ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 711/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
09 tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều cm Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 24/4/2025
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ các Quyết định: Số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số
34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tài Tờ
trình số 15/TTr-STC ngày 29/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài chính
a) Đăng tải công khai, đầy đủ Danh mục và nội dung
thủ tục hành chính (TTHC) trên Trang thông tin điện tử thành phần của cơ quan,
đơn vị; niêm yết công khai tại cơ quan, đơn vị; gửi nội dung cụ thể của TTHC
được công bố đến Sở Khoa học và Công nghệ để thiết lập lên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm
soát nội dung.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ
quan, đơn vị có liên quan khẩn trương xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị để tham mưu, trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
c) Thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo thẩm
quyền, quy định pháp luật và theo nội dung công bố TTHC tại Quyết định này.
d) Thực hiện đăng nhập các TTHC được công bố tại
Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan đăng tải công khai nội dung cụ
thể TTHC được công bố trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh: Thực hiện việc kiểm soát
việc chấp hành Quy trình nội bộ; kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
về kết quả thực hiện; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, đề
xuất xử lý trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm quy trình nội bộ
được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VNPT Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, KTTH, KTN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Phiên
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ
TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 911/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Chuyển từ hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng
đường sắt đô thị không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang
hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
30 ngày kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại: Trung
tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh, địa chỉ: Số 54 đường Hùng
Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua mạng thông tin điện tử (trong trường hợp đã
có chữ ký số).
|
Không
|
Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03/02/2025 của
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
đường sắt
|
2
|
Cho thuê quyền khai thác tài sản KCHT đường sắt
đô thị
|
3
|
Thu hồi tài sản KCHT đường sắt đô thị
|
4
|
Điều chuyển tài sản KCHT đường sắt đô thị
|
5
|
Chuyển giao tài sản KCHT đường sắt đô thị về địa phương
quản lý, xử lý
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
6
|
Thanh lý tài sản KCHT đường sắt đô thị
|
30 ngày kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
7
|
Xử lý tài sản KCHT đường sắt đô thị trong trường
hợp bị mất, bị hủy hoại
|
60 ngày, trong đó:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát hiện
tài sản bị mất, bị hủy hoại, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị có
trách nhiệm xác định nguyên nhân (lý do) tài sản bị mất, bị hủy hoại và trách
nhiệm của các tập thể, cá nhân có liên quan, lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bị
mất, bị hủy hoại, trình cơ quan, người có thẩm quyền (HĐND cấp tỉnh quyết định
hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định) xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trong
trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
|
8
|
Thanh toán chi phí từ việc xử lý tài sản KCHT
đường sắt đô thị
|
60 ngày, trong đó:
- Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị
có trách nhiệm lập dự toán đối với các khoản chi phí liên quan đến việc xử lý
tài sản, trình cơ quan quản lý đường sắt đô thị phê duyệt (thời hạn phê duyệt
dự toán là 30 ngày, kể từ ngày doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị nộp
dự toán).
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc xử lý tài sản, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị có trách
nhiệm lập hồ sơ đề nghị thanh toán, gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả chi
phí xử lý tài sản hoặc có văn bản đề nghị gia hạn thời hạn thanh toán (văn
bản nêu rõ lý do đề nghị gia hạn và thời hạn gia hạn nhưng không quá 30 ngày,
kể từ ngày có văn bản đề nghị gia hạn) hoặc có văn bản xác nhận không phát
sinh chi phí. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quản lý tài sản
đường sắt đô thị chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chậm gửi hồ sơ, văn
bản và tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán.
|
9
|
Quản lý, sử dụng tài sản KCHT đường sắt quốc
gia/đô thị được đầu tư theo phương pháp đối tác công tư
|
30 ngày kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|