ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 382/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
23 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
THÚ Y THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
554/QĐ-BNN-TY ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ
lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 24/TTr-SNNPTNT ngày 20
tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 04 (Bốn) thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long đã được công
bố tại Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực Thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long và Quyết định số 237/QĐ- UBND ngày 10 tháng 02
năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thú y thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (chi tiết Phụ lục I
kèm theo).
Điều 2.
Phê duyệt mới 02 (Hai) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này và phê duyệt sửa đổi 02 (Hai) quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long phê duyệt tại Quyết định số 1490/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2019
(chi tiết Phụ lục II kèm theo).
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối
hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung như sau:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn lập danh sách đăng ký tài khoản của công chức, viên chức được
phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại quy trình này, gửi
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thiết lập cấu hình điện tử trong thời hạn chậm
nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh cập nhật quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 1.12.09.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Thú y
|
1
|
1.011478.000 .00.00.H61
|
Cấp giấy chứng nhận vùng an
toàn dịch bệnh động vật
|
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 30 ngày;
- Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 30 ngày không kể thời
gian vùng hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 35 ngày không kể thời gian vùng
thực hiện khắc phục;
- Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 35 ngày không kể thời
gian vùng hoàn thiện hồ sơ và thực hiện khắc phục.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn). Cơ quan giải quyết: Chi cục
Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
|
- Phí thẩm định đối với vùng
an toàn dịch bệnh động vật: 3.500.000 đồng/lần (căn cứ khoản 1 Mục II Biểu
phí, lệ phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong công tác thú y).
- Chi phí xét nghiệm mẫu (nếu
có): Theo Phụ lục 2 Biểu khung giá dịch vụ chẩn đoán thú y Thông tư số
283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 283/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch
vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ
kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.
|
2
|
1.011479.000 .00.00.H61
|
Cấp lại giấy chứng nhận vùng
an toàn dịch bệnh động vật
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn). Cơ quan giải quyết: Chi cục
Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
|
Phí thẩm định đối với vùng an
toàn dịch bệnh động vật: 3.500.000 đồng/lần (căn cứ khoản 1 Mục II Biểu phí,
lệ phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
phí, lệ phí trong công tác thú y).
|
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 ngày 12 tháng 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
|
3
|
1.011475.000 .00.00.H61
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật
|
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày;
- Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày không kể thời
gian cơ sở hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở
thực hiện khắc phục;
- Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời
gian cơ sở hoàn thiện hồ sơ và thực hiện khắc phục.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn). Cơ quan giải quyết: Chi cục Chăn
nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
|
- Phí thẩm định đối với cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật: 300.000 đồng/lần (căn cứ khoản 2 Mục II Biểu phí,
lệ phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
phí, lệ phí trong công tác thú y).
- Chi phí xét nghiệm mẫu (nếu
có): Theo Phụ lục 2 Biểu khung giá dịch vụ chẩn đoán thú y Thông tư số
283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú
y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.
|
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 283/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch
vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ
kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.
|
4
|
1.011477.000 .00.00.H61
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn). Cơ quan giải quyết: Chi cục
Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
|
Phí thẩm định đối với cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật: 300.000 đồng/lần (căn cứ khoản 2 Mục II Biểu phí,
lệ phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
phí, lệ phí trong công tác thú y).
|
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC THÚ Y
I. Cấp giấy
chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật (Mã TTHC: 1.011478.000.00.00.H61)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp xã (sau
đây gọi là Ủy ban nhân dân) không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều 3
Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT chỉ đạo cơ quan chuyên môn, tổ chức lập hồ sơ
đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 12C,
Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực
tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Bước 2: Tiếp nhận và thẩm
định hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tiếp nhận và thẩm
định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, công chức Bộ phận Một cửa lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao
cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ đến Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản thẩm
định và thông báo cho Ủy ban nhân dân về kế hoạch đánh giá thực tế tại vùng.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ, công chức Bộ phận Một cửa lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá
nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Thành lập đoàn
đánh giá và đi kiểm tra
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày thẩm định xong nội dung của hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tổ
chức Đoàn đánh giá và thực hiện đánh giá tại vùng.
Bước 4: Đánh giá tại vùng
- Đánh giá trực tiếp tại
vùng:
+ Đánh giá mức độ đáp ứng
các quy định tại các Điều 22, 23 và Điều 25 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Kiểm tra việc quản lý
thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc theo quy định tại Điều 24
Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Lấy mẫu để xét nghiệm nếu
phát hiện động vật có dấu hiệu nghi mắc bệnh hoặc không đảm bảo điều kiện an
toàn sinh học;
+ Lập biên bản và thông báo
kết quả đánh giá cho Ủy ban nhân dân, đồng thời báo cáo kết quả đánh giá bằng
văn bản cho lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản;
+ Thống nhất với Ủy ban nhân
dân về thời gian, nội dung khắc phục sai lỗi với các trường hợp không đạt yêu cầu.
- Trường hợp xảy ra thiên
tai, dịch bệnh lây lan sang người hoặc dịch bệnh động vật nguy hiểm phải công bố
dịch theo quy định của pháp luật về thú y, thực hiện đánh giá như sau:
+ Áp dụng hình thức đánh giá
trực tuyến đối với vùng đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực
hiện (máy tính, đường truyền internet, ứng dụng phần mềm, máy ghi âm, ghi
hình).
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, dữ liệu, tài
liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho Đoàn đánh giá;
+ Trường hợp cần thiết, Chi
cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tổ chức đánh giá trực tiếp tại vùng sau khi
thiên tai, dịch bệnh đã được kiểm soát theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận
vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Trường hợp vùng không phải
khắc phục sai lỗi: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc đánh giá tại
vùng hoặc kể từ ngày nhận kết quả xét nghiệm bệnh, Chi cục Chăn nuôi Thú y và
Thủy sản cấp Giấy chứng nhận cho vùng đạt yêu cầu và bổ sung tên vùng vào danh
sách cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật; trường hợp vùng có kết quả đánh
giá không đạt yêu cầu Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
- Trường hợp vùng phải khắc
phục sai lỗi: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo khắc phục sai
lỗi, Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tiếp nhận và thẩm định hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản cấp Giấy chứng nhận
vùng an toàn dịch bệnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ,
thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở để hoàn thiện.
* Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, tổ chức phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ
chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức đến nhận kết quả (đối với trường hợp nộp
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long).
- Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho tổ chức nhận.
- Tổ chức nhận kết quả kiểm tra
lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không
đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để tổ chức nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản mô tả thông tin về vùng
đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2022/TT- BNNPTNT.
Đối với trường hợp vùng phải thực
hiện khắc phục nếu kiểm tra thực tế tại cơ sở không đạt yêu cầu theo quy định tại
điểm c khoản 5 Điều 29 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT , thành phần hồ sơ bao gồm
báo cáo khắc phục sai lỗi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 30 ngày;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 30 ngày không kể thời
gian vùng hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 35 ngày không kể thời gian vùng thực
hiện khắc phục;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 35 ngày không kể thời gian vùng
hoàn thiện hồ sơ và thực hiện khắc phục.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại mục
2 Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT .
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định đối với vùng an
toàn dịch bệnh động vật: 3.500.000 đồng/lần (căn cứ khoản 1 Mục II Biểu phí, lệ
phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong
công tác thú y).
- Chi phí xét nghiệm mẫu (nếu
có): Theo Phụ lục 2 Biểu khung giá dịch vụ chẩn đoán thú y Thông tư số
283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch
vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm
nghiệm thuốc dùng cho động vật.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị theo mẫu tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản mô tả thông tin về vùng
đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Vùng chăn nuôi hoặc nuôi trồng
thủy sản do Cơ quan thú y xác định và đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký công
nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật quyết định và chỉ đạo tổ chức xây dựng.
- Hoạt động phòng bệnh, chữa bệnh,
chống dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trong vùng phải
bảo đảm có đủ nguồn lực để kiểm soát được dịch bệnh theo quy định của pháp luật
về thú y.
- Có biện pháp kiểm soát đối với
động vật, sản phẩm động vật, phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật
trước khi vào vùng an toàn dịch bệnh động vật nhằm giảm thiểu nguy cơ tác nhân
gây bệnh xâm nhiễm, lây lan trong vùng.
- Có kế hoạch và tổ chức thực
hiện các biện pháp an toàn sinh học và ứng phó dịch bệnh theo quy định tại Điều
5 và Điều 8 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT .
- Các cơ sở giết mổ động vật,
chợ kinh doanh, cơ sở thu gom động vật mẫn cảm với bệnh đăng ký công nhận an
toàn dịch bệnh trong vùng phải được Cơ quan thú y giám sát và tuân thủ quy định
của pháp luật về thú y.
- Có kế hoạch và tổ chức thực
hiện giám sát dịch bệnh động vật theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT .
- Không xảy ra dịch bệnh động vật:
Thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT , cụ thể:
+ Không có ca bệnh của bệnh
đăng ký công nhận an toàn trong ít nhất 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng
ký;
+ Có kết quả giám sát đạt
yêu cầu theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT .
- Hoạt động thú y tại vùng được
thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT .
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 283/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm
phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm
thuốc dùng cho động vật.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục II
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH
ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN
DÂN………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........................
V/v đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
|
………., ngày …
tháng … năm .....
|
Kính
gửi: (Cơ quan thú y).
Thực hiện quy định tại Thông tư
số … …/2022/TT-BNNPTNT ngày … tháng … năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban
nhân dân xã/huyện/tỉnh……….. đề nghị …. cấp/cấp lại Giấy chứng nhận an toàn dịch
bệnh.
1. Đăng ký công nhận an toàn
dịch bệnh
(Ghi rõ tên bệnh và tên loài
động vật nuôi đăng ký công nhận an toàn).
2. Thị trường tiêu thụ
(Ghi rõ thị trường tiêu thụ:
Nội địa, xuất khẩu, hỗn hợp).
3. Hồ sơ đăng ký
(Liệt kê thành phần hồ sơ theo
quy định).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..;
- Lưu: ........
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục IV
BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ VÙNG ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN AN
TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A.
BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ VÙNG ĐĂNG KÝ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
ỦY BAN NHÂN
DÂN………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........................
|
………., ngày …
tháng … năm .....
|
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên vùng (tên xã/huyện/tỉnh):
……………………………………………
Người đại diện ………………………… Chức
vụ: ………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………… Email:
………………………………
Mô tả về các điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội của vùng; tình hình chăn nuôi và dịch bệnh động vật
trong vùng, hệ thống thú y.
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
AN TOÀN SINH HỌC
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp chủ động phòng
bệnh cho động vật nuôi theo quy định hiện hành.
2. Xác định các mối nguy (liệt
kê các mối nguy theo điều kiện tự nhiên và xã hội tại vùng), phân tích nguy cơ.
3. Các biện pháp kiểm soát,
ngăn chặn nguy cơ tác nhân gây bệnh có thể xâm nhiễm từ ngoài vào hoặc lây lan
bên trong vùng.
4. Kết quả thực hiện quy trình
an toàn sinh học (đánh giá kết quả theo từng quy trình và đánh giá hiệu quả
việc thực hiện các quy trình).
5. Rà soát, điều chỉnh kế hoạch
trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
Ghi chú: Vùng cung cấp kế hoạch
an toàn sinh học và các tài liệu, số liệu chứng minh việc triển khai tại thời
điểm kiểm tra thực tế tại vùng.
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ
HOẠCH GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Mô tả nội dung của kế hoạch
giám sát dịch bệnh (bao gồm thời gian bắt đầu giám sát, thiết kế giám
sát,…).
2. Kết quả giám sát bị động (bao
gồm thông tin về tổng đàn, tình trạng sức khỏe động vật nuôi, số lượng động vật
mắc bệnh, thời gian xảy ra bệnh, số lượng mẫu xét nghiệm và kết quả xét nghiệm,…).
3. Kết quả giám sát chủ động (bao
gồm thông tin về tổng đàn, tần suất, thời gian lấy mẫu, số lượng mẫu, kết quả
xét nghiệm,…).
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm,
biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương
tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại vùng.
IV. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp đã áp dụng và
kết quả xử lý động vật mắc bệnh.
2. Các biện pháp phòng bệnh đã áp
dụng và kết quả thực hiện đối với động vật tại vùng.
3. Biện pháp và kết quả kiểm
soát tác nhân gây bệnh đối với con người, phương tiện, nước thải, chất thải
trong chăn nuôi.
4. Kết quả điều tra truy xuất
nguồn bệnh xuất hiện tại vùng.
5. Kết quả thực hiện báo cáo dịch
bệnh.
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm,
biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương
tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại vùng.
B.
BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ VÙNG ĐĂNG KÝ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
ỦY BAN NHÂN
DÂN………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........................
|
………., ngày …
tháng … năm .....
|
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên vùng:
…………………………………………………………………
Người đại diện ……………………… Chức vụ:
………………………...
Địa chỉ:
………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………… Email:
………………………………….
Tổng số cơ sở nuôi trong vùng:
…………………………………………
Tổng diện tích vùng nuôi:
……………………………………………..
Các loài nuôi/sản xuất trong vùng:
…………………………………….
Vùng nuôi tiếp giáp với các
xã/huyện/tỉnh: ……………………………
1. Đặc điểm tình hình
Mô tả về các điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội của vùng; tình hình nuôi trồng thủy sản, quan trắc môi
trường nuôi trồng thủy sản và dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng, hệ thống
thú y.
2. Kế hoạch xây dựng và quản
lý vùng an toàn dịch bệnh
a) Mục đích, yêu cầu
b) Nội dung kế hoạch
c) Giải pháp thực hiện kế hoạch
- Về tổ chức, chỉ đạo, thanh
tra, kiểm tra
- Về nguồn lực
- Các biện pháp phòng bệnh
- Giám sát dịch bệnh
- Các giải pháp kỹ thuật khác
(các biện pháp xử lý khi có dịch bệnh xảy ra, vệ sinh, khử trùng tiêu độc, kiểm
dịch vận chuyển giống động vật, quản lý hoạt động kinh doanh thuốc thú y, quản
lý người hành nghề thú y, …)
- Giải pháp về thông tin, tuyên
truyền cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động thú y trên địa bàn; tập huấn cho
người nuôi trồng thủy sản, nhân viên thú y xã, công chức, viên chức, người lao
động trong hệ thống thú y địa phương về chuyên môn, nghiệp vụ, chủ trương,
chính sách, các quy định của nhà nước, các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y.
d) Nguồn kinh phí và cơ chế tài
chính
đ) Tổ chức thực hiện: Phân công
trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai kế hoạch;
tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.
3. Điều kiện thực tế vùng
nuôi trồng thủy sản
a) Mô tả diện tích vùng nuôi (ghi
chi tiết từng hạng mục); điều kiện cơ sở hạ tầng của vùng kèm theo bản đồ địa
lý vùng nuôi, bản vẽ vị trí các cơ sở nuôi trong vùng (đối với loài động vật cảm
nhiễm với bệnh đăng ký công nhận an toàn); mô tả hệ thống cấp nước, thoát nước,
xử lý nước trong vùng; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải trong quá
trình nuôi tại vùng; mô tả hệ thống cung ứng vật tư đầu vào cho vùng (con giống,
thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm cải tạo, xử lý môi trường,...);
khu vực mua bán động vật thủy sản, ...
b) Mô tả, đánh giá sơ bộ về hệ
thống các cơ sở nuôi trong vùng, bao gồm: Điều kiện cơ sở vật chất, mô hình
nuôi, công nghệ nuôi; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải trong quá
trình nuôi của cơ sở; hệ thống khử trùng tiêu độc tại các cơ sở; biện pháp ngăn
cản/xua đuổi động vật hoang dã tại cơ sở; hệ thống cung ứng vật tư đầu vào cho
cơ sở (con giống, thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm cải tạo, xử lý
môi trường,...).
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
AN TOÀN SINH HỌC
1. Thông tin chung về kế hoạch
an toàn sinh học
a) Kế hoạch an toàn sinh học của
vùng
(Ghi rõ mục tiêu; số lượng
các quy trình an toàn sinh học)
b) Xác định các mối nguy tác
nhân gây bệnh có thể xâm nhập vào vùng
(Liệt kê các mối nguy theo
điều kiện tự nhiên và xã hội tại vùng)
c) Danh sách các quy trình an
toàn sinh học tại vùng
(Danh sách này phải phù hợp
với các mối nguy tại điểm b nêu trên)
d) Số lượng cơ sở nuôi trồng thủy
sản trong vùng có xây dựng, ban hành và thực hiện kế hoạch an toàn sinh học
(Ghi rõ số lượng, tỷ lệ cơ sở
có thực hiện kế hoạch an toàn sinh học)
đ) Tổ chức thực hiện kế hoạch
an toàn sinh học
(Phân công nhiệm vụ, cách thức
tổ chức thực hiện các quy trình chung của vùng; ghi chép, quản lý thông tin
chung tại vùng).
2. Kết quả thực hiện
Nội dung chính bao gồm kết quả
triển khai các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này; cụ thể:
1. Các biện pháp chủ động phòng
bệnh cho động vật nuôi theo quy định hiện hành (như sử dụng vắc xin, …).
2. Kết quả thực hiện các quy
trình an toàn sinh học kiểm soát, ngăn chặn nguy cơ tác nhân gây bệnh có thể
xâm nhiễm từ ngoài vào hoặc lây lan bên trong vùng (đánh giá kết quả theo từng
quy trình và đánh giá hiệu quả việc thực hiện các quy trình).
3. Rà soát, điều chỉnh kế hoạch
trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
Ghi chú: Vùng cung cấp kế hoạch
an toàn sinh học và các tài liệu, số liệu chứng minh việc triển khai tại thời
điểm kiểm tra thực tế tại vùng.
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ
HOẠCH GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
1. Tình hình sản xuất, nuôi
trồng thủy sản
a) Tình hình sản xuất, nuôi trồng
thủy sản trong thời gian giám sát
- Tổng diện tích nuôi …………… tổng
diện tích của vùng …………..
- Tổng số lượng cơ sở:
................................... (cơ sở). Trong đó số lượng:
□ Sản xuất giống: ………….(cơ sở)
□ Thương phẩm ...............(cơ sở)
□ Ương dưỡng giống: …………. (cơ sở)
□ Khác ................(cơ sở)
- Tổng số lượng cơ sở nuôi trồng
thủy sản: ......................... (cơ sở)
- Tổng số lượng ao/bể :……………….
- Tổng số lượng thủy sản:
+ Thủy sản bố mẹ:
........................................................ (con)
+ Thủy sản thương phẩm...............................................(con)
+ Thủy sản giống
.......................................................... (con)
+ Trứng: ………………………………………. (…
...........)
b) Tổng số lượng thủy sản nhập
vào vùng nuôi
- Thủy sản bố mẹ: Số con
……………….. số lần nhập …….........
- Thủy sản giống: Số con ………………..
số lần nhập …………...
- Trứng thủy sản: Số lượng
……….…….. số lần nhập …..…….....
c) Tổng số lượng/khối lượng thủy
sản sản xuất
- Tổng số lượng thủy sản giống
sản xuất ....................... (con hoặc kg)
- Tổng số lượng/khối lượng thủy
sản xuất bán ................ (con hoặc kg)
- Tổng số lượng/khối lượng thủy
sản bị tiêu hủy....................(con hoặc kg)
2. Thông tin chung về giám
sát chủ động
Ghi rõ thời gian giám sát (ngày,
tháng, năm)
Bệnh được giám sát (ghi rõ
tên từng bệnh)
Mô tả về thiết kế giám sát dịch
bệnh đối với cấp cơ sở, cấp ao của mỗi cơ sở được lựa chọn giám sát; tần suất lấy
mẫu giám sát; tổng số cơ sở được giám sát; tổng số lần lấy mẫu; tổng số mẫu đơn
đã lấy (ghi rõ tên và số lượng từng loại mẫu, bao gồm: động vật thủy sản; mẫu
môi trường; mẫu thức ăn tươi sống; vật chủ trung gian tự nhiên; mẫu khác);
mẫu xét nghiệm (ghi rõ tên và số lượng mẫu đơn, mẫu gộp), …
- Số lượng ao/bể được lấy mẫu
như sau:
Số lần lấy mẫu
|
Ngày tháng năm lấy mẫu
|
Số lượng cơ sở nuôi tại thời điểm lấy mẫu
|
Số lượng cơ sở được giám sát
|
Tổng số lượng ao của các cơ sở được giám sát
|
Số lượng ao/bể được chọn giám sát
|
Số lượng mẫu lấy xét nghiệm
|
|
|
Thủy sản
|
Môi trường
|
(Ghi rõ từng loại mẫu khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết quả giám sát dịch bệnh
a) Kết quả giám sát bị động (bao
gồm thông tin về tổng đàn, tình trạng sức khỏe động vật nuôi, số lượng động vật
mắc bệnh, thời gian xảy ra bệnh, số lượng mẫu xét nghiệm và kết quả xét nghiệm,…).
- Ghi rõ nội dung theo dõi sức
khỏe thủy sản tại các cơ sở trong vùng (số lượng thủy sản chết; tiêu thụ thức
ăn; sử dụng thuốc hóa chất; các chỉ tiêu môi trường nuôi; số lượng và tỷ lệ cơ
sở thiệt hại do bệnh; số lượng và tỷ lệ ao/bể thiệt hại do bệnh; thời gian xảy
ra bệnh (ngày, tháng năm theo từng bệnh)); loài thủy sản bị mắc bệnh, tuổi
mắc bệnh; tổng lượng thủy sản chết/thiệt hại,…
- Ghi rõ tổng số lần lấy mẫu, số
lượng mẫu lấy khi thủy sản chết; số mẫu dương tính với bệnh đăng ký xây dựng an
toàn dịch bệnh,...
b) Giám sát chủ động (bao gồm
thông tin về tổng đàn, tần suất, thời gian lấy mẫu, số lượng mẫu, kết quả xét
nghiệm,…).
- Ghi rõ kết quả giám sát đối với
từng bệnh (tổng số cơ sở giám sát, tổng số cơ sở dương tính, tỷ lệ cơ sở
dương tính; tổng số mẫu xét nghiệm, tổng số mẫu dương tính, tỷ lệ mẫu dương
tính; thời gian lấy mẫu đối với mẫu cho kết quả dương tính; tác nhân gây bệnh
được phát hiện tại cơ sở (ghi tên, địa chỉ của cơ sở)); ghi rõ loại mẫu dương
tính, tuổi thủy sản bị nhiễm tác nhân gây bệnh, …
- Mô tả biện pháp xử lý tại cơ
sở.
Bảng tổng hợp dữ liệu cơ sở
dương tính với tác nhân gây bệnh
Số lần lấy mẫu
|
Ngày, tháng, năm
|
Tên bệnh
|
Loại mẫu dương tính
|
Số cơ sở dương tính (*)
|
Đối tượng nuôi
|
Tuổi thủy sản
|
Số mẫu dương tính
|
Biện pháp xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Đối với từng cơ sở dương
tính, liệt kê và ghi rõ tên cơ sở, địa chỉ, đối tượng nuôi, loại mẫu dương
tính, tuổi thủy sản.
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm,
biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương
tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại vùng.
IV. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ DỊCH BỆNH
1. Diễn biến dịch bệnh tại
vùng
Mô tả cụ thể trong thời gian
triển khai xây dựng vùng an toàn dịch bệnh, vùng đã xảy ra dịch bệnh gì và đã tổ
chức ứng phó dịch bệnh như thế nào, cụ thể:
- Vùng xảy ra bệnh tại ……… cơ sở,
với tổng số lần xảy ra bệnh trong thời gian giám sát: ….…(lần).
- Tổng số lần xảy ra bệnh không
thuộc danh sách các bệnh đăng ký an toàn dịch bệnh .................(lần).
- Tổng số ao/bể xảy ra bệnh:
…………………………………….
- Tổng số/khối lượng thủy sản xử
lý do dịch bệnh xảy ra: ……………
- Diễn biến bệnh tại vùng cụ thể
như sau:
Tên bệnh
|
Thời gian phát hiện bệnh (ngày, tháng, năm)
|
Tên thủy sản bị bệnh
|
Lứa tuổi
|
Số cơ sở xảy ra bệnh
|
Số ao/bể bị bệnh
|
Số lượng thủy sản phải xử lý (kg)
|
Thời gian xử lý xong bệnh (ngày, tháng, năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả ứng phó dịch bệnh
a) Đối với cơ sở bị bệnh
Mô tả các biện pháp và kết quả
xử lý đối với ao/ bể bị bệnh (xử lý thủy sản mắc bệnh; thức ăn tươi sống nhiễm
tác nhân gây bệnh (nếu có); đối với nước ao/bể nuôi bị bệnh; đối với công cụ
dùng cho ao/bể nuôi bị bệnh; đối với bảo hộ lao động, công cụ dụng cụ vận chuyển,
xử lý ao/bể bị bệnh; công tác vệ sinh khử trùng khu vực bị bệnh và cơ sở bị bệnh;
xử lý đối với hệ thống nước cấp, nước thoát, khu vực nước thải).
b) Đối với cơ sở không bị bệnh (nêu
rõ từng biện pháp áp dụng đối với các cơ sở này nhằm nâng cao khả năng bảo vệ,
ngăn chặn sự xâm nhập dịch bệnh từ bên ngoài vào cơ sở, các giải pháp mang tính
bao quát vùng như: Kiểm soát vận chuyển thủy sản, thức ăn tươi sống, … ra, vào
vùng; quản lý động vật hoang dã tại các cơ sở; khử trùng tiêu độc; quản lý người
ra vào tại các cơ sở).
3. Kết quả điều tra, truy xuất,
xác định nguồn bệnh xuất hiện tại vùng (mô tả việc điều tra, xác minh ổ
dịch)
4. Các biện pháp phòng, chống
dịch bệnh áp dụng đối với vùng
5. Công tác báo cáo, phối hợp
với Cơ quan thú y
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm,
biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương
tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại vùng.
Phụ lục XII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
2. Mẫu giấy chứng nhận do Cơ
quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp
Logo của Chi cục
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI CỤC ……………
-------------
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
CHỨNG NHẬN
|
Cơ sở/ vùng:
Địa chỉ:
Được chứng nhận an toàn dịch bệnh
đối với bệnh:
|
……...., ngày…..
tháng …... năm …...
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Số: /QĐ-TY-ATDB
Giấy chứng nhận này có giá trị đến
................
|
|
II. Cấp lại Giấy chứng nhận
vùng an toàn dịch bệnh động vật (Mã TTHC: 1.011479.000.00.00.H61)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đăng ký vùng an toàn dịch bệnh động vật (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân) không
thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT đăng
ký cấp lại Giấy nhận an toàn dịch bệnh động vật gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số
12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Đối với vùng đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận do Giấy chứng nhận hết hiệu lực
thì Ủy ban nhân dân gửi hồ sơ trong khoảng thời gian 03 tháng trước khi hết hiệu
lực của Giấy chứng nhận.
- Các vùng thuộc diện cấp lại
gồm:
+ Vùng có Giấy chứng nhận hết
hiệu lực theo quy định (sau 05 năm kể từ ngày cấp);
+ Vùng có Giấy chứng nhận vẫn
còn hiệu lực nhưng bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin
trên Giấy chứng nhận;
+ Vùng không thực hiện các
biện pháp duy trì điều kiện an toàn dịch bệnh theo quy định hoặc không thực hiện
khắc phục sai lỗi theo kết quả kiểm tra của Cơ quan thú y hoặc cung cấp hồ sơ,
dữ liệu không chính xác trong trường hợp áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến
(theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 31 Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT) đã thực hiện các biện pháp khắc phục sai lỗi và thực hiện
các biện pháp duy trì điều kiện an toàn dịch bệnh;
+ Vùng xảy ra bệnh hoặc phát
hiện tác nhân gây bệnh đã được công nhận an toàn (theo quy định tại điểm c khoản
2 Điều 31 Thông tư số 24/2022/TT- BNNPTNT); đã xử lý dịch bệnh theo quy định và
thực hiện giám sát dịch bệnh theo quy định tại Điều 6 Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT .
Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ và Cấp lại Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, căn cứ kết quả đánh giá định kỳ hàng năm hoặc
báo cáo khắc phục sai lỗi hoặc báo cáo xử lý dịch bệnh và kết quả giám sát dịch
bệnh, Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận
cho vùng. Trường hợp không cấp lại, Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, tổ chức phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ
chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức đến nhận kết quả (đối với trường hợp nộp
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long)
- Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho tổ chức nhận.
- Tổ chức nhận kết quả kiểm tra
lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không
đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để tổ chức nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với vùng có Giấy chứng nhận
hết hiệu lực hoặc vùng có Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị hỏng, thất
lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin về cơ sở trên Giấy chứng nhận: Văn bản
đề nghị theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT .
- Đối với vùng đã thực hiện các
biện pháp khắc phục sai lỗi và thực hiện các biện pháp duy trì điều kiện an
toàn dịch bệnh:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Báo cáo khắc phục sai lỗi.
- Đối với vùng đã xử lý dịch bệnh
và thực hiện giám sát dịch bệnh theo quy định:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Báo cáo xử lý dịch bệnh và kết
quả giám sát dịch bệnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại mục
2 Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT .
8. Phí thẩm định:
Phí thẩm định đối với vùng an
toàn dịch bệnh động vật: 3.500.000 đồng/lần (căn cứ khoản 1 Mục II Biểu phí, lệ
phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong
công tác thú y).
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đăng đăng ký công nhận
vùng an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 24/2022/TT-BNNPTNT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục II
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH
ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN
DÂN…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........................
V/v đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
|
………., ngày …
tháng … năm .....
|
Kính
gửi: (Cơ quan thú y).
Thực hiện quy định tại Thông tư
số ………/2022/TT-BNNPTNT ngày … tháng … năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban
nhân dân xã/huyện/tỉnh……….. đề nghị …. cấp/cấp lại Giấy chứng nhận an toàn dịch
bệnh.
1. Đăng ký công nhận an toàn
dịch bệnh
(Ghi rõ tên bệnh và tên loài
động vật nuôi đăng ký công nhận an toàn).
2. Thị trường tiêu thụ
(Ghi rõ thị trường tiêu thụ:
Nội địa, xuất khẩu, hỗn hợp).
3. Hồ sơ đăng ký
(Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..;
- Lưu: ........
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục XII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
2. Mẫu giấy chứng nhận do Cơ
quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp
Logo của Chi cục
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI CỤC ……………
------------
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
CHỨNG NHẬN
|
Cơ sở/ vùng:
Địa chỉ:
Được chứng nhận an toàn dịch bệnh
đối với bệnh:
Số: /QĐ-TY-ATDB
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ................
|
……...., ngày…..
tháng …... năm …...
CHI CỤC TRƯỞNG
|
III. Cấp Giấy chứng nhận cơ
sở an toàn dịch bệnh động vật (Mã TTHC: 1.011475.000.00.00.H61)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ
Chủ cơ sở đăng ký công nhận
an toàn dịch bệnh động vật không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều 3
Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 12C, Đường
Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến
tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Bước 2: Tiếp nhận và thẩm
định hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tiếp nhận và thẩm
định hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, công chức Bộ phận Một cửa lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao
cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ đến Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản thẩm
định và thông báo cho chủ cơ sở về kế hoạch đánh giá thực tế tại cơ sở.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ, công chức Bộ phận Một cửa lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
Bước 3: Thành lập đoàn
đánh giá và đi kiểm tra
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày thẩm định xong nội dung của hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản
thành lập Đoàn đánh giá và thực hiện đánh giá tại cơ sở.
Bước 4: Đánh giá tại cơ sở
- Đánh giá trực tiếp tại cơ
sở:
+ Đánh giá mức độ đáp ứng
các quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT. Đối với các nội dung có liên quan đã được cơ quan có thẩm
quyền đánh giá đạt yêu cầu, cơ sở được miễn đánh giá các nội dung đó;
+ Kiểm tra việc quản lý
thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc theo quy định tại Điều 12
Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Kiểm tra kiến thức và thực
hành của người phụ trách thú y tại cơ sở về các dấu hiệu để nhận biết dịch bệnh,
các biện pháp phòng, chống dịch bệnh, xử lý tình huống khi xuất hiện dịch bệnh
động vật tại cơ sở;
+ Lấy mẫu để xét nghiệm nếu
phát hiện động vật có dấu hiệu nghi mắc bệnh hoặc cơ sở không đảm bảo điều kiện
an toàn sinh học;
+ Lập biên bản và thông báo
kết quả đánh giá cho chủ cơ sở, đồng thời báo cáo kết quả đánh giá bằng văn bản
cho lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản;
+ Thống nhất với cơ sở về thời
gian, nội dung khắc phục sai lỗi với các trường hợp chưa đạt yêu cầu.
- Trường hợp xảy ra thiên
tai, dịch bệnh lây lan sang người hoặc dịch bệnh động vật nguy hiểm phải công bố
dịch theo quy định của pháp luật về thú y, thực hiện đánh giá như sau:
+ Áp dụng hình thức đánh giá
trực tuyến đối với cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực
hiện (máy tính, đường truyền internet, ứng dụng phần mềm, máy ghi âm, ghi
hình);
+ Chủ cơ sở chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, dữ liệu, tài liệu, hình ảnh, hồ
sơ cung cấp cho Đoàn đánh giá;
+ Trường hợp cần thiết, Chi
cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tổ chức đánh giá trực tiếp tại cơ sở sau khi
thiên tai, dịch bệnh đã được kiểm soát theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Trường hợp cơ sở không phải
khắc phục sai lỗi: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết thúc việc đánh giá tại
cơ sở hoặc kể từ ngày nhận kết quả xét nghiệm bệnh, Chi cục Chăn nuôi Thú y và
Thủy sản cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đạt yêu cầu và bổ sung tên cơ sở vào
danh sách cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật; trường hợp cơ sở có kết quả
đánh giá không đạt yêu cầu, Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản có văn bản trả
lời nêu rõ lý do.
- Trường hợp cơ sở phải khắc
phục sai lỗi: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo khắc phục sai
lỗi, Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tiếp nhận và thẩm định hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản cấp Giấy chứng nhận
cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ,
thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở để hoàn thiện.
* Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, tổ chức phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ
chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức đến nhận kết quả (đối với trường hợp nộp
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long):
- Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho tổ chức nhận.
- Tổ chức nhận kết quả kiểm tra
lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không
đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để tổ chức nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản mô tả thông tin về cơ sở
đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT .
Đối với trường hợp cơ sở phải
thực hiện khắc phục nếu kiểm tra thực tế tại cơ sở không đạt yêu cầu theo quy định
tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT , thành phần hồ sơ bao gồm
báo cáo khắc phục sai lỗi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày không kể thời
gian cơ sở hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở thực
hiện khắc phục;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở
hoàn thiện hồ sơ và thực hiện khắc phục.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại mục
2 Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT .
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định đối với cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật: 300.000 đồng/lần (căn cứ khoản 2 Mục II Biểu phí, lệ
phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong công tác thú y).
- Chi phí xét nghiệm mẫu (nếu
có): Theo Phụ lục 2 Biểu khung giá dịch vụ chẩn đoán thú y Thông tư số
283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y
và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký công nhận cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT .
- Bản mô tả thông tin về cơ sở
đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Vị trí địa lý đáp ứng các quy
định của pháp luật về thú y, chăn nuôi hoặc thủy sản; tách biệt với cơ sở khác
có chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cùng loài động vật cảm nhiễm; tách biệt với
các nguồn có khả năng làm lây nhiễm bệnh đăng ký công nhận an toàn.
- Khu vực xử lý xác động vật,
chất thải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và
thú y; khu vực chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phải ngăn cách với các khu vực
khác của cơ sở; các khu vực có nguy cơ nhiễm chéo phải có biển cảnh báo và bố
trí tách biệt với nhau, bao gồm: Kho để vật tư nông nghiệp; khu nuôi cách ly động
vật; khu vực mổ khám; khu xử lý xác động vật; khu vệ sinh, khử trùng tiêu độc dụng
cụ dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
- Hệ thống xử lý nước cấp, nước
thải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật để giảm thiểu nguy cơ mang tác nhân gây bệnh theo
quy định hiện hành.
- Có biện pháp ngăn chặn động vật
hoang dã, các loài động vật khác và vật chủ trung gian truyền bệnh xâm nhập vào
khu vực chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
- Có hệ thống khử trùng, tiêu độc
cho người, phương tiện, dụng cụ, trang thiết bị và vật tư cần thiết khác tại lối
ra, vào cơ sở, khu vực chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
- Có trang thiết bị, dụng cụ,
phương tiện vận chuyển chuyên dụng, phù hợp với đối tượng chăn nuôi và nuôi trồng
thủy sản, dễ vệ sinh, khử trùng để giảm thiểu nguy cơ mang tác nhân gây bệnh.
- Có kế hoạch và tổ chức thực
hiện các biện pháp an toàn sinh học theo quy định tại Điều 5 Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT .
- Có kế hoạch và tổ chức thực
hiện giám sát dịch bệnh động vật theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT .
- Không xảy ra dịch bệnh động vật:
Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT , cụ thể:
+ Đối với các cơ sở lần đầu
có hoạt động chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trong thời gian dưới 12 tháng tính
đến thời điểm đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh được xem xét công nhận an
toàn dịch bệnh khi đáp ứng:
++ Không có bệnh đăng ký
công nhận an toàn trong khoảng thời gian từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm
nộp hồ sơ đăng ký công nhận;
++ Địa bàn cấp xã nơi có cơ
sở đăng ký không có bệnh đăng ký công nhận an toàn trong ít nhất 12 tháng trước
thời điểm nộp hồ sơ đăng ký;
++ Tần suất, phương pháp lấy
mẫu thực hiện theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 7 Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT. Mẫu giám sát có kết quả xét nghiệm đạt yêu cầu theo quy định
tại điểm a hoặc điểm b khoản 6 Điều 7 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT .
+ Đối với các cơ sở không
thuộc phạm vi quy định tại khoản trên: Không có bệnh đăng ký công nhận an toàn
trong ít nhất 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký và mẫu giám sát có
kết quả xét nghiệm đạt yêu cầu theo quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 6 Điều
7 Thông tư số 24/2022/TT- BNNPTNT.
- Hoạt động thú y tại cơ sở bảo
đảm kiểm soát được dịch bệnh động vật.
- Thực hiện theo quy định tương
ứng tại các Điều 14, 15, 19, 20, 25, 27, 28, 29, 32, 33 và Điều 35 Luật Thú y,
quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các quy định tại Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT .
- Có kế hoạch và tổ chức thực
hiện các biện pháp ứng phó dịch bệnh theo quy định tại Điều 8 Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT .
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 283/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ
tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm
nghiệm thuốc dùng cho động vật.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG
VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..................,
ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CÔNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
□
TRÊN CẠN
□ THỦY SẢN
Kính
gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở :
………………………………..……………….…………
Địa chỉ: ………………………………..…………………….…………..
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:……………………
Cơ sở thuộc trường hợp:
□ Mới xây dựng, lần đầu có hoạt
động
□ Cơ sở đã hoạt động…..năm, từ
năm: …………….
2. Tên chủ cơ sở:
......................................................................................
Địa chỉ thường trú:
....................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:……………………
3. Đăng ký cấp Giấy chứng nhận:
□ Cấp
□ Cấp lại, lý do xin cấp lại: ……………………………
4. Đối tượng nuôi (ghi
tên loài và tên khoa học của loài đối với động vật thủy sản):
……………………………………………………………………………
5. Loại hình hoạt động:
□ Sản xuất giống
□ Nuôi thương phẩm □ Làm cảnh
□ Khác (ghi rõ): ………….
6. Thị trường tiêu thụ:
□ Nội địa □ Xuất khẩu □ Hỗn hợp
7. Cơ sở đăng ký công nhận
an toàn đối với bệnh: ...............................
8. Hồ sơ đăng ký gồm (Liệt
kê thành phần hồ sơ theo quy định):……
Tôi xin cam đoan các thông tin
trên đây là hoàn toàn chính xác.
Đề nghị ....... cấp/cấp lại Giấy
chứng nhận an toàn dịch bệnh./.
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Phụ lục III
BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN AN
TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A.
BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN
CẠN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin về cơ sở
Tên cơ sở:
…………………………………………………………………
Người đại diện ………………………… Chức
vụ: ………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………
Địa chỉ cơ sở:
…………………..……………………
Điện thoại: ……………………… Email:
………………………………
Vị trí địa lý: Kinh độ
……………………… Vĩ độ: ……………
Phân loại cơ sở:
□ Sản xuất giống
□ Thương phẩm
□
Làm cảnh
□ Khác ……………………………………………
- Tổng diện tích đất tự nhiên.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Vùng tiếp giáp xung quanh. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Cơ sở vật chất (Gửi
kèm sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ sở)
- Hàng rào (tường) ngăn cách:
|
□ Có
|
□ Không
|
- Khu hành chính gồm: Phòng
thường trực:
|
□ Có
|
□ Không
|
Phòng giao dịch:
|
□ Có
|
□ Không
|
- Khu chăn nuôi: (sơ đồ bố
trí mặt bằng khu chăn nuôi)
- Khu nhà kho: Có kho thức ăn
riêng biệt, với diện tích ...........................
Có kho chứa dụng cụ, phương tiện
chăn nuôi, với diện tích….
- Khu xử lý chất thải: Bể hoặc
nơi tập trung chất thải: □ Có □ Không
(Nếu có, mô tả hệ thống
xử lý chất thải). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Khu cách ly: Động vật mới
nhập:
|
□ Có
|
□ Không
|
Động vật bệnh:
|
□ Có
|
□ Không
|
- Khu vực xử lý động vật:
|
□ Có
|
□ Không
|
- Bảo hộ lao động cá nhân (quần,
áo, ủng, mũ,…) dùng trong khu chăn nuôi: □ Có □ Không
- Phòng thay quần áo: □ Có
□ Không
- Phòng tắm sát trùng trước khi
vào khu chăn nuôi: □ Có
□ Không
- Hố sát trùng ở cổng trước khu
chăn nuôi: □ Có □
Không
3. Quy mô, cơ cấu đàn, sản
phẩm, sản lượng
Ghi rõ quy mô, cơ cấu, sản
phẩm, sản lượng hàng năm……………………
4. Nguồn nhân lực
Ghi rõ số lượng, trình độ
chuyên môn của người quản lý kỹ thuật/phụ trách thú y của cơ sở; các khóa đào tạo,
tập huấn đã tham gia và được cấp chứng nhận,….
5. Hệ thống quản lý chăn
nuôi
Mô tả việc thực hiện các quy
định của pháp luật về chăn nuôi.
6. Tình hình dịch bệnh tại
cơ sở
- Tình hình dịch bệnh động vật
tại cơ sở trong 12 tháng qua.
- Công tác tiêm phòng hàng năm,
đại trà, bổ sung, số lượng, tỷ lệ tiêm mỗi loại bệnh.
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
AN TOÀN SINH HỌC
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp chủ động phòng
bệnh cho động vật nuôi theo quy định hiện hành.
2. Xác định các mối nguy (liệt
kê các mối nguy theo điều kiện tự nhiên và xã hội tại cơ sở), phân tích
nguy cơ.
3. Các biện pháp kiểm soát,
ngăn chặn nguy cơ tác nhân gây bệnh có thể xâm nhiễm từ ngoài vào hoặc lây lan
bên trong cơ sở (mô tả các quy trình an toàn sinh học tại cơ sở tương ứng với
các mối nguy tại điểm 2 nêu trên).
4. Kết quả thực hiện quy trình
an toàn sinh học (đánh giá kết quả theo từng quy trình và đánh giá hiệu quả
việc thực hiện các quy trình).
5. Rà soát, điều chỉnh kế hoạch
trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
Ghi chú: Cơ sở cung cấp kế
hoạch an toàn sinh học và các tài liệu, số liệu chứng minh việc triển khai tại
thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ
HOẠCH GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Mô tả nội dung của kế hoạch
giám sát dịch bệnh (bao gồm thời gian bắt đầu giám sát, thiết kế giám
sát,…).
2. Kết quả giám sát bị động (bao
gồm thông tin về tổng đàn, tình trạng sức khỏe động vật nuôi, số lượng động vật
mắc bệnh, thời gian xảy ra bệnh, số lượng mẫu xét nghiệm và kết quả xét nghiệm,…).
3. Kết quả giám sát chủ động (bao
gồm thông tin về tổng đàn, tần suất, thời gian lấy mẫu, số lượng mẫu, kết quả
xét nghiệm,…).
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm,
biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương
tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
IV. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp đã áp dụng và
kết quả xử lý động vật mắc bệnh.
2. Các biện pháp phòng bệnh đã
áp dụng và kết quả thực hiện đối với động vật tại cơ sở.
3. Biện pháp và kết quả xử lý đối
khu vực chăn nuôi (vệ sinh, tiêu độc, khử trùng,…).
4. Biện pháp và kết quả kiểm
soát tác nhân gây bệnh đối với con người, phương tiện, nước thải, chất thải
trong chăn nuôi.
5. Kết quả điều tra truy xuất
nguồn bệnh xuất hiện tại cơ sở.
6. Kết quả thực hiện báo cáo dịch
bệnh.
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm,
biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương
tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
B.
BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY
SẢN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin về cơ sở
Tên cơ sở:
…………………………………………………………………
Người đại diện ………………………… Chức
vụ: ……………………...
Địa chỉ:
………………………………………………………………….
Địa chỉ cơ sở nuôi: …………………..……………………
Điện thoại: ……………………… Email:
……………………………….
Vị trí địa lý: Kinh độ
……………………… Vĩ độ: …………………..
Phân loại cơ sở :
□ Sản xuất giống
□ Thương phẩm □ Làm
cảnh
□ Khác ……………………………………………
- Đã đăng ký và được cấp mã cơ
sở nuôi: □ Có □ Không
- Cơ sở đủ điều kiện sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản:....................
- Hình thức nuôi: □ Nuôi kín
□
Nuôi hở
- Phương thức nuôi:
……………………………………………………..
- Các khu vực xung
quanh………………………………………………...
- Hệ thống tường rào bao quanh
cơ sở: □ Có
□
Không; ngăn cách với cơ sở xung quanh bằng
.................................................................................
- Nguồn nước: □ Ngọt
□
Mặn
- Vị trí giao
thông:……………………………………………………...…
- Hệ thống điện:
………………….………………………………………
2. Điều kiện cơ sở (tùy
thuộc cơ sở sản xuất giống hay nuôi thương phẩm để mô tả theo thực tế)
a) Diện tích cơ sở (ghi chi tiết
từng hạng mục): ………………………
b) Điều kiện cơ sở hạ tầng……………………………………………...
- Sơ đồ bố trí mặt bằng (bản vẽ
kèm theo)
- Cơ sở có sự tách biệt cố định
ngăn cách hoàn toàn với khu vực bên ngoài cơ sở: □ Không □ Có, bằng (ghi
rõ: tường/rào chắn, hệ thống bờ, sông ngòi…): …………………………………………………………………………………….
- Khu vực xung quanh cơ sở:
□ Khu dân cư □
Khu nuôi loài thủy sản cảm nhiễm
□ Khu vực nuôi loài thủy sản
khác
- Cơ sở chủ động hoàn toàn nguồn
nước cung cấp cho hoạt động sản xuất/nuôi trồng thủy sản? □ Không
□ Có
- Hệ thống cấp thoát nước:
|
□ Có
|
□ Không
|
+ Hệ thống cấp nước, thoát nước
tách biệt
|
□ Có
|
□ Không
|
+ Khu vực xử lý nước
|
□ Có
|
□ Không
|
- Hệ thống xử lý nước trước
khi nuôi:
|
□ Có
|
□ Không
|
Mô tả công nghệ xử lý nước
đang áp dụng (ví dụ: Lọc, siêu âm, điện hóa, hóa chất, vi sinh,...)
- Hệ thống xử lý nước thải sau
khi nuôi:
|
□ Có
|
□ Không
|
- Hệ thống chỉ dẫn cho người
và phương tiện:
|
□ Có
|
□ Không
|
- Hệ thống thu gom, xử lý
rác, chất thải:
|
□ Có
|
□ Không
|
- Khu vực kho thức ăn, vật tư
hóa chất:
|
□ Có
|
□ Không
|
- Hệ thống khử trùng tiêu độc:
|
□ Có
|
□ Không
|
- Khu vực văn phòng tách biệt
khu vực sản xuất:
|
□ Có
|
□ Không
|
- Hệ thống ngăn chặn/xua đuổi
động vật hoang dã:
|
□ Có
|
□ Không
|
c) Danh mục trang thiết bị phục
vụ sản xuất (liệt kê danh sách tên, số lượng và chức năng).
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
AN TOÀN SINH HỌC
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp chủ động phòng
bệnh cho động vật nuôi theo quy định hiện hành.
2. Xác định các mối nguy (liệt
kê các mối nguy theo điều kiện tự nhiên và xã hội tại cơ sở), phân tích
nguy cơ.
3. Các biện pháp kiểm soát, ngăn
chặn nguy cơ tác nhân gây bệnh có thể xâm nhiễm từ ngoài vào hoặc lây lan bên
trong cơ sở (mô tả các quy trình an toàn sinh học tại cơ sở tương ứng với
các mối nguy tại điểm 2 nêu trên).
4. Kết quả thực hiện quy trình
an toàn sinh học (đánh giá kết quả theo từng quy trình và đánh giá hiệu quả
việc thực hiện các quy trình).
5. Rà soát, điều chỉnh kế hoạch
trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
Ghi chú: Kế hoạch an toàn
sinh học và các tài liệu, số liệu chứng minh việc triển khai được cung cấp tại
thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ
HOẠCH GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
1. Tình hình sản xuất, nuôi
trồng thủy sản
a) Tình hình nuôi trồng thủy sản
trong thời gian giám sát
- Tổng diện tích nuôi …………… tổng
diện tích của cơ sở …………..
- Tổng số lượng trại/nhà/khu
nuôi: …………………………………….
- Tổng số lượng ao/bể
………………....................................................
- Tổng số lượng thủy sản:
+ Thủy sản bố mẹ:.......................................................................(con)
+ Thủy sản thương phẩm............................................................
(con)
+ Thủy sản giống..........................................................................
(con)
+ Trứng:
…………………………………………………………..
+ Loại khác (ghi rõ):
.....................................................................
b) Tổng số lượng thủy sản nhập
cơ sở:
- Thủy sản bố mẹ: Số con
……………….. số lần nhập ……....................
- Thủy sản giống: Số con
……………….. số lần nhập ………….............
- Thủy sản thương phẩm: Số con
………...số lần nhập ……....................
- Trứng thủy sản: Số lượng
……….…….. số lần nhập …..……...............
- Loài khác (ghi rõ): Số lượng
……….… ..số lần nhập …..……...............
c) Tổng số lượng/khối lượng thủy
sản sản xuất:
- Tổng số lượng thủy sản giống
sản xuất ....................... (con hoặc kg).
- Tổng số lượng/khối lượng thủy
sản xuất bán: ............... (con hoặc kg).
- Tổng số lượng/khối lượng thủy
sản tiêu hủy...............(con hoặc kg).
2. Thông tin chung về kết quả
giám sát chủ động
Thời gian giám sát từ: Từ ngày
tháng năm ... đến ngày tháng năm …
Bệnh được giám sát:
……………………………………………………
Tỷ lệ lưu hành theo thiết kế chứng
minh an toàn dịch bệnh: …… (%)
Tần suất lấy mẫu:
………………………………………………………
Tổng số lần lấy mẫu:
…………………………………………………..
Tổng số mẫu đơn đã lấy:
………………………………………………
Trong đó: Mẫu thủy sản
...................................................... (mẫu)
Mẫu môi trường
................................................. (mẫu)
Mẫu thức ăn tươi sống.......................................
(mẫu)
Vật chủ trung gian tự
nhiên............................... (mẫu)
Mẫu khác (nêu chi tiết tên loại
mẫu và số lượng), …
Số lượng ao/bể được lấy mẫu
trong mỗi lần như sau:
Lần lấy mẫu
|
Ngày tháng năm lấy mẫu
|
Số lượng ao/bể nuôi tại thời điểm lấy mẫu
|
Số lượng ao/bể được chọn giám sát
|
Số lượng mẫu lấy xét nghiệm
|
|
|
Thủy sản
|
Môi trường
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Mẫu xét nghiệm là: ☐ Mẫu đơn, đối với các loại mẫu: …………..
☐
Mẫu gộp, áp dụng đối với các loại mẫu: ………
3. Kết quả giám sát
Có xảy ra dịch bệnh không? □
Không □ Có, cụ thể như sau:
- Tổng số ao/bể xảy ra bệnh
...................... trong đó số ao/ bể xảy ra bệnh:
………..…. (ao/bể), tỷ lệ ….. (%)
đối với bệnh: …………………
- Kết quả xét nghiệm: □
Không □ Có
- Tổng lượng thủy sản chết/thiệt
hại: ………………………………
Kết quả giám sát chủ động dịch
bệnh (ghi rõ đối với từng bệnh):
- Tổng số mẫu dương tính: ……..
trên tổng số mẫu xét nghiệm ……………….(mẫu), tỷ lệ dương tính là
%.
- Mẫu phát hiện dương tính với
bệnh được lấy vào thời gian (ngày, tháng, năm)
- Loại mẫu dương tính
.............. , tuổi thủy sản bị nhiễm tác nhân gây bệnh (nếu có) …… tại ao/bể
số trại số ……
- Biện pháp xử lý: □ Điều trị
□ Thu hoạch □ Tiêu hủy
Bảng tổng hợp kết quả giám
sát chủ động dịch bệnh
Số lần lấy mẫu
|
Ngày tháng năm
|
Tên bệnh
|
Loại mẫu dương tính
|
Đối tượng nuôi
|
Tuổi thủy sản
|
Mã ao/trại dương tính
|
Số mẫu dương tính
|
Biện pháp xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kết quả giám sát của
từng lần lấy mẫu, Bản thống kê số ao hoặc số lượng thủy sản được nuôi trước khi
lấy mẫu xét nghiệm, Biên bản lấy mẫu, giao nhận mẫu, phiếu trả lời kết quả xét nghiệm
- cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
IV. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp đã áp dụng và
kết quả xử lý động vật mắc bệnh.
2. Các biện pháp phòng bệnh đã
áp dụng và kết quả thực hiện đối với động vật tại cơ sở.
3. Biện pháp và kết quả xử lý đối
khu vực nuôi trồng thủy sản (vệ sinh, tiêu độc, khử trùng,…).
4. Biện pháp và kết quả kiểm
soát tác nhân gây bệnh đối với con người, phương tiện, nước thải, chất thải
trong chăn nuôi.
5. Kết quả điều tra truy xuất
nguồn bệnh xuất hiện tại cơ sở.
6. Kết quả thực hiện báo cáo dịch
bệnh.
Ghi chú: Biên bản và báo cáo
kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có động vật dương tính với tác nhân
gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
Phụ lục XII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
2.
Mẫu giấy chứng nhận do Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp
Logo của Chi cục
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI CỤC ……………
------------
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
CHỨNG NHẬN
|
Cơ sở/ vùng:
Địa chỉ:
Được chứng nhận an toàn dịch bệnh
đối với bệnh:
Số: /QĐ-TY-ATDB
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ................
|
……...., ngày…..
tháng …... năm …...
CHI CỤC TRƯỞNG
|
IV. Cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Mã TTHC: 1.011477.000.00.00.H61)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ
- Chủ cơ sở đăng ký cấp lại
Giấy nhận an toàn dịch bệnh động vật không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1
Điều 3 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 12C, Đường
Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến
tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Đối với cơ sở đăng ký cấp
lại Giấy chứng nhận do Giấy chứng nhận hết hiệu lực thì chủ cơ sở gửi hồ sơ
trong khoảng thời gian 03 tháng trước khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận.
- Các cơ sở thuộc diện cấp lại
gồm:
+ Cơ sở có Giấy chứng nhận hết
hiệu lực theo quy định (sau 05 năm kể từ ngày cấp);
+ Cơ sở có Giấy chứng nhận vẫn
còn hiệu lực nhưng bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin về
cơ sở trên Giấy chứng nhận;
+ Cơ sở không thực hiện các
biện pháp duy trì điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định hoặc không thực
hiện khắc phục sai lỗi theo kết quả kiểm tra của Cơ quan thú y hoặc cung cấp hồ
sơ, dữ liệu không chính xác trong trường hợp áp dụng hình thức đánh giá trực
tuyến tại cơ sở (theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 18 Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT) đã thực hiện các biện pháp khắc phục sai lỗi và thực hiện
các biện pháp duy trì điều kiện an toàn dịch bệnh;
+ Cơ sở xảy ra bệnh hoặc
phát hiện tác nhân gây bệnh đã được công nhận an toàn (theo quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 18 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT); đã xử lý dịch bệnh theo quy định
và thực hiện giám sát dịch bệnh theo quy định tại Điều 6 Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT .
Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ và Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, căn cứ kết quả đánh giá định kỳ hàng năm hoặc
báo cáo khắc phục sai lỗi hoặc báo cáo xử lý dịch bệnh và kết quả giám sát dịch
bệnh, Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận
cho cơ sở. Trường hợp không cấp lại, Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, tổ chức phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ
chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức đến nhận kết quả (đối với trường hợp nộp
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long)
- Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho tổ chức nhận.
- Tổ chức nhận kết quả kiểm tra
lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không
đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để tổ chức nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với cơ sở có Giấy chứng
nhận hết hiệu lực hoặc cơ sở có Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị hỏng,
thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin về cơ sở trên Giấy chứng nhận:
Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT .
- Đối với cơ sở đã thực hiện
các biện pháp khắc phục sai lỗi và thực hiện các biện pháp duy trì điều kiện an
toàn dịch bệnh:
+ Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Báo cáo khắc phục sai lỗi.
- Đối với cơ sở đã xử lý dịch bệnh
và thực hiện giám sát dịch bệnh theo quy định:
+ Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ;
+ Báo cáo xử lý dịch bệnh và kết
quả giám sát dịch bệnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo theo mẫu
tại mục 2 Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT .
8. Phí: Phí thẩm định đối
với cơ sở an toàn dịch bệnh động vật: 300.000 đồng/lần (căn cứ khoản 2 Mục II
Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng
11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong công tác thú y).
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký công nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG
VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..................,
ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CÔNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
□
TRÊN CẠN
□ THỦY SẢN
Kính
gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở :
………………………………..……………….…………
Địa chỉ:
………………………………..…………………….…………..
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:……………………
Cơ sở thuộc trường hợp:
□ Mới xây dựng, lần đầu có hoạt
động
□ Cơ sở đã hoạt động…..năm, từ
năm: …………….
2. Tên chủ cơ sở:
......................................................................................
Địa chỉ thường trú:
....................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:……………………
2. Đăng ký cấp Giấy chứng nhận:
□ Cấp
□ Cấp lại, lý do xin cấp lại: ……………………………
3. Đối tượng nuôi (ghi
tên loài và tên khoa học của loài đối với động vật thủy sản):
……………………………………………………………………………
4. Loại hình hoạt động:
□ Sản xuất giống
□ Nuôi thương phẩm □ Làm cảnh
□ Khác (ghi rõ): ………….
5. Thị trường tiêu thụ:
□ Nội địa □ Xuất khẩu □ Hỗn hợp
6. Cơ sở đăng ký công nhận
an toàn đối với bệnh: ...............................
7. Hồ sơ đăng ký gồm (Liệt
kê thành phần hồ sơ theo quy định):……
Tôi xin cam đoan các thông tin
trên đây là hoàn toàn chính xác.
Đề nghị ....... cấp/cấp lại Giấy
chứng nhận an toàn dịch bệnh./.
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Phụ lục XII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
2.
Mẫu giấy chứng nhận do Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp
Logo của Chi cục
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI CỤC ……………
------------
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
CHỨNG NHẬN
|
Cơ sở/ vùng:
Địa chỉ:
Được chứng nhận an toàn dịch bệnh
đối với bệnh:
Số: /QĐ-TY-ATDB
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ................
|
……...., ngày…..
tháng …... năm …...
CHI CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. Cấp giấy chứng nhận vùng
an toàn dịch bệnh động vật (Mã TTHC: 1.011478.000.00.00.H61)
1.1. Trường hợp vùng không
phải khắc phục sai lỗi
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, quét (scan),
thu phí, lệ phí (nếu có) và chuyển Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản xử lý
|
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Chăn nuôi
và Quản lý dịch bệnh thẩm định hồ sơ tham mưu lãnh đạo Chi cục
|
Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy
sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5 ngày
|
Bước 3
|
Thành lập đoàn đánh giá và đi
kiểm tra
|
10 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Chi cục cấp Giấy chứng
nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
|
14 ngày
|
Bước 5
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
30 ngày
|
1.2. Trường hợp vùng phải khắc
phục sai lỗi
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, quét (scan),
thu phí, lệ phí (nếu có) và chuyển Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản xử lý
|
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Chăn nuôi
và Quản lý dịch bệnh thẩm định hồ sơ tham mưu lãnh đạo Chi cục
|
Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy
sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5 ngày
|
Bước 3
|
Thành lập đoàn đánh giá và đi
kiểm tra
|
10 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Chi cục cấp Giấy chứng
nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
|
19 ngày
|
Bước 5
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
35 ngày
|
II. Cấp lại Giấy chứng nhận vùng
an toàn dịch bệnh động vật (Mã TTHC: 1.011479.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, quét (scan),
thu phí, lệ phí (nếu có) và chuyển Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản xử lý
|
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Chăn nuôi
và Quản lý dịch bệnh thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và trình lãnh đạo Chi
cục
|
Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy
sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
03 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Chi cục xem xét ký kết
quả
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Công chức nhận kết quả từ cơ
quan chuyên môn để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
05 ngày
|
III. Cấp Giấy chứng nhận cơ
sở an toàn dịch bệnh động vật (Mã TTHC: 1.011475.000.00.00.H61)
3.1. Trường hợp cơ sở không
phải khắc phục sai lỗi
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, quét (scan),
thu phí, lệ phí (nếu có) và chuyển Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản xử lý
|
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Chăn nuôi và
Quản lý dịch bệnh thẩm định hồ sơ tham mưu lãnh đạo Chi cục
|
Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy
sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5 ngày
|
Bước 3
|
Thành lập đoàn đánh giá và đi
kiểm tra
|
10 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Chi cục cấp Giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
|
04 ngày
|
Bước 5
|
Công chức nhận kết quả từ cơ
quan chuyên môn để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
20 ngày
|
3.2. Trường hợp cơ sở phải
khắc phục sai lỗi
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, quét (scan),
thu phí, lệ phí (nếu có) và chuyển Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản xử lý
|
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Chăn nuôi
và Quản lý dịch bệnh thẩm định hồ sơ tham mưu lãnh đạo Chi cục
|
Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy
sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5 ngày
|
Bước 3
|
Thành lập đoàn đánh giá và đi
kiểm tra
|
10 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Chi cục cấp Giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
|
09 ngày
|
Bước 5
|
Công chức nhận kết quả từ cơ
quan chuyên môn để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
25 ngày
|
IV. Cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Mã TTHC: 1.011477.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, quét (scan),
thu phí, lệ phí (nếu có) và chuyển Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản xử lý
|
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Chăn nuôi
và Quản lý dịch bệnh thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và trình lãnh đạo Chi
cục
|
Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy
sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
03 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Chi cục xem xét ký kết
quả
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Công chức nhận kết quả từ cơ
quan chuyên môn để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
05 ngày
|
1 Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện và yêu cầu,
điều kiện