|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 343/QĐ-CT 2023 quy trình thủ tục hành chính đất đai Ủy ban huyện Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
343/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
17/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 343/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày 17
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI, GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN; CHI
NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3521/QĐ-CT ngày 24/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính trong Lĩnh vực Đất đai, Giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành
phố; UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi
trường.
Căn cứ cứ Quyết định
số 240/QĐ-CT ngày 06/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành; danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư
pháp;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 287/TTr-STNMT
ngày 01 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này 17 quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính Lĩnh vực đất
đai, 05 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực đăng ký
biện pháp đảm bảo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố; UBND cấp xã (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ, thay thế các quy trình nội
bộ giải quyết TTHC tương ứng lĩnh vực đất đai và giao dịch bảo đảm đã được công
bố tại quyết định số 2028/QĐ-CT ngày 29/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố,
UBND cấp xã thuộc phạm vi chức năng, quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường.
Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị
xây dựng phần mềm xây dựng quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành
chính trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh (Phần mềm một
cửa, dịch vụ công trực tuyến) để áp dụng thống nhất; Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một
cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ
LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, XÃ, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 343/QĐ-CT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. Thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp huyện
(Quyết định số 240/QĐ-CT ngày 06/02/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Đăng ký biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Mã TTHC:
1.011441.000.00.00.H62
Bước
(B)
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Thời
gian
|
Kết
quả
|
1.1
|
Ngay trong ngày nhận
hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết
quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo
|
B
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.25
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân;
|
- Chuyển đến cán bộ
chuyên môn xử lý;
|
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)
|
- Thu phí, lệ phí
(nếu có).
|
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)
|
B
2
|
Tiến hành kiểm tra,
thẩm định hồ sơ
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ
|
0.25
ngày
|
Đủ điều kiện trình
lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại.
|
B
3
|
Ký duyệt kết quả giải
quyết TTHC, chuyển văn thư
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0.25
ngày
|
Kết quả giải quyết
TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ
|
B
4
|
Lấy số, quét hồ sơ
lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết
quả
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.25
ngày
|
- Kết quả giải quyết
TTHC đã lấy số, đóng dấu -Trả Kết quả cho công dân/tổ chức
|
1.2
|
Trường hợp phức tạp
cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải
quyết không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng
nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
B
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân;
|
- Chuyển đến cán bộ
chuyên môn xử lý;
|
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)
|
- Thu phí, lệ phí
(nếu có).
|
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)
|
B
2
|
Tiến hành kiểm tra,
thẩm định hồ sơ
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ
|
01
ngày
|
Cán bộ kiểm tra hồ
sơ, thẩm định đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm
văn bản trả lại.
|
B
3
|
Ký duyệt kết quả giải
quyết TTHC, chuyển văn thư
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ
|
B
4
|
Lấy số, quét hồ sơ
lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết
quả
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.5
ngày
|
- Kết quả giải quyết
TTHC đã lấy số, đóng dấu
- Trả Kết quả cho
công dân/tổ chức
|
Tổng thời hạn giải
quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn
thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng
thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải
quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
2.
Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất
Mã TTHC: 1.011442.000.00.00.H62
Bước
(B)
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Thời
gian
|
Kết
quả
|
2.1
|
Ngay trong ngày nhận
hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết
quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo
|
B
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.25
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân;
|
- Chuyển đến cán bộ
chuyên môn xử lý;
|
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)
|
- Thu phí, lệ phí
(nếu có).
|
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)
|
B
2
|
Tiến hành kiểm tra,
thẩm định hồ sơ
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ
|
0.25
ngày
|
Đủ điều kiện trình
lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại.
|
B
3
|
Ký duyệt kết quả giải
quyết TTHC, chuyển văn thư
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0.25
ngày
|
Kết quả giải quyết
TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ
|
B
4
|
Lấy số, quét hồ sơ
lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết
quả
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.25
ngày
|
- Kết quả giải quyết
TTHC đã lấy số, đóng dấu
- Trả Kết quả cho
công dân/tổ chức
|
2.2
|
Trường hợp phức tạp
cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải
quyết không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng
nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
B
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân;
|
- Chuyển đến cán bộ
chuyên môn xử lý;
|
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)
|
- Thu phí, lệ phí
(nếu có).
|
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)
|
B
2
|
Tiến hành kiểm tra,
thẩm định hồ sơ
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ
|
01
ngày
|
Cán bộ kiểm tra hồ
sơ, thẩm định đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm
văn bản trả lại.
|
B
3
|
Ký duyệt kết quả giải
quyết TTHC, chuyển văn thư
|
Lãnh
đạo văn phòng ĐKĐĐ các huyện, thành phố
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ
|
B
4
|
Lấy số, quét hồ sơ
lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết
quả
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.5
ngày
|
- Kết quả giải quyết
TTHC đã lấy số, đóng dấu
- Trả Kết quả cho
công dân/tổ chức
|
Tổng thời hạn giải
quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn
thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng
thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải
quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
3. Xóa đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Mã TTHC:
1.011443.000.00.00.H62
Bước
(B)
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Thời
gian
|
Kết
quả
|
3.1
|
Ngay trong ngày nhận
hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết
quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo
|
B
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.25
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân;
|
- Chuyển đến cán bộ
chuyên môn xử lý;
|
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)
|
- Thu phí, lệ phí
(nếu có).
|
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)
|
B
2
|
Tiến hành kiểm tra,
thẩm định hồ sơ
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ
|
0.25
ngày
|
Đủ điều kiện trình
lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại.
|
B
3
|
Ký duyệt kết quả giải
quyết TTHC, chuyển văn thư
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0.25
ngày
|
Kết quả giải quyết
TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ
|
B
4
|
Lấy số, quét hồ sơ
lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết
quả
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.25
ngày
|
- Kết quả giải quyết
TTHC đã lấy số, đóng dấu
- Trả Kết quả cho
công dân/tổ chức
|
3.2
|
Trường hợp phức tạp
cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải
quyết không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng
nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
B
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân;
|
- Chuyển đến cán bộ
chuyên môn xử lý;
|
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)
|
- Thu phí, lệ phí
(nếu có).
|
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)
|
B
2
|
Tiến hành kiểm tra,
thẩm định hồ sơ
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ
|
01
ngày
|
Cán bộ kiểm tra hồ
sơ, thẩm định đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm
văn bản trả lại.
|
B
3
|
Ký duyệt kết quả giải
quyết TTHC, chuyển văn thư
|
Lãnh
đạo văn phòng ĐKĐĐ các huyện, thành phố
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ
|
B
4
|
Lấy số, quét hồ sơ
lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết
quả
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.5
ngày
|
- Kết quả giải quyết
TTHC đã lấy số, đóng dấu
- Trả Kết quả cho
công dân/tổ chức
|
Tổng thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành
việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức
tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn
giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
4. Đăng ký thông báo xử
lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm
là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Mã TTHC:
1.011444.000.00.00.H62
Bước
(B)
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Thời
gian
|
Kết
quả
|
4.1
|
Ngay trong ngày nhận
hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết
quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo
|
B
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.25
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân;
|
- Chuyển đến cán bộ
chuyên môn xử lý;
|
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)
|
- Thu phí, lệ phí
(nếu có).
|
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)
|
B
2
|
Tiến hành kiểm tra,
thẩm định hồ sơ
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ
|
0.25
ngày
|
Đủ điều kiện trình
lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại.
|
B
3
|
Ký duyệt kết quả giải
quyết TTHC, chuyển văn thư
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0.25
ngày
|
Kết quả giải quyết TTHC
đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ
|
B
4
|
Lấy số, quét hồ sơ
lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết
quả
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0.25
ngày
|
- Kết quả giải quyết
TTHC đã lấy số, đóng dấu
- Trả Kết quả cho
công dân/tổ chức
|
4.2
|
Trường hợp phức tạp
cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải
quyết không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng
nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
B
1
|
- Nhận hồ sơ trực
tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0.5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân;
|
- Chuyển đến cán bộ
chuyên môn xử lý;
|
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)
|
- Thu phí, lệ phí
(nếu có).
|
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)
|
B
2
|
Tiến hành kiểm tra,
thẩm định hồ sơ
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ
|
01
ngày
|
Cán bộ kiểm tra hồ
sơ, thẩm định đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm
văn bản trả lại.
|
B
3
|
Ký duyệt kết quả giải
quyết TTHC, chuyển văn thư
|
Lãnh
đạo văn phòng ĐKĐĐ các huyện, thành phố
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ
|
B
4
|
Lấy số, quét hồ sơ
lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết
quả
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.5
ngày
|
- Kết quả giải quyết
TTHC đã lấy số, đóng dấu
- Trả Kết quả cho
công dân/tổ chức
|
Tổng thời hạn giải
quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn
thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp
phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời
hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
5. Chuyển tiếp đăng
ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng
mua bán tài sản khác gắn liền với đất
Mã TTHC:
1.011445.000.00.00.H62
Bước
(B)
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Thời
gian
|
Kết
quả
|
5.1
|
Ngay trong ngày nhận
hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết
quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo
|
B
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.25
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân;
|
- Chuyển đến cán bộ
chuyên môn xử lý;
|
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)
|
- Thu phí, lệ phí
(nếu có).
|
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)
|
B
2
|
Tiến hành kiểm tra,
thẩm định hồ sơ
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ
|
0.25
ngày
|
Đủ điều kiện trình
lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại.
|
B
3
|
Ký duyệt kết quả giải
quyết TTHC, chuyển văn thư
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0.25
ngày
|
Kết quả giải quyết
TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ
|
B
4
|
Lấy số, quét hồ sơ
lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết
quả
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.25
ngày
|
- Kết quả giải quyết
TTHC đã lấy số, đóng dấu
- Trả Kết quả cho
công dân/tổ chức
|
5.2
|
Trường hợp phức tạp
cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải
quyết không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng
nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
B
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân;
|
- Chuyển đến cán bộ
chuyên môn xử lý;
|
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)
|
- Thu phí, lệ phí
(nếu có).
|
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết)
|
B
2
|
Tiến hành kiểm tra,
thẩm định hồ sơ
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ
|
01
ngày
|
Cán bộ kiểm tra hồ
sơ, thẩm định đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm
văn bản trả lại.
|
B
3
|
Ký duyệt kết quả giải
quyết TTHC, chuyển văn thư
|
Lãnh
đạo văn phòng ĐKĐĐ các huyện, thành phố
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ
|
B
4
|
Lấy số, quét hồ sơ
lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết
quả
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0.5
ngày
|
- Kết quả giải quyết
TTHC đã lấy số, đóng dấu
- Trả Kết quả cho
công dân/tổ chức
|
Tổng thời hạn giải
quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn
thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng
thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải
quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
II. Thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
huyện
1.
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư
Mã TTHC:
2.001234.000.00.00.H62
Trình
tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết
quả
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét scan
và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
Bước
3
|
Kiểm tra, thẩm định
tính pháp lý của hồ sơ; đề xuất kiểm tra thực địa hoặc dự thảo văn bản kèm
theo hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan hoặc họp thẩm
định; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ
|
Công
chức được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
10,5
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết: Dự thảo đề xuất kiểm tra thực địa hoặc họp thẩm định đã chuyển lãnh đạo
phòng; Dự thảo văn bản kèm theo hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan đã chuyển lãnh đạo phòng
- Không đủ điều kiện
giải quyết: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận
|
Bước
4
|
Duyệt văn bản,
trình lãnh đạo UBND huyện xem xét, ký duyệt
|
Trưởng
phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
+ Nếu đạt yêu cầu,
ký duyệt dự thảo văn bản, trình lãnh đạo huyện ký duyệt.
+ Nếu chỉnh sửa thì
trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện.
|
Bước
6
|
Xem xét, ký duyệt kết
quả giải quyết TTHC
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
2
ngày
|
Kết quả giải quyết
TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất hoặc văn trả lại
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Bước
7
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/công chức được phân công
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã bàn giao
cho Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
|
Bước
8
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời hạn giải
quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
2.
Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất
Mã TTHC:
1.003886.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan
thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
2.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các
huyện, thành phố xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
2,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
- Nhận hồ sơ;
- Kiểm tra, chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý
|
Bước
3
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
4
|
Thẩm định, kiểm tra
hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ trình lãnh đạo chi nhánh ký duyệt
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Kết quả thẩm định:
Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ
sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận.
|
Bước
5
|
Lãnh đạo chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Xem xét hồ sơ, tài
liệu liên quan, ký văn bản thông báo cho người sử đất đã cập nhật cơ sở dữ nhận
trên GCN
|
Bước
6
|
Nhận kết quả, lấy số,
đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu
trữ (nếu có).
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
7
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ
phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và
trả kết quả.
|
2.2
|
Trường hợp nộp hồ sơ
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
3
|
Thẩm định, kiểm tra
hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ trình lãnh đạo chi nhánh ký duyệt
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Đủ điều kiện giải
quyết/ không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Bước
4
|
Lãnh đạo chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Xem xét hồ sơ, tài
liệu liên quan, ký văn bản thông báo cho người sử đất đã cập nhật cơ sở dữ nhận
trên GCN
|
Bước
5
|
- Nhận kết quả, lấy
số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử,
lưu trữ (nếu có).
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
3.
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông
tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân
thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế
quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền
với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
Mã TTHC:
1.003877.000.00.00.H62
3.1. Đối với trường hợp
không phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với
đất
Trình
tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
3.1.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các
huyện, thành phố xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
2,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
- Nhận hồ sơ;
- Kiểm tra, chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý
|
Bước
3
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
4
|
Cán bộ được phân công
thụ lý, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng, trích đo địa chính thửa đất (nếu
có), chuẩn bị hồ sơ chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính.
|
Bộ
phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
1,5
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
5
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
6
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
7
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan
thuế)
|
Bước
8
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
9
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký
đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Trình hồ sơ đến lãnh
đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh
|
Bước
10
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký duyệt,
chuyển phát hành.
|
Bước
11
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
12
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
13
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
14
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
15
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng /Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
16
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Kết quả đã được ký duyệt,
chuyển phát hành
|
Bước
17
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
18
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử
lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả
|
Phòng
Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
19
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho công
dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ
phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và
trả kết quả
|
3.1.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
3
|
Cán bộ được phân
công thụ lý, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng, trích đo địa chính thửa đất
(nếu có), chuẩn bị hồ sơ chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính.
|
Bộ
phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
4
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
6
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
7
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
8
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký
đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Trình hồ sơ đến
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh
|
Bước
9
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
10
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
11
|
Tiếp nhận hồ sơ trình
từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
12
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng /Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
13
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
14
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng /Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
15
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
16
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
17
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử
lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có).
|
Phòng
Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Bước
18
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
3.2. Đối với trường hợp
phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
Trình
tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
3.2.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các
huyện, thành phố xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
2,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
- Nhận hồ sơ;
- Kiểm tra, chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý
|
Bước
3
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
4
|
Dự thảo văn bản, gửi
phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Dự thảo văn bản lấy
ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Bước
5
|
Xem xét, ký duyệt.
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Văn bản lấy ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến
|
Bước
6
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Văn bản đã đóng dấu;
giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bước
7
|
Cho ý kiến đối với
tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc
UBND cấp huyện xác nhận.
|
Phòng
Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố
|
02
ngày
|
Văn bản tham gia ý
kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
|
Bước
8
|
Cán bộ được phân
công thụ lý, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng, trích đo địa chính thửa đất
(nếu có), chuẩn bị hồ sơ chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính.
|
Bộ
phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
9
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
10
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
11
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
02
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
02 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
12
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện
tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp
tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
13
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký
đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Trình hồ sơ đến
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh
|
Bước
14
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
15
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
16
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
17
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
18
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển lãnh
đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
19
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
20
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
21
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
22
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử
lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả
|
Phòng
Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
23
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ
phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và
trả kết quả
|
3.2.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
3
|
Dự thảo văn bản, gửi
phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Dự thảo văn bản lấy
ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Bước
4
|
Xem xét, ký duyệt.
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Văn bản lấy ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Văn bản đã đóng dấu;
giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bước
6
|
Cho ý kiến đối với
tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc
UBND cấp huyện xác nhận.
|
Phòng
Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố
|
02
ngày
|
Văn bản tham gia ý
kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
|
Bước
7
|
Cán bộ được phân
công thụ lý, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng, trích đo địa chính thửa đất
(nếu có), chuẩn bị hồ sơ chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính.
|
Bộ
phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
8
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
9
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
10
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
02
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
02 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
11
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
12
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký
đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Trình hồ sơ đến
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh
|
Bước
13
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
14
|
Chuyển hồ sơ đến Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
15
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
16
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
17
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
18
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
19
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
20
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
21
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử
lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có).
|
Phòng
Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Bước
22
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ Chi nhánh Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
4.
Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp
Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề
Mã TTHC:
1.003855.000.00.00.H62
Trình
tự
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực
hiện
|
Thời
gian
thực hiện
|
Kết
quả
|
4.1
|
Trường hợp nộp hồ sơ
tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
2,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
Bước
3
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
4
|
Thẩm định hồ sơ, đề
xuất giải quyết, trình lãnh đạo chi nhánh
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
7,5
ngày
|
- Viên chức, người
lao động lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến
đơn vị có liên quan (nếu có):
- Tổng hợp, hoàn thiện
hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo Chi nhánh xem xét.
- Soạn thảo nội
dung xác nhận vào đơn và Giấy chứng nhận đã cấp.
|
Bước
5
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ.
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
.Kết quả duyệt hồ
sơ đủ điều kiện hay không đủ điều kiện, chuyển phát hành
|
Bước
6
|
Nhận kết quả, cập
nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống
phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
7
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ
phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân
chuyển hồ sơ và trả kết quả
|
4.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
3
|
Thẩm định hồ sơ, đề
xuất giải quyết, trình lãnh đạo chi nhánh
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
07
ngày
|
- Viên chức, người
lao động lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến
đơn vị có liên quan (nếu có):
- Tổng hợp, hoàn thiện
hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo Chi nhánh xem xét.
- Soạn thảo nội
dung xác nhận vào đơn và Giấy chứng nhận đã cấp.
|
Bước
4
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ.
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả duyệt hồ sơ
đủ điều kiện hay không đủ điều kiện, chuyển phát hành
|
Bước
5
|
Nhận kết quả, cập
nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống
phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Chuyển kết quả về bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Bước
6
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho công
dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
5.
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
Mã TTHC:
1.003000.000.00.00.H62
Trình
tự
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan
thực hiện
|
Thời
gian
thực hiện
|
Kết
quả
|
5.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử
lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
2,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
- Nhận hồ sơ UBND
xã chuyển lên;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Chuyển lãnh đạo Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
Bước
3
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
4
|
Thẩm định hồ sơ, kiểm
tra hiện trạng sử dụng đất để tách/hợp thửa, lập bản trích đo địa chính thửa
đất
|
Bộ
phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
6,5
ngày
|
Kết quả:
- Đủ điều kiện giải
quyết/ Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản,
nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bản trích đo địa
chính thửa đất.
|
Bước
5
|
Ký duyệt mảnh trích
đo địa chính
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Bản trích đo địa
chính
|
Bước
6
|
In giấy chứng nhận,
chuẩn bị hồ sơ trình lãnh đạo văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt.
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Trình hồ sơ đến
lãnh đạo chi nhánh ký duyệt hồ sơ, phiếu trình.
|
Bước
7
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
8
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
9
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến phòng
Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
10
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
11
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
01
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
12
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
13
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
14
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
15
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh, vào số cấp giấy chứng nhận, phô tô, cập nhật hồ
sơ địa chính, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử,
lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Đã chuyển Bộ phận một
cửa UBND cấp xã
|
Bước
16
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Bộ phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc
|
5.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng
ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
3
|
Thẩm định hồ sơ, kiểm
tra hiện trạng sử dụng đất để tách/hợp thửa, lập bản trích đo địa chính thửa
đất
|
Bộ
phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
06
ngày
|
Kết quả:
- Đủ điều kiện giải
quyết/ Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bản trích đo địa
chính thửa đất.
|
Bước
4
|
Ký duyệt mảnh trích
đo địa chính
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Bản trích đo địa
chính
|
Bước
5
|
In giấy chứng nhận,
chuẩn bị hồ sơ trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt.
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
|
02
ngày
|
Trình hồ sơ đến
lãnh đạo chi nhánh ký duyệt hồ sơ, phiếu trình.
|
Bước
6
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
7
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
8
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
9
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
10
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
01
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển lãnh
đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
11
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
12
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
13
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
14
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh, vào số cấp giấy chứng nhận, phô tô, cập nhật hồ
sơ địa chính, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử,
lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Đã chuyển bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành
phố
|
Bước
15
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
6. Thủ tục: Đăng ký
và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu.
Mã TTHC: 1.002335.000.00.00.H62
6.1. Đất được nhà nước
giao đất có thu tiền SDĐ, trúng đấu giá QSDĐ (Đối với trường hợp
không phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với
đất)
Trình tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
Ghi chú
|
6.1.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước
2
|
Hoàn thiện hồ sơ đề
nghị cấp giấy; dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người
duyệt hồ sơ
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
06
ngày
|
Dự thảo Hồ sơ đăng
ký quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã
|
|
Bước
3
|
Xem xét Hồ sơ đăng
ký quyền sử dụng đất
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
|
01
ngày
|
Hồ sơ đăng ký quyền
sử dụng đất đã được ký duyệt, chuyển phát hành
|
|
Bước
4
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
01
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
|
Bước
5
|
- Nhận hồ sơ UBND
xã chuyển lên;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
|
Bước
6
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
|
Bước
7
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
05
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
8
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
|
Bước
9
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
|
Bước
10
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03
ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
|
Bước
11
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện
tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp
tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
12
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
|
Bước
13
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
|
Bước
14
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
|
Bước
15
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
16
|
Chuyên viên kiểm
tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt
hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
04
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết: Dự thảo hồ sơ
- Không đủ điều điều
kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận.
|
|
Bước
17
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
01
ngày
|
+ Nếu đạt yêu cầu, ký
duyệt dự thảo Tờ trình, hoặc văn bản trả lại hồ sơ, trình lãnh đạo UBND huyện
ký duyệt.
+ Nếu chỉnh sửa thì
trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện.
|
|
Bước
18
|
Xem xét, ký duyệt kết
quả giải quyết TTHC
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
01
ngày
|
- Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp
đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
|
Bước
19
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
20
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến bộ
phận một cửa của UBND cấp xã
|
|
Bước
21
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
|
6.1.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét scan
và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước
2
|
Nhận hồ sơ, chuyển
đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển đến
cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
|
Bước
3
|
Hoàn thiện hồ sơ đề
nghị cấp giấy; dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người
duyệt hồ sơ
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
07
ngày
|
Dự thảo Hồ sơ đăng
ký quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã
|
|
Bước
4
|
Xem xét Hồ sơ đăng
ký quyền sử dụng đất
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
|
01
ngày
|
Hồ sơ đăng ký quyền
sử dụng đất đã được ký duyệt, chuyển phát hành
|
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển đến
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
|
Bước
6
|
- Tiếp nhận hồ sơ
UBND xã chuyển lên;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
|
Bước
7
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
|
Bước
8
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
04
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
9
|
Lãnh đạo ký duyệt hồ
sơ chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin nếu đủ điều kiện
|
|
Bước
10
|
Lấy số, đóng dấu
chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Bàn giao hồ sơ theo
danh sách chuyển cơ quan thuế.
|
|
Bước
11
|
Cơ quan thuế xác định
nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế (Nếu
quá 3 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan
thuế)
|
|
Bước
12
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
13
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
|
Bước
14
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
|
Bước
15
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
|
Bước
16
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Lãnh
đạo phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
17
|
Chuyên viên kiểm tra
hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ
sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
04
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết: Dự thảo hồ sơ.
- Không đủ điều điều
kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận.
|
|
Bước
18
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
01
ngày
|
+ Nếu đạt yêu cầu,
ký duyệt dự thảo Tờ trình, hoặc văn bản trả lại hồ sơ, trình lãnh đạo UBND huyện
ký duyệt.
+ Nếu chỉnh sửa thì
trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện.
|
|
Bước
19
|
Xem xét, ký duyệt kết
quả giải quyết TTHC
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
01
ngày
|
- Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp
đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
|
Bước
20
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
21
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
|
Bước
22
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
|
6.2. Đất được nhà nước
công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất (Đối với trường hợp
không phải xin ý kiến cơ quan chuyên môn liên quan đến tài sản trên đất).
Trình tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
Ghi
chú
|
6.2.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét scan
và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước
2
|
Xem xét, kiểm tra, soạn
thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận (trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận);
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
4,5
ngày
|
Kiểm tra hiện trạng,
tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ.
|
|
Bước
3
|
Xem xét ký hồ sơ
công khai, niêm yết cấp giấy chứng nhận
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
|
0,5
ngày
|
Xác nhận hiện trạng,
tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
|
|
Bước
4
|
Thực hiện niêm yết,
công khai hồ sơ theo quy định pháp luật; Gửi văn bản đề nghị phối hợp đến
Phòng Tài nguyên&môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ (trong
trường hợp cần phải xin ý kiến).
|
- Chủ sử dụng đất.
- Cán bộ công chức
địa chính UBND cấp xã
- Chủ tịch hoặc phó
chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
- Phòng Tài
nguyên&môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh (Nếu có)
- Thành phần khác
có liên quan (nếu có).
|
15
ngày (thời gian thực hiện công khai niêm yết không tính vào thời hạn
thực hiện TTHC cho đến khi kết thúc công khai theo quy định của pháp
luật)
|
Biên bản xác minh,
kiểm tra
|
|
Bước
5
|
Hoàn thiện tổng hợp
hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận; trình chủ tịch, phó chủ tịch ký hồ sơ
cấp giấy chứng nhận.
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
02
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận
|
|
Bước
6
|
Xem xét ký đơn xác
nhận và các giấy tờ có liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận.
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận
|
|
Bước
7
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao UBND cấp huyện
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
|
Bước
8
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
|
Bước
9
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
|
Bước
10
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
11
|
Thẩm định hồ sơ, dự
thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
03
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết: Dự thảo hồ sơ
- Không đủ điều điều
kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận
|
|
Bước
12
|
Xem xét, ký chuyển
hồ sơ
|
Trưởng
hoặc phó phòng Tài nguyên và môi trường UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Dự thảo Quyết định
công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã được ký
nháy, trình lãnh đạo UBND cấp huyện
|
|
Bước
13
|
Xem xét, ký duyệt
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Quyết định công
nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
|
Bước
14
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
15
|
- Nhận hồ sơ UBND
huyện chuyển;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
|
Bước
16
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
|
Bước
17
|
Cập nhật hồ sơ địa
chính, ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
05
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ quan
thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
18
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
|
Bước
19
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
|
Bước
20
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
|
Bước
21
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện
tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp
tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
22
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
|
Bước
23
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
|
|
Bước
24
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
25
|
Chuyên viên kiểm
tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt
hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
01
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết: Dự thảo hồ sơ.
- Không đủ điều điều
kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận.
|
|
Bước
26
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
+ Nếu đạt yêu cầu,
ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ,
trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt.
+ Nếu chỉnh sửa thì
trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện.
|
|
Bước
27
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Ký giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
|
Bước
28
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
29
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
|
Bước
30
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Không
tính 15 ngày niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định pháp luật)
|
6.2.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước
2
|
Xem xét, chuyển bộ
phận chuyên môn giải quyết
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ được chuyển xử
lý.
|
|
Bước
3
|
Soạn thảo văn bản lấy
ý kiến chuyển UBND xã xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Văn bản chuyển giám
đốc hoặc phó giám đốc để ký duyệt, các giấy tờ công dân nộp kèm theo
|
|
Bước
4
|
Xem xét, ký duyệt
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Văn bản lấy ý kiến đã
ký duyệt, và các giấy tờ công dân nộp kèm theo
|
|
Bước
5
|
Quét hồ sơ lưu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết
quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
|
Bước
6
|
Nhận hồ sơ, chuyển
đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển đến
cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
|
Bước
7
|
Xem xét, kiểm tra,
soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận (trong trường hợp đủ điều kiện
cấp giấy chứng nhận);
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
03
ngày
|
- Niêm yết công
khai kết quả kiểm tra hồ sơ.
- Phiếu ý kiến khu
dân cư (trong trường hợp không xác định được thời điểm sử dụng đất ổn định
vào mục đích đăng ký).
- Biên bản kiểm tra
hiện trạng (trong trường hợp cần xác minh tình trạng tranh chấp, sự phù hợp
quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất).
|
|
Bước
8
|
Xem xét ký hồ sơ
công khai, niêm yết cấp giấy chứng nhận
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp xã
|
01
ngày
|
Hồ sơ công khai,
niêm yết cấp giấy chứng nhận.
|
|
Bước
9
|
Thực hiện niêm yết,
công khai hồ sơ theo quy định pháp luật
|
- Chủ sử dụng đất.
- Cán bộ công chức
địa chính UBND cấp xã;
- Chủ tịch hoặc phó
chủ tịch UBND nhân dân cấp xã;
- Phòng Tài nguyên
và Môi trường và Văn phòng Đăng ký đất đai Chi nhánh (nếu có)
- Thành phần khác
có liên quan (nếu có).
|
15
ngày (thời gian thực hiện công khai niêm yết không tính vào thời hạn thực
hiện TTHC cho đến khi kết thúc công khai theo quy định của pháp luật)
|
- Biên bản xác
minh, kiểm tra giữa UBND cấp xã và các cơ quan, cá nhân có liên quan;
- Biên bản công
khai và biên bản kết thúc công khai theo mẫu thông tư 24/2014/TT-BTNMT .
|
Trong
trường hợp cần xin ý kiến
|
Bước
10
|
Tổng hợp hoàn thiện
hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận.
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
03
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp giấy
chứng nhận trình chủ tịch, phó chủ tịch ký hồ sơ cấp giấy chứng nhận
|
|
Bước
11
|
Xem xét ký đơn xác
nhận và các giấy tờ có liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận.
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp xã
|
01
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đã được ký
|
|
Bước
12
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao UBND cấp huyện
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
|
Bước
13
|
- Tiếp nhận hồ sơ
UBND cấp xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
|
Bước
14
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
|
Bước
15
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
16
|
Chuyên viên kiểm
tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt
hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
03
ngày
|
Quyết định công nhận
QSD đất và tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện giải quyết hoặc văn bản
trả lại hồ sơ nếu chưa đủ điều kiện giải quyết cần bổ sung.
|
|
Bước
17
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Ký trình Quyết định
công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
|
|
Bước
18
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Quyết định công
nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận trả người nộp hồ sơ (trường hợp không đủ điều kiện).
|
|
Bước
19
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
20
|
- Nhận hồ sơ UBND
huyện chuyển;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
|
Bước
21
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
|
Bước
22
|
Cập nhật hồ sơ địa
chính, ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
03
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
23
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
|
Bước
24
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
|
Bước
25
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
|
Bước
26
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
27
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
|
Bước
28
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
|
|
Bước
29
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
30
|
Chuyên viên kiểm tra
hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ
sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
01
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết: Dự thảo hồ sơ.
- Không đủ điều điều
kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận.
|
|
Bước
31
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
+ Nếu đạt yêu cầu,
ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ,
trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt.
+ Nếu chỉnh sửa thì
trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện.
|
|
Bước
32
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
|
Bước
33
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
34
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
|
Bước
35
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Không
tính 15 ngày niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định pháp luật)
|
6.3. Đất được nhà nước
công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất (Đối với trường hợp
phải xin ý kiến cơ quan chuyên môn liên quan đến tài sản trên đất).
Trình
tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
Ghi
chú
|
6.3.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét scan
và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước
2
|
Xem xét, kiểm tra, soạn
thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận (trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận);
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
3,5
ngày
|
Kiểm tra hiện trạng,
tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ.
|
|
Bước
3
|
Xem xét ký hồ sơ
công khai, niêm yết cấp giấy chứng nhận
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
|
0,5
ngày
|
Xác nhận hiện trạng,
tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
|
|
Bước
4
|
Thực hiện niêm yết,
công khai hồ sơ theo quy định pháp luật; Gửi văn bản đề nghị phối hợp đến
Phòng Tài nguyên&môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ (trong
trường hợp cần phải xin ý kiến).
|
- Chủ sử dụng đất.
- Cán bộ công chức
địa chính UBND cấp xã
- Chủ tịch hoặc phó
chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
- Phòng Tài
nguyên&môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh (Nếu có)
- Thành phần khác
có liên quan (nếu có).
|
15
ngày (thời gian thực hiện công khai niêm yết không tính vào thời hạn
thực hiện TTHC cho đến khi kết thúc công khai theo quy định của pháp luật)
|
Biên bản xác minh,
kiểm tra giữa UBND cấp xã và các cơ quan, cá nhân có liên quan.
|
|
Bước
5
|
Hoàn thiện tổng hợp
hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận; trình chủ tịch, phó chủ tịch ký hồ sơ
cấp giấy chứng nhận.
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
02
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận
|
|
Bước
6
|
Xem xét ký đơn xác
nhận và các giấy tờ có liên quan đến hồ sơ đền nghị cấp giấy chứng nhận.
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận
|
|
Bước
7
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao UBND cấp huyện
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
|
Bước
8
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
|
Bước
9
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
|
Bước
10
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
11
|
Thẩm định hồ sơ, dự
thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
02
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết: Dự thảo hồ sơ
- Không đủ điều điều
kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận
|
|
Bước
12
|
Xem xét, ký chuyển
hồ sơ
|
Trưởng
hoặc phó phòng Tài nguyên và môi trường UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Dự thảo Quyết định
công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã được ký
nháy, trình lãnh đạo UBND cấp huyện
|
|
Bước
13
|
Xem xét, ký duyệt
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Quyết định công
nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
|
Bước
14
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
15
|
- Nhận hồ sơ UBND
huyện chuyển;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
|
Bước
16
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
|
Bước
17
|
Dự thảo văn bản, gửi
phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Dự thảo văn bản lấy
ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước.
|
|
Bước
18
|
Xem xét, ký duyệt.
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Văn bản lấy ý kiến của
cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến
|
|
Bước
19
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Văn bản đã đóng dấu;
giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
|
Bước
20
|
Cho ý kiến đối với
tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc
UBND cấp huyện xác nhận.
|
Phòng
Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố
|
03
ngày
|
Văn bản tham gia ý
kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
|
|
Bước
21
|
Tổng hợp các ý kiến
của các cơ quan liên quan, Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển
thông tin xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
- Kết quả thẩm định:
Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ
sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
22
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
|
Bước
23
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
|
Bước
24
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
|
Bước
25
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
26
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
|
Bước
27
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
|
|
Bước
28
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
29
|
Chuyên viên kiểm
tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt
hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
01
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết: Dự thảo hồ sơ
- Không đủ điều điều
kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận
|
|
Bước
30
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
+ Nếu đạt yêu cầu,
ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ,
trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt.
+ Nếu chỉnh sửa thì
trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện.
|
|
Bước
31
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
|
Bước
32
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
33
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
|
Bước
34
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Không tính 15 ngày
niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định pháp luật)
|
|
6.3.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét scan
và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước
2
|
Nhận hồ sơ, chuyển
đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển đến
cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
|
Bước
3
|
Xem xét, kiểm tra,
soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận (trong trường hợp đủ điều kiện
cấp giấy chứng nhận);
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
03
ngày
|
- Niêm yết công
khai kết quả kiểm tra hồ sơ.
- Phiếu ý kiến khu
dân cư (trong trường hợp không xác định được thời điểm sử dụng đất ổn định
vào mục đích đăng ký).
- Biên bản kiểm tra
hiện trạng (trong trường hợp cần xác minh tình trạng tranh chấp, sự phù hợp
quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất).
|
|
Bước
4
|
Xem xét ký hồ sơ
công khai, niêm yết cấp giấy chứng nhận
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp xã
|
01
ngày
|
Hồ sơ công khai, niêm
yết cấp giấy chứng nhận.
|
|
Bước
5
|
Thực hiện niêm yết,
công khai hồ sơ theo quy định pháp luật
|
- Chủ sử dụng đất.
- Cán bộ công chức
địa chính UBND cấp xã
- Chủ tịch hoặc phó
chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
- Phòng Tài
nguyên&môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh (Nếu có)
- Thành phần khác
có liên quan (nếu có).
|
15
ngày (thời gian thực hiện công khai niêm yết không tính vào thời hạn thực
hiện TTHC cho đến khi kết thúc công khai theo quy định của pháp luật)
|
Biên bản xác minh,
kiểm tra giữa UBND cấp xã và các cơ quan, cá nhân có liên quan.
|
|
Bước
6
|
Tổng hợp hoàn thiện
hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận.
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
02
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp giấy
chứng nhận trình chủ tịch, phó chủ tịch ký hồ sơ cấp giấy chứng nhận
|
|
Bước
7
|
Xem xét ký đơn xác
nhận và các giấy tờ có liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận.
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp xã
|
01
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đã được ký
|
|
Bước
8
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao UBND cấp huyện
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
|
Bước
9
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
|
Bước
10
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
|
Bước
11
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý (Trong trường hợp cần xin ý kiến)
|
|
Bước
12
|
Chuyên viên kiểm
tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt
hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
02
ngày
|
Quyết định công nhận
QSD đất và tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện giải quyết hoặc văn bản
trả lại hồ sơ nếu chưa đủ điều kiện giải quyết cần bổ sung.
|
|
Bước
13
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Ký trình Quyết định
công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
|
|
Bước
14
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Quyết định công
nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận trả người nộp hồ sơ (trường hợp không đủ điều kiện).
|
|
Bước
15
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
16
|
- Nhận hồ sơ UBND
huyện chuyển;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
|
Bước
17
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
|
Bước
18
|
Dự thảo văn bản, gửi
phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Dự thảo văn bản lấy
ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước.
|
|
Bước
19
|
Xem xét, ký duyệt.
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Văn bản lấy ý kiến của
cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến
|
|
Bước
20
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Văn bản đã đóng dấu;
giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
|
Bước
21
|
Cho ý kiến đối với
tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc
UBND cấp huyện xác nhận.
|
Phòng
Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố
|
03
ngày
|
Văn bản tham gia ý
kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
|
|
Bước
22
|
Tổng hợp các ý kiến
của các cơ quan liên quan, Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển
thông tin xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng
văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
23
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
|
Bước
24
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
|
Bước
25
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
|
Bước
26
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
27
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
|
Bước
28
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
|
|
Bước
29
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
30
|
Chuyên viên kiểm
tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt
hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
01
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết: Dự thảo hồ sơ
- Không đủ điều điều
kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận
|
|
Bước
31
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
+ Nếu đạt yêu cầu,
ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ,
trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt.
+ Nếu chỉnh sửa thì
trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện.
|
|
Bước
32
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Ký giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
|
Bước
33
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
34
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
|
Bước
35
|
Nhận, trả kết quả cho
công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Không tính 15 ngày
niêm yết, công
khai hồ sơ theo quy định pháp luật)
|
|
7. Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người
sử dụng đất
Mã TTHC:
1.002291.000.00.00.H62
7.1. Đối với trường hợp
không phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với
đất
Trình tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
7.1.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Xem xét, kiểm tra,
soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Cán
bộ địa chính cấp xã
|
1,5
ngày
|
Đã trình lãnh đạo xác
nhận hồ sơ
|
Bước
3
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt
|
Bước
4
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
5
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
Bước
6
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
Bước
7
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định
nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
06
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
8
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
9
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
10
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03
ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
11
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
12
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
Bước
13
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
Bước
14
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
Bước
15
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/Phó trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
Bước
16
|
Chuyên viên kiểm
tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt
hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
3,5
ngày
|
Hồ sơ tài liệu được
kiểm tra
|
Bước
17
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/Phó trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Dự thảo giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường
hợp đủ điều kiện)
|
Bước
18
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp
đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
Bước
19
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Bước
20
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Chuyển kết quả đến bộ
phận một cửa của UBND cấp xã
|
Bước
21
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,25
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
7.1.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Nhận hồ sơ, chuyển
đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển đến
cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
Bước
3
|
Xem xét, kiểm tra,
soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Cán
bộ địa chính cấp xã
|
02
ngày
|
Đã trình lãnh đạo
xác nhận hồ sơ
|
Bước
4
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
6
|
- Tiếp nhận hồ sơ
UBND cấp xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
Bước
7
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
8
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định
nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
05
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý
do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
9
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
10
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
11
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
12
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông
báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh
gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử
(nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp
tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
13
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
Bước
14
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
Bước
15
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
Bước
16
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/Phó trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
Bước
17
|
Chuyên viên kiểm
tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt
hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
04
ngày
|
Hồ sơ tài liệu được
kiểm tra
|
Bước
18
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Dự thảo giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường
hợp đủ điều kiện)
|
Bước
19
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp
đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
Bước
20
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Bước
21
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
Bước
22
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
7.2. Đối với trường hợp
phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
Trình
tự
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
7.2.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Xem xét, kiểm tra,
soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Cán
bộ địa chính cấp xã
|
03
ngày
|
Đã trình lãnh đạo
xác nhận hồ sơ
|
Bước
3
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Chủ
tịch/ Phó Chủ tịch UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt
|
Bước
4
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
5
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
Bước
6
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
Bước
7
|
Dự thảo văn bản, gửi
phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
03
ngày
|
Dự thảo văn bản lấy
ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Bước
8
|
Xem xét, ký duyệt.
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Văn bản lấy ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến
|
Bước
9
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Văn bản đã đóng dấu;
giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bước
10
|
Cho ý kiến đối với
tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc
UBND cấp huyện xác nhận.
|
Phòng
Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố
|
03
ngày
|
Văn bản tham gia ý
kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
|
Bước
11
|
Tổng hợp các ý kiến
của các cơ quan liên quan, Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển
thông tin xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
12
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
13
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
14
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
15
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
16
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
Bước
17
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
Bước
18
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
Bước
19
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
Bước
20
|
Chuyên viên kiểm tra
hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ
sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
05
ngày
|
Hồ sơ tài liệu được
kiểm tra
|
Bước
21
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Dự thảo giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường
hợp đủ điều kiện)
|
Bước
22
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp
đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
Bước
23
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Bước
24
|
Nhận kết quả từ UBND
cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử
lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
Bước
25
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
7.2.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét scan
và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Nhận hồ sơ, chuyển
đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển đến
cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
Bước
3
|
Xem xét, kiểm tra,
soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Cán
bộ địa chính UBND cấp xã
|
3,5
ngày
|
Đã trình lãnh đạo
xác nhận hồ sơ
|
Bước
4
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Chủ
tịch/ Phó Chủ tịch UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
6
|
- Tiếp nhận hồ sơ
UBND cấp xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
Bước
7
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
8
|
Dự thảo văn bản, gửi
phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
03
ngày
|
Dự thảo văn bản lấy
ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Bước
9
|
Xem xét, ký duyệt.
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Văn bản lấy ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến
|
Bước
10
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Văn bản đã đóng dấu;
giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bước
11
|
Cho ý kiến đối với
tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc
UBND cấp huyện xác nhận.
|
Phòng
Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố
|
03
ngày
|
Văn bản tham gia ý kiến
chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
|
Bước
12
|
Tổng hợp các ý kiến
của các cơ quan liên quan, Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển
thông tin xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
13
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
14
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
15
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
16
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
17
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
Bước
18
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
Bước
19
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
Bước
20
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
Bước
21
|
Chuyên viên kiểm
tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt
hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
05
ngày
|
Hồ sơ tài liệu được
kiểm tra
|
Bước
22
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Dự thảo giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường
hợp đủ điều kiện)
|
Bước
23
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp
đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
Bước
24
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Bước
25
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
Bước
26
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
8. Đăng ký thay đổi
tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
Mã TTHC:
1.002277.000.00.00.H62
8.1. Đối với trường hợp
không phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với
đất
Trình
tự
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
8.1.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,25
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Xem xét, kiểm tra,
dự thảo, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký xác nhận
|
Công
chức địa chính UBND cấp xã
|
1,5
ngày
|
Hồ sơ xác nhận đã
trình lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước
3
|
Xem xét, ký xác nhận
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã phụ trách
|
0,5
ngày
|
Đã xác nhận, chuyển
phát hành
|
Bước
4
|
Lưu, cập nhật kết quả
điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao
hồ sơ đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Văn
thư của UBND cấp xã/ công chức được phân công
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển hồ sơ đến
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
5
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
Bước
6
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
Bước
7
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định
nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
8
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
9
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
10
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
11
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
12
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
13
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
14
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
15
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
16
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
17
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
01
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
18
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
19
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
20
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
21
|
Vào sổ đăng ký biến
động hoặc nhận kết quả từ phòng văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, cập nhật Hồ
sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm
một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
22
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
8.1.2
|
Trường hợp nộp hồ sơ
tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
Bước
3
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định
nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
04
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
4
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển thông
tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện
tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
6
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế gửi
đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03
ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
7
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
8
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
9
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
10
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
11
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
12
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
13
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
01
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển lãnh
đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
14
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
15
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
16
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
17
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết
quả.
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
Bước
18
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
8.2. Đối với trường hợp
phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
Trình
tự
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
8.2.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,25
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Xem xét, kiểm tra,
dự thảo, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký xác nhận
|
Công
chức địa chính UBND cấp xã
|
1,5
ngày
|
Hồ sơ xác nhận đã
trình lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước
3
|
Xem xét, ký xác nhận
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã phụ trách
|
0,5
ngày
|
Đã xác nhận, chuyển
phát hành
|
Bước
4
|
Lưu, cập nhật kết
quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển
giao hồ sơ đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Văn
thư của UBND cấp xã/ công chức được phân công
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển hồ sơ đến
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
5
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
Bước
6
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
Bước
7
|
Dự thảo văn bản, gửi
phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Dự thảo văn bản lấy
ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Bước
8
|
Xem xét, ký duyệt.
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Văn bản lấy ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến
|
Bước
9
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Văn bản đã đóng dấu;
giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bước
10
|
Cho ý kiến đối với
tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc
UBND cấp huyện xác nhận.
|
Phòng
Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố
|
03
ngày
|
Văn bản tham gia ý
kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
|
Bước
11
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định
nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
12
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
13
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
14
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày không có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan
thuế)
|
Bước
15
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy
nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
16
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
17
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
18
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
19
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
20
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
21
|
Thẩm tra, xem xét, trình
người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
22
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
23
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
24
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
25
|
Vào sổ đăng ký biến
động hoặc nhận kết quả từ phòng văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, cập nhật Hồ
sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm
một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyên, thành phố
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
26
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
8.2.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Nhận hồ sơ, chuyển
đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển đến
cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
Bước
3
|
Xem xét, kiểm tra,
soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Cán
bộ địa chính UBND cấp xã
|
2
ngày
|
Đã trình lãnh đạo
xác nhận hồ sơ
|
Bước
4
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Chủ
tịch/ Phó Chủ tịch UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
6
|
- Tiếp nhận hồ sơ
UBND cấp xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
Bước
7
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
Bước
8
|
Dự thảo văn bản, gửi
phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Dự thảo văn bản lấy
ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Bước
9
|
Xem xét, ký duyệt.
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Văn bản lấy ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến
|
Bước
10
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Văn bản đã đóng dấu;
giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bước
11
|
Cho ý kiến đối với
tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc
UBND cấp huyện xác nhận.
|
Phòng
Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố
|
03
ngày
|
Văn bản tham gia ý kiến
chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
|
Bước
12
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định
nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
13
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
14
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
15
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
16
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
17
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
18
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
19
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
20
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến phòng
Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
21
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
22
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
23
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký nháy,
trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
24
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
25
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
26
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết
quả.
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
Bước
27
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
- Thông báo cho công
dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
9. Đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng
trong các dự án phát triển nhà ở
Mã TTHC:
2.000955.000.00.00.H62
Trình
tự
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan
thực hiện
|
Thời
gian
thực hiện
|
Kết
quả
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí (nếu
có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
Bước
3
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định
nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
04
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý
do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
4
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
6
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
7
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông
báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh
gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử
(nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp
tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
8
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
9
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
10
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
11
|
Tiếp nhận hồ sơ trình
từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
12
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
13
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
01
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
14
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
15
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
16
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
17
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết
quả.
|
Phòng
Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
Bước
18
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
10.
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày
01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa
thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
Mã TTHC:
1.003907.000.00.00.H62
Trình
tự
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
10.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các
huyện, thành phố xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
2,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
- Nhận hồ sơ;
- Kiểm tra, chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý
|
Bước
3
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
4
|
Hồ sơ được kiểm tra
và dự thảo Văn bản gửi UBND cấp xã xác nhận, công khai niêm yết theo quy định
|
Bộ
phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
05
ngày
|
Hồ sơ và văn bản gửi
đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận.
|
Bước
5
|
Thực hiện niêm yết,
công khai hồ sơ theo quy định pháp luật.
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
15
ngày (thời gian thực hiện công khai niêm yết không tính vào thời hạn thực
hiện TTH C cho đến khi kết thúc công khai theo quy định của pháp luật)
|
- Biên bản xác
minh, kiểm tra (trong trường hợp cần thiết)
- Xác nhận hiện trạng,
tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
- Chuyển hồ sơ đề
nghị cấp giấy chứng nhận đến chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Bước
6
|
Thụ lý, kiểm tra,
thẩm định và đề xuất giải quyết hồ sơ.
|
Bộ
phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
12
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
7
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
8
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
9
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03
ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
10
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
11
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký
đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
1,5
ngày
|
Trình hồ sơ đến
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh
|
Bước
12
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
13
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
14
|
Tiếp nhận hồ sơ
trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
15
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
16
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
17
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
18
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
19
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
20
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử
lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả
|
Phòng
Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
21
|
Nhận, trả kết quả cho
công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,25
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; Cơ quan thuế);
Bộ phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ
và trả kết quả
|
10.2
|
Trường hợp nộp hồ sơ
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
3
|
Hồ sơ được kiểm tra
và dự thảo Văn bản gửi UBND cấp xã xác nhận, công khai niêm yết theo quy định
|
Bộ
phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
05
ngày
|
Hồ sơ và văn bản gửi
đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận.
|
Bước
4
|
Thực hiện niêm yết,
công khai hồ sơ theo quy định pháp luật
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
15
ngày (thời gian thực hiện công khai niêm yết không tính vào thời hạn thực
hiện TTH C cho đến khi kết thúc công khai theo quy định của pháp luật)
|
- Biên bản xác
minh, kiểm tra (trong trường hợp cần thiết)
- Xác nhận hiện trạng,
tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
- Chuyển hồ sơ đề
nghị cấp giấy chứng nhận đến chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Bước
5
|
Thụ lý, kiểm tra,
thẩm định và đề xuất giải quyết hồ sơ.
|
Bộ
phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
11
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý
do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
6
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
7
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
8
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế gửi
đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03
ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
9
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
10
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký
đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
1,5
ngày
|
Trình hồ sơ đến
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh
|
Bước
11
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
12
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
13
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến phòng
Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
14
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
15
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
16
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký nháy,
trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
17
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
18
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
19
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử
lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có).
|
Phòng
Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố
|
01
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Bước
20
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
11.
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp
đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất;
đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất
vào doanh nghiệp
Mã TTHC:
2.000365.000.00.00.H62
Trình
tự
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
11.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các
huyện, thành phố xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
2,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
- Nhận hồ sơ;
- Kiểm tra, chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý
|
Bước
3
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
4
|
Cán bộ được phân
công thụ lý, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng, trích đo địa chính thửa đất
(nếu có), chuẩn bị hồ sơ chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính.
|
Bộ
phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
04
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
5
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
6
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
7
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
8
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
9
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký
đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Trình hồ sơ đến
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh
|
Bước
10
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
11
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
12
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
13
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
14
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
01
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
15
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
16
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
17
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
18
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên
hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả
|
Phòng
Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố
|
0,5
ngày
|
Tiếp nhận kết quả,
cho số giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính. Chuyển kết quả về Bộ phận một
cửa UBND cấp xã
|
Bước
19
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ
phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và
trả kết quả
|
11.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
3
|
Cán bộ được phân
công thụ lý, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng, trích đo địa chính thửa đất
(nếu có), chuẩn bị hồ sơ chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính.
|
Bộ
phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
04
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
4
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
6
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
7
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
8
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký
đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Trình hồ sơ đến
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh
|
Bước
9
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
10
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
11
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
12
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
13
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
01
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
14
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
15
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
16
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
17
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử
lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có).
|
Phòng
Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Bước
18
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
12.
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ
hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
Mã TTHC:
2.000410.000.00.00.H62
12.1. Đối với trường
hợp giấy chứng nhận đã cấp theo bản đồ địa chính hệ tọa độ VN2000 và không đề
nghị cấp mới giấy chứng nhận.
Trình
tự
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
12.1.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét scan
và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện,
thành phố xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
2,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
- Nhận hồ sơ;
- Kiểm tra, chuyển lãnh
đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý
|
Bước
3
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
4
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ quan
thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
5
|
Chuyển hồ sơ chuyển
thuế đến lãnh đạo chi nhánh ký duyệt hồ sơ chuyển thuế
|
Giám
đốc/phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
6
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
7
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày không có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan
thuế)
|
Bước
8
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
9
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai ký duyệt
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
1,5
ngày
|
Trình hồ sơ đến
Lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt kết quả.
|
Bước
10
|
Xem xét, ký duyệt kết
quả TTHC
|
Giám
đốc/phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
11
|
Nhận kết quả, lấy số,
đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu
trữ (nếu có).
|
Phòng
Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
12
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ
phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và
trả kết quả
|
12.1.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
3
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
4
|
Chuyển hồ sơ chuyển
thuế đến lãnh đạo chi nhánh ký duyệt hồ sơ chuyển thuế
|
Giám
đốc/phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
6
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày không có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan
thuế)
|
Bước
7
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
8
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai ký duyệt
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Trình hồ sơ đến
Lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt kết quả.
|
Bước
9
|
Xem xét, ký duyệt kết
quả TTHC
|
Giám
đốc/phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
10
|
Nhận kết quả, lấy số,
đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu
trữ (nếu có).
|
Phòng
Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Bước
11
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
12.2. Đối với trường
hợp giấy chứng nhận đã cấp theo bản đồ địa chính hệ tọa độ VN2000 người nhận
chuyển nhượng QSD đất
đền nghị cấp mới giấy chứng nhận.
Trình
tự
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
12.2.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét scan
và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện,
thành phố xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
2,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
- Nhận hồ sơ;
- Kiểm tra, chuyển lãnh
đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý
|
Bước
3
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
4
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
5
|
Chuyển hồ sơ chuyển
thuế đến lãnh đạo chi nhánh ký duyệt hồ sơ chuyển thuế
|
Giám
đốc/phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
6
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
7
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế gửi
đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03
ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
8
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
9
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký
đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Trình hồ sơ đến
lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký duyệt kết quả.
|
Bước
10
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
11
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
12
|
Tiếp nhận hồ sơ
trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
13
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
14
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
15
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
16
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
17
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
18
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử
lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả
|
Phòng
Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
19
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ
phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và
trả kết quả
|
12.2.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
3
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
1,5
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ quan
thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bước
4
|
Chuyển hồ sơ chuyển
thuế đến lãnh đạo chi nhánh ký duyệt hồ sơ chuyển cơ quan thuế
|
Giám
đốc/phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
6
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
7
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông
báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh
gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử
(nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp
tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
8
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký
đất đai ký duyệt và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Trình hồ sơ đến
lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký duyệt kết quả.
|
Bước
9
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
10
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
11
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
12
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
13
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
14
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
15
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
16
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
17
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử
lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có).
|
Phòng
Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Bước
18
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
13.
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không
thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có
thu tiền sử dụng đất
Mã TTHC:
1.000755.000.00.00.H62
Trình
tự
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
13.1
|
Trường hợp nộp hồ sơ
tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
2,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
Bước
3
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
Bước
4
|
Cán bộ kiểm tra hồ sơ,
thực hiện Trích lục; dự thảo Tờ trình UBND huyện trình lãnh đạo chi nhánh
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Kết quả thẩm định:
Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ
sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận;
đã trình sự thảo đến lãnh đạo Chi nhánh
|
Bước
5
|
Xem xét, trình ký
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã ký Tờ trình
trình UBND huyện, chuyển phát hành
|
Bước
6
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao UBND cấp huyện
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ chuyển ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
Bước
7
|
Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử
lý.
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
Bước
8
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
Bước
9
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
Bước
10
|
Chuyên viên kiểm tra
hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ
sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
13
ngày
|
Hồ sơ tài liệu được
kiểm tra
|
Bước
11
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
01
ngày
|
Dự thảo giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường
hợp đủ điều kiện)
|
Bước
12
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
01
ngày
|
- Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp
đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
Bước
13
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Bước
14
|
Nhận kết quả từ UBND
cấp huyện, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một
cửa điện tử; chuyển giao kết quả cho cán bộ giải quyết lập phiếu chuyển thông
tin và trình lãnh đạo ký phiếu chuyển thông tin xác định NVTC.
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đủ điều kiện
chuyển cơ quan thuế để xác định NVTC (Theo thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT)
|
Bước
15
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
16
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
17
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan
thuế)
|
Bước
18
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông
báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh
gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử
(nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp
tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
19
|
Xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định;
thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan
tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Xác nhận thay đổi (nội
dung chuyển hình thức sử dụng đất) vào trang 3 hoặc trang 4 của GCN. Trường hợp
người sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi GCN mới thì thực hiện tiếp tục các bước
8,9,10
|
Bước
20
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký
đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Trình hồ sơ đến
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh
|
Bước
21
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
22
|
Chuyển hồ sơ đến Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
23
|
Tiếp nhận hồ sơ
trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
24
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
25
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
01
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
26
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
27
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
28
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
29
|
Vào sổ đăng ký biến
động hoặc nhận kết quả từ phòng văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, cập nhật Hồ
sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm
một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
30
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ
phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và
trả kết quả
|
13.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
Bước
3
|
Cán bộ kiểm tra hồ
sơ; dự thảo Tờ trình chuyển lãnh đạo Chi nhánh xem xét, ký trình UBND huyện
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Kết quả thẩm định:
Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ
sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận;
đã chuyển hồ sơ lãnh đạo Chi nhánh
|
Bước
4
|
Xem xét, trình ký
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã ký Tờ trình trình
UBND huyện, chuyển phát hành
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao UBND cấp huyện
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
UBND cấp huyện
|
Bước
6
|
Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; Kiểm tra, chuyển lãnh đạo UBND cấp
huyện xử lý.
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
Bước
7
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
Bước
8
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó trưởng phòng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
Bước
9
|
Chuyên viên kiểm tra
hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ
sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
13
ngày
|
Hồ sơ tài liệu được
kiểm tra
|
Bước
10
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
01
ngày
|
Dự thảo giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường
hợp đủ điều kiện)
|
Bước
11
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
01
ngày
|
- Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp
đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
Bước
12
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Bước
13
|
Nhận kết quả từ UBND
cấp huyện, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một
cửa điện tử; chuyển giao kết quả cho cán bộ giải quyết lập phiếu chuyển thông
tin và trình lãnh đạo ký phiếu chuyển thông tin xác định NVTC.
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đủ điều kiện
chuyển cơ quan thuế để xác định NVTC (Theo thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT)
|
Bước
14
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
Bước
15
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
16
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế gửi
đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03
ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
17
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
18
|
Xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định;
thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan
tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Xác nhận thay đổi
(nội dung chuyển hình thức sử dụng đất) vào trang 3 hoặc trang 4 của GCN. Trường
hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi GCN mới thì thực hiện tiếp tục các
bước 8,9,10
|
Bước
19
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Trình hồ sơ đến
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh
|
Bước
20
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
21
|
Chuyển hồ sơ đến Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận
|
Bước
22
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
23
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
24
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
01
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
25
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
26
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
27
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
28
|
Vào sổ đăng ký biến
động hoặc nhận kết quả từ phòng văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, cập nhật Hồ
sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm
một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
Bước
29
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
14.
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
Mã TTHC:
1.003595.000.00.00.H62
Trình
tự
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực
hiện
|
Thời
gian
thực hiện
|
Kết
quả
|
14.1
|
Trường hợp nộp hồ sơ
tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử
lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
2,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
Bước
3
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
4
|
- Kiểm tra hồ sơ;
xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác
nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận.
- In giấy chứng nhận,
chuẩn bị hồ sơ trình lãnh đạo Chi nhánh ký duyệt.
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
08
ngày
|
Đủ điều kiện giải
quyết/Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do,
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận.
- Trình hồ sơ đến
lãnh đạo Chi nhánh ký duyệt hồ sơ, phiếu trình.
|
Bước
5
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ, phiếu trình
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Ký duyệt hồ sơ.
|
Bước
6
|
Chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng đất đai tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận văn phòng đăng ký đất đai
|
1,5
ngày
|
Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp
đủ điều kiện). Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều
kiện).
|
Bước
7
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
8
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
9
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
01
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển lãnh
đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
10
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
11
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Đã ký chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, chuyển
phát hành
|
Bước
12
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
13
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng đất đai tỉnh, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết
quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến bộ
phận một cửa của UBND cấp xã
|
Bước
14
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ
phận một cửa UBND cấp xã: 03 ngày luân chuyển hồ sơ
|
14.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng
ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
3
|
- Kiểm tra hồ sơ;
xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác
nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận.
- In giấy chứng nhận,
chuẩn bị hồ sơ trình lãnh đạo Chi nhánh ký duyệt.
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
08
ngày
|
Đủ điều kiện giải
quyết/Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do,
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận.
- Trình hồ sơ đến
lãnh đạo Chi nhánh ký duyệt hồ sơ, phiếu trình.
|
Bước
4
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ, phiếu trình
|
Giám
đốc/ Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký duyệt hồ sơ.
|
Bước
5
|
Chuyển hồ sơ đến Văn
phòng đăng đất đai tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
1,5
ngày
|
Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp
đủ điều kiện). Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều
kiện).
|
Bước
6
|
Nhận hồ sơ trình từ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,25
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
7
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,25
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
8
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
01
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
9
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
10
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Đã ký chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, chuyển
phát hành
|
Bước
11
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
12
|
Nhận kết quả từ Văn
phòng đăng đất đai tỉnh, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết
quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
Bước
13
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
III. Thủ tục hành
chính thay thế lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
1.
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (thay thế Thủ tục
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu; tăng thêm diện
tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trong trường hợp
thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận)
Mã TTHC:
1.002314.000.00.00.H62
1.1. Đất được nhà nước
giao đất có thu tiền SDĐ, trúng đấu giá QSDĐ (Đối với trường hợp
không phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với
đất)
Trình tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
Ghi chú
|
1.1.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước
2
|
Xem xét, kiểm tra,
soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
03
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã
|
|
Bước
3
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt
|
|
Bước
4
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
|
Bước
5
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
|
Bước
6
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
|
Bước
7
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định
nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính văn phòng đăng ký đất đai
|
10
ngày
|
Kết quả thẩm định:
Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ
sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
8
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
|
Bước
9
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
|
Bước
10
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
|
Bước
11
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế
từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất
hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
12
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
03
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
|
Bước
13
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
|
Bước
14
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
|
Bước
15
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
16
|
Chuyên viên kiểm
tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt
hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
03
ngày
|
Hồ sơ tài liệu được
kiểm tra
|
|
Bước
17
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ tài liệu được
xem xét, trình ký
|
|
Bước
18
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp
đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
|
Bước
19
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
20
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
|
Bước
21
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
|
1.1.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước
2
|
Nhận hồ sơ, chuyển
đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển đến
cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
|
Bước
3
|
Xem xét, kiểm tra,
soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
03
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã
|
|
Bước
4
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
|
01
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt
|
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai các huyện, thành phố
|
|
Bước
6
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
|
Bước
7
|
Xem xét, chuyển bộ
phận chuyên môn giải quyết
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ được chuyển xử
lý.
|
|
Bước
8
|
Cán bộ thẩm định hồ
sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
10
ngày
|
Kết quả thẩm định: Đủ
điều kiện giải quyết /Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ
sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
9
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
|
Bước
10
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
|
Bước
11
|
Xác định nghĩa vụ tài
chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
|
Bước
12
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
13
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
03
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
|
Bước
14
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển lãnh
đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
|
Bước
15
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
|
Bước
16
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
17
|
Chuyên viên kiểm tra
hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ
sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
03
ngày
|
Hồ sơ tài liệu được
kiểm tra
|
|
Bước
18
|
Trình lãnh đạo UBND
huyện ký giấy chứng nhận
|
Trưởng
hoặc phó phòng Tài nguyên và môi trường
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ tài liệu được
xem xét, trình ký
|
|
Bước
19
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp
đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
|
Bước
20
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
21
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
|
Bước
22
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
|
1.2. Đất được nhà nước
công nhận QSD đất (Đối
với trường hợp không phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất)
Trình tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
Ghi chú
|
1.2.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước
2
|
Xem xét, kiểm tra,
soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
03
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã
|
|
Bước
3
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt
|
|
Bước
4
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao UBND cấp huyện
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
|
Bước
5
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
|
Bước
6
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
|
Bước
7
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
8
|
Thẩm định hồ sơ, dự
thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
01
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trưởng hợp đủ điều
kiện cấp giấy chứng nhận dự thảo Quyết định công nhận QSD đất, hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận
|
|
Bước
9
|
Xem xét, ký chuyển
hồ sơ
|
Trưởng
hoặc phó phòng Tài nguyên và môi trường UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Dự thảo Quyết định
công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã được ký
nháy, trình lãnh đạo UBND cấp huyện
|
|
Bước
10
|
Xem xét, ký duyệt
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Quyết định công nhận
Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
|
Bước
11
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
12
|
- Nhận hồ sơ UBND
huyện chuyển;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
|
Bước
13
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
|
Bước
14
|
Cập nhật hồ sơ địa
chính, ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
10
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
15
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
|
Bước
16
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
|
Bước
17
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan
thuế)
|
|
Bước
18
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
19
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
03
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
|
Bước
20
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
|
|
Bước
21
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
22
|
Chuyên viên kiểm tra
hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ
sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
0,5
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết: Dự thảo hồ sơ
- Không đủ điều điều
kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận
|
|
Bước
23
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
+ Nếu đạt yêu cầu,
ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ,
trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt.
+ Nếu chỉnh sửa thì
trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện.
|
|
Bước
24
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
|
Bước
25
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
26
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
1,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
|
Bước
27
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
1.2.2
|
Trường hợp nộp hồ sơ
tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước
2
|
Nhận hồ sơ, chuyển
đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển đến
cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
|
Bước
3
|
Xem xét, kiểm tra,
soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
3,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã
|
|
Bước
4
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt
|
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao UBND cấp huyện
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
|
Bước
6
|
- Tiếp nhận hồ sơ
UBND cấp xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển lãnh
đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
|
Bước
7
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
|
Bước
8
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
9
|
Thẩm định hồ sơ, dự
thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
01
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trưởng hợp đủ điều
kiện cấp giấy chứng nhận dự thảo Quyết định công nhận QSD đất, hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận
|
|
Bước
10
|
Xem xét, ký chuyển
hồ sơ
|
Trưởng
hoặc phó phòng Tài nguyên và môi trường UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Dự thảo Quyết định
công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã được ký
nháy, trình lãnh đạo UBND cấp huyện
|
|
Bước
11
|
Xem xét, ký duyệt
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Quyết định công
nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
|
Bước
12
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
13
|
- Nhận hồ sơ UBND
huyện chuyển;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
|
Bước
14
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
|
Bước
15
|
Cập nhật hồ sơ địa
chính, ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
10
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
16
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
|
Bước
17
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
|
Bước
18
|
Xác định nghĩa vụ tài
chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
|
Bước
19
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
20
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
03
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
|
Bước
21
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
|
|
Bước
22
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
23
|
Chuyên viên kiểm
tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt
hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
0,5
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết: Dự thảo hồ sơ
- Không đủ điều điều
kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận
|
|
Bước
24
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
+ Nếu đạt yêu cầu,
ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ,
trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt.
+ Nếu chỉnh sửa thì
trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện.
|
|
Bước
25
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
|
Bước
26
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
27
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
|
Bước
28
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
1.3. Đất được nhà nước
công nhận QSD đất (Đối
với Trường hợp phải xin ý kiến cơ quan chuyên môn liên quan đến tài sản trên đất).
Trình tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
Ghi chú
|
1.3.1
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi công dân.
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ).
- Chuyển hs đến ban
địa chính cấp xã nơi có đất
|
|
Bước
2
|
Xem xét, kiểm tra,
soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận (trong trường hợp đủ điều kiện cấp
giấy chứng nhận);
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
02
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã
|
|
Bước
3
|
Xem xét ký đơn xác
nhận và các giấy tờ có liên quan đến hồ sơ đền nghị cấp giấy chứng nhận.
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt
|
|
Bước
4
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao UBND cấp huyện
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp giấy
chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
|
Bước
5
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
|
Bước
6
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
|
Bước
7
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
8
|
Thẩm định hồ sơ, dự
thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
01
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trưởng hợp đủ điều
kiện cấp giấy chứng nhận dự thảo Quyết định công nhận QSD đất, hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận
|
|
Bước
9
|
Xem xét, ký chuyển
hồ sơ
|
Trưởng
hoặc phó phòng Tài nguyên và môi trường UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Dự thảo Quyết định
công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã được ký
nháy, trình lãnh đạo UBND cấp huyện
|
|
Bước
10
|
Xem xét, ký duyệt
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Quyết định công
nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
|
Bước
11
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
12
|
- Nhận hồ sơ UBND
huyện chuyển;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
|
Bước
13
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
|
Bước
14
|
Dự thảo văn bản, gửi
phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
05
ngày
|
Dự thảo văn bản lấy
ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước.
|
|
Bước
15
|
Xem xét, ký duyệt.
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Văn bản lấy ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến
|
|
Bước
16
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Văn bản đã đóng dấu;
giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
|
Bước
17
|
Cho ý kiến đối với
tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc
UBND cấp huyện xác nhận.
|
Phòng
Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố
|
02
ngày
|
Văn bản tham gia ý kiến
chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
|
|
Bước
18
|
Tổng hợp các ý kiến
của các cơ quan liên quan, Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển
thông tin xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
04
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
19
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
|
Bước
20
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
|
Bước
21
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03
ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
|
Bước
22
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
23
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
|
Bước
24
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
|
|
Bước
25
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
26
|
Chuyên viên kiểm
tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt
hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
01
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết: Dự thảo hồ sơ
- Không đủ điều điều
kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận
|
|
Bước
27
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
+ Nếu đạt yêu cầu,
ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ,
trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt.
+ Nếu chỉnh sửa thì
trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện.
|
|
Bước
28
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
|
Bước
29
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
30
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
|
Bước
31
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho công
dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
1.3.2
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước
2
|
Nhận hồ sơ, chuyển
đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển đến
cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
|
Bước
3
|
Xem xét, kiểm tra, soạn
thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
2,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã
|
|
Bước
4
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt
|
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao UBND cấp huyện
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
|
Bước
6
|
- Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
UBND cấp huyện xử lý.
|
|
Bước
7
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển đơn vị xử
lý
|
|
Bước
8
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
9
|
Thẩm định hồ sơ, dự
thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
01
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trưởng hợp đủ điều
kiện cấp giấy chứng nhận dự thảo Quyết định công nhận QSD đất, hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận
|
|
Bước
10
|
Xem xét, ký chuyển
hồ sơ
|
Trưởng
hoặc phó phòng Tài nguyên và môi trường UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Dự thảo Quyết định
công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã được ký nháy,
trình lãnh đạo UBND cấp huyện
|
|
Bước
11
|
Xem xét, ký duyệt
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Quyết định công
nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện)
- Ký văn bản từ chối
cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện).
|
|
Bước
12
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
13
|
- Nhận hồ sơ UBND
huyện chuyển;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
|
Bước
14
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
|
Bước
15
|
Dự thảo văn bản, gửi
phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
05
ngày
|
Dự thảo văn bản lấy
ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước.
|
|
Bước
16
|
Xem xét, ký duyệt.
|
Giám
đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Văn bản lấy ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến
|
|
Bước
17
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Văn bản đã đóng dấu;
giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
|
|
Bước
18
|
Cho ý kiến đối với
tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc
UBND cấp huyện xác nhận.
|
Phòng
Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố
|
02
ngày
|
Văn bản tham gia ý
kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
|
|
Bước
19
|
Tổng hợp các ý kiến
của các cơ quan liên quan, Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển
thông tin xác định nghĩa vụ tài chính
|
Bộ
phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
03
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ
lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển cơ
quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
20
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Ký phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình
điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện
|
|
Bước
21
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
01
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
|
Bước
22
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
03
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan
thuế)
|
|
Bước
23
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
|
Bước
24
|
Nhận giấy nộp tiền,
In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
Chuyển hồ sơ ra một
cửa để gửi UBND cấp huyện
|
|
Bước
25
|
- Nhận hồ sơ Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
- Kiểm tra; chuyển
lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
|
|
Bước
26
|
Phân công công chức
tham mưu, giải quyết
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
27
|
Chuyên viên kiểm tra
hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ
sơ
|
Chuyên
viên phòng Tài nguyên và môi trường
|
01
ngày
|
- Đủ điều kiện giải
quyết: Dự thảo hồ sơ
- Không đủ điều điều
kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận
|
|
Bước
28
|
Duyệt hồ sơ, trình
ký
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5
ngày
|
+ Nếu đạt yêu cầu,
ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ, trình
lãnh đạo UBND huyện ký duyệt.
+ Nếu chỉnh sửa thì
trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện.
|
|
Bước
29
|
Xem xét, ký hồ sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Ký giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
|
Bước
30
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
0,25
ngày
|
Chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
|
Bước
31
|
Nhận kết quả từ
UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện
tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả.
|
Bộ
phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Chuyển kết quả đến
bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
các huyện, thành phố
|
|
Bước
32
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
2.
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện
“dồn điền đổi thửa " (đồng loạt) (thay thế Thủ tục Chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân)
Mã TTHC:
1.003572.000.00.00.H62
Trình
tự
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng
ký đất đai xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
3
|
- Kiểm tra hồ sơ;
- Dự thảo công văn
xin ý kiến UBND cấp xã xác minh trong trường hợp cần thiết
|
Bộ
phận đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
15
ngày
|
- Phối hợp cùng
UBND cấp xã xác minh trong thời gian không quá 3 ngày UBND cấp xã phải xác nhận
nội dung xác minh
- Trình hồ sơ đến
lãnh đạo chi nhánh ký duyệt hồ sơ, phiếu trình trong trường hợp đủ điều kiện.
|
Bước
4
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
5
|
Chuyển hồ sơ đến
UBND cấp xã xác nhận
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
UBND cấp xã
|
Bước
6
|
Nhận hồ sơ, chuyển
công chức chuyên môn xử lý.
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển công chức
địa chính xử lý.
|
Bước
7
|
Xem xét, kiểm tra,
soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
8,5
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước
8
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã
|
01
ngày
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký xác nhận
|
Bước
9
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ công chức địa chính UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển đến
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
10
|
Nhận hồ sơ UBND cấp
xã chuyển đến; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
Cán
bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển lãnh đạo
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
|
Bước
11
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Giám
đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Đã phân công hồ sơ
cho cán bộ xử lý
|
Bước
12
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao cơ quan thuế
|
Bộ
phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế
|
Bước
13
|
Xác định nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
05
ngày
|
Thông báo nộp thuế
gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá
02 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế)
|
Bước
14
|
- Thực hiện nộp thuế
điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận
thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức
điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc
in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
- Thực hiện nộp thuế
trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan
thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ
tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài
chính.
|
Cán
bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thực hiện tra cứu
trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo
thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng
đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Bước
15
|
In giấy chứng nhận,
lập phiếu trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký
|
Bộ
phận đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
10
ngày
|
Hồ sơ đã trình lãnh
đạo Chi nhánh ký duyệt hồ sơ
|
Bước
16
|
Xem xét ký duyệt hồ
sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Giám
đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
duyệt, chuyển phát hành.
|
Bước
17
|
Chuyển hồ sơ đến Văn
phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận đã được chuyển
|
Bước
18
|
Tiếp nhận hồ sơ
trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Chuyển hồ sơ đến
phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý
|
Bước
19
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Phân công hồ sơ cho
cán bộ xử lý
|
Bước
20
|
Thẩm tra, xem xét,
trình người có thẩm quyền
|
Cán
bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
2,5
ngày
|
Hồ sơ đã chuyển
lãnh đạo phòng xem xét, trình ký
|
Bước
21
|
Xem xét, trình lãnh
đạo ký duyệt
|
Trưởng
phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ đã được ký
nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
Bước
22
|
Xem xét, ký duyệt hồ
sơ
|
Giám
đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã được ký
duyệt, chuyển phát hành
|
Bước
23
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Cán
bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã chuyển về
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
|
Bước
24
|
Nhận kết quả từ
phòng văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, vào số cấp giấy chứng nhận, phô tô, cập
nhật HSĐC, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử,
lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả
|
Bộ
phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho bộ phận một cửa Chi nhánh văn phòng
đăng ký đất đai
|
Bước
25
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Cán
bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
Tổng thời gian giải
quyết theo TTHC: Không quá 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ,
không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế
|
IV. Thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
xã
1.
Thủ tục Hòa giải tranh chấp đất đai
Mã TTHC:
1.003554.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Người/cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
Ghi chú
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
thẩm định trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên cổng
dịch vụ công trực tuyến
- Kiểm tra; quét
scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý.
- Hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- In giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước
2
|
Phân công xử lý hồ
sơ
|
Chủ
tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
Đã chuyển công chức
xử lý
|
|
Bước
3
|
Kiểm tra, thẩm định
sơ bộ tính pháp lý của hồ sơ
|
Công
chức được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
10
ngày
|
Kết quả thẩm định:
- Đủ điều kiện giải
quyết;
- Không đủ điều kiện
giải quyết:Trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
- Báo cáo lãnh đạo
phòng, đơn vị kết quả nghiên cứu hồ sơ, thẩm tra, xác minh
- Trình văn bản mời
các bên tranh chấp để tổ chức hòa giải
|
|
Bước
4
|
Duyệt, ký văn bản
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
01
ngày
|
Văn bản mời làm việc
đã được ký duyệt, chuyển phát hành
|
|
Bước
5
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/cán bộ được phân công
|
0,5
ngày
|
Văn bản đã được vào
số, đóng dấu và gửi các bên tranh chấp
|
|
Bước
6
|
Hòa giải các bên
tranh chấp
|
Công
chức được giao xử lý, giải quyết hồ sơ; đơn vị, bộ phận chuyên môn; lãnh đạo
UBND cấp xã (nếu có)
|
08
ngày
|
Biên bản hòa giải
thành hoặc không thành
|
|
Bước
7
|
Tiếp tục thẩm tra,
nghiên cứu hồ sơ; tổng hợp, báo cáo lãnh đạo UBND cấp xã về kết quả hòa giải.
Trường hợp hòa giải không thành xin ý kiến các đơn vị liên quan hoặc tổ chức
mời họp xin ý kiến tư vấn giải quyết tranh chấp (nếu cần thiết)
|
Công
chức được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
03
ngày
|
Văn bản mời họp hoặc
văn bản xin ý kiến.
|
|
Bước
8
|
Duyệt, ký văn bản
|
Chủ
tịch/ Phó Chủ tịch UBND cấp xã
|
01
ngày
|
Văn bản xin ý kiến
hoặc Văn bản mời họp đã được ký duyệt
|
|
Bước
9
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/cán bộ được phân công
|
0,5
ngày
|
Văn bản đã được vào
số, đóng dấu và gửi các đơn vị liên quan
|
|
Bước
10
|
- Tổng hợp các ý kiến
tham gia góp ý (nếu có)
- Hoàn chỉnh hồ sơ
trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã: Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch
Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành
viên tham gia hòa giải (có đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã);
|
Công
chức được giao xử lý, giải quyết hồ sơ
|
14
ngày
|
- Biên bản làm việc
hoặc Văn bản góp ý kiến của các ban, ngành, đơn vị liên quan (Cả thời gian
tổ chức họp hoặc xin ý kiến)
- Báo cáo kết quả
nghiên cứu, giải quyết hồ sơ
|
|
Bước
11
|
Biên bản hòa giải
thành
|
Chủ
tịch UBND cấp xã
|
05
ngày
|
Biên bản được ký,
đóng dấu
|
|
Bước
12
|
Lấy số, đóng dấu, cập
nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có);
chuyển giao kết quả
|
Văn
thư/cán bộ được giao nhiệm vụ giải quyết hồ sơ
|
0,5
ngày
|
Kết quả đã bàn giao
cho Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
|
Bước
13
|
Nhận, trả kết quả
cho công dân/tổ chức
|
Công
chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Thông báo cho
công dân/tổ chức;
- Trả kết quả cho
công dân/tổ chức.
|
|
Tổng thời hạn giải
quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Quyết định 343/QĐ-CT năm 2023 phê duyệt các quy trình nội bộ trong trong giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực đất đai, giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 343/QĐ-CT ngày 17/02/2023 phê duyệt các quy trình nội bộ trong trong giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực đất đai, giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
955
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|