ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4651/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH
PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ AN NGHĨA, XÃ AN THỚI ĐÔNG, HUYỆN CẦN GIỜ (QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thanh phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị hên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 4766/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành
phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số
39/2005/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về
việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư An Nghĩa, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2600/TTr-SQHKT ngày 8 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư An Nghĩa, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất
- kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư An Nghĩa, xã An Thới Đông,
huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội
dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
An Thới Đông, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: khu dân cư.
+ Phía Tây giáp: đất trống và đường Rừng
Sác.
+ Phía Nam giáp: sông An Nghĩa (Tắc
Ông Nghĩa).
+ Phía Bắc giáp: đất trống và đường Tam Thôn Hiệp.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
75,61 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là
khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Cần Giờ).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Xây dựng - Kiến trúc miền
Nam (ACSA).
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân sổ, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 6.000 người
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
83,85
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
57,72
|
- Đất công trình
dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
7,92
|
+ Công trình công cộng (hành chính,
văn hóa,...)
|
m2/người
|
3,00
|
+ Giáo dục:
|
m2/người
|
4,12
|
* Trường mẫu giáo
|
m2/người
|
0,83
|
* Trường tiểu học
|
m2/người
|
3,29
|
+ Y tế
|
m2/người
|
3,29
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
2,03
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
9,54
|
D
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
- Mật độ xây dựng chung
|
%
|
35
|
- Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,6
|
- Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
4
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch gồm 01 đơn vị ở
và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được xác định như sau:
Đơn vị ở:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở):
- Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang:
đây là khu dân cư hiện hữu được cải tạo chỉnh trang, xây chen tại vị trí dân cư
có mật độ thấp, trống,...
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: được xây dựng
mới trên đất trống, đất có ít nhà ở, thưa thoáng,... được tiến hành trên cơ sở quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở:
- Công trình công cộng (hành chính -
văn hóa): diện tích 1,80 ha.
- Trường mẫu giáo: diện tích 0,50 ha.
- Trường tiểu học (hiện hữu): diện
tích 0,15 ha.
- Trường tiểu học (dự kiến): diện
tích 1,82 ha.
- Y tế: diện tích 0,48 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng: diện tích 1,22 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 9,71 ha, dài 4,9 km, mật độ
giao thông 9,54 km/km2 (16,18 m2/người).
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở:
b.1. Khu đất khu
hỗn hợp (các công trình công cộng, công viên cây xanh,...): Diện tích 3,56 ha.
b.2. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: (từ đường khu vực hở lên) diện tích 11,67 ha.
b.3. Trường
trung học phổ thông: diện tích 2,38 ha.
b.4. Đất
cây xanh cảnh quan dọc kênh rạch: diện tích 3,11 ha.
b.5. Mặt
nước (hồ bù lấp rạch): diện tích 1,23 ha.
b.6. Kênh
rạch: diện tích 3,35 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Chỉ
tiêu (m2/người)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
50,31
|
100
|
83,85
|
I
|
Đất nhóm nhà ở
|
34,63
|
68.83
|
57,72
|
1
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
27,76
|
|
|
2
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
7,90
|
|
|
II
|
Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở
|
4,75
|
9.44
|
7,92
|
1
|
Đất giáo dục
|
2,47
|
|
4,12
|
|
- Trường mẫu giáo
|
0,50
|
|
|
|
- Trường tiểu học
|
1,97
|
|
|
2
|
Đất y tế
|
0,48
|
|
0,80
|
3
|
Đất công trình công cộng (hành
chính, văn hóa)
|
1,80
|
|
3,00
|
III
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1,22
|
2,42
|
2,03
|
IV
|
Đất giao thông (từ đường cấp phân
khu vực)
|
9,71
|
19,31
|
16,18
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
25,30
|
|
42,17
|
1
|
Giao thông đối ngoại (cấp khu vực
trở lên)
|
11,67
|
|
19,45
|
2
|
Trường trung học phổ thông
|
2,38
|
|
3,97
|
3
|
Đất khu hỗn hợp (các công trình
công cộng, công viên cây xanh,...)
|
3,56
|
|
5,93
|
4
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc kênh, rạch
|
3,11
|
|
5,18
|
5
|
Kênh rạch
|
3,35
|
|
5,58
|
6
|
Hồ bù lấp rạch (mở rộng kênh hiện hữu)
|
1,23
|
|
2,06
|
|
Tổng
cộng
|
75,61
|
|
126,02
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Cơ cấu
sử dụng đất
|
chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
STT
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu lô đất
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
503.100
|
85,57
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở:
|
|
346.300
|
59,43
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang:
|
|
267.300
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
3
|
25.800
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
6
|
16.700
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
7
|
19.800
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
8
|
23.100
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
9
|
25.200
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
10
|
3.200
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
11
|
12.200
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
12
|
7.400
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
13
|
27.700
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
14
|
6.000
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
15
|
22.900
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
16
|
29.900
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
17
|
30.600
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
18
|
16.800
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới:
|
|
79.000
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1
|
25.500
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
2
|
18.200
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
4
|
15.800
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
5
|
19.500
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
1.2
|
Đất công trình
dịch vụ đô thị
|
|
47.500
|
7,92
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục:
|
|
24.700
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mẫu
giáo
|
20
|
5.000
|
|
30
|
1
|
3
|
0,6
|
|
+ Trường tiểu học (hiện hữu)
|
21
|
1.500
|
|
30
|
1
|
5
|
0,9
|
|
+ Trường tiểu
học (dự kiến xây mới)
|
22
|
18.200
|
|
30
|
1
|
5
|
0,10
|
|
- Đất y tế
|
24
|
4.800
|
|
30
|
1
|
5
|
0,9
|
|
- Đất công trình
công cộng (hành chính, văn hóa,...)
|
19
|
18.000
|
|
30
|
1
|
5
|
0,9
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
26
|
12.200
|
2,03
|
5
|
1
|
1
|
0.05
|
1.4
|
Đất giao thông từ đường cấp phân
khu vực
|
|
97.100
|
16,18
|
|
|
|
|
4.9
km
|
9,54
km/km2
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở:
|
|
253.000
|
42,17
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông từ đường khu vực
trở lên
|
|
116.700
|
19,45
|
|
|
|
|
16,15%
|
|
- Trường trung học phổ thông
|
23
|
23.800
|
|
30
|
1
|
5
|
0,9
|
|
- Đất khu hỗn hợp (các công trình công cộng, công viên cây xanh)
|
25
|
35.600
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan dọc kênh rạch
|
|
31.100
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ bù lấp rạch (mở rộng kênh hiện
hữu)
|
|
12.300
|
|
|
|
|
|
|
- Kênh rạch
|
|
33.500
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
756.100
|
Quy mô dân số: 6.000 người
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục không gian kiến trúc
toàn khu:
Các khu chức năng chính (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí nối kết, xen
cài với nhau, vừa có không gian hiện đại, vừa tạo cảnh
quan sinh động hài hòa với môi trường thiên nhiên của khu vực ngoại thành được
mệnh danh là lá phổi xanh của thành phố.
- Khu dân cư: gồm khu dân cư hiện hữu
cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới.
Chủ yếu xây dựng nhà liên kế phố,
liên kế vườn, nhà vườn. Đây cũng là nét đặc trưng của khu vực, các loại hình
nhà liên kế phố nên chiếm tỷ lệ thấp và chỉ bố trí dọc các
tuyến đường chính.
- Khu công trình công cộng: hiện nay
đa phần được bố trí dọc trục đường giao thông phục vụ chủ yếu là các đơn vị ở.
Các công trình này được xây dựng với tính thẩm mỹ cao sẽ
góp phần tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại cho khu vực và sẽ
là điểm nhấn của khu vực.
- Khu công viên cây xanh tập trung:
là không gian cần thiết không thể thiếu trong các đơn vị ở, điều hòa vi khí hậu,
tạo cảnh quan đẹp, sinh động trong các khu ở,...
- Dãy cây xanh cảnh quan dọc sông: tất
cả sông rạch trong khu vực lập quy hoạch đều được xác định khoảng lùi theo quy
định hiện hành, phần cây xanh cảnh quan dọc biển này cũng có chức năng là công
viên (dạng hỗ trợ) tăng tính thẩm mỹ cho khu vực.
7.2. Bố cục các khu vực trọng tâm, tuyến điểm:
Khu vực trọng tâm, điểm nhấn của khu
quy hoạch chủ yếu sẽ là các công trình công cộng, công viên cây xanh. Trong khu
quy hoạch các khu vực này được bố trí nằm dọc trục đường giao thông chính, sẽ
là điểm nhấn về kiến trúc và cảnh quan cho khu quy hoạch. Ngoài ra khu công
viên cây xanh là yếu tố quyết định tạo cảnh quan cho khu vực, cây xanh công
viên kết hợp với hồ cảnh, mặt nước là đặc tính của thiên nhiên ưu đãi cho khu vực
lập quy hoạch.
7.3. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan:
Khu vực dọc sông rạch cần phải có khoảng
cách ly an toàn bảo vệ bờ sông. Trong dãy cách ly có thể tổ chức thành các mảng xanh công viên với cây xanh, thảm cỏ, đường dạo nhằm tăng quy mô và
diện tích khoảng xanh cho khu vực.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Mạng lưới giao thông đề xuất của đồ
án quy hoạch phù hợp định hướng điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng huyện Cần Giờ đã được phê duyệt, trong đó tuyến
chính là đường Rừng Sác và đường Tam Thôn Hiệp.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại: đường Rừng Sác và đường Tam Thôn Hiệp là tuyến chính dẫn đến khu vực.
- Về giao thông đối nội: các tuyến đường
phân khu vực, chi tiết các tuyến được mô tả trong bảng thống
kê giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Mặt
cắt ngang (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề trái
|
Mặt đường
|
Lề phải
|
A
|
Đường cấp khu vực trở trên
|
|
|
1
|
Đường Rừng Sác
|
Ranh
phía Bắc
|
Ranh
phía Nam
|
120
|
120m
(chi
tiết xem mặt cắt)
|
2
|
Đường Tam Thôn Hiệp
|
Ranh
phía Tây
|
Ranh
phía Đông
|
30
|
7,5
|
15
|
7,5
|
B
|
Đường cấp khu vực
|
|
|
|
|
3
|
Đường số 1
|
Đường
Rừng Sác
|
Ranh
phía Đông
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
4
|
Đường số 2
|
Đường
A
|
Đường
C
|
16
|
4
|
8
|
4
|
5
|
Đường số 3
|
Đường
A
|
Ranh
phía Đông
|
16
|
4
|
8
|
4
|
6
|
Đường số 4
|
Đường
Rừng Sác
|
Đường
C
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7
|
Đường A
|
Ranh
phía Bắc
|
Đường
số 3
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
8
|
Đường B
|
Ranh
phía Bắc
|
Đường
Tam Thôn Hiệp
|
16
|
4
|
8
|
4
|
9
|
Đường C
|
Đường
Tam Thôn Hiệp
|
Đường
số 3
|
16
|
4
|
8
|
4
|
10
|
Đường D
|
Đường
Tam Thôn Hiệp
|
Đường
số 3
|
16
|
4
|
8
|
4
|
11
|
Đường E
|
Đường
Tam Thôn Hiệp
|
Đường
số 3
|
16
|
4
|
8
|
4
|
* Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)
được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc
đô thị, các đồ án thiết kế đô thị
riêng (được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc
căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị được
cấp thẩm quyền ban hành.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực
hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng các công trình công cộng:
trường mẫu giáo, tiểu học.
- Nâng cấp và xây dựng mới hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đô thị: đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước.
- Xây dựng công viên cây xanh đơn vị ở
và khu vực.
- Xây dựng cây xanh cảnh quan dọc
sông (bảo vệ bờ sông).
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô
thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần
tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu)
tỷ lệ 1/2000 khu dân cư An Nghĩa, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng
đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và
theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần
Giờ; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân
dân huyện Cần Giờ cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm
vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố
trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt,
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần phối hợp Sở Quy hoạch -
Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng,
khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan
trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung
theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư An Nghĩa, xã An Thới
Đông, huyện Cần Giờ (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư An Nghĩa, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ (quy
hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết
định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Cần Giờ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã An Thới Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|