ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
550/KH-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
SƠ
KẾT 05 NĂM THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
Thực hiện Kế hoạch sơ kết 05 năm thi
hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số
1983/QĐ-BTP ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tư pháp, để đánh giá những kết quả đạt được, khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành
và hoàn thiện hệ thống pháp luật về công tác bồi thường nhà nước, Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Kế hoạch sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá khách quan, toàn diện tình
hình, kết quả triển khai thực hiện các quy định của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, làm rõ những khó
khăn, vướng mắc, những bất cập, mâu thuẫn, chồng chéo trong hệ thống pháp
luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước nhằm đề xuất
giải pháp hoàn thiện pháp luật, nâng cao hiệu quả thi hành
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong thời gian tới.
- Phát hiện, khen thưởng những
tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;
nhân rộng cách làm hay, hiệu quả, kinh nghiệm tốt của các tập
thể, cá nhân trong quá trình thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Yêu cầu
- Việc sơ kết phải được thực hiện
nghiêm túc, khách quan và toàn diện, đảm bảo đúng mục đích,
nội dung, tiến độ đề ra, đánh giá kết quả thực hiện các
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 1486/KH-STP-THPL ngày 13 tháng 02 năm 2018 của
Sở Tư pháp về triển khai thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nội dung tổng kết
thiết thực, phản ánh đúng thực tế quá trình tổ chức thi
hành, bám sát đề cương báo cáo sơ kết, trong đó chú trọng
phân tích tồn tại, hạn chế, vướng mắc của Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành và
đề xuất giải pháp cụ thể.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ
giữa các sở ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức,
cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án và các cơ quan, đơn
vị có liên quan trong quá trình sơ kết 05 năm thi hành Luật
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và các văn bản hướng thi hành.
II. PHẠM VI, NỘI
DUNG SƠ KẾT VÀ HÌNH THỨC SƠ KẾT
1. Phạm vi, nội dung sơ kết
1.1. Phạm vi sơ kết
Việc sơ kết được thực hiện trên phạm
vi địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, tại các sở, ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức, cơ quan tiến
hành tố tụng, thi hành án và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Mốc thời gian lấy thông tin, số liệu
sơ kết: tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 (ngày Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước có hiệu lực thi hành) đến ngày
30 tháng 6 năm 2023.
1.2. Nội dung sơ kết
Việc sơ kết 05 năm thi hành Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước tập trung vào các nội
dung cơ bản sau:
- Kết quả thi
hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Tồn tại, hạn chế trong thi hành Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và nguyên nhân;
- Những bất cập
trong các quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
- Đề xuất, kiến nghị.
2. Hình thức sơ kết
- Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố
Thủ Đức tổ chức sơ kết bằng việc xây dựng báo cáo sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành theo đề
cương báo cáo sơ kết và các biểu mẫu
thống kê kèm theo Kế hoạch này.
- Đề nghị Tòa án
nhân dân Thành phố, Viện kiểm sát nhân
dân Thành phố, Cục Thi hành án dân sự Thành phố tổ chức sơ kết bằng
các hình thức phù hợp tình hình tại đơn vị và theo hướng dẫn
của cơ quan theo ngành dọc ở Trung ương, xây dựng báo cáo sơ kết theo đề cương báo cáo sơ kết
và các biểu mẫu thống kê kèm theo Kế hoạch này.
- Báo cáo sơ kết thực hiện theo mẫu đề cương báo cáo ban hành kèm
theo Kế hoạch này đề nghị gửi về Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Tư pháp) trước
ngày 10 tháng 7 năm 2023, kèm tập tin điện tử vào hộp
thư điện tử: thpl.stp@tphcm.gov.vn.
- Giao Sở Tư pháp tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố tổng hợp,
xây dựng báo cáo sơ kết báo cáo Bộ Tư pháp theo Quyết định
số 1983/QĐ-BTP.
3. Phối hợp thực hiện các hoạt động
sơ kết theo yêu cầu, đề
nghị của Bộ Tư pháp
Đề nghị Tòa án nhân dân Thành phố, Viện
kiểm sát nhân dán Thành phố, Cục Thi hành án dân sự Thành phố và các sở, ngành
Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức
phối hợp thực hiện các hoạt động sơ kết như: khảo sát để nắm bắt thực tiễn thi
hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; tọa đàm về những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và tổ chức thi
hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; kiểm tra phục vụ hoạt động sơ kết
05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo yêu cầu, đề
nghị của Bộ Tư pháp.
4. Đề
xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Các sở, ngành
Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức
rà soát, lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong triển khai thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong phạm vi quản lý của ngành, địa phương mình
theo triển khai của Sở Tư pháp để đề xuất Ủy
ban nhân dân Thành phố khen thưởng.
- Đề nghị Tòa án nhân dân Thành phố,
Viện kiểm sát nhân dân Thành phố, Cục
Thi hành án dân sự Thành phố chủ động khen thưởng đối với
tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai
thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong phạm
vi quản lý của mình theo quy định và
hướng dẫn của cơ quan ngành dọc ở Trung ương.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
- Các sở, ngành Thành phố, Ủy ban
nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức có trách nhiệm triển
khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này đảm bảo chất
lượng và đúng tiến độ.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Tòa án nhân dân Thành phố, Viện kiểm sát nhân dân Thành phố, Cục
Thi hành án dân sự Thành phố, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này;
hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo
và phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện các hoạt động triển khai
việc sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo yêu cầu
của Bộ Tư pháp (nếu có).
Trên cơ sở kết quả theo dõi, đánh giá công tác triển khai thi hành Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước, việc thực hiện, phối hợp thực hiện công tác
bồi thường nhà nước hàng năm. Sở Tư pháp tham mưu, đề xuất
Ủy ban nhân dân Thành phố khen thưởng đối với tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thi hành Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; đồng thời tham mưu Ủy
ban nhân dân Thành phố đề xuất Bộ Tư pháp khen thưởng đối
với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo
yêu cầu của Bộ Tư pháp.
- Đề nghị Tòa án
nhân dân Thành phố, Viện kiểm sát nhân dân Thành phố, Cục Thi hành án dân
sự Thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ của mình chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan trong việc triển
khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện sơ kết 05 năm thi
hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước được bảo
đảm từ kinh phí của các cơ quan, đơn vị được bố trí từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật và nguồn hỗ trợ hợp
pháp khác (nếu có).
Kinh phí phục vụ các hoạt động sơ kết
05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước của Sở Tư pháp được bố
trí trong nguồn kinh phí cấp cho hoạt động quản lý nhà nước
về công tác bồi thường nhà nước trong năm ngân sách và nguồn hỗ trợ hợp pháp
khác (nếu có).
Trong quá trình triển khai thực hiện,
các cơ quan, đơn vị có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời trao đổi, thông tin với Sở Tư pháp để kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố và
các cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, xử
lý./.
(Đính
kèm Đề cương báo cáo sơ
kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước)
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục Bồi thường Nhà nước - Bộ Tư pháp;
- TTUB: CT, các
PCT;
- Tòa án nhân dân Thành phố;
- Viện kiểm sát
nhân dân Thành phố;
- Cục Thi hành án
dân sự Thành phố;
- Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Các phòng
NCTH;
- Lưu: VT,
(NCPC/Kh).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Minh Châu
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO
CÁO SƠ KẾT 05 NĂM THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 550/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm
2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. KẾT QUẢ THI HÀNH LUẬT TRÁCH
NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
1. Trách
nhiệm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi
thường
- Công tác xây dựng văn bản hướng dẫn
thi hành Luật TNBTCNN;
- Việc ban hành văn bản để chỉ đạo, hướng dẫn thi hành Luật TNBTCNN;
- Tình hình quán triệt, phổ biến, tuyên
truyền Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Công tác rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan đến Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Công tác hướng dẫn, bồi dưỡng
kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước cho đội
ngũ công chức được giao thực hiện công tác bồi thường;
- Công tác xác định cơ quan giải
quyết bồi thường theo quy định của Luật TNBTCNN và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
- Công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác bồi thường nhà nước; giải quyết khiếu nại, tố
cáo, xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước theo quy định
của pháp luật;
- Công tác kiện toàn tổ chức bộ máy
và biên chế để bảo đảm thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường;
- Công tác thống
kê, báo cáo về việc thực hiện công tác bồi thường;
- Công tác phối hợp thực hiện công
tác bồi thường nhà nước;
- Tình hình kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả
theo quy định của pháp luật;
- Tình hình kiến nghị người có thẩm
quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án có nội dung giải quyết bồi thường
theo quy định của pháp luật; yêu cầu Thủ trưởng cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hủy quyết
định giải quyết bồi thường trong trường hợp có một trong các căn cứ quy định
tại khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 48 của Luật
TNBTCNN mà không ra quyết định hủy.
2. Tình
hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường.
Trách nhiệm thống kê số liệu vụ việc yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường: Đề nghị các cơ quan thực hiện theo Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019 của Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.
3. Kết quả
thực hiện trách nhiệm hoàn trả; tình hình thu, nộp tiền hoàn trả
và xử lý kỷ luật người thi hành công vụ có
hành vi trái pháp luật.
4. Tình
hình sử dụng ngân sách nhà nước chi cho công tác bồi thường nhà nước.
5. Tác động
tích cực của Luật TNBTCNN, nhất là nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ, công
chức trong thi hành công vụ, hạn chế sai phạm làm phát sinh trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước.
II. TỒN TẠI, HẠN
CHẾ TRONG THI HÀNH LUẬT VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế
2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân
khách quan.
III. HẠN CHẾ, BẤT
CẬP TRONG CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TNBTCNN VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ
1. Kiến
nghị về sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định của Luật
và các văn bản hướng dẫn thi hành (nếu có)
2. Kiến
nghị về các giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành
Luật.
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Kế hoạch số 550/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
CƠ QUAN LẬP
DANH MỤC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC VỤ VIỆC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI
THƯỜNG
(Số
liệu tính từ ngày 01/7/2018 đến ngày 30/6/2023)
STT
|
Họ
và tên của người yêu cầu bồi thường (1)
|
Địa
chỉ của người yêu cầu bồi thường (2)
|
Cơ
quan giải quyết bồi thường
(3)
|
Pháp
luật áp dụng để giải quyết bồi thường (4)
|
Tình
hình giải quyết bồi thường (5)
|
Chi
trả tiền bồi thường (6)
|
Khó khăn, vướng mắc
(7)
|
Ghi
chú (8)
|
I
|
TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG DÂN SỰ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN HÌNH
SỰ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN
SỰ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh mục
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày….. tháng…. năm ….
Thủ trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Nguồn lấy số liệu:
- Đối với danh mục của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh: số liệu
được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định
tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP
ngày 10/12/2019;
- Đối với danh mục của Tòa án nhân
dân tối cao: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản
2 Điều 26 Thông tư số
08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
- Đối với danh mục của Viện kiểm
sát nhân dân tối cao: số liệu được tổng hợp từ báo
cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
- Đối với danh mục của các
Bộ: số liệu được tổng hợp
từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
Hướng dẫn điền danh mục vụ việc giải
quyết yêu cầu bồi thường
Cột số 1: Nếu người yêu cầu bồi thường là cá nhân
người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với
trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị
thiệt hại là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi
thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của cá nhân đó; nếu người yêu
cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên
tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
Cột số 2:
Nếu người yêu cầu bồi thường là cá nhân thì ghi đầy
đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường; nếu người yêu cầu
bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở
chính của cơ quan, tổ chức đó tại thời
điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường.
Cột số 3:
Tên cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hay Tòa án
giải quyết bồi thường theo thủ tục tố tụng dân sự, tố tụng
hình sự hoặc tố tụng hành chính.
Cột số 4:
Vụ việc được giải quyết theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước năm 2017 hoặc Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009 hoặc Nghị
quyết số 388/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17/03/2003 về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động
tố tụng hình sự gây ra hoặc Nghị định số 47 - CP ngày 03/05/1997 về việc giải
quyết bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước,
người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra.
Cột số 5:
Thông tin về tình hình giải quyết yêu cầu bồi thường (các nội dung cần nêu gồm: ngày tháng
năm có văn bản yêu cầu bồi thường, thụ lý, tạm ứng kinh
phí, xác minh, thương lượng, giải quyết bồi thường, v.v.).
Cột số 6:
Thông tin vụ việc đã được chi trả tiền
bồi thường theo quyết định giải quyết
bồi thường có hiệu lực pháp luật của cơ quan trực tiếp quản
lý người thi hành công vụ hoặc đã được chi trả theo bản án,
quyết định có hiệu lực của Tòa án hoặc vụ việc chưa được chi trả
(nêu rõ lý do chưa chi trả).
Cột số 7:
Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường, chi trả tiền bồi thường.
PHỤ LỤC 2
(Kèm
theo Kế hoạch số 550/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023
của Ủy ban nhân dân Thành phố)
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG, GIẢI QUYẾT BỒI
THƯỜNG VÀ CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG
(Số
liệu tính từ ngày 01/7/2018 đến
ngày 30/6/2023)
STT
|
Thụ lý vụ việc (vụ việc)
|
Tình hình giải quyết vụ việc
|
Chi trả tiền bồi thường
|
Tổng số vụ việc
|
Số vụ việc thụ lý mới
|
Số vụ việc kỳ trước chuyển sang
|
Đã có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp
luật
|
Đang giải quyết vụ việc
|
Đình chỉ (vụ việc)
|
|
Thụ lý tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành
công vụ gây thiệt hại
|
Thụ lý tại Tòa án
|
Thụ lý tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành
công vụ gây thiệt hại
|
Thụ lý tại Tòa án
|
Tổng số vụ việc (vụ việc)
|
Tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ
gây thiệt hại (vụ việc)
|
Tại Tòa án (vụ việc)
|
Số tiền bồi thường (nghìn đồng)
|
Tổng số
|
Tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ
gây thiệt hại
|
Đang giải quyết tại Tòa án
|
Tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ
gây thiệt hại
|
Tại Tòa án theo thủ tục tố tụng
|
Số vụ việc đã chi trả (vụ việc)
|
Số tiền đã chi trả theo quyết định có hiệu lực của cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ (nghìn đồng)
|
Số tiền đã chi trả theo bản án, quyết định có hiệu lực
của Tòa án (nghìn đồng)
|
Khởi kiện vụ án dân sự
|
Yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố
tụng hành chính
|
Khởi kiện vụ án dân sự
|
Yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố
tụng hành chính
|
Khởi kiện vụ án dân sự
|
Trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính
|
Khởi kiện vụ án dân sự
|
Trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính
|
Theo điểm a khoản 1 Điều 52
|
Theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 52
|
Theo điểm a khoản 1 Điều 52
|
Theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 52
|
Theo điểm a khoản 1 Điều 52
|
Theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 52
|
Theo điểm a khoản 1 Điều 52
|
Theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 52
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
I
|
TRONG HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TRONG HOẠT ĐỘNG
TỐ TỤNG HÌNH SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TRONG HOẠT ĐỘNG
TỐ TỤNG DÂN SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ
TỤNG HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
TRONG HOẠT ĐỘNG
THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
TRONG HOẠT ĐỘNG
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….. tháng… năm …..
Thủ trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
Nguồn lấy số liệu:
- Đối với báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ
quan quy định tại điểm
a và điểm b khoản 1 Điều
26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
- Đối với báo cáo của Tòa án nhân dân tối cao: số liệu được tổng
hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm
b khoản 2 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
- Đối với báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tối cao: số liệu
được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại
điểm a và điểm b khoản
3 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
- Đối với báo cáo của các Bộ: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại
điểm a và điểm b khoản
4 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày
10/12/2019;
Hướng dẫn thống kê số liệu về tình hình yêu cầu bồi thường,
giải quyết bồi thường
và chi trả tiền bồi thường theo quy định của Luật
TNBTCNN năm 2017
1. Thụ lý vụ việc
Cột số 2:
Tổng số vụ việc đã được các cơ quan
giải quyết bồi thường thống kê, bao gồm số vụ việc thụ lý mới và số vụ việc thụ
lý từ kỳ trước chuyển sang (đang trong quá trình giải quyết).
Cột số 2 = Cột số
3+4+5+6+7+8+9+10
1.1. Số vụ việc thụ lý mới
Cột số 3:
Thụ lý tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại, trong trường hợp
người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ yêu cầu cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại giải quyết bồi
thường theo quy định tại Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017.
Cột số 4,5,6: Thụ lý tại Tòa án giải quyết vụ án dân sự về bồi thường nhà nước, trong trường hợp người yêu cầu bồi thường khởi kiện yêu cầu
Tòa án giải quyết bồi thường, cụ thể:
Cột số
4: Theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 52 Luật TNBTCNN năm 2017: Sau khi có văn bản làm
căn cứ yêu cầu bồi thường, người yêu cầu bồi thường khởi
kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường mà chưa yêu cầu
cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công
vụ gây thiệt hại giải quyết
bồi thường.
Cột số 5:
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 52 và khoản 2 Điều 52 Luật TNBTCNN năm 2017: Người yêu cầu bồi thường rút yêu cầu bồi
thường trước thời điểm cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại tiến
hành xác minh thiệt hại và tiếp tục khởi kiện yêu cầu Tòa
án giải quyết bồi thường (điểm b khoản 1 Điều 52) và trường hợp người yêu cầu bồi thường
đã yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại giải quyết bồi thường
nhưng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường mà không đồng ý với
quyết định đó hoặc kể từ ngày có biên bản kết quả thương lượng thành mà cơ quan trực tiếp quản
lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
không ra quyết định giải quyết bồi thường hoặc kể từ ngày có biên bản kết quả thương
lượng không thành (khoản 2 Điều 52).
Cột số 6:
Theo quy định tại Điều 55 Luật TNBTCNN năm 2017: Tòa án giải
quyết vụ án hình sự, Tòa án giải quyết vụ án hành chính có
nội dung yêu cầu bồi thường, trong trường hợp người yêu cầu bồi
thường kết hợp yêu cầu bồi thường trong quá trình khởi kiện vụ án hình sự, vụ
án hành chính.
1.2. Số vụ việc từ kỳ trước chuyển sang
Cột số 7, 8, 9, 10: Những vụ việc đã được thụ lý từ kỳ báo cáo trước mà chưa có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu
lực pháp luật của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành
công vụ hoặc tòa án giải quyết theo thủ tục tố tụng và những vụ việc đã có văn bản giải quyết bồi thường nhưng chưa chi trả tiền bồi thường.
2. Tình hình giải quyết vụ việc
2.1. Số vụ việc đã có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật
Cột số 11
= Cột số 12+13+14+15.
Cột số 12: Số vụ việc thụ lý tại cột số 3, 7 đã có văn bản giải
quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.
Cột số 13 và 14: Số vụ việc thụ lý tại cột số 4,5,8,9 đã có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.
Cột số 15: Số vụ việc thụ lý tại cột số 6,10 đã có văn bản giải
quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.
2.2. Số tiền bồi thường
Cột số
16: Thống kê số tiền bồi thường theo văn bản giải quyết bồi thường (quyết định
có hiệu lực của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành
công vu gây thiệt hại hoặc quyết định, bản án có hiệu lực của Tòa án).
2.3. Số vụ việc đang giải quyết bồi thường
Cột số 17
= Cột số 18+19+20+21.
Cột số
18: Số vụ việc thụ lý tại cột số 3,7 đang giải quyết bồi thường (bao gồm cả những
vụ việc cơ quan trực tiếp quản lý người thi
hành công vụ gây thiệt hại hoãn, tạm đình chỉ giải quyết).
Cột số
19 và 20: Số vụ việc thụ lý tại cột số 4,5,8,9 đang giải quyết bồi thường.
Cột số 21: Số vụ việc thụ lý tại cột số 6,10 đang giải quyết
bồi thường.
3. Số vụ việc đình chỉ giải
quyết bồi thường
Cột số 22: Số vụ việc đã bị đình chỉ tại cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
Cột số 23: Số vụ việc đã bị đình chỉ theo
thủ tục tố tụng tại Tòa án.
4. Chi trả tiền bồi thường
Cột số 24: Số vụ việc đã được chi trả cho người bị thiệt hại
theo quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật
của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ hoặc
bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án.
Cột số 25: Số tiền đã chi trả theo quyết định giải quyết bồi
thường có hiệu lực pháp luật của cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại.
Cột số
26: Số tiền đã chi trả theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án.
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Kế hoạch số 550/KH-UBND ngày 21
tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ
(Số
liệu tính từ ngày 01/7/2018 đến ngày 30/6/2023)
STT
|
Số tiền đã
chi trả xong cho người
yêu cầu bồi thường (nghìn
đồng)
|
Xem xét trách nhiệm hoàn trả
|
Giảm mức hoàn
trả
|
Số vụ việc hoãn hoàn trả (vụ việc)
|
Số tiền đã hoàn trả
|
Số tiền còn phải hoàn trả (nghìn đồng)
|
Tổng số vụ
việc xem xét
|
Số vụ việc đã xem xét
|
Số vụ việc đang xem xét (vụ việc)
|
Số vụ việc không xem xét (vụ
việc)
|
Số vụ việc vụ
việc)
|
Số tiền (nghìn đồng)
|
Số vụ việc có
Quyết định có hiệu lực pháp luật
và đã thực hiện hoàn
trả (vụ việc)
|
Số tiền phải hoàn trả
(nghìn đồng)
|
Người thi hành công vụ không có lỗi
|
Người thi hành công vụ chết trước khi ra quyết định
hoàn trả
|
Tổng số (nghìn đồng)
|
Số tiền đã hoàn trả trong kỳ báo cáo (nghìn đồng)
|
Số tiền đã hoàn trả
kỳ trước chuyển
sang (nghìn đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
TRONG HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TRONG HOẠT ĐỘNG
TỐ TỤNG HÌNH SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TRONG HOẠT ĐỘNG
TỐ TỤNG DÂN SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
TRONG HOẠT
ĐỘNG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
TRONG HOẠT
ĐỘNG THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
TRONG HOẠT
ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….. tháng… năm …..
Thủ trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
Nguồn lấy số liệu:
- Đối với báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ
quan quy định tại điểm
a và điểm b khoản 1 Điều
26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019.
- Đối với báo cáo của Tòa án nhân dân tối cao: số liệu được tổng
hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm
b khoản 2 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019.
- Đối với báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tối cao: số liệu
được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại
điểm a và điểm b khoản
3 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019.
- Đối với báo cáo của các Bộ: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại
điểm a và điểm b khoản
4 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày
10/12/2019.
Hướng dẫn thống kê số liệu tình
hình thực hiện trách nhiệm hoàn trả
Cột số 2:
Tổng số tiền đã chi trả xong cho người yêu cầu bồi thường.
Cột số 3:
Tổng số vụ việc xem xét trách nhiệm hoàn trả. Cột số 3 = Cột số 4 + 6.
Cột số 4:
Ghi số vụ việc có quyết định hoàn trả có hiệu lực và đã thực
hiện hoàn trả.
Cột số 5:
Ghi số tiền phải hoàn trả.
Cột số 6:
Ghi số vụ việc đang xem xét trách nhiệm hoàn trả.
Cột số 7:
Ghi số vụ việc không xem xét trách nhiệm hoàn trả do người thi hành công vụ gây
thiệt hại không có lỗi.
Cột số 8:
Ghi số vụ việc không xem xét trách nhiệm hoàn trả do người thi hành công vụ gây
thiệt hại chết trước khi ra quyết định hoàn trả.
Cột số 9:
Ghi số vụ việc được giảm mức hoàn trả.
Cột số 10: Ghi số tiền hoàn trả được giảm.
Cột số 11: Ghi số vụ việc được hoãn hoàn trả.
Cột số 12: Ghi tổng số tiền đã hoàn trả.
Cột số 12 = Cột số 13 + 14.
Cột số 13: Ghi số tiền đã hoàn trả trong kỳ báo cáo.
Cột số 14: Ghi số tiền đã hoàn trả từ kỳ báo cáo trước chuyển sang.
Cột số 15: Ghi số tiền còn phải hoàn trả.