phạm
……………………………………………………………………………………
3. Hành động phòng
ngừa
……………………………………………………………………………………
4. Thời gian tạm
ngừng hoạt động từ ngày …. tháng … năm …. đến ngày …. tháng … năm ….
5. Kiến nghị, đề xuất
(nếu có)
……………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
- …;
- Lưu…
|
Cơ sở đăng kiểm …
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cơ sở đăng kiểm bị
tạm đình chỉ hoạt động kiểm định.
PHỤ
LỤC XV
MẪU QUYẾT ĐỊNH THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
ỦY BAN NHÂN DÂN……
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/ …..
|
……, ngày …… tháng
…… năm ………
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thu
hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở đăng kiểm
GIÁM
ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
.../2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng
kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới;
Căn cứ Thông tư số
46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe
cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
Theo đề nghị của
……………………………(1)……………………………………;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Thu hồi Giấy chứng
nhận …(2)…. số ….. ngày …/…/…
cấp cho ………(3)………
Lý do thu hồi giấy
chứng nhận: ……………….
Điều 2. …(3)…. có trách nhiệm nộp
lại bản chính giấy chứng nhận nêu tại Điều 1 trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. …(3)…. có trách nhiệm bàn
giao hồ sơ liên quan đến hoạt động kiểm định …… đến …(4)….. trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Quyết định có hiệu
lực từ ngày ký. …(1)… và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- …;
- Lưu…
|
………...……(5)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Đơn vị đề nghị thu
hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cơ sở đăng kiểm;
(2) Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới/Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
(3) Cơ sở đăng kiểm bị
thu hồi giấy chứng nhận;
(4) Cơ sở đăng kiểm tiếp
nhận bàn giao hồ sơ;
(5) Chức vụ, họ và tên
của người có thẩm quyền.
PHỤ
LỤC XVI
MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BÀN GIAO HỒ SƠ
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
ỦY BAN NHÂN DÂN……
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…..
|
……, ngày …… tháng
…… năm ………
|
THÔNG
BÁO
V/v
tiếp nhận bàn giao hồ sơ
Kính gửi:
|
- ……………………(1)…………………..…
- ……………………(2)…………………..…
|
Căn cứ Thông tư số
46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận …(3)… số …… ngày ……
1. Sở Giao thông vận
tải ....... chỉ định … (1) …
bàn giao hồ sơ liên quan đến hoạt động kiểm định và ấn chỉ cho … (2) …
Lý do:
……………….……………….……………….……………….…………
2. … (1) … và … (2) …có trách nhiệm kiểm
kê toàn bộ hồ sơ về hoạt động kiểm định, ấn chỉ được bàn giao. … (2) … có trách nhiệm tiếp
nhận, quản lý các hồ sơ, ấn chỉ đã tiếp nhận theo quy định của pháp luật.
3. Việc bàn giao hồ
sơ, ấn chỉ phải hoàn thành trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định số
…. có hiệu lực./.
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- …;
- Lưu…
|
………...……(4)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cơ sở đăng kiểm bị
thu hồi giấy chứng nhận.
(2) Cơ sở đăng kiểm tiếp
nhận bàn giao hồ sơ, ấn chỉ.
(3) Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới/Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
(4) Chức vụ, họ và tên
của người có thẩm quyền.
PHỤ
LỤC XVII
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO HỒ SƠ, PHÔI GIẤY CHỨNG
NHẬN, TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm
theo Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
BIÊN
BẢN BÀN GIAO HỒ SƠ, PHÔI
GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM KIỂM ĐỊNH
Căn cứ Thông tư số
46/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận …(1)… số …… ngày …… của
Sở Giao thông vận tải …
Căn cứ Thông báo tiếp
nhận bàn giao hồ sơ số … ngày …… của Sở Giao thông vận tải …
Hôm nay, ngày ……
tháng …… năm ………, tại ……(2) ……,
chúng tôi gồm:
- Đại diện bên giao:
……………(3)…………… Chức
vụ:………………………
- Đại diện bên nhận:
……………(4)…………… Chức
vụ:……………………… Thực hiện bàn giao và tiếp nhận hồ sơ, phôi, ấn chỉ liên quan đến
hoạt động kiểm định theo biểu thống kê sau:
1. Phôi, ấn chỉ liên
quan đến hoạt động kiểm định.
STT
|
Loại
phôi
|
Số
lượng
|
Từ
seri
|
Đến
seri
|
Ghi
chú
|
1
|
Giấy chứng nhận
kiểm định, tem kiểm định xe cơ giới
|
|
|
|
|
2
|
Giấy chứng nhận
kiểm định, tem kiểm định xe máy chuyên dùng
|
|
|
|
|
2. Hồ sơ liên quan
đến hoạt động kiểm định
STT
|
Loại
hồ sơ
|
Số
lượng
|
Từ
số
|
Đến
số
|
Ghi
chú
|
Hồ
sơ kiểm định
|
1
|
Hồ sơ kiểm định xe
cơ giới
|
|
|
|
|
2
|
Hồ sơ kiểm định xe
máy chuyên dùng
|
|
|
|
|
3
|
Hồ sơ kiểm định xe
mô tô, xe gắn máy
|
|
|
|
|
Hồ
sơ Chứng nhận cải tạo
|
4
|
Hồ sơ Chứng nhận
cải tạo xe cơ giới
|
|
|
|
|
5
|
Hồ sơ Chứng nhận
cải tạo xe máy chuyên dùng
|
|
|
|
|
6
|
Hồ sơ chứng nhận
cải tạo xe mô tô, xe gắn máy
|
|
|
|
|
Hồ
sơ phương tiện
|
7
|
Hồ sơ phương tiện
xe cơ giới
|
|
|
|
|
8
|
Hồ sơ phương tiện
xe máy chuyên dùng
|
|
|
|
|
Biên bản này được lập
thành 04 bản, trong đó các bên tham gia mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi Sở Giao
thông vận tải, 01 bản gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam./.
Bên giao
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Bên nhận
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới/Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
(2) Cơ sở đăng kiểm tiếp
nhận hồ sơ;
(3) Đại diện cơ sở đăng
kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động;
(4) Đại diện cơ sở đăng
kiểm tiếp nhận hồ sơ.