ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 900/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 26 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
18/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành hoặc liên tịch ban hành;
Căn cứ Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
Căn cứ Quyết định số
503/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số
380/TTr-STTTT ngày 25 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Đà Nẵng.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, sửa đổi,
bổ sung 09 thủ tục hành chính lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành (số thứ tự 3,
4, 5, 8, 9, 10, 11, 12, 14 mục II), và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (số thứ tự 5, 7 Mục I) lĩnh
vực Báo chí, được công bố tại Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm
2023 của Chủ tịch UBND thành phố về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- Trung tâm Thông tin dịch vụ công;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, KSTT, STTTT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mã TTHC
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC XUẤT
BẢN, IN, PHÁT HÀNH
|
|
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm (cấp địa phương)
|
2.001594
|
|
2
|
Cấp lại Giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm (cấp địa phương)
|
2.001584
|
|
3
|
Cấp đổi Giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm (cấp địa phương)
|
1.003729
|
|
4
|
Cấp giấy phép in gia
công xuất bản phẩm cho nước ngoài (cấp địa phương)
|
2.001564
|
|
5
|
Cấp Giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh (cấp địa phương)
|
1.003868
|
|
6
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh (cấp địa phương)
|
1.003725
|
|
7
|
Cấp Giấy xác nhận đăng
ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (cấp địa phương)
|
1.003114
|
|
8
|
Cấp lại Giấy xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (cấp địa phương)
|
1.008201
|
|
9
|
Cấp Giấy phép tổ chức
triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (cấp địa phương)
|
1.003483
|
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mã TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC BÁO
CHÍ
|
|
|
1
|
Chấp thuận cho cơ quan,
tổ chức nước ngoài tại Việt Nam đăng tin, bài, phát biểu trên các phương tiện
thông tin đại chúng
|
1.008736
(TTHC đặc thù)
|
Thông tư số
18/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành hoặc liên tịch ban hành
|
2
|
Chấp thuận cho cơ quan,
tổ chức nước ngoài tại Đà Nẵng phát hành thông cáo báo chí mà không tổ chức họp
báo
|
1.008738
(TTHC đặc thù)
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LĨNH VỰC
XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
1. Cấp Giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm (cấp địa phương)
a) Trình tự thực
hiện
- Tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định về thành phần, số lượng hồ sơ tại Điểm c của
thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bộ phận Một cửa
của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định:
++ Nếu hồ sơ đạt
yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ban hành văn bản cấp phép.
++ Nếu hồ sơ
không đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ra thông báo đề nghị sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành văn bản không đồng ý cấp phép.
+ Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ: Bộ phận Một cửa sẽ gửi thông báo nêu lý do từ chối hồ sơ.
Kết quả xử lý hồ
sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống
Egov của người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến
địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động
của người nộp hồ sơ.
Lưu ý: Mọi vướng
mắc, tổ chức liên hệ địa chỉ thư điện tử motcua-stttt@danang.gov.vn; fax:
02363.840.124; điện thoại: 02363.881.888 (số máy lẻ 423) hoặc số tắt 1022 để được
hướng dẫn thêm.
b) Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến, hoặc trực tiếp, hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
Sở Thông tin và
Truyền thông khuyến khích tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống
Thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ
https://dichvucong.danang.gov.vn và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích để nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (Mẫu số 17, Phụ lục kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Bản sao một trong
các loại giấy: chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc
quyết định thành lập cơ sở in còn hiệu lực tính đến thời điểm nộp đơn.
Ghi chú: Đối với
thành phần “Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” được đơn giản hóa. Cơ
quan thẩm định hồ sơ sẽ tra cứu thông tin từ CSDL doanh nghiệp.
+ Tài liệu chứng
minh về việc có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công
đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
++ Đối với tài
liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất: Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất,
thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.
++ Đối với tài
liệu chứng minh về thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết
bị; trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấy giấy phép phải kèm
theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư.
Trong thời hạn
06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải
hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi
bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in
xuất bản phẩm.
+ Sơ yếu lý lịch
của người đứng đầu cơ sở in (Mẫu số
06, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm
2023);
Đối với người
đứng đầu cơ sở in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại
một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm
quyền;
+ Bản sao văn
bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
+ Bản sao giấy
chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ
hồ sơ đạt yêu cầu (thời gian này được
tính như nhau cho tất cả các lần nộp hồ sơ).
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), đơn vị sự nghiệp, cá nhân (hộ
kinh doanh).
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm (đối với hồ sơ đạt yêu cầu);
- Văn bản trả hồ
sơ hoặc văn bản không đồng ý cấp phép (đối với hồ sơ không đạt yêu cầu).
Lưu ý: Kết quả thực
hiện TTHC được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho
doanh nghiệp. Do vậy, đối với trường hợp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm vẫn
còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được thì tổ chức vẫn có thể
sử dụng giấy phép điện tử, không cần thực hiện thủ tục cấp lại.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn tờ
khai
- Đơn đề nghị cấp phép hoạt động in (Mẫu số 17, Phụ lục kèm theo Thông
tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023);
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 06, Phụ lục kèm theo Thông
tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở in được
cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in,
gia công sau in) khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Chủ sở hữu
là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
- Người đứng đầu
cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của
pháp luật;
- Có mặt bằng sản
xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau
in xuất bản phẩm;
- Bảo đảm các
điều kiện về an ninh, trật tự;
- Phù hợp với
quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông
tin điện tử, cơ sở xuất bản và quy hoạch khác có liên quan theo quy định của
pháp luật về quy hoạch.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Xuất bản số
19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số
150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Quyết định số
503/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Quyết định số 3096/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng.
(Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 17, Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..……/…… (nếu có)
|
................., ngày....... tháng........
năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
........................................................................ (1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy
phép:……………………………………….… (2)
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................................
3. Số điện thoại:
............................................................ Email:
..................................................
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
………….…………………...............
5. Quyết định thành cơ sở in là đơn vị sự nghiệp
công lập số …. ngày ….. tháng …... năm..…, nơi cấp……………………………………………………….………….
Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động
in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in: …….…………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………..…(3)
- Điện thoại:
..................................................Email:
..................................................
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất (nếu có): ……………………………(4)
- Điện thoại: ..................................................Email:
..................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in………
- Căn cước công dân số….…….., cấp ngày… tháng ...
năm …, nơi cấp…..…
- Chức vụ: ………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:………………………………………. (5)
6. Nội dung đề nghị cấp phép hoạt
động: Chế bản/in/gia công sau in xuất bản phẩm(6).
- Mục đích hoạt động ………………………..………………………………(7)
7. Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công
sau in)
Số TT
|
Tên thiết bị (Ghi
tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh thiết
bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới
100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)
|
Tính năng sử dụng
(chế bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày, tháng,
năm của Hóa đơn mua thiết bị(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tài liệu chứng
minh về việc có mặt bằng sản xuất gồm: Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được
giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số… ngày … tháng ... năm … nơi cấp…………………………………….…….………………
9. Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây:
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in (bản
chính);
- Bản sao một trong các loại giấy: chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in còn
hiệu lực tính đến thời điểm nộp đơn;
- Bản sao văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in
cấp hoặc bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in
xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật
tự.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của
hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
________________________
([1]) Ghi tên cơ quan cấp giấy
phép.
(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp
phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở
chính trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở
in sự nghiệp công lập.
(4) Ghi theo địa chỉ chi
nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập
đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp
có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn bộ cá
nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập thành
danh mục kèm theo).
(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in
phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.
(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục
vụ nội bộ).
(8) Trường hợp thiết bị in nhập khẩu
trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì
ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc khai năm nhập khẩu đó.
Mẫu số 06, Thông tư
số 23/2023/TT-BTTTT
Dán ảnh
3 x 4 cm (1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH (*)
(Dùng cho người được
dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất
bản phẩm)
1. Họ và
tên:
.................................................................................................
2. Tên
thường gọi
......................................................................................
3. Căn
cước công dân số ... , cấp ngày...tháng... năm...,nơi cấp………….
4. Địa
chỉ liên hệ: .............................. Điện thoại:…………………………..
5. Ngày
kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:..../…../….
6. Ngày
kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:..../...../....Ngày chính thức:.../..../.......
7. Tình
trạng sức khỏe hiện nay: ......................................................................
8. Trình
độ văn hóa:...................................... Trình độ ngoại ngữ:……………..
9. Trình
độ chuyên môn (đại học, trên đại học):
...............................................(2)
10. Giấy
chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ
biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm: Số………ngày
cấp:……/……./……Nơi cấp:…………………….(3)
11. Chứng
chỉ hành nghề biên tập số: ......................ngày cấp:…./…../……(4)
12. Nơi
công tác: ......................................... Chức vụ:………………………(5)
13. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
(Gồm: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Năm sinh
|
Số căn cước công
dân
|
Nghề nghiệp, làm
gì, ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
14. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (6)
Từ tháng năm đến
tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:
…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Kỷ luật:
.................................................................................................................
Tôi xin
cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
những lời khai trên.
Xác nhận của địa phương hoặc cơ quan, đơn vị, công tác
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ
ký số của cơ quan, tổ chức)
|
…., ngày ….. tháng …. năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________________________
Người
khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu
lí lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(*) Đối với Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in,
cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm không bắt buộc phải khai các mục 5, 6,
11.
(1)
Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2)
Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành
đào tạo;
(3)
Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng
nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản
3 Điều 38 Luật Xuất bản;
(4) Đối
với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề
biên tập;
(5)
Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(6)
Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân từ khi học đại học.
2. Cấp lại Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (cấp địa
phương)
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ theo quy định về thành phần, số lượng hồ sơ tại Điểm c của thủ tục
này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bộ phận Một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định:
++ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu:
Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ban hành văn bản cấp phép.
++ Nếu hồ sơ không đạt
yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ra thông báo đề nghị sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành văn bản không đồng ý cấp phép.
+ Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ: Bộ phận Một cửa sẽ gửi thông báo nêu lý do từ chối hồ sơ.
Kết quả xử lý hồ sơ hoặc
thông báo từ chối hồ sơ được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống Egov của
người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến địa chỉ
thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của người
nộp hồ sơ.
Lưu ý: Mọi vướng mắc, tổ
chức liên hệ địa chỉ thư điện tử motcua-stttt@danang.gov.vn; fax:
02363.840.124; điện thoại: 02363.881.888 (số máy lẻ 423) hoặc số tắt
1022 để được hướng dẫn thêm.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến, hoặc trực tiếp, hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
Sở Thông tin và Truyền
thông khuyến khích tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống Thông
tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ
https://dichvucong.danang.gov.vn và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích để nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp
lại Giấy phép hoạt động in (Mẫu số
18, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023);
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu (thời gian này được tính như nhau
cho tất cả các lần nộp hồ sơ).
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở in đã được Sở Thông tin và Truyền thông cấp Giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm (đối với hồ sơ đạt yêu cầu);
- Văn bản trả hồ
sơ hoặc văn bản không đồng ý cấp phép (đối với hồ sơ không đạt yêu cầu).
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp
lại Giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18, Phụ
lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Xuất bản số
19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Quyết định số
503/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
(Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 18, Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......, ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi: …………………………………….(1)
1. Tên
đơn vị đề nghị: ………………………………………………………..(2)
2. Địa
chỉ: ……………………………………………………………………….
3. Số điện
thoại: ………………………………..Email: ………………………………
4. Mã số
doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……………………………………………..
5. Quyết
định thành lập đối với cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập số……….ngày…….tháng…….năm……..,
nơi cấp……………..
6. Cơ sở
in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:……… ngày...tháng...năm…...do………......
Hiện
nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin/làm mất/hỏng giấy phép hoạt động in. Lý
do (thay đổi thông tin/mất/hỏng) ………………………………………………………………………….
Để đảm bảo
cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi
sau:
- Tên cơ
sở in: ……………………………………………………………………….
- Địa chỉ
trụ sở chính: …………………………………………………………….(3)
- Điện
thoại: ………………………… Email: ………………………………………
- Địa chỉ
chi nhánh và xưởng sản xuất: ………………………………………..(4)
- Điện
thoại: …………………….Email:……………………………………….
- Họ tên
người đứng đầu cơ sở in: ……………………………………………
- Căn cước
công dân số:…………cấp ngày……tháng…….năm.... nơi cấp……………
- Chức vụ:
…………………………………………………………………………………
- Tên tổ
chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: …………………………………………. (5)
- Nội
dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép: …………….(6)
- Mục
đích hoạt động…………………………………………………………………………..(7)
7. Thay
đổi về thiết bị in (nếu có)………………………………………………………….(8)
8. Thay
đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu có)……………………………………(9)
Đơn vị gửi
kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy
phép hoạt động in theo quy định của pháp luật.
Chúng
tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết
chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là
đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp
trên trực tiếp.
(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp.
(4) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để
thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất
(chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân
và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập thành danh
mục kèm theo).
(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp
với tính năng thiết bị in của cơ sở in.
(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Nếu có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) về thiết bị so với lần
cấp phép trước đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng
sản xuất, model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử
dụng; số, ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu
thiết bị nhập khẩu trong thời gian quy định phải có giấy phép. Trường hợp thiết
bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép
khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.).
(9) Nếu có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần
cấp phép trước đó thì kê khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
3. Cấp đổi Giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm (cấp địa phương)
a) Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 15 kể từ
ngày cơ sở in có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi
nhánh, chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở in phải gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và
Truyền thông để làm thủ tục đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
Khi có sự thay đổi về
người đứng đầu, cơ sở in xuất bản phẩm phải thực hiện theo quy định tại Khoản 7
Điều 32 Luật Xuất bản; trong trường hợp cơ sở in xuất bản phẩm có văn bản đề
nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, Sở có trách nhiệm cấp đổi giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm.
- Tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ theo quy định về thành phần, số lượng hồ sơ tại Điểm c của thủ tục
này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bộ phận Một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định:
++ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu:
Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ban hành văn bản cấp phép.
++ Nếu hồ sơ không đạt
yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ra thông báo đề nghị sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành văn bản không đồng ý cấp phép.
+ Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ: Bộ phận Một cửa sẽ gửi thông báo nêu lý do từ chối hồ sơ.
Kết quả xử lý hồ sơ hoặc
thông báo từ chối hồ sơ được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống Egov của người
nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến địa chỉ thư điện
tử của người nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ
sơ.
Lưu ý: Mọi vướng mắc, tổ
chức liên hệ địa chỉ thư điện tử motcua-stttt@danang.gov.vn; fax:
02363.840.124; điện thoại: 02363.881.888 (số máy lẻ 423) hoặc số tắt
1022 để được hướng dẫn thêm.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến, hoặc trực tiếp, hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
Sở Thông tin và Truyền
thông khuyến khích tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống Thông
tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ
https://dichvucong.danang.gov.vn và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích để nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi/cấp
lại Giấy phép hoạt động in (Mẫu số
18, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023);
+ Trường hợp thay đổi địa chỉ của mặt bằng sản xuất,
cơ sở in xuất bản phẩm gửi kèm bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp
đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt
bằng.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu (thời gian này được tính như nhau
cho tất cả các lần nộp hồ sơ).
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở in đã được Sở Thông tin và Truyền thông cấp Giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm (đối với hồ sơ đạt yêu cầu);
- Văn bản trả hồ
sơ hoặc văn bản không đồng ý cấp phép (đối với hồ sơ không đạt yêu cầu).
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại Giấy
phép hoạt động in (Mẫu số 18,
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Xuất bản số
19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Quyết định số
503/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
(Phần
in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 18, Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......, ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi: …………………………………….(1)
1. Tên
đơn vị đề nghị: ………………………………………………………..(2)
2. Địa
chỉ: ……………………………………………………………………….
3. Số điện
thoại: ………………………………..Email: ………………………………
4. Mã số
doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……………………………………………..
5. Quyết
định thành lập đối với cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập số……….ngày…….tháng…….năm……..,
nơi cấp……………..
6. Cơ sở
in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:……… ngày...tháng...năm…...do………......
Hiện
nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin/làm mất/hỏng giấy phép hoạt động in. Lý
do (thay đổi thông tin/mất/hỏng) ………………………………………………………………………….
Để đảm bảo
cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi
sau:
- Tên cơ
sở in: ……………………………………………………………………….
- Địa chỉ
trụ sở chính: …………………………………………………………….(3)
- Điện thoại:
………………………… Email: ………………………………………
- Địa chỉ
chi nhánh và xưởng sản xuất: ………………………………………..(4)
- Điện
thoại: …………………….Email:……………………………………….
- Họ tên
người đứng đầu cơ sở in: ……………………………………………
- Căn cước
công dân số:…………cấp ngày……tháng…….năm.... nơi cấp……………
- Chức vụ:
…………………………………………………………………………………
- Tên tổ
chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: …………………………………………. (5)
- Nội
dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép: …………….(6)
- Mục
đích hoạt động…………………………………………………………………………..(7)
7. Thay
đổi về thiết bị in (nếu có)………………………………………………………….(8)
8. Thay
đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu có)……………………………………(9)
Đơn vị gửi
kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy
phép hoạt động in theo quy định của pháp luật.
Chúng
tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết
chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là
đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp
trên trực tiếp.
(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp.
(4) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để
thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất
(chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân
và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập thành danh
mục kèm theo).
(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp
với tính năng thiết bị in của cơ sở in.
(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Nếu có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) về thiết bị so với lần
cấp phép trước đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng
sản xuất, model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử
dụng; số, ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu
thiết bị nhập khẩu trong thời gian quy định phải có giấy phép. Trường hợp thiết
bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép
khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.).
(9) Nếu có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần
cấp phép trước đó thì kê khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
4. Cấp
giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (cấp địa phương)
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định về thành phần, số lượng hồ sơ tại Điểm c của
thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bộ phận Một cửa
của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định:
++ Nếu hồ sơ đạt
yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ban hành giấy phép.
++ Nếu hồ sơ
không đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ra thông báo đề nghị sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành văn bản không đồng ý cấp phép.
+ Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ: Bộ phận Một cửa sẽ gửi thông báo nêu lý do từ chối hồ sơ.
Kết quả xử lý hồ
sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống
Egov của người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến
địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động
của người nộp hồ sơ.
Lưu ý: Mọi vướng
mắc, tổ chức có thể liên hệ địa chỉ thư điện tử motcua-stttt@danang.gov.vn;
fax: 02363.840.124; điện thoại: 02363.881.888 (số máy lẻ 423) hoặc số tắt 1022
để được hướng dẫn thêm.
b) Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến, hoặc trực tiếp, hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
Sở Thông tin và
Truyền thông khuyến khích tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố
Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn và sử dụng dịch
vụ bưu chính công ích để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 20, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Hai (02) bản mẫu
xuất bản phẩm đặt in;
+ Bản sao có
chứng thực Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;
+ Bản sao có
chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài;
trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
+ Bản sao hộ chiếu còn
thời hạn sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân
dân/căn cước công dân của người được ủy quyền đặt in.
Ghi chú: Trường hợp
người được ủy quyền đặt in là công dân Việt Nam thì được đơn giản hóa thành phần
hồ sơ “giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân”. Cơ quan thẩm định tra cứu
thông tin từ CSDL quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
d) Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu (thời gian này
được tính như nhau cho tất cả các lần nộp hồ sơ).
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở in.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng;
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (đối với trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu).
- Văn bản trả hồ
sơ hoặc văn bản không đồng ý cấp phép (đối với hồ sơ không đạt yêu cầu).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp
giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 20, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023)
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Xuất bản số
19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số
150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Quyết định số
503/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
(Phần
in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 20, Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
TÊN CƠ SỞ IN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….(nếu có)
|
…., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép in gia
công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính gửi: ………………………………………….(1)
1. Tên
cơ sở in: ……………………………………………………………………..
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………..
Số điện
thoại: ……………………………….Email: ……………………………..
Giấy
phép hoạt động in số……….ngày………...tháng………..năm………..do……………cấp.
Đề nghị
được cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài với các thông tin
sau:
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Khuôn khổ (mm)
|
Số trang/bản thành phẩm
|
Số lượng thành phẩm (bản)
|
Tóm tắt nội dung
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Tên tổ
chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt in: ………………………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………….
Do ông
(bà): ……………………………………….làm đại diện.
Số hộ
chiếu:………………..cấp ngày….tháng….năm…..tại…………………………..
3. Cửa
khẩu xuất khẩu: ……………………………………………………………..
4. Hồ sơ
kèm theo đơn gồm: ……………………………………………………(2)
Đề nghị
Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm
trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực
hiện các quy định của pháp luật về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Liệt kê hồ sơ kèm theo đơn quy định tại Khoản 3 Điều
34 Luật Xuất bản 2012.
5. Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh (cấp địa phương)
a) Trình tự thực
hiện
- Tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định về thành phần, số lượng hồ sơ tại Điểm c của
thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bộ phận Một cửa
của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ:
++ Nếu hồ sơ đạt
yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền ban hành văn bản cấp phép.
Đại diện tổ chức
đến nộp bản chính hồ sơ (bản giấy) và nhận Giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh tại Bộ phận Một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông.
++ Nếu hồ
sơ không đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo đề nghị sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành văn bản không đồng ý cấp phép.
+ Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ: Bộ phận Một cửa sẽ gửi thông báo nêu lý do từ chối hồ sơ.
Kết quả xử lý hồ
sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống
Egov của người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến
địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động
của người nộp hồ sơ.
Lưu ý: Mọi vướng
mắc, tổ chức liên hệ địa chỉ thư điện tử motcua-stttt@danang.gov.vn; fax:
02363.840.124; điện thoại: 02363.881.888 (số máy lẻ 423) hoặc số tắt 1022 để được
hướng dẫn thêm.
b) Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích; nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Trung tâm Hành chính thành phố (quầy số 23) hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
Sở Thông tin và
Truyền thông khuyến khích tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố
Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn và sử dụng dịch
vụ bưu chính công ích để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ
- Thành phần hồ
sơ
+ Đơn đề nghị cấp
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày
31 tháng 12 năm 2023);
+ Hai (02) bản thảo tài liệu
in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản tại
trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc một (01) bản thảo lưu trong
thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi.
Trường hợp tài liệu
không kinh doanh xuất bản với định dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện
tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản.
- Đối với tài liệu
bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch
tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu
của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân, phải có ý kiến của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền;
+ Đối với tài liệu
lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa
phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày đầy đủ hồ
sơ đạt yêu cầu (thời gian này được
tính như nhau cho tất cả các lần nộp hồ sơ).
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tại
địa phương;
- Doanh nghiệp
tại địa phương.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh (đối với hồ sơ đạt yêu cầu) kèm theo 02 bản thảo
(giấy) đã đóng dấu xác nhận thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông. Trường
hợp đơn vị chọn dịch vụ công trực tuyến (toàn
trình) thì Giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh sẽ kèm theo bản thảo đã ký số xác nhận thẩm định của Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Văn bản trả hồ
sơ (đối với hồ sơ đã sửa đổi, bổ sung nhưng không đạt yêu cầu hoặc không nộp lại
hồ sơ sửa đổi, bổ sung);
- Văn bản không đồng
ý cấp phép (đối với tài liệu không kinh doanh có nội dung vi phạm Điều 10 Luật Xuất
bản, các quy định pháp luật khác có liên quan).
h) Phí
Tại Khoản 1, Điều
4 của Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội
dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản
phẩm để kinh doanh quy định phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để
cấp giấy phép xuất bản cụ thể như sau:
+ Tài liệu in
trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn (14,5cm x 20,5cm);
+ Tài liệu điện tử
dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử
dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
Sở Thông tin
và Truyền thông khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp ưu tiên thực hiện thanh toán
trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
i) Tên mẫu đơn tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu
số 14, Phụ lục Phụ lục kèm
theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Xuất bản số
19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không
kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Quyết định số
503/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
(Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 14, Thông thư số 23/2023/TT-BTTTT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../….….(nếu có)
|
Đà Nẵng, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh
Kính gửi: ………………………………………….. (1)
1. Tên
cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản: ……………………………….
2. Số giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập (đối với
đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước
ngoài) (2)
Cơ quan
cấp ………………………..ngày…………tháng……..năm………………….
3. Địa
chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện
thoại: …………………………………………………………………..
Email:
………………………………………………………………………….
4. Tên
tài liệu: ……………………………………………………………………
5. Xuất
xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): ………………………………………
Người dịch
(cá nhân hoặc tập thể): …………………………………………………………..
6. Hình
thức tài liệu: ………………………………………………………………………..
7. Số
trang (hoặc dung lượng - byte): ……………..….Phụ bản (nếu có):………………….
8. Khuôn
khổ (định dạng):……….cm. Số lượng in:………………………………..bản
9. Ngôn
ngữ xuất bản: ………………………………………………………………..
10. Tên,
địa chỉ cơ sở in: ……………………………………………………………..
11. Mục
đích xuất bản: ………………………………………………………………….
12. Nội
dung tóm tắt của tài liệu: …………………………………………………………
13. Kèm
theo đơn này gồm :…………………………………………………………..(3)
Chúng
tôi cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng
tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân
thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM
QUYỀN(4)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ
ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/
TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ
ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ
sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ
chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở TTTT sở tại;
(2) Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ
quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải ghi các thông tin quy định tại mục này.
(3) Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2
Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
(4) Phần này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu
hội thảo, hội nghị, ngành nghề (trừ trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy
phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).
6. Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
(cấp địa phương)
a) Trình tự thực
hiện
- Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ theo quy định về thành phần, số lượng hồ sơ tại Điểm c của thủ
tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bộ phận Một cửa
của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định:
++ Nếu hồ sơ đạt
yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ban hành văn bản cấp phép.
++ Nếu hồ sơ
không đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ra thông báo đề nghị sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành văn bản không đồng ý cấp phép.
+ Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ: Bộ phận Một cửa sẽ gửi thông báo nêu lý do từ chối hồ sơ.
Kết quả xử lý hồ
sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống
Egov của người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến
địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động
của người nộp hồ sơ.
Lưu ý: Mọi vướng
mắc, tổ chức, cá nhân liên hệ địa chỉ thư điện tử motcua-stttt@danang.gov.vn; fax:
02363.840.124; điện thoại: 02363.881.888 (số máy lẻ 423) hoặc số tắt 1022 để được
hướng dẫn thêm.
b) Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến, hoặc trực tiếp, hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
Sở Thông tin và
Truyền thông khuyến khích tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố
Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn và sử dụng dịch
vụ bưu chính công ích để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 29, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày
31 tháng 12 năm 2023).
+ Danh mục xuất bản
phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu
số 30, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2023).
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
d) Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày đầy đủ hồ
sơ đạt yêu cầu (thời gian này được
tính như nhau cho tất cả các lần nộp hồ sơ).
Lưu ý: Đối với hồ
sơ mà xuất bản phẩm nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm Luật Xuất bản thì thời hạn giải
quyết như sau:
Sau 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện văn bản yêu
cầu tổ chức, cá nhân cung cấp 01 bản xuất bản phẩm để thẩm định nội dung.
Trong thời gian
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được xuất bản phẩm, Sở Thông tin và Truyền
thông thành lập Hội đồng thẩm định.
Thời gian thẩm định
đối với từng xuất bản phẩm không quá 09 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng thẩm
định được thành lập. Kết quả thẩm định được lập thành văn bản, trong đó xác định
rõ nội dung xuất bản phẩm có hoặc không vi phạm quy định của Luật Xuất bản và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
Sau 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu từ
Hội đồng thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh hoặc ban hành văn bản nêu rõ lý do không đồng ý
cấp phép.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, công dân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (đối với hồ sơ đạt yêu cầu);
- Văn bản trả hồ
sơ hoặc văn bản không đồng ý cấp phép (đối với hồ sơ không đạt yêu cầu).
h) Lệ phí: 50.000
đồng/hồ sơ.
Sở Thông tin và Truyền
thông khuyến khích tổ chức, cá nhân ưu tiên thực hiện thanh toán trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia.
i) Tên mẫu đơn, tờ
khai
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 29, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày
31 tháng 12 năm 2023).
- Danh mục xuất bản
phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 30, Phụ lục kèm
theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Xuất bản số
19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm
2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không
kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
- Quyết định số
503/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
(Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 29, Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……. (nếu có)
|
Đà Nẵng, ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi: Sở
Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép:…………………………....
Trụ sở
(địa chỉ): ……………………….... Số điện thoại: ………………………....
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất
bản phẩm nước ngoài, ………………………....
(ghi
tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: …………………………..…………………………..
2. Tổng số bản: …………………………..…………………………..
3. Tổng số băng, đĩa, cassette …………………………..……………………
4. Từ nước (xuất xứ): …………………………..…………………………..
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: …………………………..…………………………..
6. Cửa khẩu nhập: …………………………..…………………………..
Kèm theo
đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì gửi kèm
theo file danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu trên Cổng thông tin một
cửa quốc gia).
Tổ chức/cá
nhân…................... xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp
luật khác có liên quan.
Đề nghị
Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu
là tổ chức)
|
Mẫu số 30, Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày …. tháng … năm….
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày......... tháng.........
năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
TT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng
|
Cassette
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II-PHẦN GHI CỦA
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
Danh mục xuất bản
phẩm trên đây được Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng cấp Giấy phép
nhập khẩu số......../.....ngày...... tháng...... năm.....
7. Cấp
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (cấp địa phương)
a) Trình tự thực
hiện
- Trước khi hoạt
động 15 ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công
lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng
một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải đăng ký hoạt động phát hành xuất
bản phẩm với Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ sở phát hành
hoàn thiện hồ sơ theo quy định về thành phần, số lượng hồ sơ tại Điểm c của thủ
tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bộ phận Một cửa
của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định:
++ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông
sẽ ban hành văn bản cấp phép.
++ Nếu hồ sơ
không đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ra thông báo đề nghị sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành văn bản không đồng ý cấp Giấy xác nhận.
+ Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ: Bộ phận Một cửa sẽ gửi thông báo nêu lý do từ chối hồ sơ.
Kết quả xử lý hồ
sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống
Egov của người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến
địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động
của người nộp hồ sơ.
Lưu ý: Mọi vướng
mắc, tổ chức liên hệ địa chỉ thư điện tử motcua-stttt@danang.gov.vn; fax:
02363.840.124; điện thoại: 02363.881.888 (số máy lẻ 423) hoặc số tắt 1022 để được
hướng dẫn thêm.
b) Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến, hoặc trực tiếp, hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
Sở Thông tin và
Truyền thông khuyến khích tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố
Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn và sử dụng dịch
vụ bưu chính công ích để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị
đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35, Phụ lục kèm theo
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Bản sao giấy
tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh (a);
+ Bản sao giấy
tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài (b);
+ Bản sao văn
bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của
người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát
hành xuất bản phẩm cấp (c).
Trường hợp nộp
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c là bản
sao chứng thực điện tử.
Trừ trường hợp
khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ,
ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành phần hồ
sơ quy định tại mục a,b,c
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu
(thời gian này được tính như nhau cho tất cả các lần nộp hồ sơ).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở phát hành xuất bản phẩm.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (đối với hồ sơ đạt yêu cầu);
- Văn bản trả
hồ sơ hoặc văn bản không đồng ý cấp Giấy xác nhận (đối với hồ sơ không đạt yêu
cầu).
h) Phí, lệ
phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn
tờ khai
Đơn đề nghị
đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu
số 35, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2023).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện hoạt
động phát hành xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự
nghiệp công lập:
- Người đứng đầu
cơ sở phát hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp;
- Có một trong
các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
- Có địa điểm
kinh doanh xuất bản phẩm.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Luật Xuất bản
số 19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Luật Cư trú
số 68/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Quyết định số
503/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
(Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 35, Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……(nếu có)
|
……… , ngày...... tháng....... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
Tên cơ sở phát hành:
.......................................................................................................
Tên người đứng đầu:………………………………….Quốc
tịch:…………….…
Căn cước công dân/ hộ
chiếu số…………….,cấp ngày……tháng…..năm……...
Nơi cấp…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................
Điện thoại:
.......................................................................
E-mail:
.......................................................................
Website (nếu có):
.......................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………
Chi nhánh:
- Số lượng chi nhánh:
.......................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh:
.......................................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
.......................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:
.......................................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý
cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu /đăng ký lại). Kèm theo đơn này là các giấy
tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ
các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát
hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
8. Cấp
lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (cấp địa phương)
a) Trình tự thực
hiện
- Chậm nhất 10
ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi: Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh
sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương; Thành lập hoặc giải thể chi
nhánh trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở
chính; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi không đặt trụ sở chính; Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm bị mất, bị hư hỏng, cơ sở
phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi
tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phải đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm với
Sở.
- Khi có một hoặc nhiều thay đổi quy định như trên, cơ sở
phát hành xuất bản phẩm phải gửi văn bản thông báo đến Sở; trường hợp cơ sở
phát hành xuất bản phẩm có văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm, Sở tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định tại Khoản
2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 17 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT.
- Cơ sở phát hành
hoàn thiện hồ sơ theo quy định về thành phần, số lượng hồ sơ tại Điểm c của thủ
tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bộ phận Một cửa
của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định:
++ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông
sẽ ban hành văn bản cấp phép.
++ Nếu hồ sơ
không đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ra thông báo đề nghị sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành văn bản không đồng ý cấp Giấy xác nhận.
+ Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ: Bộ phận Một cửa sẽ gửi thông báo nêu lý do từ chối hồ sơ.
Kết quả xử lý hồ
sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống
Egov của người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến
địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động
của người nộp hồ sơ.
Lưu ý: Mọi vướng
mắc, tổ chức liên hệ địa chỉ thư điện tử motcua-stttt@danang.gov.vn; fax:
02363.840.124; điện thoại: 02363.881.888 (số máy lẻ 423) hoặc số tắt 1022 để được
hướng dẫn thêm.
b) Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến, hoặc trực tiếp, hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
Sở Thông tin và
Truyền thông khuyến khích tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố
Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn và sử dụng dịch
vụ bưu chính công ích để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị
đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35, Phụ lục kèm
theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023).
+ Bản sao giấy
tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh
(a);
+ Bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường
trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người đứng đầu
cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài
(b);
+ Bảo sao văn bằng
hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của
người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát
hành xuất bản phẩm cấp (c).
Trường hợp nộp
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c là bản
sao chứng thực điện tử.
Trừ trường hợp
khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ,
ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành phần hồ
sơ quy định tại mục a, b, c.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu
(thời gian này được tính như nhau cho tất cả các lần nộp hồ sơ).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn
vị sự nghiệp công lập.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận
đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (đối với hồ sơ đạt yêu cầu);
- Văn bản trả
hồ sơ hoặc văn bản không đồng ý cấp Giấy xác nhận (đối với hồ sơ không đạt yêu
cầu).
h) Phí, lệ
phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn
tờ khai
Đơn đề nghị
đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35,
Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Luật Xuất bản
số 19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Luật Cư trú
số 68/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Quyết định số 503/QĐ-BTTTT
ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
(Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 35, Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……(nếu có)
|
……… , ngày...... tháng....... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
Tên cơ sở phát hành:
.......................................................................................................
Tên người đứng đầu:………………………………….Quốc
tịch:…………….…
Căn cước công dân/ hộ
chiếu số…………….,cấp ngày……tháng…..năm……...
Nơi cấp…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................
Điện thoại: .......................................................................
E-mail:
.......................................................................
Website (nếu có):
.......................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………
Chi nhánh:
- Số lượng chi nhánh:
.......................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh: .......................................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
.......................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:
.......................................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý
cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu /đăng ký lại). Kèm theo đơn này là các giấy
tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ
các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát
hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
9. Cấp
Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (cấp địa phương)
a) Trình tự
thực hiện
- Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ theo quy định về thành phần, số lượng hồ sơ tại Điểm c của thủ
tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bộ phận Một cửa
của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ:
++ Nếu hồ sơ đạt
yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ban hành văn bản cấp phép.
++ Nếu hồ sơ
không đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ ra thông báo đề nghị sửa đổi,
bổ sung hoặc văn bản không đồng ý cấp phép.
+ Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ: Bộ phận Một cửa sẽ gửi thông báo nêu lý do từ chối hồ sơ.
Kết quả xử lý hồ
sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống
Egov của người nộp hồ sơ. Đồng thời, thông tin xử lý hồ sơ sẽ được gửi mail đến
địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và gửi tin nhắn đến điện thoại di động
của người nộp hồ sơ.
Lưu ý: Mọi vướng
mắc, tổ chức, cá nhân liên hệ địa chỉ thư điện tử motcua-stttt@danang.gov.vn;
fax: 02363.840.124; điện thoại: 02363.881.888 (số máy lẻ 423) hoặc số tắt 1022
để được hướng dẫn thêm.
b) Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến, hoặc trực tiếp, hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
Sở Thông tin và Truyền
thông khuyến khích tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố
Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn và sử dụng dịch
vụ bưu chính công ích để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép tổ chức triển lãm/ hội chợ xuất bản phẩm (trong đó ghi rõ mục
đích, thời gian, địa điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ) (Mẫu số 32, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2023;
+ Danh mục xuất bản
phẩm để triển lãm, hội chợ (Mẫu số
33, Phụ lục kèm theo Thông
tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023).
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu
(thời gian này được tính như nhau cho tất cả các lần nộp hồ sơ).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, công dân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép tổ
chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (đối với hồ sơ đạt yêu cầu);
- Văn bản trả
hồ sơ hoặc văn bản không đồng ý cấp giấy phép (đối với hồ sơ không đạt yêu cầu).
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu đơn
tờ khai
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 32, Phụ lục kèm
theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023);
+ Danh mục xuất
bản phẩm để triển lãm, hội chợ (Mẫu
số 33, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2023).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Luật Xuất bản
số 19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Thông tư
số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất
bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
- Quyết định số
503/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
(Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 32, Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
Đà Nẵng, ngày....... tháng........ năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép:
......................................................................................
Trụ sở (địa chỉ): ................................................Số
điện thoại: ................................................
Căn cứ quy định pháp luật
hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In
và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp Giấy phép tổ chức triển
lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội
chợ................................................
................................................
................................................
................................................
................................................
- Thời gian từ
ngày........ tháng........ năm........ đến ngày........ tháng........
năm........
- Tại địa điểm: ................................................
................................................
Kèm theo đơn
này:
- Danh mục xuất
bản phẩm để triển lãm/hội chợ;
- Danh sách
các đơn vị tham gia.
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
................................................cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên,
đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 33, Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......... , ngày.......... tháng...........
năm...........
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy
phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, ngày.... tháng.... năm.....)
I-PHẦN GHI
CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Số lượng (bản)
|
Thể loại
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa (CD, VCD)
|
Băng video
|
Băng cassette
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên,
đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP(1)
Danh mục xuất bản
phẩm trên đây đã được đưa vào triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số:.............…/……...…ngày……tháng…... năm….. Sở
Thông tin và Truyền thành phố Đà Nẵng.
Chú thích: (1) Danh mục phải được Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Đà Nẵng đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép tổ chức triển lãm, hội
chợ và đóng dấu giáp lai các trang của Danh mục.