ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 3280/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
28 tháng 8 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
(EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2020-2025
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương
mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA);
Thực hiện Công văn số 2680/BCT-ĐB ngày 15 tháng 4
năm 2020 của Bộ Công Thương về việc triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện
EVFTA;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025 với các nội dung cụ thể như
sau:
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ, SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị quyết số 102/2020/QH14 của Quốc hội về việc
phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Liên minh châu Âu.
- Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại
tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA).
2. Sự cần thiết
Cùng với Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA là Hiệp định
FTA thế hệ mới mà Việt Nam đàm phán, ký kết và phê chuẩn. Hiệp định EVFTA dự kiến
mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối với
doanh nghiệp, các cơ quan quản lý và người dân tại tỉnh Bình Thuận. Do đó, việc
xây dựng Kế hoạch sẽ giúp tỉnh chủ động trong việc tận dụng cơ hội cũng như đối
phó với các thách thức đặt ra sau khi Hiệp định có hiệu lực.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện
những nhiệm vụ cơ bản đề ra trong Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định
EVFTA.
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai thực
hiện Hiệp định EVFTA.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành Trung ương trong việc tổ chức triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA.
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách
nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước trên
địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên, kịp
thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn đảm bảo
hiệu quả của việc triển khai thực hiện Hiệp định.
III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 1 (năm 2020)
- Tập trung hoàn tất các công việc liên quan đến việc
ban hành các văn bản cần thiết để triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA trên địa
bàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về Hiệp định
EVFTA ở các cấp độ khác nhau, đặc biệt lưu ý các nội dung có tính chuyên sâu, cụ
thể, mang tính cấp thiết với các cơ quan quản lý, doanh nghiệp và người dân.
2. Giai đoạn 2 (từ năm 2021 - 2025)
- Tiếp tục triển khai thực hiện việc sửa đổi, ban
hành các văn bản để thực hiện Hiệp định EVFTA.
- Tiếp tục thực hiện việc tập huấn, đào tạo các cán
bộ, công chức làm công tác hội nhập quốc tế tại các sở, ban, ngành, lãnh đạo
các doanh nghiệp về Hiệp định EVFTA, có cơ chế đánh giá hiệu quả của việc tập huấn,
đào tạo.
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ nâng cao sức cạnh
tranh của doanh nghiệp, các ngành hàng trong tỉnh, tập trung phát triển các sản
phẩm có lợi thế của địa phương.
IV. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Để đạt được mục tiêu trên, trong thời gian tới, bên
cạnh các nhiệm vụ thường xuyên; các sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung công việc sau đây:
1. Công tác tuyên truyền, phổ
biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước EU
1.1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Văn phòng đại diện
VCCI tại Bình Thuận
- Tăng cường triển khai công tác tuyên truyền, phổ
biến thông tin về Hiệp định EVFTA và các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định
của các Bộ, ngành Trung ương cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt, là các đối
tượng có thể chịu tác động như nông dân, ngư dân, cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa
phương, các Hiệp hội, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp thông qua các hình thức
tuyên truyền, phổ biến thông tin như: tổ chức các hội nghị, hội thảo, lớp tập
huấn, xuất bản các ấn phẩm, đăng tải thông tin trên các phương tiện thông tin
truyền thông, báo viết, tạp chí, website của đơn vị quản lý nhằm nâng cao nhận
thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực
thi hiệu quả Hiệp định.
- Đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về
các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước
có chức năng cung cấp thông tin về thương mại đầu tư để các doanh nghiệp Việt
Nam có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản
lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
- Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA tại Sở Công
Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn
đề có liên quan đến Hiệp định.
1.2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát
thanh – Truyền hình tỉnh, Báo Bình Thuận chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai thực hiện tốt việc phát triển hạ tầng
mạng phục vụ phát triển thương mại điện tử.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hướng dẫn,
phổ biến, tuyên truyền thực hiện Kế hoạch này; trong đó, tập trung các vấn đề về
thương mại điện tử, chính sách xuất khẩu hỗ trợ doanh nghiệp…
- Tổ chức thu thập thông tin, biên tập nội dung
tuyên truyền phổ biến về hiệp định EVFTA.
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, những thành tựu
của công cuộc đổi mới đất nước; thông tin về tình hình quốc tế, quan hệ đối ngoại
của Việt Nam, của tỉnh Bình Thuận và phối hợp đưa thông tin quốc tế đến nhân
dân trong nước nói chung và tỉnh Bình Thuận nói riêng; giới thiệu, quảng bá
hình ảnh đất nước, con người, lịch sử, văn hóa, tiềm năng hợp tác và phát triển
của Việt Nam và của tỉnh Bình Thuận; tiềm năng thế mạnh của tỉnh; những chính
sách mời gọi, thu hút đầu tư. Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả đưa thông tin chính thống
với bên ngoài, hạn chế những tác động tiêu cực của những thông tin, luận điệu
sai trái, xuyên tạc của các thế lực cơ hội, thù địch.
1.3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các trường trung học phổ thông chọn lọc những
nội dung của Hiệp định EVFTA có liên quan đến chương trình giáo dục để tích hợp
vào bài giảng một số bộ môn văn hóa hoặc hoạt động ngoài giờ lên lớp.
1.4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đưa Hiệp định
EVFTA vào giáo trình hoặc bài giảng các ngành kinh tế với nội dung và thời lượng
thích hợp.
1.5. Trường Đại học Phan Thiết
Thường xuyên cập nhật giáo trình hoặc bài giảng các
ngành kinh tế thông qua việc giới thiệu Hiệp định EVFTA và phân tích vai trò của
Hiệp định EVFTA trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam và Bình
Thuận.
2. Công tác xây dựng pháp luật,
thể chế
2.1. Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân, Sở Tư
pháp, Phòng Tư pháp, công chức tư pháp – hộ tịch giúp Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cùng cấp thực hiện việc tự kiểm tra các văn bản liên quan đến Hiệp định
EVFTA.
2.2. Các cơ quan chuyên chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực
hiện việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cùng cấp ban hành liên quan đến Hiệp định EVFTA để đề xuất, kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kịp thời.
2.3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh
vực được phân công; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo dõi tình
hình pháp luật tại địa phương.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh
và phát triển nguồn nhân lực
3.1. Các sở, ngành, địa phương căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao
- Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao nhận thức và năng
lực pháp lý, đặc biệt là luật pháp quốc tế, thương mại quốc tế, trước hết là của
cán bộ chủ chốt các ngành và chính quyền các cấp, doanh nghiệp, cán bộ làm công
tác tố tụng, đội ngũ luật sư và những người trực tiếp làm công tác hội nhập
kinh tế quốc tế.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ giải
pháp theo Kế hoạch số 4879/KH-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 03 tháng 11 năm
2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2025; tập trung nâng cao chất lượng đào tạo đội
ngũ công nhân kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thích
nghi với môi trường làm việc quốc tế; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực có kỹ năng
nghề cao của các công ty, tập đoàn đầu tư nước ngoài.
3.2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt
công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
3.3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Cung cấp thông tin và hỗ trợ doanh nghiệp tham
gia các nội dung trong Chương trình xúc tiến thương mại của quốc gia và của tỉnh
để thực hiện các hoạt động xúc tiến, quảng bá, khảo sát thị trường, kết nối
giao thương với các doanh nghiệp cả trong nước và nước ngoài. Trong đó, tập
trung chỉ đạo, triển khai: Kế hoạch số 4783/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam
tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài giai đoạn đến năm 2020; Kế hoạch
số 1104/KH-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai
thực hiện Quyết định số 1467/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển các thị trường khu vực thời kỳ 2015-2020,
định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 4650/KH-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ngày triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực cạnh
tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh...
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm,
phát triển thêm nhiều sản phẩm đạt Thương hiệu Quốc gia.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các Hội nghị gặp mặt
Tham tán Thương mại Việt Nam ở nước ngoài (tổ chức tại Việt Nam), làm việc với
đối tác nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam để tìm hiểu về thông tin thị trường,
cơ hội xuất nhập khẩu.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc
các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh.
3.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
- Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững,
Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến
năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức sản xuất theo hướng chuỗi giá trị, phát
triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu thụ ở cả trong nước và ngoài nước.
- Tăng cường phổ biến các quy định kỹ thuật, rào cản
kỹ thuật trong thương mại nông lâm thủy sản của thị trường EU để định hướng người
dân, doanh nghiệp kịp thời nắm bắt, điều chỉnh sản xuất, kinh doanh đáp ứng
theo yêu cầu của thị trường.
- Tổ chức triển khai cấp mã số vùng trồng trên địa
bàn tỉnh theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Gắn kết doanh nghiệp xuất khẩu với người sản xuất
và vùng nguyên liệu bằng việc đẩy mạnh xây dựng các mối liên kết từ sản xuất đến
tiêu thụ đối với các sản phẩm nông, thủy sản lợi thế của tỉnh; tiếp tục phát
huy mô hình tổ liên kết, nhóm liên kết, hợp tác xã sản xuất.
3.5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tiếp tục phối hợp với sở, ban, ngành và địa
phương triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI).
- Đơn giản hóa, giảm đến mức tối đa thủ tục khởi sự
kinh doanh; tăng cường hiệu lực bảo vệ quyền và lợi ích của nhà đầu tư.
- Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu
tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các ngành công nghiệp
hỗ trợ. Đồng thời, đẩy mạnh công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư để thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) và nguồn vốn đầu tư từ cộng đồng người Việt ở nước
ngoài.
3.6. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Quản lý tốt chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho
sản phẩm quả thanh long và nước mắm.
- Khuyến khích các tổ chức khoa học và công nghệ
liên kết với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các mặt hàng đang và sẽ có lợi
thế xuất khẩu của tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới
công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực. Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp
trên đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ, ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất, kinh doanh, nhất là các
lĩnh vực có khả năng tạo đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm.
3.7. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
- Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng
viên, giáo viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm hoàn thiện và phát triển
đội ngũ giảng viên, giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.
- Tập trung đào tạo, nâng cao trình độ năng lực cho
lực lượng cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp; nâng cao chất
lượng đội ngũ công nhân kỹ thuật có kỹ năng nghề cao, thích nghi với môi trường
làm việc quốc tế; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của các công ty, tập đoàn đầu
tư nước ngoài.
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động định hướng nghề
nghiệp, các hoạt động giao dịch việc làm, kết nối cung ứng nguồn lao động có chất
lượng cao cho doanh nghiệp.
- Thực hiện công tác thu thập dữ liệu thị trường
lao động để kịp thời cung cấp thông tin thị trường lao động cho người lao động,
người sử dụng lao động và các tổ chức có nhu cầu sử dụng thông tin.
- Tổ chức các hoạt động định hướng nghề nghiệp, các
hoạt động giao dịch việc làm, kết nối cung ứng nguồn lao động có chất lượng cao
cho doanh nghiệp.
3.8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với các sở, ngành tham mưu, theo dõi,
đôn đốc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nêu ra trong Kế hoạch.
- Tiếp tục kêu gọi và thu hút các doanh nghiệp, các
thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, hệ thống
thương mại dịch vụ. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên địa bàn và theo
lĩnh vực quản lý, đẩy mạnh phát triển các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của địa
phương; thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc
phát sinh từ doanh nghiệp để đề xuất, kiến nghị những chính sách hỗ trợ, giải
pháp tháo gỡ đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.9. Hiệp hội ngành hàng và Hiệp hội doanh nghiệp
tỉnh
- Chủ động phối hợp với các Sở, ngành của tỉnh để
được cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về chương trình, kế hoạch triển khai
hỗ trợ các doanh nghiệp về công nghệ, năng lực quản trị, bồi dưỡng nhân lực,
nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm ... đến thành viên của Hiệp hội.
- Các Hiệp hội tạo liên kết giữa các hội viên, nâng
cao vai trò của Hiệp hội trong việc phối hợp tổ chức các chương trình xúc tiến
thương mại, chủ động tìm kiếm mở rộng thị trường, đầu tư cải tiến công nghệ, áp
dụng tiêu chuẩn quốc tế vào hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Chủ động
xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với tiến trình thực thi Hiệp định EVFTA.
Có biện pháp ứng phó khi thị trường có biến động bất thường.
4. Chủ trương và chính sách đối
với tổ chức công đoàn và các tổ chức đại diện của người lao động tại cơ sở
doanh nghiệp
4.1. Liên đoàn Lao động tỉnh chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của
Liên đoàn Lao động tỉnh và các tổ chức công đoàn. Phối hợp, chỉ đạo công đoàn
các cấp tổ chức triển khai giới thiệu về hiệp định EVFTA đến người lao động bằng
các hình thức phù hợp. Thực hiện tốt chức năng đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp chính đáng của đoàn viên và người lao động.
4.2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
- Hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương
lượng tại doanh nghiệp; phát huy tốt vai trò hoạt động của các tổ chức đại diện
người lao động tại các doanh nghiệp.
- Tổ chức triển khai, tuyên truyền kịp thời các quy
định của pháp luật về lao động, nhất là Bộ Luật lao động sửa đổi năm 2019, Luật
An toàn vệ sinh lao động, Luật Việc làm và các văn bản mới…
- Tuyên truyền các quy định của pháp luật về đăng
ký nội quy lao động, ký kết thỏa ước lao động tập thể, quyền thành lập, gia nhập
và tham gia hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
- Đổi mới nội dung và phương thức, tăng cường thanh
tra, kiểm tra nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, giảm thiểu các tranh chấp,
xung đột, tạo môi trường thuận lợi cho việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn
định, tiến bộ.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững
5.1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
- Thực hiện có hiệu quả chính sách xóa đói giảm
nghèo bền vững. Thực hiện kịp thời các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người
có công và đối tượng chính sách; xây mới, sửa chữa, nâng cấp nhà ở cho các đối
tượng chính sách. Tăng cường công tác bảo trợ xã hội, giáo dục chăm sóc trẻ em,
bình đẳng giới và tiến bộ phụ nữ.
- Thực hiện việc tuyên truyền và hỗ trợ đào tạo nghề
cho người lao động theo Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn hỗ trợ đào tạo
nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa nằm nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nhân lực doanh nghiệp.
- Tư vấn người lao động học nghề chuyển đổi nghề
nghiệp phù hợp; tăng cường công tác tư vấn giới thiệu việc làm, hỗ trợ tạo việc
làm cho người lao động trong trường hợp bị mất việc do các doanh nghiệp giải thể,
thu hẹp sản xuất vì không đứng vững trong quá trình cạnh tranh.
- Thường xuyên khảo sát, thống kê, đánh giá tác động
của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội để kiến nghị có giải
pháp thực hiện hiệu quả Hiệp định EVFTA.
5.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
Tiếp tục tăng cường công tác truyền thông tuyên truyền
vận động người dân chấp hành tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng
và Nhà nước; từng bước nâng cao ý thức bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản,
không sử dụng nghề cấm, công cụ cấm, đưa tàu ra vùng biển nước ngoài để khai
thác thủy sản bất hợp pháp; ngăn chặn các hành vi khai thác và buôn bán động thực
vật hoang dã trái phép.
5.3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng quy định pháp luật
tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất
mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch, được trang bị các thiết bị giảm thiểu
ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả thải
vào môi trường.
- Thực hiện tốt kế hoạch giám sát, thanh tra, kiểm
tra về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền, đặc biệt chú trọng đến các cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, cơ sở phát sinh nhiều khí thải, chất thải độc
hại; kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
III. KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được sử dụng
từ nguồn: Kinh phí chi thường xuyên của các sở, ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí trong dự toán chi ngân sách tỉnh hàng năm, kinh phí của doanh nghiệp,
kinh phí tài trợ của quốc tế và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Căn cứ những nội dung cụ thể và giải pháp
thực hiện được nêu trong Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, địa
phương, Hiệp hội xây dựng Kế hoạch thực hiện hàng năm và lập dự toán nhu cầu
kinh phí lồng ghép trong nguồn kinh phí chi thường xuyên, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp và
đôn đốc các sở, ngành, các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này;
tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Hiệp hội tập trung chỉ đạo, tăng cường
kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này. Định kỳ (trước
ngày 30 tháng 11) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi báo
cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Công Thương) để tổng hợp.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Công Thương) để điều chỉnh, bổ sung, bảo đảm kế hoạch được thực hiện có
hiệu quả và đồng bộ./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể liên quan;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Bình Thuận;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội ngành nghề của tỉnh;
- Văn phòng Đại diện VCCI tại Bình Thuận;
- Trường Đại học Phan Thiết;
- Lưu: VT, TTTT, KT. Thường.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Văn Hải
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG
MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI
ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3280/KH-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Công tác tuyên truyền,
phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước EU
|
1
|
Phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và các văn bản
hướng dẫn thực hiện Hiệp định của các Bộ, ngành Trung ương cho các đối tượng
có liên quan... bằng các hình thức, nội dung tuyên truyền phù hợp và hiệu quả,
đặc biệt lưu ý các nội dung có tính chuyên sâu nhằm nâng cao nhận thức, hiểu
biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu
quả Hiệp định
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương; Văn phòng đại diện VCCI tại Bình Thuận
|
Năm 2020 - 2025
|
2
|
Đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về
các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước
có chức năng cung cấp thông tin về thương mại đầu tư để các doanh nghiệp Việt
Nam có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về
quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên trong
năm, giai đoạn 2020-2025
|
3
|
Thực hiện làm đầu mối đầu mối thông tin về EVFTA
để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề
có liên quan đến Hiệp định
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020 - 2025
|
4
|
Chọn lọc những nội dung của Hiệp định EVFTA có
liên quan đến chương trình giáo dục để tích hợp vào bài giảng một số bộ môn
văn hóa hoặc hoạt động ngoài giờ lên lớp
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các trường trung học
phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2020 - 2025
|
5
|
Cập nhật giáo trình hoặc bài giảng các ngành kinh
tế thông qua việc giới thiệu Hiệp định EVFTA và phân tích vai trò của Hiệp định
EVFTA trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam và Bình Thuận
|
Trường Đại học
Phan Thiết
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2020 - 2025
|
6
|
Đưa Hiệp định EVFTA vào giáo trình hoặc bài giảng
các ngành kinh tế với nội dung và thời lượng thích hợp tại cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
|
Năm 2020 - 2025
|
7
|
Triển khai thực hiện tốt việc phát triển hạ tầng
mạng phục vụ phát triển thương mại điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Báo Bình Thuận
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020 - 2025
|
8
|
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thông tin về
tình hình quốc tế, quan hệ đối ngoại của Việt Nam, của tỉnh Bình Thuận và phối
hợp đưa thông tin quốc tế đến nhân dân trong nước nói chung và tỉnh Bình Thuận
nói riêng; giới thiệu, quảng bá hình ảnh đất nước, con người, lịch sử, văn
hóa, tiềm năng hợp tác và phát triển của Việt Nam và của tỉnh Bình Thuận; tiềm
năng thế mạnh của tỉnh…
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Báo Bình Thuận
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020 - 2025
|
II
|
Công tác xây dựng pháp
luật, thể chế
|
1
|
Thực hiện việc tự kiểm tra các văn bản liên quan
đến Hiệp định EVFTA
|
Ban Pháp chế HĐND,
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức tư pháp – hộ tịch
|
Các cơ quan liên
quan
|
Năm 2020 - 2025
|
2
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND,
UBND cùng cấp ban hành liên quan đến Hiệp định EVFTA để đề xuất, kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kịp thời. Thường xuyên theo dõi tình hình thi
hành pháp luật trong lĩnh vực được phân công, địa bàn phụ trách
|
Các cơ quan chuyên
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã
|
Các cơ quan liên
quan
|
Thường xuyên trong
năm, giai đoạn 2020-2025
|
III
|
Nâng cao năng lực cạnh
tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
1
|
Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức và năng lực pháp
lý, đặc biệt là luật pháp quốc tế, thương mại quốc tế, trước hết là của cán bộ
chủ chốt các ngành và chính quyền các cấp, doanh nghiệp, cán bộ làm công tác
tố tụng, đội ngũ luật sư và những người trực tiếp làm công tác hội nhập kinh
tế quốc tế
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Đơn vị có liên
quan
|
Năm 2020-2025
|
2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ giải
pháp theo Kế hoạch số 4879/KH-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh về triển khai
thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 03/11/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát
triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến
năm 2025
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Đơn vị có liên
quan
|
Năm 2020-2025
|
3
|
Thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
4
|
Cung cấp thông tin và hỗ trợ doanh nghiệp tham
gia các nội dung trong Chương trình xúc tiến thương mại của quốc gia và của tỉnh
để thực hiện các hoạt động xúc tiến, quảng bá, khảo sát thị trường, kết nối
giao thương với các doanh nghiệp cả trong nước và nước ngoài. Trong đó, tập
trung chỉ đạo, triển khai thực hiện các kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đã
ban hành.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm,
phát triển thêm nhiều sản phẩm đạt thương hiệu Quốc gia
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các Hội nghị gặp mặt
Tham tán Thương mại Việt Nam ở nước ngoài (tổ chức tại Việt Nam), làm việc với
đối tác nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam để tìm hiểu về thông tin thị trường,
cơ hội xuất nhập khẩu
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
7
|
Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc
các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Định kỳ quý, 6
tháng. Giai đoạn năm 2020-2025
|
8
|
Đẩy mạnh việc triển khai Đề án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, Chiến
lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến
năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh
Bình Thuận giai đoạn 2018 – 2020; tiếp tục đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
9
|
Tổ chức sản xuất theo hướng chuỗi giá trị, phát
triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu thụ ở cả trong nước và ngoài nước
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
10
|
Tăng cường phổ biến các quy định kỹ thuật, rào cản
kỹ thuật trong thương mại nông lâm thủy sản của thị trường EU để người dân,
doanh nghiệp kịp thời nắm bắt, thực hiện đúng theo quy định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
11
|
Tổ chức triển khai cấp mã số vùng trồng trên địa
bàn tỉnh theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
12
|
Đẩy mạnh xây dựng các mối liên kết từ sản xuất đến
tiêu thụ đối với các sản phẩm nông, thủy sản lợi thế của tỉnh; phát huy mô
hình tổ liên kết, nhóm liên kết, Hợp tác xã sản xuất
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
13
|
Tiếp tục phối hợp với sở, ban, ngành và địa
phương triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
14
|
Đơn giản hóa, giảm đến mức tối đa thủ tục khởi sự
kinh doanh; tăng cường hiệu lực bảo vệ quyền và lợi ích của nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên rà
soát, giai đoạn năm 2020-2025
|
15
|
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu
tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các ngành công nghiệp
hỗ trợ. Đồng thời, đẩy mạnh công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư để thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và nguồn vốn đầu tư từ cộng đồng người Việt ở
nước ngoài
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
16
|
Quản lý tốt chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho
sản phẩm quả thanh long và nước mắm
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
17
|
Khuyến khích các tổ chức khoa học và công nghệ
liên kết với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các mặt hàng đang và sẽ có lợi
thế xuất khẩu của tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới
công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực. Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp
đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ, ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất, kinh doanh, nhất là các
lĩnh vực có khả năng tạo đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
18
|
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, giáo viên
của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm hoàn thiện và phát triển đội ngũ giảng
viên, giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao
|
Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Năm 2020-2025
|
19
|
Tập trung đào tạo, nâng cao trình độ năng lực cho
lực lượng cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp; nâng cao chất
lượng đội ngũ công nhân kỹ thuật có kỹ năng nghề cao, đáp ứng nhu cầu nguồn
nhân lực của các công ty, tập đoàn đầu tư nước ngoài
|
Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2020-2025
|
20
|
Thường xuyên tổ chức các hoạt động định hướng nghề
nghiệp, các hoạt động giao dịch việc làm, kết nối cung ứng nguồn lao động có
chất lượng cao cho doanh nghiệp
|
Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
21
|
Thực hiện công tác thu thập dữ liệu thị trường
lao động để kịp thời cung cấp thông tin thị trường lao động cho người lao động,
người sử dụng lao động và các tổ chức có nhu cầu sử dụng thông tin
|
Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
22
|
Tổ chức các hoạt động định hướng nghề nghiệp, các
hoạt động giao dịch việc làm, kết nối cung ứng nguồn lao động có chất lượng
cao cho doanh nghiệp
|
Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
23
|
Tiếp tục kêu gọi và thu hút các doanh nghiệp, các
thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, hệ thống
thương mại dịch vụ. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên địa bàn và theo
lĩnh vực quản lý, đẩy mạnh phát triển các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của địa
phương; thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng
mắc phát sinh từ doanh nghiệp để đề xuất, kiến nghị những chính sách hỗ trợ,
giải pháp tháo gỡ đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2020-2025
|
24
|
Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về chương
trình, kế hoạch triển khai hỗ trợ các doanh nghiệp về công nghệ, năng lực quản
trị, bồi dưỡng nhân lực, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm ... đến thành
viên của Hiệp hội
|
Hiệp hội ngành
hàng và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
25
|
Tạo liên kết giữa các hội viên, nâng cao vai trò
của Hiệp hội trong việc phối hợp tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại...
Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với tiến trình thực thi Hiệp
định EVFTA. Có biện pháp ứng phó khi thị trường có biến động bất thường
|
Hiệp hội ngành
hàng và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
IV
|
Chủ trương và chính
sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức đại diện của người lao động tại
cơ sở doanh nghiệp
|
1
|
Phối hợp, chỉ đạo công đoàn các cấp tổ chức triển
khai giới thiệu về hiệp định EVFTA đến người lao động bằng các hình thức phù hợp.
Thực hiện tốt chức năng đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của
đoàn viên và người lao động
|
Liên đoàn Lao động
tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
2
|
Hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương
lượng tại doanh nghiệp; phát huy tốt vai trò hoạt động của các tổ chức đại diện
người lao động tại các doanh nghiệp
|
Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
3
|
Tổ chức triển khai, tuyên truyền kịp thời các quy
định của pháp luật về lao động, nhất là Bộ Luật lao động sửa đổi năm 2019, Luật
An toàn vệ sinh lao động, Luật Việc làm và các văn bản mới…
|
Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
4
|
Tuyên truyền các quy định của pháp luật về đăng
ký nội quy lao động, ký kết thỏa ước lao động tập thể, quyền thành lập, gia
nhập và tham gia hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
|
Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
5
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao ý thức
tuân thủ pháp luật, giảm thiểu các tranh chấp, xung đột, tạo môi trường thuận
lợi cho việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ
|
Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
V
|
Chính sách an sinh xã hội,
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả chính sách xóa đói giảm
nghèo bền vững. Thực hiện kịp thời các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người
có công và đối tượng chính sách... Tăng cường công tác bảo trợ xã hội, giáo dục
chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới và tiến bộ phụ nữ
|
Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
2
|
Thực hiện việc tuyên truyền và hỗ trợ đào tạo nghề
cho người lao động nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nhân lực
doanh nghiệp
|
Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
3
|
Tư vấn người lao động học nghề chuyển đổi nghề
nghiệp phù hợp; tăng cường công tác tư vấn giới thiệu việc làm, hỗ trợ tạo việc
làm cho người lao động trong trường hợp bị mất việc do các doanh nghiệp giải
thể, thu hẹp sản xuất vì không đứng vững trong quá trình cạnh tranh
|
Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
4
|
Thường xuyên khảo sát, thống kê, đánh giá tác động
của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội
|
Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
5
|
Nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ,
phát triển nguồn lợi thủy sản, không sử dụng nghề cấm, công cụ cấm, đưa tàu
ra vùng biển nước ngoài để khai thác thủy sản bất hợp pháp; ngăn chặn các
hành vi khai thác và buôn bán động thực vật hoang dã trái phép
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
6
|
Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng quy định pháp luật
tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất
mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch, được trang bị các thiết bị giảm thiểu
ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả thải
vào môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|
7
|
Thực hiện tốt kế hoạch giám sát, thanh tra, kiểm
tra về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền, đặc biệt chú trọng đến các cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, cơ sở phát sinh nhiều khí thải, chất thải độc
hại; kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2020-2025
|