|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2302/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính công chứng Sở Tư pháp Lào Cai
Số hiệu:
|
2302/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
02/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2302/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 02
tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 19 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
991/QĐ-BTP ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 74 /TTr-STP ngày 01 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 19 thủ tục hành chính (cấp tỉnh) lĩnh vực công chứng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành; Bãi bỏ 39 thủ tục hành chính (TTHC số thứ
tự từ 01 đến 39, mục III thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng) được công bố
tại Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lào Cai về việc công bố 112 thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn
pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương
mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được chuẩn hóa tên và
nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám
đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT3,4.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
DANH MỤC
19
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 2302/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN TẠI CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký tập sự hành nghề công
chứng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập
sự vào Danh sách Người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp; trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
2
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề
công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự
lại vào Danh sách Người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp; trường
hợp từ chối phải thông bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
3
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề
công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công
chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho
Người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và tổ chức hành nghề
công chứng mà Người tập sự xin chuyển đến về việc thay đổi nơi tập sự; trường
hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
4
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề
công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Đối với trường hợp: Người
tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự thông báo bằng văn
bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Người tập sự về việc rút
tên người tập sự khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp, đồng thời xác
nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) của Người
tập sự tại địa phương mình;
- Đối với trường hợp đăng ký
tập sự sau khi thay đổi nơi đã đăng ký tập sự: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký
tập sự vào Danh sách Người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp. Trường
hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
5
|
Chấm dứt tập sự hành nghề
công chứng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng; Sở Tư
pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên Người tập sự khỏi Danh
sách người tập sự của Sở Tư pháp.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
6
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề công chứng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Người đăng
ký về việc ghi tên người đó vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm
tra kết quả tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu
rõ lý do
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Phí: 3.500.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công
chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng
công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
7
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn
bản có nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng
công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
8
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho công chứng
viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng
công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
09
|
Xóa đăng ký hành nghề và thu
hồi Thẻ công chứng viên trường hợp công chứng viên không còn hành nghề tại tổ
chức hành nghề công chứng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư
pháp nơi công chứng viên đăng ký hành nghề ra quyết định xóa đăng ký hành
nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng.
|
10
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng.
|
11
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng
công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
12
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét cấp lại giấy đăng ký hoạt
động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ
sở, Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp Văn phòng công chứng
thay đổi danh sách công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc
theo chế độ hợp đồng; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Phí:
- 500.000 đồng/hồ sơ đối với trường
hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở,
Trưởng Văn phòng công chứng;
- Không thu phí đối với
trường hợp ghi nhận nội dung thay đổi đăng ký hoạt động khi thay đổi công
chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng
công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
13
|
Hợp nhất Văn phòng công chứng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ,
Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên (ở
những nơi đã thành lập), trình UBND cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng.
|
14
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng hợp nhất
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký
hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện việc xóa tên
các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký hoạt động;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng
công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
15
|
Sáp nhập Văn phòng công chứng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng.
|
16
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng
công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
17
|
Chuyển nhượng Văn phòng công
chứng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng; trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng.
|
18
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản
có nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng năm 2014
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng
công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
19
|
Thành lập Hội công chứng viên
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được Đề án thành lập Hội công chứng viên, Sở Tư pháp chủ trì,
phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ
đề nghị thành lập Hội công chứng viên;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định cho phép
thành lập Hội công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn
bản có nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy
giao dịch Sở Tư pháp). Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Cổng dịch vụ công tỉnh Lào
Cai (dịch vụ công trực tuyến nếu có)
|
Không quy định
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng.
|
Ghi chú: Những bộ
phận tạo thành còn lại của TTHC được tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết
định số 991/QĐ-BTP ngày 11/6/2021 của Bộ Tư pháp
II. DANH MỤC 39 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
01
|
Đăng ký tập sự hành nghề công
chứng
|
- Bộ Tư pháp chuẩn hóa lại
TTHC lĩnh vực công chứng (Quyết định số 991/QĐ-BTP ngày 11/6/2021 của Bộ Tư
pháp)
- Lý do bãi bỏ thủ tục hành
chính: Các thủ tục này (TTHC số thứ tự từ 01 đến 39, mục III) được công bố
tại Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai.
Tuy nhiên, theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban
hành ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính thì các thủ tục này không còn đáp ứng đủ
điều kiện của thủ tục hành chính, vì vậy được đưa ra khỏi danh mục thủ tục
hành chính; một số thủ tục hành chính được ghép lại; 02 thủ tục (Chuyển đổi
Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập) do thời hạn chuyển đổi
loại hình Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 79 Luật Công chứng năm 2014
đã được thực hiện xong từ ngày 01/01/2017, vì vậy 02 thủ tục hành chính này
trên thực tế sẽ không xảy ra nữa
|
02
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề
công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công
chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
03
|
Thay đổi nơi tập sự từ tổ
chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang
tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
04
|
Đăng ký tập sự hành nghề công
chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công
chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
05
|
Chấm dứt tập sự hành nghề
công chứng
|
06
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề
công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
07
|
Từ chối hướng dẫn tập sự
(trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ
điều kiện hướng dẫn tập sự)
|
08
|
Thay đổi công chứng viên
hướng dẫn tập sự
|
9
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề công chứng
|
10
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên
|
11
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
12
|
Xóa đăng ký hành nghề của
công chứng viên
|
13
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng
|
14
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng
|
15
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng
công chứng (trường hợp tự chấm dứt)
|
16
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng hợp nhất
|
17
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
18
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
|
19
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên
thành lập
|
20
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
21
|
Thu hồi Quyết định cho phép
thành lập Văn phòng công chứng
|
22
|
Hợp nhất Văn phòng công chứng
|
23
|
Sáp nhập Văn phòng công chứng
|
24
|
Chuyển nhượng Văn phòng công
chứng
|
25
|
Chuyển đổi Văn phòng công
chứng do một công chứng viên thành lập
|
26
|
Thành lập Hội công chứng viên
|
27
|
Tạm ngừng tập sự hành nghề
công chứng
|
28
|
Công chứng bản dịch
|
29
|
Công chứng hợp đồng, giao
dịch soạn thảo sẵn
|
30
|
Công chứng hợp đồng, giao
dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
|
31
|
Công chứng việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
32
|
Công chứng hợp đồng thế chấp
bất động sản
|
33
|
Công chứng di chúc
|
34
|
Công chứng văn bản thỏa thuận
phân chia di sản
|
35
|
Công chứng văn bản khai nhận
di sản
|
36
|
Công chứng văn bản từ chối
nhận di sản
|
37
|
Công chứng hợp đồng ủy quyền
|
38
|
Nhận lưu giữ di chúc
|
39
|
Cấp bản sao văn bản công chứng
|
Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 19 thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2302/QĐ-UBND ngày 02/07/2021 công bố Danh mục 19 thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
4.362
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|