HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08
/2020/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày
10 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO
CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt
động khuyến nông;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND
ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh
Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực
hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 17 thông
qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh,
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo PY, Đài PT-THPY;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
TM. CHỦ TỌA
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
Trần Văn Cư
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08 /2020/NQ-HĐND Ngày 10 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này ban hành quy định nội
dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp tại tỉnh Phú
Yên.
b) Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt
động khuyến nông.
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện hoạt động khuyến nông
1. Nguồn kinh phí chi thường xuyên
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, trong đó ngân sách địa phương bảo đảm
kinh phí cho các hoạt động khuyến nông địa phương và chuyển giao công nghệ
trong nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố (sau đây gọi tắt là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) quản lý, tổ chức thực
hiện.
2. Nguồn kinh phí lồng ghép với
các chương trình, dự án khác để thực hiện mục tiêu của khuyến nông.
3. Ngoài nguồn kinh phí từ ngân
sách nhà nước, Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng các nguồn
kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động khuyến
nông. Các đơn vị được vận dụng các quy định tại Nghị quyết này trong việc sử dụng
các nguồn kinh phí hợp pháp khác khi thực hiện hoạt động khuyến nông.
Điều 3. Nội dung chi, mức hỗ trợ bồi dưỡng, tập huấn
và đào tạo
1. Đối với đối tượng chuyển giao công nghệ theo quy định
tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về
khuyến nông (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ):
a) Đối tượng
chuyển giao công nghệ hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 70% chi phí
tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo). Đối với chỗ ở cho người học,
đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi
phí dịch vụ, gồm chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ
ở cho học viên thì được hỗ trợ 70% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số
30/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của HĐND tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh (viết tắt là Nghị
quyết số 30/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh).
b) Đối tượng
chuyển giao công nghệ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 70%
chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ 70% chi phí tiền
ăn theo mức quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ tiền
đi lại là 140.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ
15km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản
thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng bãi ngang, xã đảo
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 210.000 đồng/người/khóa học nếu
địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học,
đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi
phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở
cho học viên thì được hỗ trợ 70% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số
30/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.
2. Đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ theo
quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
a) Người
nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí
tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ 70% chi phí tiền ăn
theo mức quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ tiền
đi lại là 140.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ
15km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản
thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng bãi ngang, xã đảo
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 210.000 đồng/người/khóa học nếu
địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học,
đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi
phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở
cho học viên thì được hỗ trợ 70% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số
30/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.
b) Người
nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp
tác xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông
nghiệp được hỗ trợ 70% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo);
hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại hỗ trợ 35% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển
giao công nghệ là người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo nêu
trên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các
học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí
khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 35% chi phí
theo quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.
c) Doanh
nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ
35% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
3. Chi khảo sát, học tập trong và ngoài nước
Đối với khảo sát, học tập
trong nước, mức chi theo quy định tại Nghị
quyết số 30/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, riêng mức chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 4. Nội dung chi, mức hỗ trợ thông tin tuyên
truyền
1. Ngân
sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng nội dung tuyên truyền
khuyến nông trên các phương tiện thông tin đại chúng, xuất bản tạp
chí, ấn phẩm khuyến nông, tổ chức sự kiện khuyến nông (hội nghị,
hội thảo, triễn lãm, diễn đàn, tọa đàm), xây dựng và quản lý cơ sở
dữ liệu thông tin khuyến nông và các hình thức thông tin tuyên truyền
khuyến nông khác.
2. Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng nông nghiệp Việt
Nam cấp khu vực, cấp quốc gia. Hỗ trợ 70% chi phí thuê gian hàng (trên cơ sở
giá đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thực hiện theo quy định tại
Khoản 19 Điều 3 và Khoản 7 Điều 4 Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08/4/2019 của
Thủ tướng Chính phủ về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu và thẩm quyền phê duyệt giá của gói thầu
được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày
27/9/2019 của HĐND tỉnh quy định về phân cấp, sử dụng tài sản công tại các cơ
quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý);
chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi hoạt động của Ban tổ chức.
Điều 5. Nội dung chi, mức hỗ trợ xây dựng và nhân rộng
mô hình
1. Chính sách hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
a) Mô
hình trình diễn ở địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, địa
bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo công bố của cấp
có thẩm quyền được hỗ trợ 70% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để
xây dựng mô hình.
b) Mô
hình trình diễn ở địa bàn trung du, miền núi, bãi ngang được hỗ trợ 50% chi phí
về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình.
c) Mô
hình trình diễn ở địa bàn đồng bằng được hỗ trợ 35% chi phí về giống, thiết bị,
vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình.
d) Mô
hình ứng dụng công nghệ cao được hỗ trợ 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình (đối
với tất cả các địa bàn).
đ) Mô
hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp được hỗ trợ 70% kinh phí
thực hiện mô hình nhưng không quá 70 triệu đồng/mô hình (đối với tất cả các địa
bàn).
e) Hỗ trợ
70% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh
khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các loại
mô hình).
2. Chính sách nhân rộng mô hình
Ngân sách
nhà nước hỗ trợ 70% kinh phí tổ chức đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền,
hội nghị, hội thảo, tham quan học tập để nhân rộng mô hình.
3. Chi
hỗ trợ tiền ăn tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng kết mô hình: Mức chi
thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này.
4. Chi
thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập nhân rộng mô
hình: Mức chi áp dụng theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết này.
5. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn
tính bằng 70% mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.
Điều 6. Nội dung chi, mức hỗ trợ tư vấn và dịch vụ
khuyến nông
1. Đối với tư vấn thông qua đào tạo,
tập huấn, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết này.
2. Đối với tư vấn thông qua các
phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại
Điều 4 Nghị quyết này.
Điều 7. Nội dung chi, mức hỗ trợ quản lý nhiệm vụ khuyến
nông
1. Cơ
quan quản lý khuyến nông được trích 2% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có
thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan được ủy
quyền) giao dự toán trong năm để phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung và kinh phí trước khi thực hiện.
2. Tổ chức
chủ trì và đơn vị triển khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích
3,5% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan được ủy quyền) giao dự toán trong năm để
chi cho công tác tổ chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm
thu, quyết toán và chi khác. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
Các quy định khác không nêu tại
Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông, Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ
nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông và các quy định khác của
pháp luật hiện hành./.