ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1284/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
30 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 20215; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ- CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 851/QĐ-BTP
ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
08/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền
công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
(Chi tiết tại Phụ lục đính
kèm)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
1. Văn phòng UBND tỉnh: đăng tải
nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ:
http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải
về triển khai thực hiện.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Hoàn chỉnh đầy đủ, chính xác
nội dung cấu thành thủ tục hành chính, cập nhật lên Trang thông tin điện tử của
Sở; đồng thời, gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung
tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam để đăng tải công khai, niêm yết dữ liệu
theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy
định.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Đặng Văn Đào
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 30/5/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL là căn cứ sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1.
|
1.001756.
000.00.00.H47
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
2.
|
1.001799.
000.00.00.H47
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
3.
|
1.001877.
000.00.00.H47
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Công chứng
|
UBND cấp tỉnh
|
4.
|
2.000789.
000.00.00.H47
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
5.
|
2.000778.
000.00.00.H47
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
6.
|
2.000766.
000.00.00.H47
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng hợp nhất
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
7.
|
2.000758.
000.00.00.H47
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
8.
|
2.000743.
000.00.00.H47
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng
nộp hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên đến Sở Tư pháp nơi đăng
ký hoạt động;
- Sở Tư pháp ra quyết định đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên theo Mẫu
TP-CC-06- sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
- Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ
nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm
của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không
quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
- Giấy tờ chứng minh công chứng
viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên Hiệp hội công
chứng viên Việt Nam;
- Quyết định thu hồi Chứng chỉ
hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát
lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng
minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng
trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết
định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên.
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ
sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-06-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-06-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................
Tên tổ chức hành nghề công chứng
(ghi bằng chữ in hoa):….…………………...
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Số CMND/Số Thẻ CCCD/Số định danh
cá nhân; Nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động (1)
|
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng
viên
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
(2)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày.......tháng......năm......
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức) (3)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Cơ quan
có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có trách nhiệm khai
thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. Trường hợp không thể
khai thác được thông tin cư trú của công dân, cơ quan có thẩm quyền, cán
bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao
hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú.
2. Thông tin số (2): Trường
hợp tổ chức đăng ký là Phòng công chứng thì bỏ trống cột này.
3. Thông tin số (3): Trường
hợp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cùng thủ tục đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng thì chỉ ký và ghi rõ họ tên của Trưởng Văn phòng công
chứng.
4. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Cấp lại
Thẻ công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề nghị cấp lại
Thẻ công chứng viên nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi mình đăng ký hành nghề;
- Sở Tư pháp xem xét, cấp lại
Thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu
rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công
chứng viên theo Mẫu TP-CC-07-sđ
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp;
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm
(ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
- Thẻ công chứng viên đang sử dụng
(trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại
Thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu
rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ công chứng viên.
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ
sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Công chứng viên được cấp lại Thẻ
công chứng viên trong trường hợp Thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-07-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp;
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-07-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
...............................................
Tôi tên là:
............................................................................................Giới
tính (1):.........
Ngày, tháng, năm sinh:
............/............./............
Quốc tịch (2):
........................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
căn cước công dân/Số định danh cá nhân:
.................................................
Ngày, tháng, năm cấp (3):
........./........./............ Nơi cấp (4): .................................
(đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Nơi thường trú (5):
...........................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nơi ở hiện tại (6):
..............................................................................................................
Điện thoại:..................................Email:
............................................................................
Hiện đang hành nghề công chứng
tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng
.................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công chứng viên
số: ...................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công
chứng viên: ..........................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về những
nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực
hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công chứng viên
đang hành nghề tại tổ chức mình
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Tỉnh (thành phố),
ngày......tháng......năm......
Người đề nghị
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1),
(2), (3), (4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành
lập Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Các công chứng viên thành lập
Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến UBND cấp tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-08-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
- Đề án thành lập Văn phòng
công chứng;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm
công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng,
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công
chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn phòng công chứng được thành
lập khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 22 của Luật Công chứng, cụ thể:
- Văn phòng công chứng phải có
từ hai công chứng viên hợp danh trở lên và không có thành viên góp vốn;
- Trưởng Văn phòng công chứng
phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công
chứng từ 02 năm trở lên;
- Tên gọi của Văn phòng công chứng
phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng
hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do
các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với
tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch
sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
- Trụ sở của Văn phòng công chứng
phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động với
diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng
trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng
và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-08-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-08-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)..............................
Chúng tôi gồm các công chứng
viên có tên sau đây:
STT
|
Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Số CMND/Số Thẻ CCCD/Số định danh
cá nhân
|
Số, ngày tháng năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng
viên
|
Nơi ở hiện tại (1)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn
phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):............................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng
công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
............................................……………………………………………………..
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ đối với việc thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của
pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày......tháng.......năm.........
Người đề nghị
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành
chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
4. Đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ
sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương đã ra quyết định cho phép
thành lập;
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-09-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của
các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao
động tại Văn phòng công chứng (nếu có).
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử
dụng đến thông tin về nơi cư trú của người dân thì cán bộ, công chức, viên chức,
cá nhân có thẩm quyền thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công.
Nếu không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá
nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy
tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về
cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về cư
trú,
- Giấy thông báo số định danh
cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư
pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Phí: 1.000.000 đồng/hồ
sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký
hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-09-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-09-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng công chứng số: ............................................
ngày......./......./....................
3. Địa chỉ trụ sở (1):
................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax
(nếu có): .................... Email (nếu có):
.....................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa):…....................................Giới tính (2):...............
Ngày, tháng, năm sinh:
............/............./............Quốc tịch (3):
.......................................
Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Số định danh cá nhân:
.................................................
Ngày, tháng, năm cấp
(4):......../........../............. Nơi cấp
(5):.................................. (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn
cước công dân)
Nơi thường trú (6):
................................................................................................
Nơi ở hiện tại (7):
...................................................................................................
Điện thoại:..................................Email:
............................................................................
Số, ngày, tháng, năm của Quyết
định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng
viên:........................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên
(không bao gồm Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng
viên
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
Chữ ký/chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…...tháng…....năm…......
Trưởng Văn phòng công chứng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): ghi cụ
thể số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; trường hợp không
có số nhà, đường/phố thì ghi đến đơn vị hành chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp,
khu đô thị…).
2. Các thông tin số (2),
(3), (4), (5), (6), (7):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
5. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ
sơ đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp xem xét cấp lại giấy
đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa
chỉ trụ sở; Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp Văn phòng công chứng
thay đổi danh sách công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo
chế độ hợp đồng; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10-sđ ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ
tư pháp;
- Bản chính giấy đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng;
- Một số giấy tờ sau đây tùy
thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi. Cụ thể như sau:
+ Trường hợp thay đổi tên gọi của
Văn phòng công chứng: Văn bản thỏa thuận của các thành viên hợp danh về việc
thay đổi tên gọi của Văn phòng công chứng;
+ Trường hợp thay đổi địa chỉ
trụ sở của Văn phòng công chứng: Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới;
+ Trường hợp Văn phòng công chứng
thay đổi Trưởng Văn phòng: Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng
Văn phòng công chứng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên, kèm theo thỏa
thuận bằng văn bản của các thành viên hợp danh về việc thay đổi Trưởng Văn
phòng;
+ Trường hợp Văn phòng công chứng
bổ sung công chứng viên: Văn bản chấp thuận của các công chứng viên hợp danh
trong trường hợp bổ sung công chứng viên hợp danh hoặc hợp đồng lao động trong
trường hợp bổ sung công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động kèm
theo hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên;
+ Trường hợp Văn phòng công chứng
giảm số lượng công chứng viên: Văn bản chấp thuận của các công chứng viên hợp
danh và văn bản thông báo về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo quy
định tại khoản 2 Điều 18 của Thông tư số 01/2021/TT-BTP hoặc giấy tờ chứng minh
công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh trong các trường hợp theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 của Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng hoặc quyết định miễn nhiệm công chứng viên hoặc văn bản chấm dứt hợp
đồng lao động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở
Tư pháp xem xét cấp lại giấy
đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa
chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp Văn phòng công chứng
thay đổi danh sách công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo
chế độ hợp đồng; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được cấp lại hoặc
giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được ghi nhận nội dung thay đổi.
Phí:
- 500.000 đồng/hồ sơ đối với
trường hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở,
Trưởng Văn phòng công chứng;
- Không thu phí đối với trường
hợp ghi nhận nội dung thay đổi đăng ký hoạt động khi thay đổi công chứng viên hợp
danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-10-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-10-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa): ...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có):
.....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
.................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Họ và tên Trưởng Văn phòng công
chứng ..................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Lý do đề nghị thay đổi:
........................................................................................
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố),
ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng công chứng (2)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Ghi một
hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật
Công chứng. Trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng thì phải ghi đầy đủ
thông tin về Trưởng Văn phòng công chứng mới như tại mẫu TP-CC-09-sđ.
2. Thông tin số (2): Trường
hợp thay đổi tên gọi Văn phòng công chứng thì phải có thêm chữ ký của các công
chứng viên hợp danh.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
6. Đăng ký
hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng hợp nhất
nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy
đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-09-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
- Quyết định cho phép hợp nhất
Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng;
- Giấy đăng ký hành nghề của
các công chứng viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư
pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực
hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký
hoạt động; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng hợp nhất.
Phí: 1.000.000 đồng/hồ
sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định
cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng ký hoạt động tại Sở
Tư pháp.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-09-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-09-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng công chứng số: ............................................
ngày......./......./....................
3. Địa chỉ trụ sở (1):
................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax
(nếu có): .................... Email (nếu có):
.....................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa):…....................................Giới tính (2):...............
Ngày, tháng, năm sinh:
............/............./............Quốc tịch (3):
.......................................
Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Số định danh cá nhân: .................................................
Ngày, tháng, năm cấp
(4):......../........../............. Nơi cấp
(5):.................................. (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn
cước công dân)
Nơi thường trú (6):
................................................................................................
Nơi ở hiện tại (7):
...................................................................................................
Điện thoại:..................................Email:
............................................................................
Số, ngày, tháng, năm của Quyết
định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng
viên:........................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên
(không bao gồm Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng
viên
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
Chữ ký/chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…...tháng…....năm…......
Trưởng Văn phòng công chứng
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): ghi cụ
thể số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; trường hợp không
có số nhà, đường/phố thì ghi đến đơn vị hành chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp,
khu đô thị…).
2. Các thông tin số (2),
(3), (4), (5), (6), (7):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
7. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nhận sáp
nhập nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp xem xét, thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp;
- Quyết định cho phép sáp nhập
Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
- Giấy đăng ký hành nghề của
các công chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét,
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
đã được thay đổi.
Phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định
cho phép sáp nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp nhập phải thực hiện thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 24 của Luật Công chứng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-10-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Mẫu TP-CC-10-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa): ...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có):
.....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
.................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Họ và tên Trưởng Văn phòng
công chứng ..................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Lý do đề nghị thay đổi:
........................................................................................
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng công chứng (2)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Ghi một
hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật
Công chứng. Trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng thì phải ghi đầy đủ
thông tin về Trưởng Văn phòng công chứng mới như tại mẫu TP-CC-09-sđ.
2. Thông tin số (2): Trường
hợp thay đổi tên gọi Văn phòng công chứng thì phải có thêm chữ ký của các công
chứng viên hợp danh.
3. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
8. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nhận
chuyển nhượng nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp xem xét, cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ
trợ tư pháp;
- Quyết định cho phép chuyển
nhượng Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Giấy đăng ký hành nghề của
các công chứng viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
Phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-10-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp;
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.