Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1251/QĐ-BNV Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
Ngày ban hành: 27/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1251/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA VỤ CÔNG TÁC THANH NIÊN

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Công tác thanh niên là tổ chức thuộc Bộ Nội vụ, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ quản lý nhà nước về thanh niên; công tác dân vận và thực hiện dân chủ ở cơ sở; công tác cán bộ nữ; phối hợp với tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Vụ Công tác thanh niên tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về thanh niên, công tác thanh niên thuộc phạm vi quản lý nhà nước về thanh niên; công tác cán bộ nữ; công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp và thực hiện dân chủ ở cơ sở theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và theo quy định của pháp luật trình cấp có thẩm quyền ban hành.

2. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam theo các giai đoạn phát triển của đất nước; các chương trình, đề án, dự án liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên, công tác cán bộ nữ, công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp, thực hiện dân chủ ở cơ sở và các lĩnh vực khác thuộc chức năng, nhiệm vụ theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

3. Làm đầu mối thực hiện các công việc sau:

a) Triển khai, thực hiện các chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án liên quan đến thanh niên, công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ; công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp và thực hiện dân chủ ở cơ sở; chính sách dân tộc; công tác xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo theo phân công của cấp có thẩm quyền và theo quy định của pháp luật;

b) Chủ trì hoặc phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn triển khai thực hiện Luật Thanh niên, các văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên; công tác quy hoạch, tạo nguồn cán bộ nữ, tỷ lệ nữ để bầu cử, bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước; công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp; thực hiện dân chủ ở cơ sở và các lĩnh vực khác thuộc chức năng, nhiệm vụ theo phân công của cấp có thẩm quyền;

c) Hướng dẫn lồng ghép cơ chế, chính sách, chỉ tiêu, mục tiêu phát triển thanh niên, công tác thanh niên khi xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành và địa phương; hướng dẫn các bộ, ngành lồng ghép chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam vào hệ thống chỉ tiêu của bộ, ngành;

d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan và địa phương xây dựng, thu thập, tổng hợp, báo cáo số liệu thống kê định kỳ của bộ, ngành, địa phương về thanh niên, công tác thanh niên; cơ sở dữ liệu các chỉ tiêu thống kê quốc gia về giới, công tác cán bộ nữ thuộc phạm vi, trách nhiệm của Bộ Nội vụ; quản lý, khai thác và công bố dữ liệu về thanh niên, công tác thanh niên và chỉ số phát triển thanh niên;

đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đề xuất giải pháp lồng ghép kiến thức về giới trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

e) Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc giải quyết những vấn đề liên ngành về thanh niên và công tác thanh niên;

g) Chủ trì, phối hợp với Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Ủy ban quốc gia về thanh niên Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên;

h) Chủ trì thực hiện hoặc phối hợp với tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. Tổng hợp và trình Bộ trưởng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách do các tổ chức chính trị - xã hội đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành và phối hợp tổ chức thực hiện, tổng kết, đánh giá việc triển khai thực hiện;

i) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trong hệ thống hành chính nhà nước; thực hiện quy định về công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp, thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật; trách nhiệm của các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước; công tác lồng ghép bình đẳng giới trong xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nội vụ, ngành Nội vụ;

k) Tập huấn kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên; tập huấn nghiệp vụ và kỹ năng về các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ;

l) Chủ trì tham gia ý kiến về chính sách dân tộc; công tác xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo theo phân công của Bộ trưởng, của cấp có thẩm quyền.

4. Chủ trì hoặc phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các cơ quan liên quan thực hiện và quản lý các hoạt động hợp tác quốc tế về thanh niên theo quy định của pháp luật; tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến thanh niên và các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ theo phân công của Bộ trưởng và theo quy định của pháp luật.

5. Theo dõi, đôn đốc, đánh giá, báo cáo việc thành lập các tổ chức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật; phối hợp với Vụ Tổ chức phi Chính phủ trong việc thẩm định thành lập các tổ chức hội của thanh niên.

6. Phối hợp với Thanh tra Bộ thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên; công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp và thực hiện dân chủ ở cơ sở; công tác cán bộ nữ và trách nhiệm của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước; chính sách dân tộc; công tác xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nội vụ và theo quy định của pháp luật.

7. Chủ trì, hoặc phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc giải quyết các kiến nghị, lồng ghép các cơ chế, chính sách ưu đãi tạo thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội.

8. Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học về thanh niên và công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ; công tác dân vận, thực hiện dân chủ ở cơ sở và các lĩnh vực liên quan đến chức năng, nhiệm vụ.

9. Chủ trì sơ kết, tổng kết việc thực hiện chiến lược, chương trình, đề án, chính sách, pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ và quy định về việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tham gia quản lý nhà nước; công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp và thực hiện dân chủ ở cơ sở; chính sách dân tộc; công tác xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nội vụ và theo quy định của pháp luật.

10. Hằng năm, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên và nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; báo cáo kết quả công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp và thực hiện dân chủ ở cơ sở; chính sách dân tộc; công tác xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo; báo cáo khác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ theo phân công của Bộ trưởng, của cấp có thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.

11. Tổng hợp, phối hợp với Văn phòng Bộ trình cấp có thẩm quyền xem xét, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chương trình, đề án, dự án liên quan đến thanh niên, công tác thanh niên và các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được phân công và theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.

Điều 3. Tổ chức và chế độ làm việc

1. Tổ chức

Vụ Công tác thanh niên có Vụ trưởng, không quá 03 Phó Vụ trưởng và các công chức. Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật và của Bộ Nội vụ.

2. Chế độ làm việc

a) Vụ Công tác thanh niên làm việc theo chế độ thủ trưởng kết hợp với chế độ chuyên viên; trường hợp lãnh đạo Bộ làm việc trực tiếp với Phó Vụ trưởng, chuyên viên thì Phó Vụ trưởng, chuyên viên có trách nhiệm thi hành ý kiến của lãnh đạo Bộ, sau đó báo cáo kịp thời với Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng phụ trách lĩnh vực công tác của chuyên viên (nếu có);

b) Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 và có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:

Tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của Vụ theo quy định của pháp luật và quy định của Bộ Nội vụ;

Phân công nhiệm vụ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó Vụ trưởng và công chức trong Vụ;

Ký thừa lệnh Bộ trưởng để trả lời, giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ và yêu cầu cung cấp thông tin đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ theo Quy chế làm việc của Bộ;

Thực hiện công tác thông tin trong Vụ theo Quy chế làm việc của Bộ;

Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các cơ quan liên quan trong việc giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ;

Quyết định các nội dung báo cáo, sơ kết, tổng kết, kiến nghị với Bộ trưởng các chủ trương, giải pháp trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Vụ;

Tổ chức thực hiện các quy chế, quy định của Bộ; quản lý công chức và tài sản được giao theo quy định của Bộ;

Khi vắng mặt và nếu thấy cần thiết, Vụ trưởng ủy nhiệm bằng văn bản cho một Phó Vụ trưởng điều hành công tác, giải quyết công việc của Vụ.

c) Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng thực hiện nhiệm vụ do Vụ trưởng phân công; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.

Khi được Vụ trưởng ủy nhiệm bằng văn bản để điều hành công tác, giải quyết công việc của Vụ trong thời gian Vụ trưởng vắng mặt, Phó Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước Bộ trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ trong thời gian được ủy nhiệm; không được ủy nhiệm lại cho người khác những nội dung được Vụ trưởng ủy nhiệm;

d) Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Vụ trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về thực hiện những nhiệm vụ được phân công;

đ) Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng, công chức Vụ Công tác thanh niên thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, Quy chế làm việc của Bộ Nội vụ và Quy chế làm việc của Vụ Công tác thanh niên.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

2. Bãi bỏ Quyết định số 2592/QĐ-BNV ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Công tác thanh niên.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên, Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ và các công chức Vụ Công tác thanh niên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng Phạm Thị Thanh Trà;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TCCB, CTTN.

BỘ TRƯỞNG




Phạm Thị Thanh Trà

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1251/QĐ-BNV ngày 27/12/2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ công tác thanh niên do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


238

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.42.225
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!