ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2874/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ
THAY THẾ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục - hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung và thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Giáo dục vào Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành chính
vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
2. Niêm yết công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở cơ quan và trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị.
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Thay thế và bãi bỏ các thủ tục hành chính từ số 50 đến số 58
tại Quyết định số 1492/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh kể từ ngày
Quyết định này được ký ban hành.
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm xây dựng quy trình giải
quyết các thủ tục hành chính này theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gửi Sở Khoa học
và Công nghệ cho ý kiến trước khi ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ) (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX, HCC.
|
CHỦ
TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ VÀ HỦY BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2874/QĐ-UBND ngày 10
tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
I.
|
Lĩnh
vực giáo dục đào tạo
|
|
|
|
1.
|
Công
nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
|
120 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ. Trong đó:
- 90 ngày làm việc của Đoàn đánh giá ngoài từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
và thực hiện thành lập đoàn đánh giá ngoài, triển khai các bước trong quy
trình đánh giá ngoài.
- 23 ngày làm việc tại Sở
GD&ĐT kể từ ngày Sở Giáo dục và Đào tạo nhận được báo cáo của đoàn đánh
giá ngoài.
- 7 ngày làm việc tại UBND tỉnh
kể từ ngày Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt
chuẩn quốc gia cho trường mầm non
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
Thông tư số 19/2018/TT- BGDĐT ngày
22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về
kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường
mầm non.
|
2.
|
Công
nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
|
120 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ. Trong đó:
- 90 ngày làm việc của Đoàn đánh
giá ngoài từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài và thực hiện
thành lập đoàn đánh giá ngoài, triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài.
- 23 ngày làm việc tại Sở
GD&ĐT kể từ ngày Sở Giáo dục và Đào tạo nhận được báo cáo của đoàn đánh
giá ngoài.
- 7 ngày làm việc tại UBND tỉnh
kể từ ngày Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia cho trường Tiểu học
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
Thông tư số 17/2018/TT- BGDĐT ngày
22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về
kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường
tiểu học.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
thay thế
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
1.
|
Công nhận trường trung học đạt chuẩn
quốc gia
|
120 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 90 ngày làm việc của Đoàn đánh
giá ngoài từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng
ký đánh giá ngoài và thực hiện thành lập đoàn đánh giá ngoài, triển khai các
bước trong quy trình đánh giá ngoài.
- 23 ngày làm việc tại Sở
GD&ĐT kể từ ngày Sở Giáo dục và Đào tạo nhận được báo cáo của đoàn đánh
giá ngoài.
- 7 ngày làm việc tại UBND tỉnh
kể từ ngày Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường
trung học
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Số 01 Lê Lai, thành phố
Huế
|
Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT ngày
22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về
kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học.
|
2.
|
Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt
kiểm định chất lượng giáo dục
|
120 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ. Trong đó:
- 90 ngày làm việc của Đoàn đánh
giá ngoài từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài và thực hiện
thành lập đoàn đánh giá ngoài, triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài.
- 30 ngày làm việc tại Sở
GD&ĐT kể từ ngày Sở Giáo dục và Đào tạo nhận được báo cáo của đoàn đánh
giá ngoài và cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định
chất lượng giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (theo cấp độ trường mầm non đạt được).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
Thông tư số 19/2018/TT- BGDĐT ngày
22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về
kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường
mầm non.
|
3.
|
Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt
kiểm định chất lượng giáo dục
|
120 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ. Trong đó:
- 90 ngày làm việc của Đoàn đánh
giá ngoài từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài và thực hiện
thành lập đoàn đánh giá ngoài, triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài.
- 30 ngày làm việc tại Sở
GD&ĐT kể từ ngày Sở Giáo dục và Đào tạo nhận được báo cáo của đoàn đánh
giá ngoài và cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (theo cấp độ trường Tiểu học đạt được).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
Thông tư số 17/2018/TT- BGDĐT ngày
22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về
kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường
tiểu học.
|
4.
|
Cấp Chứng nhận trường trung học đạt
kiểm định chất lượng giáo dục (Trường trung học bao gồm: trường trung học
cơ sở; Trường trung học phổ thông; Trường phổ thông có nhiều cấp học; Trường
phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; Trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; Trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường phổ
thông dân tộc bán trú; trường chuyên).
|
120 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ. Trong đó:
- 90 ngày làm việc của Đoàn đánh
giá ngoài từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài và thực hiện
thành lập đoàn đánh giá ngoài, triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài.
- 30 ngày làm việc tại Sở
GD&ĐT kể từ ngày Sở Giáo dục và Đào tạo nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài và cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất
lượng giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (theo cấp độ trường trung
học đạt được).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT ngày 22
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học.
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
thay thế tại Quyết định số 1492/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định việc nội dung thay thế
|
1.
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm định
chất lượng giáo dục mầm non
|
Cấp
Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Thông
tư số 19/2018/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018
|
2.
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận chất lượng
giáo dục đối với trường tiểu học
|
Cấp
Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Thông
tư số 17/2018/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
3.
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận chất lượng
giáo dục đối với trường trung học (Bao gồm trường trung học cơ sở; trường
trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân
tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường
chuyên thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân)
|
Công
nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia
|
Thông
tư số 18/2018/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
4.
|
Thủ tục Công nhận trường trung học
cơ sở đạt chuẩn Quốc gia
|
Công
nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia
|
5.
|
Thủ tục Công nhận trường trung học
phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
|
6.
|
Thủ tục công nhận trường phổ thông
có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
|
4. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính bị hủy bỏ
|
Lý
do hủy bỏ
|
Tên
VBQPPL quy định việc nội dung hủy bỏ
|
1.
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận chất lượng
giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Thông
tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã bị thay thế. Tuy nhiên, Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa sửa đổi nội dung TTHC
này.
|
Thông
tư số 18/2018/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo
1. Thủ tục Công
nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
1.1. Trình tự thực hiện
a) Trường mầm non gửi hồ sơ đến Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh
giá ngoài của trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông tin cho
trường mầm non biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của
trường mầm non đã được chấp nhận về Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài từ các phòng Giáo dục và Đào tạo; thông tin cho phòng Giáo dục
và Đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục
hoàn thiện;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài từ các trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông
tin cho trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu
cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Thực hiện việc thành lập đoàn đánh
giá ngoài hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập đoàn đánh giá
ngoài và triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài trong thời hạn 03
tháng kể từ ngày thông tin cho phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường mầm non biết
hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài gồm các
bước sau
- Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non.
- Khảo sát chính thức tại trường mầm
non.
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến phản hồi của trường mầm non
về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh
giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường mầm
non để lấy ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non có trách nhiệm
gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí
với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường hợp không nhất trí với dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường mầm non, đoàn đánh giá ngoài phải
thông báo bằng văn bản cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo
lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường mầm non biết những ý kiến
tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi
đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường mầm non.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non
không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện
báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường mầm non.
i) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia cho trường mầm non.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Công văn đăng ký đánh giá ngoài,
trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường mầm non để được công nhận
đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng
thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia.
- Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 120 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 90 ngày làm việc của Đoàn đánh giá
ngoài kể từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài và thực hiện
thành lập đoàn đánh giá ngoài, triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài.
- 23 ngày làm việc tại Sở Giáo dục và
Đào tạo kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài.
- 07 ngày làm việc tại UBND tỉnh kể từ
ngày Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường mầm non
1.5. Đối tượng thực hiện: Trường mầm non
1.6. Cơ quan giải quyết
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện: Bằng công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia Mức độ 1
- Hoạt động giáo dục ít nhất 05 năm.
- Trường được đánh giá đạt Mức 2.
Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia Mức độ 2
- Hoạt động giáo dục ít nhất 05 năm.
- Trường được đánh giá đạt Mức 3 trở
lên.
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non
các Mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 1
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm
non được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình
thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà
trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương, trang thông tin điện tử của phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội
đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà
soát, đánh giá.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong
nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà
soát, đánh giá.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu
trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có
cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên
môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định.
- Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp
mẫu giáo
a) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được
phân chia theo độ tuổi; trong trường hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không
đủ 50% so với số trẻ tối đa quy định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức
thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ
chức học 02 buổi trên ngày;
c) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có
không quá 02 (hai) trẻ cùng một dạng khuyết tật.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được
lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi,
quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm
tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập
nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
- Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo
viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
- Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động
giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy
định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy
đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát,
đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
- Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy,
quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng
pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở.
- Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật
tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn
phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch
bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
những trường có tổ chức bếp ăn cho trẻ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng
và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân;
đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành
vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng
trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng,
hợp lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ
đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm
nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp,
hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên
và sân vườn
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện
tích sàn xây dựng bình quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh; khuôn viên đảm bảo vệ
sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an toàn cho trẻ;
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang
của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện
của nhà trường, an toàn, đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.
- Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
a) Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo tương ứng với số nhóm, lớp theo độ tuổi;
b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ
(có thể dùng phòng sinh hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có
phòng để tổ chức hoạt động giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa
chức năng, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ;
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở
nơi có điện); có tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
- Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính
- quản trị
a) Có các loại phòng theo quy định;
b) Có trang thiết bị tối thiểu tại
các phòng;
c) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.
- Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
a) Bếp ăn được
xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Kho thực phẩm được phân chia thành
khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an
toàn thực phẩm;
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi
a) Có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự
làm hoặc ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với
trẻ;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm
kê, sửa chữa.
- Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống
cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh
cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường;
phòng vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho trẻ khuyết tật;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ
sinh môi trường; hệ thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho
giáo viên, nhân viên và trẻ;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm
bảo vệ sinh môi trường.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ
trẻ
a) Được thành lập và hoạt động theo
quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
đúng tiến độ.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường;
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
địa phương để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành
giáo dục, về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực
hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết
quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
- Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương
trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình
giáo dục mầm non theo kế hoạch;
b) Nhà trường phát triển Chương trình
giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phù hợp quy định về chuyên
môn của cơ quan quản lý giáo dục, với điều kiện nhà trường;
c) Định kỳ rà soát, đánh giá việc thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
- Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
a) Thực hiện linh hoạt các phương
pháp, đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ mầm non
và điều kiện nhà trường;
b) Tổ chức môi trường giáo dục theo
hướng tạo điều kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm;
c) Tổ chức các hoạt động giáo dục bằng
nhiều hình thức đa dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tế.
- Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
a) Nhà trường phối hợp với cơ sở Y tế địa phương tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
b) 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe,
đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng
theo quy định;
c) Ít nhất 80%
trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp,
tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
- Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 90% đối
với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 85% đối với trẻ 5 tuổi, 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; trường thuộc
vùng khó khăn đạt ít nhất 80%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ
có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường quan tâm giáo dục theo kế hoạch giáo dục
cá nhân.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 2
Trường mầm non đạt Mức 2 khi đảm bảo Tiêu
chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát
việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
- Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội
đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng
cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có
cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn
thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng
góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và
thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ
văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
- Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp
mẫu giáo
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu
giáo không vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công
nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản
của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài
chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
- Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo
viên và nhân viên
Có biện pháp để phát
huy được năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng,
phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
- Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động
giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
- Tiêu chí 1.9. Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc
thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
- Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và trẻ được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật
tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích; an toàn
phòng, chống cháy nổ; an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống dịch
bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra,
thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên
quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời,
hiệu quả.
*Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá
trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận
chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn
trình độ đào tạo đạt ít nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 40%; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên
trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần
theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở
lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên
và ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo
theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên
và sân vườn
a) Diện tích xây dựng công trình và
diện tích sân vườn đảm bảo theo quy định;
b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách
với bên ngoài; có sân chơi của nhóm, lớp; có nhiều cây xanh tạo bóng mát sân
trường, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành riêng cho trẻ
chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập;
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và
đồ chơi ngoài trời theo quy định; có rào chắn an toàn ngăn
cách với ao, hồ (nếu có).
- Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
a) Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ,
phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc
phòng đa chức năng đảm bảo đạt chuẩn theo quy định;
b) Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi,
đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận
tiện khi sử dụng.
- Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính
- quản trị
a) Đảm bảo diện tích theo quy định;
b) Khu để xe cho
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có mái che đảm bảo an toàn, tiện lợi.
- Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo
theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi
a) Hệ thống máy tính được kết nối
Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị
dạy học, thiết bị dạy học tự làm.
- Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống
cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh
cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với
cảnh quan và theo quy định;
b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống
thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Bộ Y tế.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ
trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường
trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng
dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính
sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể,
cá nhân để tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế hoạch, phù hợp với
truyền thống của địa phương.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết
quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
- Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương
trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình
giáo dục mầm non đảm bảo chất lượng;
b) Nhà trường phát triển Chương trình
giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp với văn hóa địa
phương, đáp ứng khả năng và nhu cầu của trẻ.
- Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải
nghiệm, khám phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và
điều kiện thực tế.
- Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và
chăm sóc sức khỏe
a) Nhà trường tổ chức tư vấn cho cha
mẹ trẻ hoặc người giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể
chất và tinh thần của trẻ;
b) Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường
được đảm bảo cân đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định;
c) 100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân,
béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của
trẻ cải thiện so với đầu năm học.
- Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 95% đối
với trẻ 5 tuổi, 90% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương
trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 95%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất
90%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu
có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 80%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 3
Trường mầm non đạt Mức 3 khi đảm bảo
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức
xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các
thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục),
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm
vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng
góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả
trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả
các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và
giáo dục trẻ.
- Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp
mẫu giáo
Nhà trường có không quá 20 (hai mươi)
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều
kiện nhà trường, thực tế địa phương.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong
đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn
trình độ đào tạo đạt ít nhất 65%, đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;
đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức tốt.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị
trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các
lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên
và sân vườn
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện
các hoạt động giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi
ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục
phù hợp với thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm
quen với ngoại ngữ, tin học và âm nhạc.
- Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính
- quản trị
Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu
chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
- Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo
theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm
hoặc ngoài danh mục quy định được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu
đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ
trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã
hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện
cha mẹ học sinh.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành
trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết
quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
- Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương
trình giáo dục mầm non
a) Nhà trường phát triển Chương trình
giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo chương
trình giáo dục của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, hiệu quả,
phù hợp với thực tiễn của trường, địa phương;
b) Hằng năm, tổng kết, đánh giá việc
thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường, từ đó điều chỉnh, cải tiến nội
dung, phương pháp giáo dục để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo
dục trẻ.
- Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức môi trường giáo dục trong và
ngoài lớp học phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích thích hứng thú, tạo
cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi
mà học, học bằng chơi”.
- Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và
chăm sóc sức khỏe
Có ít nhất 95% trẻ khỏe mạnh, chiều
cao, cân nặng phát triển bình thường.
- Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương
trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 97%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất
95%;
b) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu
có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 85%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 4
Trường mầm non đạt Mức 4 khi đảm bảo
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 3 và các quy định sau:
- Nhà trường phát triển Chương trình
giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở tham khảo, áp dụng hiệu
quả mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế
giới; chương trình giáo dục thúc đẩy được sự phát triển
toàn diện của trẻ, phù hợp với độ tuổi và điều kiện của nhà trường, văn hóa địa
phương.
- Ít nhất 90%
giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá, trong đó ít nhất 40% giáo
viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó
khăn có ít nhất 80% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó
có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt. Chất lượng đội ngũ
giáo viên đáp ứng được phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
- Sân vườn và khu vực cho trẻ chơi có
diện tích đạt chuẩn hoặc trên chuẩn theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam về
yêu cầu thiết kế trường mầm non; có các góc chơi, khu vực hoạt động trong và
ngoài nhóm lớp tạo cơ hội cho trẻ được khám phá, trải nghiệm, giúp trẻ phát triển
toàn diện.
- 100% các công trình của nhà trường
được xây dựng kiên cố. Có phòng tư vấn tâm lý. Có đầy đủ các trang thiết bị hiện
đại phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Có khu vực dành
riêng để phát triển vận động cho trẻ, trong đó tổ chức được 02 (hai) môn thể
thao phù hợp với trẻ lứa tuổi mầm non.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến
lược phát triển nhà trường.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác
vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các
cấp có thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
1.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng
8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định
chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
2. Thủ tục Công
nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
2.1. Trình tự thực hiện
a) Trường tiểu học gửi hồ sơ đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài của trường tiểu học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông
tin cho trường tiểu học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn
thiện;
- Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của
trường tiểu học được chấp nhận về Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài từ các phòng Giáo dục và Đào tạo, thông tin cho phòng Giáo dục
và Đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục
hoàn thiện;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài từ các trường tiểu học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý; thông
tin cho trường tiểu học biết hồ sơ được chấp nhận để đánh
giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(hoặc quyết định thành lập nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền)
đoàn đánh giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài trong
thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường
tiểu học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài trường tiểu
học gồm các bước sau:
- Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ bộ tại trường tiểu học.
- Khảo sát chính thức tại trường tiểu
học.
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến phản hồi của trường tiểu
học về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh
giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường tiểu
học để lấy ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường tiểu học có trách nhiệm
gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí
với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài; trường hợp không nhất trí với dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường tiểu học, đoàn đánh giá ngoài phải
thông báo bằng văn bản cho trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo
lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường tiểu học biết những ý kiến
tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi
đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường tiểu học.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường tiểu học
không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện
báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường tiểu học.
i) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia cho trường tiểu học.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Công văn đăng ký đánh giá ngoài,
trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường tiểu học để được công nhận
đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng
thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia.
- Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 120 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 90 ngày làm việc của Đoàn đánh giá
ngoài từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài và thực hiện
thành lập đoàn đánh giá ngoài, triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài.
- 23 ngày làm việc tại Sở Giáo dục và
Đào tạo kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài.
- 07 ngày làm việc tại UBND tỉnh kể từ
ngày Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường Tiểu học
2.5. Đối tượng thực hiện: Trường tiểu học.
2.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện: Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia Mức độ 1
- Có ít nhất một khóa học sinh đã
hoàn thành Chương trình tiểu học
- Trường được đánh giá đạt Mức 2.
Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia Mức độ 2
- Có ít nhất một khóa học sinh đã
hoàn thành Chương trình tiểu học
- Trường được đánh giá đạt Mức 3 trở
lên.
Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học
các Mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 1
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp mục tiêu giáo dục được quy
định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình
thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà
trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương, trang thông tin điện tử của phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội
đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà
soát, đánh giá.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong
nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà
soát, đánh giá.
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ
chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu
trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế
hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
- Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp
học
a) Có đủ các khối lớp cấp tiểu học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp học;
lớp học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc
tự quản, dân chủ.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được
lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết
toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ sở vật chất; công khai và định kỳ tự kiểm
tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập
nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
- Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo
viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả các hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
- Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động
giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy
định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy
đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát,
đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
- Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy,
quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng
pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở.
- Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật
tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an
toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa,
thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống
bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng
và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân;
đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà
trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành
vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà
trường.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng
trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Số lượng giáo viên đảm bảo để dạy
các môn học và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định của Chương trình
giáo dục phổ thông cấp tiểu học; có giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ
đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm
nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp,
hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
a) Đảm bảo về tuổi học sinh tiểu học
theo quy định;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi,
sân tập
a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp,
an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục;
b) Có cổng trường, biển tên trường và
tường hoặc hàng rào bao quanh;
c) Có sân chơi, sân tập thể dục thể
thao.
- Tiêu chí 3.2: Phòng học
a) Đủ mỗi lớp một phòng học riêng,
quy cách phòng học theo quy định;
b) Bàn, ghế học sinh đúng tiêu chuẩn
và đủ chỗ ngồi cho học sinh; có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa
nhập (nếu có); bàn, ghế giáo viên, bảng lớp theo quy định;
c) Có hệ thống đèn, quạt (ở nơi có điện);
có hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
- Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học
tập và khối phòng hành chính - quản trị
a) Có phòng giáo dục nghệ thuật,
phòng học tin học, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội
đáp ứng các yêu cầu tối thiểu các hoạt động giáo dục;
b) Khối phòng hành chính - quản trị
đáp ứng các yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính - quản trị của nhà trường;
c) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm
bảo an toàn, trật tự.
- Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống
cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ,
giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm
bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
b) Hệ thống thoát nước đảm bảo vệ
sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho
giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm
bảo vệ sinh môi trường.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Có đủ thiết bị văn phòng và các
thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường;
b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu
cầu tối thiểu theo quy định;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm
kê, sửa chữa.
- Tiêu chí 3.6: Thư viện
a) Được trang bị sách, báo, tạp chí,
bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối
thiểu phục vụ hoạt động dạy học;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu
cầu tối thiểu hoạt động dạy học của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học
sinh;
c) Hằng năm thư
viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ,
tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học
sinh
a) Được thành lập và hoạt động theo
quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
đúng tiến độ.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền
để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành
Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực
hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
* Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
- Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của
nhà trường
a) Đảm bảo theo quy định của Chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, các quy định về chuyên môn của cơ quan
quản lý giáo dục;
b) Đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện
thông qua các hoạt động giáo dục được xây dựng trong kế hoạch;
c) Được giải trình và được cơ quan có
thẩm quyền xác nhận.
- Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học
và các hoạt động giáo dục đảm bảo mục tiêu giáo dục;
b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật
dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp
đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường;
c) Thực hiện đúng quy định về đánh
giá học sinh tiểu học.
- Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động
giáo dục khác
a) Đảm bảo theo kế hoạch;
b) Nội dung và hình thức tổ chức các
hoạt động phong phú, phù hợp điều kiện của nhà trường;
c) Đảm bảo cho tất cả học sinh được
tham gia.
- Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo
dục tiểu học
a) Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục theo phân công;
b) Trong địa bàn tuyển sinh của trường
tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;
c) Quản lý hồ sơ, số liệu phổ cập
giáo dục tiểu học đúng quy định.
- Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương
trình lớp học đạt ít nhất 70%;
b) Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành
chương trình tiểu học đạt ít nhất 65%;
c) Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 2
Trường tiểu học đạt Mức 2 khi đảm bảo
tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát
việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
- Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội
đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có
cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn
thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng
góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và
thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ
văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
- Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp
học
a) Trường có không quá 30 (ba mươi) lớp;
b) Sĩ số học sinh trong lớp theo quy
định;
c) Tổ chức lớp học linh hoạt và phù hợp
với các hình thức hoạt động giáo dục.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà
trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài
chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
- Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo
viên và nhân viên
Có các biện pháp để phát huy năng lực
của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và
nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động
giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh
giá đạt hiệu quả.
- Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
- Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh
trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích;
an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng,
chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong
nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra,
thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường,
an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh
* Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá
trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận
chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn
trình độ đào tạo đạt ít nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 40%; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên
trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù
hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở
lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên
và có ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo
theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh vi phạm các hành vi không được
làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có
chuyển biến tích cực.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi,
sân tập
a) Diện tích khuôn viên, sân chơi,
sân tập theo quy định;
b) Sân chơi, sân tập đảm bảo cho học
sinh luyện tập thường xuyên và hiệu quả.
- Tiêu chí 3.2: Phòng học
a) Diện tích phòng học đạt tiêu chuẩn
theo quy định;
b) Tủ đựng thiết bị dạy học có đủ các
thiết bị dạy học;
c) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu
dáng, màu sắc bàn, ghế học sinh theo quy định.
- Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học
tập và khối phòng hành chính - quản trị
a) Khối phòng phục vụ học tập và khối
phòng hành chính - quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có)
phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học
sinh;
b) Có nơi lưu trữ hồ sơ, tài liệu chung.
- Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống
cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được
xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định;
b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát
nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Y tế.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Hệ thống máy tính được kết nối
Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị
dạy học và thiết bị dạy học tự làm
- Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện
trường học đạt chuẩn trở lên.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học
sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường
trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng
dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với
cha mẹ học sinh; huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở
lại lớp.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền
để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể,
cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật,
nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội
dung giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình
văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng,
Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
- Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của
nhà trường
a) Đảm bảo tính cập nhật các quy định
về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Được phổ biến, công khai để giáo
viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cộng đồng biết và phối hợp, giám sát nhà trường
thực hiện kế hoạch.
- Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương trình
giáo dục phổ thông cấp tiểu học
a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch
giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp
với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có
năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
- Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động
giáo dục khác
Được tổ chức có hiệu quả, tạo cơ hội
cho học sinh tham gia tích cực, chủ động, sáng tạo.
- Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo
dục tiểu học
Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%.
- Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương
trình lớp học đạt ít nhất 85%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành
chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại
đều đang học các lớp tiểu học.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 3
Trường tiểu học
đạt Mức 3 khi đảm bảo các tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học mức 2 và các tiêu
chuẩn sau:
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng
trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt
nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng
góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong
việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả
các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
Có kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn
hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực
tế địa phương.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01
năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn
trình độ đào tạo đạt ít nhất 65%, đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức tốt.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị
trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các
khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
- Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh có thành tích trong học tập,
rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi,
sân tập
Sân chơi, sân tập bằng phẳng, có cây bóng mát, có đồ chơi, thiết bị vận động.
- Tiêu chí 3.2: Phòng học
Có các phòng riêng biệt để dạy các
môn âm nhạc, mỹ thuật, khoa học và ngoại ngữ; có phòng để hỗ trợ cho học sinh
có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu (nếu có).
- Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học
tập và khối phòng hành chính - quản trị
Khối phòng phục vụ học tập, phòng
hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị, được sắp xếp hợp lý, khoa học và
hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự
làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương
pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện
trường học tiên tiến trở lên; hệ thống máy tính của thư viện được kết nối
Internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học
sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường,
xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện
cha mẹ học sinh.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành
trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
- Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh
giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động
giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.
- Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động
giáo dục khác
Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt
động phân hóa theo nhu cầu, năng lực sở trường của học sinh.
- Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo
dục tiểu học
Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ
lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 98%.
- Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương
trình lớp học đạt ít nhất 95%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành
chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại
đều đang học các lớp tiểu học.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 4
Trường tiểu học đạt Mức 4 khi đảm bảo
Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học Mức 3 và các quy định sau:
- Kế hoạch giáo dục của nhà trường có
những nội dung được tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước
trong khu vực và thế giới đúng quy định, phù hợp, hiệu quả và góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục.
- Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh
khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá
nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thư viện có hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin hiện đại, có kết nối Internet đáp ứng yêu cầu các hoạt động của
nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu số phong phú đáp ứng yêu
cầu các hoạt động nhà trường.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến
lược phát triển nhà trường.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động
khác của nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội
tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
2.11 Căn cứ pháp lý
Thông tư số 17/2018/TT- BGDĐT ngày 22
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.
3. Thủ tục Công
nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia
(Trường trung học bao gồm: Trường
trung học cơ sở; Trường trung học phổ thông; Trường phổ thông có nhiều cấp học;
Trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; Trường phổ thông dân tộc nội trú cấp
tỉnh; Trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường
phổ thông dân tộc bán trú; Trường chuyên).
3.1. Trình tự thực hiện
a) Trường trung học gửi hồ sơ.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài của trường trung học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông
tin cho trường trung học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn
thiện;
- Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của
trường trung học đã được chấp nhận về Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài từ các phòng Giáo dục và Đào tạo, thông tin cho phòng Giáo dục
và Đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục
hoàn thiện;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài từ các trường trung học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và
thông tin cho trường trung học biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc
yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Thực hiện việc thành lập đoàn đánh
giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài trong thời hạn
03 tháng kể từ ngày thông tin cho phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường trung học
biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài trường
trung học gồm các bước sau:
- Nghiên cứu hồ
sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ bộ tại trường trung học.
- Khảo sát chính thức tại trường
trung học.
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến phản hồi của trường trung
học về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh
giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường
trung học để lấy ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường trung học có trách nhiệm
gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí
với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài; trường hợp không nhất trí với dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường trung học, đoàn đánh giá ngoài phải
thông báo bằng văn bản cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo
lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường trung học biết những ý kiến
tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi
đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường trung học.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường trung học
không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện
báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường trung học.
i) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia cho trường trung học.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Công văn đăng ký đánh giá ngoài,
trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường trung học để được công nhận
đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng
thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia.
- Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 120 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 90 ngày làm việc của Đoàn đánh giá
ngoài từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài và thực hiện
thành lập đoàn đánh giá ngoài, triển khai các bước trong
quy trình đánh giá ngoài.
- 23 ngày làm việc tại Sở Giáo dục và
Đào tạo kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài.
- 07 ngày làm việc tại UBND tỉnh kể từ
ngày Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường trung học
3.5. Đối tượng thực hiện
Trường trung học cơ sở; trường trung
học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội
trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân
tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; trường phổ thông dân tộc bán
trú; trường chuyên.
3.6. Cơ quan giải quyết
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện:
Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
3.10. Yêu cầu, điều kiện
Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia Mức độ 1
- Có ít nhất một khóa học sinh đã
hoàn thành Chương trình trung học
- Trường được đánh giá đạt Mức 2.
Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia Mức độ 2
- Có ít nhất một khóa học sinh đã
hoàn thành Chương trình trung học
- Trường được đánh giá đạt Mức 3 trở
lên.
Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học
các mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 1
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục được
quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình
thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà
trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương, trang thông tin điện tử của phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và
Đào tạo.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà
soát, đánh giá.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong
nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà
soát, đánh giá.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu
trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
- Tiêu chí 1.5: Lớp học
a) Có đủ các lớp của cấp học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp
học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc
tự quản, dân chủ.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ
sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi,
quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm
tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập
nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
- Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo
viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
- Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động
giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy
định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy
đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát,
đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
- Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy,
quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng
pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở.
- Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật
tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an
toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa,
thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống
bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng
và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân;
đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà
trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành
vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng
trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo
thực hiện Chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ
đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm
nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp,
hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
a) Đảm bảo về tuổi học sinh theo quy
định;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân
chơi, bãi tập
a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp,
an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục;
b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc rào bao quanh;
c) Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết
bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo
dục của nhà trường.
- Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học
bộ môn và khối phục vụ học tập
a) Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với
tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh
sáng, thoáng mát; đảm bảo học nhiều nhất là hai ca trong một ngày;
b) Có đủ phòng học bộ môn theo quy định;
c) Có phòng hoạt động Đoàn - Đội, thư
viện và phòng truyền thống.
- Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản
trị
a) Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt
động hành chính - quản trị của nhà trường;
b) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm
bảo an toàn, trật tự;
c) Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết
bị khối hành chính - quản trị.
- Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống
cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo
viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo
sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh
môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo
viên, nhân viên và học sinh;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm
bảo vệ sinh môi trường.
- Tiêu chí 3 .5: Thiết bị
a) Có đủ thiết bị văn phòng và các
thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường;
b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu
cầu tối thiểu theo quy định;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm
kê, sửa chữa.
- Tiêu chí 3.6: Thư viện
a) Được trang bị sách, báo, tạp chí,
bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối
thiểu phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của
nhà trường;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu
cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh;
c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ
sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các
xuất bản phẩm tham khảo.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học
sinh
a) Được thành lập và hoạt động theo
quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
đúng tiến độ.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành
Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực
hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục
và kết quả giáo dục
- Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông
a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học
và các hoạt động giáo dục theo quy định, đảm bảo mục tiêu giáo dục;
b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật
dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp
đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, nâng cao khả năng làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn;
c) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học
sinh đa dạng đảm bảo khách quan và hiệu quả.
- Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động
giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập và rèn luyện
a) Có kế hoạch giáo dục cho học sinh
có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học
tập và rèn luyện;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập và rèn luyện;
c) Hằng năm rà soát, đánh giá các hoạt
động giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh
gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện.
- Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung
giáo dục địa phương theo quy định
a) Nội dung giáo dục địa phương cho học
sinh được thực hiện theo kế hoạch;
b) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học
sinh về nội dung giáo dục địa phương đảm bảo khách quan và hiệu quả;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập
nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương.
- Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải
nghiệm và hướng nghiệp
a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp theo quy định và phù hợp với điều kiện của nhà trường;
b) Tổ chức được các hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp theo kế hoạch;
c) Phân công, huy động giáo viên,
nhân viên trong nhà trường tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
- Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển
các kỹ năng sống cho học sinh
a) Có kế hoạch định hướng giáo dục học
sinh hình thành, phát triển các kỹ năng sống phù hợp với khả năng học tập của học
sinh, điều kiện nhà trường và địa phương;
b) Quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ
năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật cho học
sinh có chuyển biến tích cực thông qua các hoạt động giáo
dục;
c) Đạo đức, lối sống của học sinh từng
bước được hình thành, phát triển phù hợp với pháp luật, phong tục tập quán địa
phương và truyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam.
- Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp
đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
c) Định hướng phân luồng cho học sinh
đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 2
Trường trung học đạt mức mức 2 khi
đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng chiến lược
xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát
việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có
cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn
thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng
góp tích cực trong các hoạt động của nhà trường.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên
môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề có tác dụng nâng cao
chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ
văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
- Tiêu chí 1.5: Lớp học
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm)
lớp. Sỹ số học sinh trong lớp theo quy định.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công
nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản
của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài
chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
- Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo
viên và nhân viên
Có các biện pháp để phát huy năng lực
của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và
nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
- Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động
giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh
giá đạt hiệu quả. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo
quy định (nếu có).
- Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
- Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn và thực hiện phương án đảm bảo an
ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương
tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai;
phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực
trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra,
thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường,
an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên và học sinh
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá
trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận
chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định
và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở
lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên
và có ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Có khả năng tổ chức các hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp, định hướng phân luồng cho học sinh; có khả năng hướng
dẫn nghiên cứu khoa học; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá
không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo
theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh vi phạm các hành vi không được
làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có
chuyển biến tích cực.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân
chơi, bãi tập
Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu
tổ chức các hoạt động giáo dục.
- Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học
bộ môn và khối phục vụ học tập
a) Phòng học, phòng học bộ môn được
xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh
khuyết tật học hòa nhập;
b) Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu
cầu các hoạt động của nhà trường và theo quy định.
- Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản
trị
Khối hành chính - quản trị theo quy định;
khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ
sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống
cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được
xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định;
b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống
thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Bộ Y tế.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Hệ thống máy tính được kết nối
Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị
dạy học và thiết bị dạy học tự làm.
- Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện
trường học đạt chuẩn trở lên.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học
sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường
trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng
dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với
cha mẹ học sinh; huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở
lại lớp.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể,
cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật,
nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm
sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương
binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa
phương.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục
và kết quả giáo dục
- Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông
a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch
giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp
với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có
năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
- Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động
giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập và rèn luyện
Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học
sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được
mục tiêu giáo dục theo kế hoạch giáo dục.
- Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung
giáo dục địa phương theo quy định
Nội dung giáo dục địa phương phù hợp
với mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn.
- Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm
và hướng nghiệp
a) Tổ chức được các hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp với các hình thức phong phú phù hợp học sinh và đạt kết quả
thiết thực;
b) Định kỳ rà soát, đánh giá kế hoạch
tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
- Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển
các kỹ năng sống cho học sinh
a) Hướng dẫn học sinh biết tự đánh
giá kết quả học tập và rèn luyện;
b) Khả năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn của học sinh từng bước hình thành và phát triển.
- Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học
sinh có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp
có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 3
Trường trung học đạt mức 3 khi đảm
bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng
trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt
nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng
góp hiệu quả trong các hoạt động nhà trường và cộng đồng.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ
văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động
trong nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả
các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tiêu chí 1.5: Lớp học
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm)
lớp. Mỗi lớp ở cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông có không quá 40 (bốn
mươi) học sinh, lớp tiểu học không quá 35 (ba mươi lăm) học
sinh (nếu có), số học sinh trong lớp của trường chuyên biệt theo quy định tại
quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên biệt.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường,
thực tế địa phương.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó
có ít nhất 01 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá
trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối
với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
tốt;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, giáo viên có báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị
trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các
khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
- Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh có thành tích trong học tập,
rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân
chơi, bãi tập
Các trường nội thành, nội thị có diện
tích ít nhất 6m2/học sinh; các trường khu vực nông thôn có diện tích
ít nhất 10m2/học sinh; đối với trường trung học được thành lập sau
năm 2001 đảm bảo có diện tích mặt bằng theo quy định. Khu sân chơi, bãi tập có
diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường.
- Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học
bộ môn và khối phục vụ học tập
Các phòng học, phòng học bộ môn có đủ
các thiết bị dạy học theo quy định. Có phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục
cho học sinh hoàn cảnh đặc biệt (nếu có).
- Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản
trị
Khối hành chính - quản trị có đầy đủ
các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà
trường.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Phòng thí nghiệm hoặc khu vực thực
hành (nếu có) đủ thiết bị đảm bảo hoạt động thường xuyên và hiệu quả; thiết bị
dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu
đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng
giáo dục của nhà trường.
- Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện
trường học tiên tiến trở lên. Hệ thống máy tính của thư viện được kết nối
Internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học,
các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học
sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường,
xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện
cha mẹ học sinh.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành
trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục
và kết quả giáo dục
- Tiêu chí 5.1.
Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh
giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo
dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.
- Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động
giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập và rèn luyện
Nhà trường có học sinh năng khiếu về các
môn học, thể thao, nghệ thuật được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
- Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển
các kỹ năng sống cho học sinh
Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên
cứu khoa học, công nghệ theo người hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám
sát chỉ dẫn.
- Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học
sinh:
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của
trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc
cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông)
và 20% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của
trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 10% đối với trường trung học cơ sở
(hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ
thông) và 25% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường
thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp
trung học cơ sở), 20% đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ
thông) và 55% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường
thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 35% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp
trung học cơ sở), 25% đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ
thông) và 60% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của
trường thuộc vùng khó khăn: không quá 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc
cấp trung học cơ sở) và trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ
thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của
trường thuộc các vùng còn lại: không quá 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc
cấp trung học cơ sở) và trường trung học phổ thông hoặc cấp trung học phổ
thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;
- Đối với nhà trường có lớp tiểu học:
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 95%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi
hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn
lại đều đang học các lớp tiểu học;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm
khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ
sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 98% đối với
trường chuyên.
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
- Vùng khó khăn: Không quá 03% học
sinh bỏ học, không quá 05% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh
lưu ban và học sinh bỏ học;
- Các vùng còn lại: Không quá 01% học
sinh bỏ học, không quá 02% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh
lưu ban và học sinh bỏ học.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 4
Trường trung học đạt mức 4 khi đảm
bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 3 và các quy định sau:
+ Kế hoạch giáo dục của nhà trường có
những nội dung được tham khảo chương trình giáo dục tiên tiến của các nước
trong khu vực và thế giới theo quy định, phù hợp và góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục.
+ Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh
khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá
nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
+ Nhà trường tại địa bàn vùng khó
khăn có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức
của các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn. Nhà trường các vùng còn
lại có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của
các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn được cấp thẩm quyền ghi nhận.
+ Thư viện có hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn trong khu vực và quốc tế. Thư viện
có kết nối Internet băng thông rộng, có mạng không dây, đáp ứng yêu cầu các hoạt
động của nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu số phong phú
đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến
lược phát triển nhà trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động
khác của nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội
tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
3.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
4. Thủ tục Cấp
Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục
4.1. Trình tự thực hiện
a) Trường mầm non gửi hồ sơ đến Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài của trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông tin
cho trường mầm non biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của
trường mầm non đã được chấp nhận về Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh
giá ngoài từ các phòng Giáo dục và Đào tạo; thông tin cho phòng Giáo dục và Đào
tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài từ các trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông
tin cho trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu
cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Thực hiện việc thành lập đoàn đánh
giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho phòng Giáo dục và Đào tạo
hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài gồm các
bước sau:
- Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non.
- Khảo sát chính thức tại trường mầm
non.
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến phản hồi của trường mầm
non về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh
giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường mầm
non để lấy ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non có trách nhiệm
gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí
với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường hợp không nhất trí với dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường mầm non, đoàn đánh giá ngoài phải
thông báo bằng văn bản cho trường mầm non biết những ý kiến
tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường mầm
non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo
cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường mầm non.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non
không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện
báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường mầm non.
i) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo
cấp độ trường mầm non đạt được.
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Công văn đăng ký đánh giá ngoài,
trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường mầm non để được công nhận
đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng
thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia.
- Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 120 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 90 ngày làm việc của Đoàn đánh giá
ngoài từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài và thực hiện
thành lập đoàn đánh giá ngoài, triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài.
- 30 ngày làm việc tại Sở Giáo dục và
Đào tạo kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài và cấp Chứng nhận
trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
(theo cấp độ trường mầm non đạt được).
4.5. Đối tượng thực hiện: Trường mầm non.
4.6. Cơ quan giải quyết: Sở Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện: Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo (theo cấp độ trường mầm non đạt được).
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Điều kiện công nhận trường đạt kiểm
định chất lượng giáo dục:
- Hoạt động giáo dục ít nhất 05 năm;
- Có kết quả đánh giá ngoài đạt từ Mức
1 trở lên.
b) Cấp độ công nhận:
- Cấp độ 1: Trường được đánh giá đạt
Mức 1;
- Cấp độ 2: Trường được đánh giá đạt
Mức 2;
- Cấp độ 3: Trường được đánh giá đạt
Mức 3;
- Cấp độ 4: Trường
được đánh giá đạt Mức 4;
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non
các Mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 1
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm
non được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình
thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà
trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương, trang thông tin điện tử của phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội
đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà
soát, đánh giá.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà
soát, đánh giá.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng
theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có
cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế
hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
- Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp
mẫu giáo
a) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được
phân chia theo độ tuổi; trong trường hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không
đủ 50% so với số trẻ tối đa quy định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức
thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ
chức học 02 buổi trên ngày;
c) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có
không quá 02 (hai) trẻ cùng một dạng khuyết tật.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được
lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi,
quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm
tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập
nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
- Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo
viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
- Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động
giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy
định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy
đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát,
đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
- Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy,
quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng
pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở.
- Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật
tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an
toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống
dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
những trường có tổ chức bếp ăn cho trẻ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng
và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân;
đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành
vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà
trường.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng
trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng,
hợp lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ
đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm
nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp,
hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên
và sân vườn
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện
tích sàn xây dựng bình quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc
hàng rào bao quanh; khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường
thân thiện và an toàn cho trẻ;
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang
của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện
của nhà trường, an toàn, đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.
- Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
a) Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo tương ứng với số nhóm, lớp theo độ tuổi;
b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ
(có thể dùng phòng sinh hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp
mẫu giáo); có phòng để tổ chức hoạt động giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật
hoặc phòng đa chức năng, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở
nơi có điện); có tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
- Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính
- quản trị
a) Có các loại phòng theo quy định;
b) Có trang thiết bị tối thiểu tại
các phòng;
c) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.
- Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
a) Bếp ăn được
xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Kho thực phẩm được phân chia thành
khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an
toàn thực phẩm;
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi
a) Có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp
ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự
làm hoặc ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với
trẻ;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm
kê, sửa chữa.
- Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống
cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh
cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường;
phòng vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho trẻ khuyết tật;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ
sinh môi trường; hệ thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho
giáo viên, nhân viên và trẻ;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm
bảo vệ sinh môi trường.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ
trẻ
a) Được thành lập và hoạt động theo
quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
đúng tiến độ.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường;
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
địa phương để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành
giáo dục, về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực
hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết
quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
- Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương
trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình
giáo dục mầm non theo kế hoạch;
b) Nhà trường phát triển Chương trình
giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phù hợp quy định về chuyên
môn của cơ quan quản lý giáo dục, với điều kiện nhà trường;
c) Định kỳ rà soát, đánh giá việc thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
- Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
a) Thực hiện linh hoạt các phương
pháp, đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ mầm non
và điều kiện nhà trường;
b) Tổ chức môi trường giáo dục theo
hướng tạo điều kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm;
c) Tổ chức các hoạt động giáo dục bằng
nhiều hình thức đa dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tế.
- Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và
chăm sóc sức khỏe
a) Nhà trường phối hợp với cơ sở Y tế địa phương tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
b) 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe, đo
chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng
theo quy định;
c) Ít nhất 80%
trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp,
tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
- Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 90% đối
với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 85% đối với trẻ 5 tuổi, 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương
trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất
80%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ
có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường quan tâm giáo dục theo kế hoạch giáo dục
cá nhân.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 2
Trường mầm non đạt Mức 2 khi đảm bảo
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát
việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
- Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội
đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng
cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có
cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn
thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng
góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và
thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ
văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
- Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ
và lớp mẫu giáo
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu
giáo không vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công
nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản
của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài
chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
- Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo
viên và nhân viên
Có biện pháp để phát huy được năng lực
của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và
nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
- Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động
giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ,
được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
- Tiêu chí 1.9. Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc
thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu
quả.
- Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và trẻ được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật
tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích; an
toàn phòng, chống cháy nổ; an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống
dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra,
thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường,
an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá
trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận
chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn
trình độ đào tạo đạt ít nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 40%; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên
trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù
hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở
lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên
và ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo
theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên
và sân vườn
a) Diện tích xây dựng công trình và
diện tích sân vườn đảm bảo theo quy định;
b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách
với bên ngoài; có sân chơi của nhóm, lớp; có nhiều cây xanh tạo bóng mát sân
trường, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành riêng cho trẻ
chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập;
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và
đồ chơi ngoài trời theo quy định; có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu
có).
- Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
a) Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ,
phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng đảm
bảo đạt chuẩn theo quy định;
b) Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi,
đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận
tiện khi sử dụng.
- Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính
- quản trị
a) Đảm bảo diện tích theo quy định;
b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên có mái che đảm bảo an toàn, tiện lợi.
- Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo
theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi
a) Hệ thống máy tính được kết nối
Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị
dạy học, thiết bị dạy học tự làm.
- Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống
cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh
cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với
cảnh quan và theo quy định;
b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống
thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Bộ Y tế.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ
trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường
trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng
dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với
cha mẹ trẻ.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể,
cá nhân để tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế
hoạch, phù hợp với truyền thống của địa phương.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết
quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
- Tiêu chí 5.1: Thực hiện chương
trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình
giáo dục mầm non đảm bảo chất lượng;
b) Nhà trường phát triển Chương trình
giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp với văn hóa địa
phương, đáp ứng khả năng và nhu cầu của trẻ.
- Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải
nghiệm, khám phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và
điều kiện thực tế.
- Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và
chăm sóc sức khỏe
a) Nhà trường tổ chức tư vấn cho cha
mẹ trẻ hoặc người giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể
chất và tinh thần của trẻ;
b) Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường
được đảm bảo cân đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định;
c) 100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân,
béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của
trẻ cải thiện so với đầu năm học.
- Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 95% đối
với trẻ 5 tuổi, 90% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương
trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 95%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất
90%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu
có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 80%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 3
Trường mầm non đạt
Mức 3 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 2 và các tiêu chuẩn
sau:
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức
xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển
có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt
nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng
góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ
văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của
nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả
các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và
giáo dục trẻ.
- Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp
mẫu giáo
Nhà trường có không quá 20 (hai mươi)
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực
tế địa phương.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01
năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn
trình độ đào tạo đạt ít nhất 65%, đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;
đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức tốt.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị
trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các
lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên
và sân vườn
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện
các hoạt động giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi
ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục
phù hợp với thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm
quen với ngoại ngữ, tin học và âm nhạc.
- Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính
- quản trị
Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu
chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
- Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc
gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm
hoặc ngoài danh mục quy định được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu
đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ.
* Tiêu chuẩn 4. Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ
trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường,
xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện
cha mẹ học sinh.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành
trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết
quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
- Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương
trình giáo dục mầm non
a) Nhà trường phát triển Chương trình
giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo chương
trình giáo dục của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, hiệu quả,
phù hợp với thực tiễn của trường, địa phương;
b) Hằng năm, tổng kết, đánh giá việc
thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường, từ đó điều chỉnh, cải tiến nội
dung, phương pháp giáo dục để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo
dục trẻ.
- Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức môi trường giáo dục trong và
ngoài lớp học phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích thích hứng thú, tạo
cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi
mà học, học bằng chơi”.
- Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và
chăm sóc sức khỏe
Có ít nhất 95% trẻ khỏe mạnh, chiều
cao, cân nặng phát triển bình thường.
- Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương
trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 97%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất
95%;
b) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu
có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 85%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 4
Trường mầm non đạt Mức 4 khi đảm bảo
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 3 và các quy định
sau:
- Nhà trường phát triển Chương trình giáo
dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở tham khảo, áp dụng hiệu quả
mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới;
chương trình giáo dục thúc đẩy được sự phát triển toàn diện
của trẻ, phù hợp với độ tuổi và điều kiện của nhà trường, văn hóa địa phương.
- Ít nhất 90%
giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá, trong đó ít nhất 40% giáo
viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó
khăn có ít nhất 80% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
Chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng được phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển nhà trường.
- Sân vườn và khu vực cho trẻ chơi có
diện tích đạt chuẩn hoặc trên chuẩn theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam về
yêu cầu thiết kế trường mầm non; có các góc chơi, khu vực hoạt động trong và
ngoài nhóm lớp tạo cơ hội cho trẻ được khám phá, trải nghiệm, giúp trẻ phát triển
toàn diện.
- 100% các công trình của nhà trường
được xây dựng kiên cố. Có phòng tư vấn tâm lý. Có đầy đủ các trang thiết bị hiện
đại phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Có khu vực dành
riêng để phát triển vận động cho trẻ, trong đó tổ chức được 02 (hai) môn thể
thao phù hợp với trẻ lứa tuổi mầm non.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến
lược phát triển nhà trường.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác
vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các
cấp có thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
4.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 19/2018/TT- BGDĐT ngày 22
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm
non.
5. Thủ tục Cấp
Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
5.1. Trình tự thực hiện
a) Trường tiểu học gửi hồ sơ đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài của trường tiểu học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường tiểu học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu
tiếp tục hoàn thiện;
- Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của
trường tiểu học được chấp nhận về Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài từ các phòng Giáo dục và Đào tạo, thông tin cho phòng Giáo dục
và Đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục
hoàn thiện;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài từ các trường tiểu học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý; thông
tin cho trường tiểu học biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu
tiếp tục hoàn thiện;
- Thành lập đoàn đánh giá ngoài và
triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày thông tin cho phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường tiểu học biết hồ sơ đã
được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài trường tiểu
học gồm các bước sau:
- Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ bộ tại trường tiểu học.
- Khảo sát chính thức tại trường tiểu
học.
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến phản hồi của trường tiểu
học về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh
giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường tiểu
học để lấy ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường tiểu học có trách nhiệm
gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí
với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài; trường hợp không nhất trí với dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường tiểu học, đoàn đánh giá ngoài phải
thông báo bằng văn bản cho trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo
lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường tiểu học biết những ý kiến
tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi
đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường tiểu học.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường tiểu học
không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện
báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường tiểu học.
i) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo
cấp độ trường tiểu học đạt được.
5.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Công văn đăng ký đánh giá ngoài,
trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường tiểu học để được công nhận
đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng
thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia.
- Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 120 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 90 ngày làm việc của Đoàn đánh giá
ngoài từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài và thực hiện
thành lập đoàn đánh giá ngoài, triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài.
- 30 ngày làm việc tại Sở Giáo dục và
Đào tạo kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài và cấp Chứng nhận
trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
(theo cấp độ trường Tiểu học đạt được).
5.5. Đối tượng thực hiện: Trường tiểu học
5.6. Cơ quan giải quyết: Sở Giáo dục và Đào tạo
5.7. Kết quả thực hiện
Chứng nhận trường đạt tiểu học đạt kiểm
định chất lượng giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo theo cấp độ trường
tiểu học đạt được.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
5.10. Yêu cầu, điều kiện
Điều kiện công nhận trường đạt kiểm định
chất lượng giáo dục:
- Có ít nhất một khóa học sinh đã
hoàn thành Chương trình tiểu học;
- Có kết quả đánh giá ngoài đánh giá
đạt từ Mức 1 trở lên.
Cấp độ công nhận:
- Cấp độ 1: Trường được đánh giá đạt
Mức 1;
- Cấp độ 2: Trường được đánh giá đạt
Mức 2;
- Cấp độ 3: Trường được đánh giá đạt
Mức 3;
- Cấp độ 4: Trường được đánh giá đạt
Mức 4.
Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học
các Mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 1
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp mục tiêu giáo dục được quy
định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình
thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà
trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương, trang thông tin điện tử của phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội
đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà
soát, đánh giá.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong
nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà
soát, đánh giá.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu
trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có
cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế
hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
- Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp
học
a) Có đủ các khối lớp cấp tiểu học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp học;
lớp học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc
tự quản, dân chủ.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được
lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi,
quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ sở vật chất;
công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi
tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định
hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
- Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo
viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả các hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
- Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động
giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy
định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy
đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát,
đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
- Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy,
quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng
pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở.
- Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật
tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an
toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa,
thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống
bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng
và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân;
đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà
trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành
vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng
trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Số lượng giáo viên đảm bảo để dạy
các môn học và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định của Chương trình
giáo dục phổ thông cấp tiểu học; có giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ
đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm
nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp,
hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
a) Đảm bảo về tuổi học sinh tiểu học
theo quy định;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi,
sân tập
a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp,
an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục;
b) Có cổng trường,
biển tên trường và tường hoặc hàng rào bao quanh;
c) Có sân chơi, sân tập thể dục thể thao.
- Tiêu chí 3.2: Phòng học
a) Đủ mỗi lớp một phòng học riêng,
quy cách phòng học theo quy định;
b) Bàn, ghế học sinh đúng tiêu chuẩn
và đủ chỗ ngồi cho học sinh; có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa
nhập (nếu có); bàn, ghế giáo viên, bảng lớp theo quy định;
c) Có hệ thống đèn, quạt (ở nơi có điện);
có hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
- Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học
tập và khối phòng hành chính - quản trị
a) Có phòng giáo dục nghệ thuật,
phòng học tin học, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội
đáp ứng các yêu cầu tối thiểu các hoạt động giáo dục;
b) Khối phòng hành chính - quản trị
đáp ứng các yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính - quản trị của nhà trường;
c) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo
an toàn, trật tự.
- Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống
cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ,
giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm
bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
b) Hệ thống thoát nước đảm bảo vệ
sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho
giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm
bảo vệ sinh môi trường.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Có đủ thiết bị văn phòng và các
thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường;
b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu
cầu tối thiểu theo quy định;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm
kê, sửa chữa.
- Tiêu chí 3.6: Thư viện
a) Được trang bị sách, báo, tạp chí,
bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối
thiểu phục vụ hoạt động dạy học;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu
cầu tối thiểu hoạt động dạy học của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học
sinh;
c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ
sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các
xuất bản phẩm tham khảo.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học
sinh
a) Được thành lập và hoạt động theo
quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
đúng tiến độ.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền
để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành
Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực
hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục
và kết quả giáo dục
- Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của
nhà trường
a) Đảm bảo theo quy định của Chương trình
giáo dục phổ thông cấp tiểu học, các quy định về chuyên
môn của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện
thông qua các hoạt động giáo dục được xây dựng trong kế hoạch;
c) Được giải trình và được cơ quan có
thẩm quyền xác nhận.
- Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học
và các hoạt động giáo dục đảm bảo mục tiêu giáo dục;
b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật
dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp
đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường;
c) Thực hiện đúng quy định về đánh
giá học sinh tiểu học.
- Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động
giáo dục khác
a) Đảm bảo theo kế hoạch;
b) Nội dung và hình thức tổ chức các
hoạt động phong phú, phù hợp điều kiện của nhà trường;
c) Đảm bảo cho tất cả học sinh được
tham gia.
- Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo
dục tiểu học
a) Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục
theo phân công;
b) Trong địa bàn tuyển sinh của trường
tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;
c) Quản lý hồ sơ, số liệu phổ cập
giáo dục tiểu học đúng quy định.
- Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương
trình lớp học đạt ít nhất 70%;
b) Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành
chương trình tiểu học đạt ít nhất 65%;
c) Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 2
Trường tiểu học đạt Mức 2 khi đảm bảo
tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc
thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
- Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội
đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có
cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn
thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng
góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và
thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ
văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
- Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp
học
a) Trường có không quá 30 (ba mươi) lớp;
b) Sĩ số học sinh trong lớp theo quy
định;
c) Tổ chức lớp học linh hoạt và phù hợp
với các hình thức hoạt động giáo dục.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà
trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài
chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
- Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo
viên và nhân viên
Có các biện pháp để phát huy năng lực
của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và
nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
- Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động
giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh
giá đạt hiệu quả.
- Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
- Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh
trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích;
an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng,
chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong
nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra,
thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường,
an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá
trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận
chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn
trình độ đào tạo đạt ít nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 40%; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên
trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù
hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở
lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên
và có ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo
theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh vi phạm các hành vi không được
làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có
chuyển biến tích cực.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi,
sân tập
a) Diện tích khuôn viên, sân chơi,
sân tập theo quy định;
b) Sân chơi, sân tập đảm bảo cho học
sinh luyện tập thường xuyên và hiệu quả.
- Tiêu chí 3.2: Phòng học
a) Diện tích phòng học đạt tiêu chuẩn
theo quy định;
b) Tủ đựng thiết bị dạy học có đủ các
thiết bị dạy học;
c) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu
dáng, màu sắc bàn, ghế học sinh theo quy định.
- Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học
tập và khối phòng hành chính - quản trị
a) Khối phòng phục vụ học tập và khối
phòng hành chính - quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có)
phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học
sinh;
b) Có nơi lưu trữ hồ sơ, tài liệu
chung.
- Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống
cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được
xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định;
b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống
thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Bộ Y tế.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Hệ thống máy tính được kết nối
Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị
dạy học và thiết bị dạy học tự làm.
- Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện
trường học đạt chuẩn trở lên.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học
sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường
trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng
dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính
sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; huy động học sinh đến trường, vận động
học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền
để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể,
cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật,
nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung giáo dục khác
cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc
gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam
anh hùng ở địa phương.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục
và kết quả giáo dục
- Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của
nhà trường
a) Đảm bảo tính cập nhật các quy định
về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Được phổ biến, công khai để giáo
viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cộng đồng biết và phối hợp, giám sát nhà trường
thực hiện kế hoạch.
- Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch
giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp
với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có
năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
- Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động
giáo dục khác
Được tổ chức có hiệu quả, tạo cơ hội
cho học sinh tham gia tích cực, chủ động, sáng tạo.
- Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ
lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%.
- Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương
trình lớp học đạt ít nhất 85%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành
chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại
đều đang học các lớp tiểu học.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 3
Trường tiểu học đạt Mức 3 khi đảm bảo
các tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng
trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt
nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng
góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ
văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của
nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả
các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
Có kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn
hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực
tế địa phương.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên,
trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn
trình độ đào tạo đạt ít nhất 65%, đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít
nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;
đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức tốt.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị
trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các
khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
- Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh có thành tích trong học tập,
rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi,
sân tập
Sân chơi, sân tập bằng phẳng, có cây bóng mát, có đồ chơi, thiết bị vận động.
- Tiêu chí 3.2: Phòng học
Có các phòng riêng biệt để dạy các
môn âm nhạc, mỹ thuật, khoa học và ngoại ngữ; có phòng để hỗ trợ cho học sinh
có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu (nếu có).
- Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học
tập và khối phòng hành chính - quản trị
Khối phòng phục vụ học tập, phòng
hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị, được sắp xếp hợp lý, khoa học và
hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự
làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương
pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện
trường học tiên tiến trở lên; hệ thống máy tính của thư viện được kết nối
Internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học
sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường,
xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của
Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành
trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục
và kết quả giáo dục
- Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh
giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động
giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.
- Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động
giáo dục khác
Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt
động phân hóa theo nhu cầu, năng lực sở trường của học sinh.
- Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ
lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất
98%.
- Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương
trình lớp học đạt ít nhất 95%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành
chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại
đều đang học các lớp tiểu học.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 4
Trường tiểu học đạt Mức 4 khi đảm bảo
Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học Mức 3 và các quy định sau:
- Kế hoạch giáo dục của nhà trường có
những nội dung được tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước
trong khu vực và thế giới đúng quy định, phù hợp, hiệu quả và góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục.
- Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh
khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá
nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thư viện có hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin hiện đại, có kết nối Internet đáp ứng yêu cầu các hoạt động của
nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu số phong phú đáp ứng yêu
cầu các hoạt động nhà trường.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến
lược phát triển nhà trường.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động
khác của nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội
tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
5.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.
6. Thủ tục Cấp Chứng
nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục (Trường trung học bao gồm: trường trung học cơ sở; trường trung học phổ
thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp
huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội
trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường
chuyên).
6.1. Trình tự thực hiện
a) Trường trung học gửi hồ sơ.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài của trường trung học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông
tin cho trường trung học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn
thiện;
- Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của
trường trung học đã được chấp nhận về Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài từ các phòng Giáo dục và Đào tạo, thông tin cho phòng Giáo dục
và Đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục
hoàn thiện;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài từ các trường trung học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và
thông tin cho trường trung học biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc
yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Thực hiện việc thành lập đoàn đánh
giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài trong thời hạn
03 tháng kể từ ngày thông tin cho phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường trung học
biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài trường
trung học gồm các bước sau:
- Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ bộ tại trường trung học.
- Khảo sát chính thức tại trường
trung học.
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến phản hồi của trường
trung học về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh
giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường
trung học để lấy ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường trung học có trách nhiệm
gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí
với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài; trường hợp không nhất trí với dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường trung học, đoàn đánh giá ngoài phải
thông báo bằng văn bản cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo
lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường trung học biết những ý kiến
tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi
đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường trung học.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường trung học
không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện
báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường trung học.
i) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo
cấp độ trường trung học đạt được.
6.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Công văn đăng ký đánh giá ngoài,
trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường trung học để được công nhận
đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng
thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia.
- Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 120 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 90 ngày làm việc của Đoàn đánh giá
ngoài từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài và thực hiện
thành lập đoàn đánh giá ngoài, triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài.
- 30 ngày làm việc tại Sở Giáo dục và
Đào tạo kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài và cấp Chứng nhận
trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
(theo cấp độ trường trung học đạt được).
6.5. Đối tượng thực hiện:
Trường trung học cơ sở; trường trung
học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội
trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân
tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; trường phổ thông dân tộc bán
trú; trường chuyên.
6.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
6.7. Kết quả thực hiện: Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
Điều kiện công nhận trường đạt kiểm
định chất lượng giáo dục
- Có ít nhất một khóa học sinh đã
hoàn thành Chương trình trung học;
- Có kết quả đánh giá ngoài đạt Mức 1
trở lên.
Cấp độ công nhận:
- Cấp độ 1: Trường được đánh giá đạt
Mức 1;
- Cấp độ 2: Trường được đánh giá đạt
Mức 2;
- Cấp độ 3: Trường được đánh giá đạt
Mức 3;
- Cấp độ 4: Trường được đánh giá đạt
Mức 4;
Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học
các Mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 1
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục được
quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình
thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà
trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương, trang thông tin điện tử của phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội
đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà
soát, đánh giá.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong
nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà
soát, đánh giá.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu
trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có
cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế
hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
- Tiêu chí 1.5: Lớp học
a) Có đủ các lớp của cấp học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp
học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc
tự quản, dân chủ.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được
lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi,
quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm
tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập
nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
- Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo
viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
- Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động
giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy
định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy
đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát,
đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
- Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy,
quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng
pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở.
- Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật
tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an
toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa,
thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống
bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng
và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân;
đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà
trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành
vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng
trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo
thực hiện Chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ
đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
- Tiêu chí 2.3:
Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm
nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp,
hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
a) Đảm bảo về tuổi học sinh theo quy định;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân
chơi, bãi tập
a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp,
an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục;
b) Có cổng trường, biển tên trường và
tường hoặc rào bao quanh;
c) Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết
bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể
thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học
bộ môn và khối phục vụ học tập
a) Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với
tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh
sáng, thoáng mát; đảm bảo học nhiều nhất là hai ca trong một ngày;
b) Có đủ phòng học bộ môn theo quy định;
c) Có phòng hoạt động Đoàn - Đội, thư
viện và phòng truyền thống.
- Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản
trị
a) Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt
động hành chính - quản trị của nhà trường;
b) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm
bảo an toàn, trật tự;
c) Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết
bị khối hành chính - quản trị.
- Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống
cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ,
giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm
bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ
sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho
giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm
bảo vệ sinh môi trường.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Có đủ thiết bị văn phòng và các
thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường;
b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu
cầu tối thiểu theo quy định;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm
kê, sửa chữa.
- Tiêu chí 3.6: Thư viện
a) Được trang bị sách, báo, tạp chí,
bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối
thiểu phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của
nhà trường;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu
cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh;
c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ
sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các
xuất bản phẩm tham khảo.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học
sinh
a) Được thành lập và hoạt động theo
quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
đúng tiến độ.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành
Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực
hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục
và kết quả giáo dục
- Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông
a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học
và các hoạt động giáo dục theo quy định, đảm bảo mục tiêu giáo dục;
b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật
dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp
đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, nâng cao khả năng làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn;
c) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học
sinh đa dạng đảm bảo khách quan và hiệu quả.
- Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động
giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập và rèn luyện
a) Có kế hoạch giáo dục cho học sinh
có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học
tập và rèn luyện;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập và rèn luyện;
c) Hằng năm rà
soát, đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh
có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện.
- Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung
giáo dục địa phương theo quy định
a) Nội dung giáo dục địa phương cho học
sinh được thực hiện theo kế hoạch;
b) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học
sinh về nội dung giáo dục địa phương đảm bảo khách quan và hiệu quả;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập
nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương.
- Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải
nghiệm và hướng nghiệp
a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp theo quy định và phù hợp với điều kiện của nhà trường;
b) Tổ chức được các hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp theo kế hoạch;
c) Phân công, huy động giáo viên,
nhân viên trong nhà trường tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
- Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển
các kỹ năng sống cho học sinh
a) Có kế hoạch định hướng giáo dục học
sinh hình thành, phát triển các kỹ năng sống phù hợp với khả năng học tập của học
sinh, điều kiện nhà trường và địa phương;
b) Quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ
năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật cho học
sinh có chuyển biến tích cực thông qua các hoạt động giáo
dục;
c) Đạo đức, lối sống của học sinh từng
bước được hình thành, phát triển phù hợp với pháp luật, phong tục tập quán địa
phương và truyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam.
- Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm học
sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp
đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
c) Định hướng phân luồng cho học sinh
đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 2
Trường trung học đạt mức 2 khi đảm
bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng chiến lược
xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát
việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển.
- Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội
đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có
cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn
thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng
góp tích cực trong các hoạt động của nhà trường.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và
thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ
văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
- Tiêu chí 1.5: Lớp học
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm)
lớp. Sỹ số học sinh trong lớp theo quy định.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công
nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản
của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài
chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
- Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo
viên và nhân viên
Có các biện pháp để phát huy năng lực
của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng
cao chất lượng giáo dục nhà trường.
- Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động
giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh
giá đạt hiệu quả. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo
quy định (nếu có).
- Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
- Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn và thực hiện phương án đảm bảo an
ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương
tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai;
phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực
trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra,
thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường,
an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá
trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận
chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định
và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở
lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên
và có ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Có khả năng tổ chức các hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp, định hướng phân luồng cho học sinh; có khả năng hướng
dẫn nghiên cứu khoa học; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá
không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo
theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh vi phạm các hành vi không được
làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có
chuyển biến tích cực.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân
chơi, bãi tập
Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu
tổ chức các hoạt động giáo dục.
- Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học
bộ môn và khối phục vụ học tập
a) Phòng học, phòng học bộ môn được xây
dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh
khuyết tật học hòa nhập;
b) Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu
cầu các hoạt động của nhà trường và theo quy định.
- Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản
trị
Khối hành chính - quản trị theo quy định;
khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ
sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống
cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được
xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định;
b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống
thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Bộ Y tế.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị
dạy học và thiết bị dạy học tự làm.
- Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện
trường học đạt chuẩn trở lên.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học
sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường
trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng
dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với
cha mẹ học sinh; huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở
lại lớp.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể,
cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật,
nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm
sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương
binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa
phương.
- Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và
kết quả giáo dục
- Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông
a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch
giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp
với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có
năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
- Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động
giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập và rèn luyện
Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học
sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được
mục tiêu giáo dục theo kế hoạch giáo dục.
- Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung
giáo dục địa phương theo quy định
Nội dung giáo dục địa phương phù hợp
với mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn.
- Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải
nghiệm và hướng nghiệp
a) Tổ chức được các hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp với các hình thức phong phú phù hợp học sinh và đạt kết quả
thiết thực;
b) Định kỳ rà soát, đánh giá kế hoạch
tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
- Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển
các kỹ năng sống cho học sinh
a) Hướng dẫn học sinh biết tự đánh
giá kết quả học tập và rèn luyện;
b) Khả năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn của học sinh từng bước hình thành và phát triển.
- Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học
sinh có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp
có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 3
Trường trung học đạt mức 3 khi đảm
bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
* Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường
- Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng
trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
- Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt
nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng
góp hiệu quả trong các hoạt động nhà trường và cộng đồng.
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ
văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động
trong nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các
chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tiêu chí 1.5: Lớp học
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm)
lớp. Mỗi lớp ở cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông có không quá 40 (bốn
mươi) học sinh, lớp tiểu học không quá 35 (ba mươi lăm) học sinh (nếu có), số học
sinh trong lớp của trường chuyên biệt theo quy định tại quy chế tổ chức và hoạt
động của trường chuyên biệt.
- Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện
nhà trường, thực tế địa phương.
* Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh
- Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó
có ít nhất 01 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
- Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;
đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức tốt;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, giáo viên có báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học.
- Tiêu chí
2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị
trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các
khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
- Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh có thành tích trong học tập,
rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.
* Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân
chơi, bãi tập
Các trường nội thành, nội thị có diện
tích ít nhất 6m2/học sinh; các trường khu vực nông thôn có diện tích
ít nhất 10m2/học sinh; đối với trường trung học được thành lập sau
năm 2001 đảm bảo có diện tích mặt bằng theo quy định. Khu sân chơi, bãi tập có
diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường.
- Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học
bộ môn và khối phục vụ học tập
Các phòng học, phòng học bộ môn có đủ
các thiết bị dạy học theo quy định. Có phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục
cho học sinh hoàn cảnh đặc biệt (nếu có).
- Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản
trị
Khối hành chính - quản trị có đầy đủ
các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà
trường.
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Phòng thí nghiệm hoặc khu vực thực
hành (nếu có) đủ thiết bị đảm bảo hoạt động thường xuyên và hiệu quả; thiết bị
dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu
đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà
trường.
- Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện
trường học tiên tiến trở lên. Hệ thống máy tính của thư viện được kết nối
Internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
* Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
- Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học
sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường,
xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của
Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành
trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
* Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục
và kết quả giáo dục
- Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh
giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động
giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.
- Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động
giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập và rèn luyện
Nhà trường có học sinh năng khiếu về
các môn học, thể thao, nghệ thuật được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
- Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển
các kỹ năng sống cho học sinh
Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên
cứu khoa học, công nghệ theo người hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám
sát chỉ dẫn.
- Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học
sinh:
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của
trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc
cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông)
và 20% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của
trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc
cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp
trung học phổ thông) và 25% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường
thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp
trung học cơ sở), 20% đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ
thông) và 55% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường
thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 35% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp
trung học cơ sở), 25% đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ
thông) và 60% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của
trường thuộc vùng khó khăn: không quá 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc
cấp trung học cơ sở) và trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ
thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;
- Tỷ lệ học sinh
xếp loại yếu, kém của trường thuộc các vùng còn lại: không quá 05% đối với trường
trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở) và trường trung học phổ thông (hoặc
cấp trung học phổ thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;
- Đối với nhà trường có lớp tiểu học:
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 95%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi
hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn
lại đều đang học các lớp tiểu học;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm
khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ
sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 98% đối với
trường chuyên.
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
- Vùng khó khăn: Không quá 03% học
sinh bỏ học, không quá 05% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh
lưu ban và học sinh bỏ học;
- Các vùng còn lại: Không quá 01% học
sinh bỏ học, không quá 02% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh
lưu ban và học sinh bỏ học.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 4
Trường trung học đạt mức 4 khi đảm
bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 3 và các quy định sau:
+ Kế hoạch giáo dục của nhà trường có
những nội dung được tham khảo chương trình giáo dục tiên tiến của các nước
trong khu vực và thế giới theo quy định, phù hợp và góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục.
+ Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh
khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá
nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
+ Nhà trường tại địa bàn vùng khó
khăn có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức
của các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn. Nhà trường các vùng còn
lại có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của
các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn được cấp thẩm quyền ghi nhận.
+ Thư viện có hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn trong khu vực và quốc tế. Thư viện
có kết nối Internet băng thông rộng, có mạng không dây, đáp ứng yêu cầu các hoạt
động của nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu số phong phú
đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu
theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động
khác của nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội
tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
6.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối
với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học.