|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5907/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Lộc Hà
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5907/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày
15 tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN
2023 - 2025
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Quốc hội1, Chính phủ2, Thủ
tướng Chính phủ3, hướng dẫn của các
bộ, ngành trung ương: Bộ Y tế4, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội5,
Bộ Thông tin và Truyền thông6, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn7,
Bộ Tài chính8;
Thực hiện Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 26
tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh
Bình Dương giai đoạn 2023-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán triệt và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số
24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số
10/2023/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương tới cấp ủy,
chính quyền, các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể chính trị
- xã hội từ tỉnh đến cơ sở và Nhân dân trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức,
phát huy tinh thần, trách nhiệm, tính chủ động sáng tạo trong quá trình thực hiện.
2. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền
các cấp để triển khai kịp thời, có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững, tạo nền tảng vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng
củng cố hệ thống chính trị, ổn định trật tự xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh
và đẩy lùi các tệ nạn xã hội trên địa bàn.
3. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác giảm nghèo, phát
huy cao nội lực phấn đấu của người nghèo tự vươn lên thoát nghèo. Huy động và sử
dụng hiệu quả các nguồn lực để giảm hộ nghèo, không có hộ tái nghèo.
4. Phân công trách nhiệm cụ thể đối với các sở,
ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong tổ chức
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2023-2025 trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền
vững; hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo. Huy động mọi nguồn lực để tập trung
đầu tư phát triển kinh tế, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn, đào tạo
kỹ năng nghề, giải quyết việc làm cho người lao động, tăng nhanh thu nhập, nâng
cao điều kiện sinh hoạt và chất lượng cuộc sống cho Nhân dân. Hỗ trợ người
nghèo, hộ nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia và của tỉnh, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Phấn đấu hoàn thành đạt và vượt các mục tiêu, chỉ tiêu giảm nghèo theo Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII đề ra.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Các kết quả và chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình
- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo tối thiểu 0,3% mỗi
năm. Đến cuối năm 2025 tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn tỉnh còn dưới 1%.
- 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng,
tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình, chính sách, dự án giảm nghèo.
- Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng các mô hình, dự án giảm
nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi
sự kinh doanh nhằm tạo sinh kế, việc làm, thu nhập bền vững cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo và hộ mới thoát nghèo.
b) Các chỉ tiêu giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch
vụ xã hội cơ bản
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2023 - 2025 cùng với hệ thống chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội
góp phần giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản như sau:
- Chiều thiếu hụt về việc làm: 100% người lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu tìm việc làm được hỗ
trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao
động, hỗ trợ tìm việc làm.
- Chiều thiếu hụt về y tế:
+ Đảm bảo 100% người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo được hỗ trợ mua bảo hiểm y tế;
+ Giảm ít nhất 30% số trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo bị suy dinh dưỡng (cả giai đoạn giảm ít
nhất 70/201 trẻ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo bị suy dinh dưỡng).
- Chiều thiếu hụt về giáo dục, đào tạo:
+ Giảm tỷ lệ thiếu hụt về tình trạng đi học của trẻ
em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo từ 2,3% xuống còn 1,2 % (cả giai đoạn giảm ít
nhất 80/176 trẻ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo bị thiếu hụt về chiều giáo dục);
+ 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ học
nghề phù hợp. Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo qua đào tạo đạt trên 60%, trong đó có bằng cấp chứng chỉ đạt trên 25%;
- Chiều thiếu hụt về nhà ở: giảm ít nhất 20% hộ
nghèo, hộ cận nghèo thiếu hụt về nhà ở (cả giai đoạn giảm ít nhất 200 hộ/1.071
hộ thiếu hụt về chiều nhà ở).
- Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh:
+ Giảm ít nhất 50% số hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu
hụt về nhà vệ sinh (cả giai đoạn giảm ít nhất 90/180 hộ thiếu hụt nhà vệ sinh).
+ Giảm ít nhất 50% số hộ nghèo, hộ cận nghèo đang
thiếu hụt về sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (cả giai đoạn giảm ít nhất
55/111 hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu hụt về nước sinh hoạt hợp vệ sinh).
- Chiều thiếu hụt về thông tin: giảm ít nhất 50% số
hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu hụt về phương tiện để tiếp cận thông tin và được sử
dụng các dịch vụ viễn thông, internet (cả giai đoạn giảm ít nhất 700/1.402 hộ
thiếu hụt về thông tin).
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo
(trong vòng 36 tháng, kể từ thời điểm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận
thoát nghèo) trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ
nghèo có thành viên là người có công với cách mạng; trẻ em, người khuyết tật,
phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tổ chức dịch vụ việc
làm, doanh nghiệp, hợp tác xã, nhóm hộ gia đình, cộng đồng dân cư trên địa bàn.
- Các tổ chức và cá nhân tham gia hoặc có liên quan
trong quản lý, tổ chức thực hiện các dự án mô hình giảm nghèo.
2. Phạm vi thực hiện: Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023-2025 thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh
Bình Dương.
3. Thời gian thực hiện Chương trình: đến hết
năm 2025.
IV. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh có các dự án sau:
1. Dự án 1: đa dạng hóa kinh tế,
nhân rộng các mô hình giảm nghèo (Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng thuộc Dự án 2 Quyết định số 90/QĐ-TTg)
a) Mục tiêu: Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, xây dựng,
phát triển và nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc
làm, sinh kế bền vững, thu nhập tốt, nâng cao chất lượng cuộc sống và thích ứng
với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho người nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, phát huy các giá trị văn hóa của
dân tộc, bảo vệ môi trường, tăng trưởng kinh tế và mục tiêu giảm nghèo bền vững.
b) Đối tượng:
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên địa bàn tỉnh. Ưu
tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số. hộ nghèo có thành viên là người có công
với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
- Hộ gia đình, tổ, nhóm hợp tác, hợp tác xã, doanh
nghiệp và tổ chức, cá nhân; cơ sở đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; trung
tâm nghiên cứu, khoa học, công nghệ, kỹ thuật; cơ sở sản xuất, kinh doanh khác
xây dựng, nhân rộng, phát triển mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc
làm, sinh kế, thu nhập và chuyển giao khoa học, công nghệ, kỹ thuật, mô hình giảm
nghèo cho người nghèo. Ưu tiên hỗ trợ các mô hình, dự án giảm nghèo khởi nghiệp,
khởi sự kinh doanh do người khuyết tật, dân tộc thiểu số, phụ nữ, học sinh,
sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo chủ trì thực hiện.
- Tạo điều kiện để người yếu thế, có hoàn cảnh khó
khăn được tham gia thực hiện mô hình, dự án giảm nghèo.
c) Nội dung hỗ trợ:
- Xây dựng, phát triển, nhân rộng các mô hình, dự
án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thương mại, du lịch,
khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế bền vững, thu nhập tốt
cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; tập huấn, chuyển giao khoa học,
kỹ thuật, công nghệ; dạy nghề, hướng nghiệp, tạo việc làm; hỗ trợ giống cây trồng,
vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chuồng
trại, cung ứng dịch vụ, hàng hóa, phương tiện, nguyên liệu sản xuất, vật tư,
công cụ, máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất và điều kiện cơ sở vật chất; xúc
tiến thương mại, tiếp cận thị trường, liên kết phát triển sản xuất, phát triển
ngành nghề với bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hộ nghèo, cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo, cộng đồng với hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
liên quan và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do
cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù
hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.
d) Phân công thực hiện
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các phòng, ban liên quan để tổ chức
thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện theo quy định.
đ) Vốn và nguồn vốn:
Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 8 tỷ đồng, trong đó:
Ngân sách tỉnh: 3.718.505.647 đồng (vốn sự nghiệp).
Ngân sách cấp huyện: 4.281.494.353 đồng.
2. Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất, cải thiện dinh dưỡng
(thuộc Dự án 3 Quyết định số 90/QĐ-TTg)
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị
- Mục tiêu: Hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất nông,
lâm, ngư, nghiệp và trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; đẩy mạnh phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao nhằm đổi mới phương thức, kỹ thuật sản xuất,
bảo đảm an ninh lương thực, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, tạo việc làm, tạo giá
trị gia tăng cho người sản xuất, tăng thu nhập, thoát nghèo bền vững.
- Đối tượng:
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên địa bàn tỉnh; ưu
tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công
với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
- Nội dung hỗ trợ:
+ Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức
ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chuồng trại, cung ứng dịch vụ,
hàng hóa, phương tiện, vật tư, công cụ, máy móc, dụng cụ, thiết bị, nhà xưởng sản
xuất.
+ Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản
lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
+ Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật, áp dụng
quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
+ Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ.
- Phân công thực hiện:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, cơ quan tổ
chức hướng dẫn thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết
quả thực hiện theo quy định.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Kinh tế chủ
trì phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các phòng, ban liên
quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Vốn và nguồn vốn:
Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 8 tỷ đồng, trong đó:
Ngân sách tỉnh: 3.804.135.534 đồng (vốn sự nghiệp).
Ngân sách cấp huyện: 4.195.864.466 đồng.
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
- Mục tiêu: cải thiện tình trạng dinh dưỡng và giảm
suy dinh dưỡng thấp còi, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và tầm vóc của
trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
- Đối tượng: Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn tỉnh.
- Nội dung hỗ trợ:
+ Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống suy
dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng trẻ em dưới 05 tuổi thuộc hộ nghèo, cận
nghèo và hộ mới thoát nghèo.
+ Hỗ trợ can thiệp trực tiếp trẻ học đường (từ 5-16
tuổi) thuộc hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo về cải thiện bữa ăn học đường,
theo dõi tình trạng dinh dưỡng định kỳ và tư vấn dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng
cho trẻ bị suy dinh dưỡng; giáo dục cho trẻ về chăm sóc dinh dưỡng hợp lý nhằm
phòng chống suy dinh dưỡng.
- Phân công thực hiện:
+ Sở Y tế chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, cơ
quan liên quan tổ chức thực hiện.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng Y tế chủ
trì, phối hợp các phòng, ban liên quan xây dựng dự trù kinh phí và tổ chức thực
hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện theo quy định.
- Vốn và nguồn vốn: Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 4 tỷ
đồng (vốn sự nghiệp).
Ngân sách tỉnh: 2.290.000.000 đồng (vốn sự nghiệp).
Ngân sách cấp huyện: 1.710.000.000 đồng.
3. Dự án 3: Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin (thuộc Dự án 6 Quyết định 90/QĐ-TTg).
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
- Mục tiêu:
+ Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền
thông.
+ Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin
cơ sở để cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội; trên cơ sở ứng dụng
công nghệ số, đẩy mạnh trang bị cơ sở vật chất, nền tảng cung cấp nội dung
thông tin thiết yếu cho xã hội, trong đó có người nghèo.
- Đối tượng:
+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
+ Các tổ chức và cá nhân liên quan.
- Nội dung hỗ trợ:
+ Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền
thông.
+ Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
thông tin, truyền thông, hỗ trợ phương tiện tiếp cận thông tin cho hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
- Phân công thực hiện:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức
thực hiện.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Văn hóa -
Thông tin chủ trì, phối hợp Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các
phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh
giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Vốn và nguồn vốn: Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 1 tỷ
đồng, trong đó:
Ngân sách tỉnh: 537.063.423 đồng (vốn sự nghiệp).
Ngân sách cấp huyện: 462.936.577 đồng.
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
- Mục tiêu: Tăng cường truyền thông, nâng cao nhận
thức, trách nhiệm của toàn xã hội về công tác giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền
vững nhằm khơi dậy tinh thần tự lực, tự cường vươn lên thoát nghèo của người
dân và cộng đồng; nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng trợ giúp pháp lý, huy
động nguồn lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững; tuyên truyền các
gương điển hình, sáng kiến, mô hình tốt về giảm nghèo để thúc đẩy, nhân rộng và
lan tỏa trong xã hội.
- Đối tượng:
+ Người nghèo, người dân tại các địa bàn thực hiện
Chương trình.
+ Các tổ chức và cá nhân liên quan.
- Nội dung:
+ Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, sự
kiện, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo bền
vững.
+ Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm các cấp, các ngành và toàn xã hội về công tác giảm nghèo.
+ Hỗ trợ các cơ quan báo chí, xuất bản thông tin,
tuyên truyền về công tác giảm nghèo, kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập thể,
mô hình, kinh nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững.
+ Tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước
chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, biểu dương, khen
thưởng các địa phương, cộng đồng, hộ nghèo và tổ chức, cá nhân có thành tích xuất
sắc trong lĩnh vực giảm nghèo.
+ Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình
thông tin và truyền thông định hướng cho người dân tham gia, thụ hưởng Chương
trình; tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản về việc làm, giáo dục nghề nghiệp, đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ
sinh, thông tin, trợ giúp pháp lý, trợ giúp xã hội và bình đẳng giới.
+ Tổ chức các hoạt động đối thoại chính sách về giảm
nghèo ở các cấp, các ngành, nhất là cơ sở.
- Phân công thực hiện:
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức
thực hiện.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Phòng Văn hóa - Thông tin và các
phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh
giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Vốn và nguồn vốn: Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 1 tỷ
800 triệu đồng (vốn sự nghiệp).
Ngân sách tỉnh: 1.125.664.639 đồng (vốn sự nghiệp).
Ngân sách cấp huyện: 674.335.361 đồng.
4. Dự án 4: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình (thuộc Dự án 7 Quyết định
số 90/QĐ-TTg)
Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương
trình
- Mục tiêu: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm
công tác giảm nghèo ở các cấp nhằm hỗ trợ người nghèo vươn lên thoát nghèo,
phòng ngừa, hạn chế người dân rơi vào tình trạng tái nghèo; bảo đảm thực hiện
Chương trình đúng mục tiêu, đúng đối tượng, hiệu quả, bền vững.
- Đối tượng:
+ Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp, nhất là cấp
cơ sở (cán bộ ấp, khu phố, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội
đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, cộng tác viên công tác xã hội...), chú trọng
nâng cao năng lực cho cán bộ nữ.
+ Các tổ chức và cá nhân liên quan.
- Nội dung:
+ Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo; chú
trọng các nội dung thực hiện Chương trình, giải quyết các chiều thiếu hụt dịch
vụ xã hội cơ bản cho người nghèo về việc làm, giáo dục nghề nghiệp, đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông
tin. Nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác trợ
giúp pháp lý, công tác xã hội, bình đẳng giới nhằm hỗ trợ hiệu quả cho người
nghèo, đối tượng yếu thế, có hoàn cảnh khó khăn.
+ Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và
ngoài tỉnh; tổ chức hội thảo, hội nghị và các hoạt động khác về công tác giảm
nghèo.
- Phân công thực hiện:
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các phòng, ban liên quan tổ chức thực
hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện theo quy định.
- Vốn và nguồn vốn: Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 1 tỷ
đồng (vốn sự nghiệp).
Ngân sách tỉnh: 598.609.904 đồng (vốn sự nghiệp).
Ngân sách cấp huyện: 401.390.096 đồng.
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
- Mục tiêu:
+ Thiết lập quy trình, hệ thống giám sát, đánh giá
đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình.
+ Tổ chức giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện
Chương trình, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, đúng đối tượng và quy định của
pháp luật.
- Đối tượng:
+ Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan
chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các
cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh
giá.
+ Các tổ chức và cá nhân liên quan.
- Nội dung thực hiện:
+ Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện
các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo định kỳ, hàng năm hoặc đột xuất.
+ Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm; tổ chức
điều tra, đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ ở các cấp.
+ Cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu vào phần mềm quản
lý dữ liệu giảm nghèo ở các cấp.
- Phân công thực hiện:
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các phòng, ban liên quan tổ chức thực
hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện theo quy định.
- Vốn và nguồn vốn: Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 400
triệu đồng (vốn sự nghiệp).
Ngân sách tỉnh: 239.443.962 đồng (vốn sự nghiệp).
Ngân sách cấp huyện: 160.556.038 đồng.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo công tác giảm nghèo
bền vững
Cấp ủy, chính quyền các cấp xác định rõ giảm nghèo
bền vững là chủ trương lớn, nhất quán của Đảng, Nhà nước; là nhiệm vụ chính trị
quan trọng, thường xuyên, lâu dài của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, góp
phần thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, không ngừng nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần của Nhân dân; xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, nhất là
trách nhiệm người đứng đầu trong việc triển khai thực hiện các cơ chế, chính
sách, chương trình, dự án về hỗ trợ giảm nghèo.
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng
cao nhận thức và trách nhiệm trong công tác giảm nghèo cho đội ngũ làm công tác
giảm nghèo các cấp.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng
cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và Nhân dân trong công tác
giảm nghèo; phát huy mạnh mẽ truyền thống đoàn kết, tinh thần "tương thân,
tương ái" đối với người nghèo. Động viên, khuyến khích người nghèo vươn
lên thoát nghèo, không trông chờ, ỷ lại vào sự giúp đỡ của Nhà nước và xã hội;
đổi mới phương pháp, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền công tác giảm nghèo
trong các ngành, các cấp; kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập thể, mô hình,
kinh nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững để nhân rộng.
- Tiếp tục hưởng ứng và triển khai có hiệu quả
phong trào thi đua "Cả nước chung tay vì người nghèo - không để ai bị bỏ lại
phía sau", khơi dậy ý chí tự lực, tự cường, phát huy nội lực vươn lên
"thoát nghèo, xây dựng cuộc sống ấm no" của người dân và cộng đồng,
phấn đấu "Vì một Việt Nam không còn đói nghèo"; thực hiện có hiệu quả
các hoạt động hỗ trợ, giúp đỡ người nghèo trên địa bàn.
3. Triển khai các chương trình, dự án, chính sách
giảm nghèo gắn với mục tiêu phát triển bền vững; đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
- Đổi mới cách tiếp cận về giảm nghèo, tăng cường
các chính sách hỗ trợ có điều kiện; tập trung chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, tín dụng chính sách xã hội, tạo việc
làm, tăng thu nhập cho người nghèo; hỗ trợ tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ
xã hội cơ bản của người dân như chính sách hỗ trợ học nghề, việc làm, học phí,
bảo hiểm y tế, hỗ trợ tiền điện, hỗ trợ về nhà ở, nước sạch - vệ sinh môi trường;
- Đẩy mạnh thực hiện chính sách phát triển kinh tế
- xã hội kết nối vùng, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh và dịch vụ;
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện
di dời dân cư, bảo đảm sinh kế bền vững và an toàn cho dân cư trong diện phải
di dời giải tỏa;
- Thực hiện tốt chính sách bảo lưu đối với hộ mới
thoát nghèo trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo thoát nghèo bền vững, chống tái
nghèo.
4. Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư
cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo.
- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư
cho công tác giảm nghèo, trong đó ngân sách nhà nước giữ vai trò chủ đạo; đồng
thời huy động tối đa các nguồn lực đóng góp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
và các nguồn lực xã hội khác tham gia thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững;
- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững; tập
trung phát triển sản xuất, giáo dục nghề nghiệp cho người nghèo; đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
5. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo.
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo và bộ máy tham mưu, giúp việc
các cấp thống nhất, đồng bộ; tăng cường phối hợp giữa các cấp, các ngành trong
thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh;
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác
giảm nghèo các cấp; tăng cường tổ chức các lớp tập huấn để bồi dưỡng năng lực
quản lý, chỉ đạo điều hành, hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
công tác giảm nghèo;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính để người dân, cộng đồng tham gia và tiếp cận chính
sách giảm nghèo của Nhà nước.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
1. Tổng kinh phí thực hiện Chương trình giai đoạn
2023-2025 là 24.200.000.000 đồng (Dự toán chi tiết tại Phụ lục số 1,2,3),
trong đó:
- Năm 2024: 12.100.000.000 đồng;
- Năm 2025: 12.100.000.000 đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Ngân sách tỉnh: 12.313.423.110 đồng (vốn sự nghiệp),
trong đó ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho các huyện (Bắc Tân Uyên, Phú
Giáo, Bàu Bàng, Dầu Tiếng) là 10.728.423.110 đồng.
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, các cơ quan,
đơn vị được giao chủ trì các dự án (Sở Lao động - TB&XH, Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông): rà soát, sắp xếp hợp lý các nội
dung theo thứ tự ưu tiên để thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi dự toán được
giao.
- Ngân sách thành phố, thị xã (Thủ Dầu Một, Thuận
An, Dĩ An, Tân Uyên và thị xã Bến Cát) đảm nhận: 11.886.576.890 đồng.
(Số liệu chi tiết tại Phụ lục số 4, 5)
- Đối với các huyện (Bắc Tân Uyên, Phú Giáo, Bàu
Bàng, Dầu Tiếng) được hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh: bố trí vốn đối ứng theo
quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND để thực hiện các Dự án của
Chương trình.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Là cơ quan thường trực, chủ trì quản lý Chương
trình giảm nghèo bền vững của tỉnh; chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, thực
hiện Chương trình theo quy định.
- Phối hợp các sở, ban, ngành liên quan và địa
phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các
Nghị quyết theo quy định để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2023 -2025.
- Tổng hợp, đề xuất kế hoạch và dự kiến phương án
phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình giai đoạn 2023 - 2025 và hàng
năm, gửi Sở Tài chính theo quy định.
- Xây dựng phương án giao chỉ tiêu phấn đấu giảm
nghèo, nhiệm vụ cụ thể hàng năm, giai đoạn 2023 - 2025 để thực hiện Chương
trình cho các huyện, thị xã, thành phố.
- Hướng dẫn các sở, ban, ngành liên quan và các huyện,
thị xã, thành phố thực hiện hiệu quả Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn
2023 - 2025 và hàng năm sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện quy trình giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương
trình ở cấp huyện, cấp xã; tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh hàng năm; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hội
nghị tổng kết giai đoạn 2023 - 2025 vào cuối năm 2025 và báo cáo kết quả thực
hiện gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
Căn cứ dự toán của Bộ Tài chính giao, Sở Tài chính
tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí trên cơ sở khả năng cân đối ngân
sách để thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Thực hiện chức năng tổng hợp chung các Chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh (trong đó có Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững) theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội và các Sở, ban ngành, cơ quan tổ chức hướng dẫn thực hiện; kiểm tra,
giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định đối với
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các Sở ngành
liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện dự án Giảm nghèo về thông tin.
6. Sở Y tế
Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các sở, ngành
liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện dự án Cải thiện dinh dưỡng.
7. Các Sở, ban, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Thống kê, Ban Dân tộc tỉnh ủy, Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình Dương và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng
nhiệm vụ được giao, nghiên cứu, đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các
chương trình, giải pháp giảm nghèo đa chiều bền vững, phù hợp với tình hình thực
tiễn của địa phương.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo, kiện toàn Ban Chỉ đạo chung các Chương
trình mục tiêu quốc gia và đơn vị giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo nguyên tắc,
yêu cầu như đối với Ban Chỉ đạo cấp tỉnh. Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội là cơ quan chủ trì, tham mưu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2023 - 2025 tại địa phương.
- Phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình trong
giai đoạn 2023 - 2025 và hàng năm trên cơ sở tổng hợp, đề xuất của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội, bao gồm các nội dung: Kế hoạch thực hiện Chương trình,
dự kiến kinh phí theo quy định.
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa
bàn, bố trí nguồn vốn từ nguồn ngân sách của địa phương và chủ động huy động
thêm các nguồn lực hợp pháp khác thực hiện Chương trình.
- Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn
đúng mục tiêu, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, tránh thất thoát, lãng phí.
- Phân công, phân cấp trách nhiệm của các cấp và cơ
quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Chương trình theo nguyên tắc đẩy mạnh
phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở.
- Ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn tổ chức
triển khai Chương trình trên địa bàn theo thẩm quyền và nhiệm vụ được giao. Tổ
chức giám sát, đánh giá và báo cáo thực hiện Chương trình trên địa bàn định kỳ,
đột xuất theo quy định.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các tổ chức chính trị - xã hội: trên địa bàn theo thẩm quyền và nhiệm vụ được
giao. Tổ chức giám sát, đánh giá và báo cáo thực hiện Chương trình trên địa bàn
định kỳ, đột xuất theo quy định.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các tổ chức chính trị - xã hội:
- Tổ chức tuyên truyền, vận động, giám sát việc thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2023 - 2025. Hướng dẫn các tổ chức thành viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam các cấp, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên
và các tầng lớp Nhân dân thi đua hưởng ứng, tham gia thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào ủng hộ Quỹ “Vì người
nghèo”, Chương trình “Tết Vì người nghèo” hàng năm để tạo nguồn lực giúp đỡ, hỗ
trợ người nghèo; tuyên truyền, vận động Nhân dân hưởng ứng, tổ chức thực hiện tốt
phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại
phía sau” giai đoạn 2023-2025 gắn với thực hiện các nội dung Cuộc vận động
“Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023 -
2025; đề nghị các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 10/12 hàng năm để tổng
hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thường trực Tỉnh ủy, Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT.TU; Đoàn ĐBQH; TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- VPTU; VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Đài PT-TH BD, Báo BD;
- UBND các huyện, tx, tp;
- LĐVP, TH, KGVX;
- Lưu: VT, Tấn.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lộc Hà
|
PHỤ LỤC 1:
DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5907/KH-UBND ngày 15/11/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Tổng cộng GĐ 2024-2025
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng cộng
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
Tổng cộng
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
1
|
Dự án 01: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2 Quyết định 90/QĐ-TTg) (Sở
LĐ-TBXH chủ trì): Nội dung: Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng: Hỗ trợ cộng đồng dân cư thực hiện dự án, phương án
phát triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất và tổ chức thực hiện
|
8,000,000,000
|
4,000,000,000
|
1,859,252,823
|
2,140,747,176
|
4,000,000,000
|
1,859,252,823
|
2,140,747,176
|
II
|
Dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng (thuộc Dự án 3 Quyết định số
90/QĐ-TTg)
|
12,000,000,000
|
6,000,000,000
|
3,047,067,767
|
2,952,932,233
|
6,000,000,000
|
3,047,067,767
|
2,952,932,233
|
1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ
phát triển sản xuất (Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thực hiện)
|
8,000,000,000
|
4,000,000,000
|
1,902,067,767
|
2,097,932,233
|
4,000,000,000
|
1,902,067,767
|
2,097,932,233
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở nông nghiệp (đơn vị chủ trì) để thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện dự án (2% vốn ngân sách hỗ trợ dự án)
|
160,000,000
|
80,000,000
|
80,000,000
|
|
80,000,000
|
80,000,000
|
|
b
|
Hỗ trợ thông qua dự
án, kế hoạch liên kết do đơn vị chủ trì liên kết hợp tác với các đối tượng
liên kết trong sản xuất tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ theo chuỗi giá trị
(98% vốn ngân sách NN hỗ trợ dự án)
|
7,840,000,000
|
3,920,000,000
|
1,822,067,767
|
2,097,932,233
|
3,920,000,000
|
1,822,067,767
|
2,097,932,233
|
2
|
Tiểu dự án 2: Cải
thiện dinh dưỡng (Sở Y tế chủ trì thực hiện)
|
4,000,000,000
|
2,000,000,000
|
1,145,000,000
|
855,000,000
|
2,000,000,000
|
1,145,000,000
|
855,000,000
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở Y tế (đơn vị chủ trì) để thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng dẫn thực
hiện dự án (10% vốn ngân sách hỗ trợ dự án)
|
400,000,000
|
200,000,000
|
200,000,000
|
|
200,000,000
|
200,000,000
|
|
b
|
Hỗ trợ tiếp cận, can
thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ,
trẻ em suy dinh dưỡng thuộc hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo và trẻ em
suy dinh dưỡng tại địa phương (90% vốn NS hỗ trợ dự án)
|
3,600,000,000
|
1,800,000,000
|
945,000,000
|
855,000,000
|
1,800,000,000
|
945,000,000
|
855,000,000
|
III
|
Dự án 3: Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin (thuộc Dự án 6 Quyết định 90/QĐ-TTg)
|
2,800,000,000
|
1,400,000,000
|
831,364,031
|
568,635,969
|
1,400,000,000
|
831,364,031
|
568,635,969
|
I
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo
về thông tin (Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện)
|
1,000,000,000
|
500,000,000
|
268,531,712
|
231,468,288
|
500,000,000
|
268,531,712
|
231,468,288
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở Thông tin và TT (đơn vị chủ trì dự án) thực hiện các hoạt động tổ chức,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện dự án (13,5% vốn ngân sách)
|
135,000,000
|
67,500,000
|
67,500,000
|
|
67,500,000
|
67,500,000
|
|
b
|
Hỗ trợ các nội dung
thuộc tiểu dự án 1 (86,5%)
|
865,000,000
|
432,500,000
|
201,031,712
|
231,468,288
|
432,500,000
|
201,031,712
|
231,468,288
|
2
|
Tiểu dự án 2: Truyền
thông về giảm nghèo đa chiều (Sở LĐ-TBXH chủ trì)
|
1,800,000,000
|
900,000,000
|
562,832,320
|
337,167,680
|
900,000,000
|
562,832,320
|
337,167,680
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho đơn vị chủ trì dự án (Sở LĐTBXH) tổ chức thực hiện các nội dung của tiểu
dự án 2 (xây dựng tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện chuyên trang,
chuyên mục, phóng sự, ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo (tờ rơi, sổ tay,
video clip…); tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về công tác giảm
nghèo; hỗ trợ cơ quan báo chí tuyên truyền về công tác giảm nghèo; tổ chức thực
hiện các chương trình thông tin truyền thông định hướng cho người dân tham
gia, thụ hưởng chương trình, tổ chức đối thoại chính sách giảm nghèo; Nói
chuyện chuyên đề, phổ biến cho hộ nghèo về chính sách giảm nghèo, kinh nghiệm,
gương điển hình về giảm nghèo tại cộng đồng dân cư (30 % vốn ngân sách).
|
540,000,000
|
270,000,000
|
270,000,000
|
|
270,000,000
|
270,000,000
|
|
b
|
Hỗ trợ tổ chức nói chuyện
chuyên đề, hoạt động đối thoại chính sách về giảm nghèo ở cấp huyện và cơ sở
(hội trường, tiền ăn, nước uống cho người tham dự, báo cáo viên,...); biểu
dương khen thưởng các tổ chức, cá nhân, cộng đồng có thành tích xuất sắc
trong công tác giảm nghèo ở cấp huyện và cơ sở (86,5% vốn ngân sách)
|
1,260,000,000
|
630,000,000
|
292,832,320
|
337,167,680
|
630,000,000
|
292,832,320
|
337,167,680
|
IV
|
Dự án 4: Nâng
cao năng lực, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình giảm nghèo (thuộc Dự
án 7 Quyết định 90/QĐ-TTg , Sở LĐ-TBXH chủ trì thực hiện)
|
1,400,000,000
|
700,000,000
|
419,026,933
|
280,973,067
|
700,000,000
|
419,026,933
|
280,973,067
|
1
|
Tiểu dự án I:
Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình
|
1,000,000,000
|
500,000,000
|
299,304,952
|
200,695,048
|
500,000,000
|
299,304,952
|
200,695,048
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở LĐTBXH (25% vốn ngân sách)
|
250,000,000
|
125,000,000
|
125,000,000
|
|
125,000,000
|
125,000,000
|
|
b
|
Ngân sách tỉnh giao
cho các huyện, thị xã, thành phố (75%)
|
750,000,000
|
375,000,000
|
174,304.952
|
200,695,048
|
375,000,000
|
174,304,952
|
200,695,048
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hoạt
động kiểm tra, giám sát, đánh giá
|
400,000,000
|
200,000,000
|
119,721,981
|
80,278,019
|
200,000,000
|
119,721,981
|
80,278,019
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở LĐ-TBXH (25% vốn ngân sách)
|
100,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
|
50,000.000
|
50,000,000
|
|
b
|
Ngân sách tỉnh giao
cho các huyện, thị xã, thành phố (75%)
|
300,000,000
|
150,000,000
|
69,721,981
|
80,278,019
|
150,000,000
|
69,721,981
|
80,278,019
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)
|
24,200,000,000
|
12,100,000,000
|
6,156,711,555
|
5,943,288,445
|
12,100,000,000
|
6,156,711,555
|
5,943,288,445
|
PHỤ LỤC 2:
DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG - NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5907/KH-UBND ngày 15/11/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Tổng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách thành phố, thị xã
|
Tổng cộng
|
Sở Lao động TB&XH
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin TT
|
Bắc Tân Uyên
|
Phú Giáo
|
Bàu Bàng
|
Dầu Tiếng
|
Tổng cộng
|
Thủ Dầu Một
|
Thuận An
|
Dĩ An
|
Tân Uyên
|
Bến Cát
|
I
|
Dự án 01: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2 Quyết định 90/QĐ-TTg)
Nội dung: Hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng (Sở LĐ-TBXH chủ trì): Hỗ trợ cộng đồng dân cư thực hiện dự án, phương án
phát triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất và tổ chức thực hiện
|
4,000,000,000
|
1,859,252,823
|
|
|
|
|
382,276,281
|
587,315,378
|
347,523,892
|
542,137,272
|
2,140,747,176
|
496,959,166
|
486,533,449
|
347,523,892
|
496,959,166
|
312,771,503
|
II
|
Dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng (thuộc Dự án 3 Quyết định số 90/QĐ- TTg)
|
6,000,000,000
|
3,047,067,767
|
0
|
80,000,000
|
200,000,000
|
0
|
487,130,756
|
1,014,319,070
|
588,073,414
|
677,544,526
|
2,952,932,233
|
633,269,983
|
589,302,780
|
678,073,414
|
633,269,983
|
419,016,073
|
1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ
phát triển sản xuất (Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thực hiện)
|
4,000,000,000
|
1,902,067,767
|
|
80,000,000
|
|
|
374,630,756
|
575,569,070
|
340.573,414
|
531,294,526
|
2,097,932,233
|
487,019,983
|
476,802,780
|
340,573,414
|
487,019,983
|
306,516,073
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở nông nghiệp (đơn vị chủ trì) để thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện dự án (2% vốn ngân sách hỗ trợ dự án)
|
80,000,000
|
80,000,000
|
|
80,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ thông qua dự
án, kế hoạch liên kết do đơn vị chủ trì liên kết hợp tác với các đối tượng
liên kết trong sản xuất tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ theo chuỗi giá trị
(98% vốn ngân sách NN hỗ trợ dự án)
|
3,920,000,000
|
1,822,067,767
|
|
|
|
|
374,630,756
|
575,569,070
|
340,573,414
|
531,294,526
|
2,097,932,233
|
487,019,983
|
476,802,780
|
340,573,414
|
487,019,983
|
306,516,073
|
2
|
Tiểu dự án 2: Cải
thiện dinh dưỡng (Sở Y tế chủ trì thực hiện)
|
2,000,000,000
|
1,145,000,000
|
|
|
200,000,000
|
|
112,500,000
|
438,750,000
|
247,500,000
|
146,250,000
|
855,000,000
|
146,250,000
|
112,500,000
|
337,500,000
|
146,250,000
|
112,500,000
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở Y tế (đơn vị chủ trì) để thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng dẫn thực
hiện dự án (10% vốn ngân sách hỗ trợ dự án)
|
200,000,000
|
200,000,000
|
|
|
200,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ tiếp cận,
can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho
bà mẹ, trẻ em suy dinh dưỡng thuộc hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo và trẻ
em suy dinh dưỡng tại địa phương (90% vốn NS hỗ trợ dự án)
|
1,800,000,000
|
945,000,000
|
|
|
|
|
112,500,000
|
438,750,000
|
247,500,000
|
146,250,000
|
855,000,000
|
146,250,000
|
112,500,000
|
337,500,000
|
146,250,000
|
112,500,000
|
III
|
Dự án 3: Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin (thuộc Dự án 6 Quyết định 90/QĐ-TTg)
|
1,400,000,000
|
831,364,031
|
270,000,000
|
|
|
67,500,000
|
101,542,137
|
156,005,647
|
92,311,034
|
144,005,213
|
568,635,969
|
132,004,778
|
129,235,447
|
92,311,034
|
132,004,778
|
83,079,930
|
1
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo
về thông tin (Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện)
|
500,000,000
|
268,531,712
|
|
|
|
67,500,000
|
41,333,623
|
63,503,475
|
37,576,021
|
58,618,593
|
231,468,288
|
53,733,710
|
52,606,429
|
37,576,021
|
53,733,710
|
33,818,419
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở Thông tin và TT (đơn vị chủ trì dự án) thực hiện các hoạt động tổ chức,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện dự án (13,5% vốn ngân sách)
|
67,500,000
|
67,500,000
|
|
|
|
67,500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ các nội dung
thuộc tiểu dự án 1 (86,5%)
|
432,500,000
|
201,031,712
|
|
|
|
|
41,333,623
|
63,503,475
|
37,576,021
|
58,618,593
|
231,468,288
|
53,733,710
|
52,606,429
|
37,576,021
|
53,733,710
|
33,818,419
|
2
|
Tiểu dự án 2: Truyền
thông về giảm nghèo đa chiều (Sở LĐ-TBXH chủ trì)
|
900,000,000
|
562,832,320
|
270,000,000
|
|
|
|
60,208,514
|
92,502,172
|
54,735,013
|
85,386,620
|
337,167,680
|
78,271,069
|
76,629,018
|
54,735,013
|
78,271,069
|
49,261,512
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho đơn vị chủ trì dự án (Sở LĐTBXH) tổ chức thực hiện các nội dung của tiểu
dự án 2 (xây dựng tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện chuyên trang,
chuyên mục, phóng sự, ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo (tờ rơi, sổ tay,
video clip…); tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về công tác giảm
nghèo; hỗ trợ cơ quan báo chí tuyên truyền về công tác giảm nghèo; tổ chức thực
hiện các chương trình thông tin truyền thông định hướng cho người dân tham
gia, thụ hưởng chương trình; tổ chức đối thoại chính sách giảm nghèo; Nói
chuyện chuyên đề, phổ biến cho hộ nghèo về chính sách giảm nghèo, kinh nghiệm,
gương điển hình về giảm nghèo tại cộng đồng dân cư (30 % vốn ngân sách)
|
270,000,000
|
270,000,000
|
270,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ tổ chức nói
chuyện chuyên đề; hoạt động đối thoại chính sách về giảm nghèo ở cấp huyện và
cơ sở (hội trường, tiền ăn, nước uống cho người tham dự, báo cáo viên,...);
biểu dương khen thưởng các tổ chức, cá nhân, cộng đồng có thành tích xuất sắc
trong công tác giảm nghèo ở cấp huyện và cơ sở (86,5% vốn ngân sách)
|
630,000,000
|
292,832,320
|
|
|
|
|
60,208,514
|
92,502,172
|
54,735,013
|
85,386,620
|
337,167,680
|
78,271,069
|
76,629,018
|
54,735,013
|
78,271,069
|
49,261,512
|
IV
|
Dự án 4: Nâng
cao năng lực, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình giảm nghèo (thuộc Dự án
7 Quyết định 90/QĐ-TTg , Sở LĐ-TBXH chủ trì thực hiện)
|
700,000,000
|
419,026,933
|
175,000,000
|
|
|
|
50,173,762
|
77,085,143
|
45,612,511
|
71,155,517
|
280,973,067
|
65,225,891
|
63,857,515
|
45,612,511
|
65,225,891
|
41,051,260
|
1
|
Tiểu dự án 1: Nâng
cao năng lực thực hiện Chương trình
|
500,000,000
|
299,304,952
|
125,000,000
|
|
|
|
35,838,401
|
55,060,817
|
32,580,365
|
50,825,369
|
200,695,048
|
46,589,922
|
45,612,511
|
32,580,365
|
46,589,922
|
29,322,328
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở LĐTBXH (25% vốn ngân sách)
|
125,000,000
|
125,000,000
|
125,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Ngân sách tỉnh giao
cho các huyện, thị xã, thành phố (75%)
|
375,000,000
|
174,304,952
|
|
|
|
|
35,838,401
|
55,060,817
|
32,580,365
|
50,825,369
|
200,695,048
|
46,589,922
|
45,612,511
|
32,580,365
|
46,589,922
|
29,322,328
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hoạt
động kiểm tra, giám sát, đánh giá
|
200,000,000
|
119,721,981
|
50,000,000
|
|
|
|
14,335,361
|
22,024,327
|
13,032,146
|
20,330,148
|
80,278,019
|
18,635,969
|
18,245,004
|
13,032,146
|
18,635,969
|
11,728,931
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở LĐ-TBXH (25% vốn ngân sách)
|
50,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Ngân sách tỉnh giao
cho các huyện, thị xã, thành phố (75%)
|
150,000,000
|
69,721,981
|
|
|
|
|
14,335,361
|
22,024,327
|
13,032,146
|
20,330,148
|
80,278,019
|
18,635,969
|
18,245,004
|
13,032,146
|
18,635,969
|
11,728,931
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)
|
12,100,000,000
|
6,156,711,555
|
445,000,000
|
80,000,000
|
200,000,000
|
67,500,000
|
1,021,122,937
|
1,834,725,239
|
1,073,520,851
|
1,434,842,528
|
5,943,288,445
|
1,327,459,818
|
1,268,929,192
|
1,163,520,851
|
1,327,459,818
|
855,918,766
|
PHỤ LỤC 3:
DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG - NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5907/KH-UBND ngày 15/11/2023 của ủy han nhân dân
tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Tổng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách thành phố, thị xã
|
Tổng cộng
|
Sở Lao động TB&XH
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin TT
|
Bắc Tân Uyên
|
Phú Giáo
|
Bàu Bàng
|
Dầu Tiếng
|
Tổng cộng
|
Thủ Dầu Một
|
Thuận An
|
Dĩ An
|
Tân Uyên
|
Bến Cát
|
I
|
Dự án 01: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2 Quyết định 90/QĐ-TTg)
Nội dung: Hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng (Sở LĐ-TBXH chủ trì): Hỗ trợ cộng đồng dân cư thực hiện dự án, phương án phát
triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất và tổ chức thực hiện
|
4,000,000,000
|
1,859,252,823
|
|
|
|
|
382,276,281
|
587,315,378
|
347,523,892
|
542,137,272
|
2,140,747,176
|
496,959,166
|
486,533,449
|
347,5323,892
|
496,959,166
|
312,771,503
|
II
|
Dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng (thuộc Dự án 3 Quyết định số
90/QĐ-TTg)
|
6,000,000,000
|
3,047,067,767
|
0
|
80,000,000
|
200,000,000
|
0
|
487,130,756
|
1,014,319,070
|
588,073,414
|
677,544,526
|
2,952,932,233
|
633,269,983
|
589,302,780
|
678,073,414
|
633,269,983
|
419,016,073
|
1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ
phát triển sản xuất (Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thực hiện)
|
4,000,000,000
|
1,902,067,767
|
|
80,000,000
|
|
|
374,630,756
|
575,569,070
|
340,573,414
|
531,294,526
|
2,097,932,233
|
487,019,983
|
476,802,780
|
340,573,414
|
487,019,983
|
306,516,073
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở nông nghiệp (đơn vị chủ trì) để thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện dự án (2% vốn ngân sách hỗ trợ dự án)
|
80,000,000
|
80,000,000
|
|
80,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ thông qua dự
án, kế hoạch liên kết do đơn vị chủ trì liên kết hợp tác với các đối tượng
liên kết trong sản xuất tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ theo chuỗi giá trị
(98% vốn ngân sách NN hỗ trợ dự án)
|
3,920,000,000
|
1,822,067,767
|
|
|
|
|
374,630,756
|
575,569,070
|
340,573,414
|
531,294,526
|
2,097,932,233
|
487,019,983
|
476,802,780
|
340,573,414
|
487,019,983
|
306,516,073
|
2
|
Tiểu dự án 2: Cải
thiện dinh dưỡng (Sở Y tế chủ trì thực hiện)
|
2,000,000,000
|
1,145,000,000
|
|
|
200,000,000
|
|
112,500,000
|
438,750,000
|
247,500,000
|
146,250,000
|
855,000,000
|
146,250,000
|
112,500,000
|
337,500,000
|
146,250,000
|
112,500,000
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở Y tế (đơn vị chủ trì) để thực hiện các hoạt động tổ chức, hướng dẫn thực
hiện dự án (10% vốn ngân sách hỗ trợ dự án)
|
200,000,000
|
200,000,000
|
|
|
200,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ tiếp cận,
can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho
bà mẹ, trẻ em suy dinh dưỡng thuộc hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo và trẻ
em suy dinh dưỡng tại địa phương (90% vốn NS hỗ trợ dự án)
|
1,800,000,000
|
945,000,000
|
|
|
|
|
112,500,000
|
438,750,000
|
247,500,000
|
146,250,000
|
855,000,000
|
146,250,000
|
112,500,000
|
337,500,000
|
146,250,000
|
112,500,000
|
III
|
Dự án 3: Truyền thông
và giảm nghèo về thông tin (thuộc Dự án 6 Quyết định 90/QĐ-TTg)
|
1,400,000,000
|
831,364,031
|
270,000,000
|
|
|
67,500,000
|
101,542,137
|
156,005,647
|
92,311,034
|
144,005,213
|
568,635,969
|
132,004,778
|
129,235,447
|
92,311,034
|
132,004,778
|
83,079,930
|
1
|
Tiểu dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin (Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện)
|
500,000,000
|
268,531,712
|
|
|
|
67,500,000
|
41,333,623
|
63,503,475
|
37,576,021
|
58,618,593
|
231,468,288
|
53,733,710
|
52,606,429
|
37,576,021
|
53,733,710
|
33,818,419
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở Thông tin và TT (đơn vị chủ trì dự án) thực hiện các hoạt động tổ chức,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện dự án (13,5% vốn ngân sách)
|
67,500,000
|
67,500,000
|
|
|
|
67,500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ các nội dung
thuộc tiểu dự án 1 (86,5%)
|
432,500,000
|
201,031,712
|
|
|
|
|
41,333,623
|
63,503,475
|
37,576,021
|
58,618,593
|
231,468,288
|
53,733,710
|
52,606,429
|
37,576,021
|
53,733,710
|
33,818,419
|
2
|
Tiểu dự án 2: Truyền
thông về giảm nghèo đa chiều (Sở LĐ-TBXH chủ trì)
|
900,000,000
|
562,832,320
|
270,000,000
|
|
|
|
60,208,514
|
92,502,172
|
54,735,013
|
85,386,620
|
337,167,680
|
78,271,069
|
76,629,018
|
54,735,013
|
78,271,069
|
49,261,512
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho đơn vị chủ trì dự án (Sở LĐTBXH) tổ chức thực hiện các nội dung của tiểu dự
án 2 (xây dựng tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện chuyên trang,
chuyên mục, phóng sự, ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo (tờ rơi, sổ tay,
video clip…); tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về công tác giảm
nghèo: hỗ trợ cơ quan báo chí tuyên truyền về công tác giảm nghèo, tổ chức thực
hiện các chương trình thông tin truyền thông định hướng cho người dân tham
gia, thụ hưởng chương trình; tổ chức đối thoại chính sách giảm nghèo; Nói
chuyện chuyên đề, phổ biến cho hộ nghèo về chính sách giảm nghèo, kinh nghiệm,
gương điển hình về giảm nghèo tại cộng đồng dân cư (30 % vốn ngân sách).
|
270,000,000
|
270,000,000
|
270,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ tổ chức nói
chuyện chuyên đề; hoạt động đối thoại chính sách về giảm nghèo ở cấp huyện và
cơ sở (hội trường, tiền ăn, nước uống cho người tham dự, báo cáo viên,...);
biểu dương khen thưởng các tổ chức, cá nhân, cộng đồng có thành tích xuất sắc
trong công tác giảm nghèo ở cấp huyện và cơ sở (86,5% vốn ngân sách)
|
630,000,000
|
292,832,320
|
|
|
|
|
60,208,514
|
92,502,172
|
54,735,013
|
85,386,620
|
337,167,680
|
78,271,069
|
76,629,018
|
54,735,013
|
78,271,069
|
49,261,512
|
IV
|
Dự án 4: Nâng
cao năng lực, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình giảm nghèo (thuộc Dự án
7 Quyết định 90/QĐ-TTg , Sở LĐ-TBXH chủ trì thực hiện)
|
700,000,000
|
419,026,933
|
175,000,000
|
|
|
|
50,173,762
|
77,085,143
|
45,612,511
|
71,085,143
|
280,973,067
|
65,225,891
|
63,857,515
|
45,612,511
|
65,225,891
|
41,051,260
|
1
|
Tiểu dự án 1: Nâng
cao năng lực thực hiện Chương trình
|
500,000,000
|
299,304,952
|
125,000,000
|
|
|
|
35,838,401
|
55,060,817
|
32,580,365
|
50,825,369
|
200,695,048
|
46,589,922
|
45,612,511
|
32,580,365
|
46,589,922
|
29,322,328
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở LĐTBXH (25% vốn ngân sách)
|
125,000,000
|
125,.000,000
|
125,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Ngân sách tỉnh giao
cho các huyện, thị xã, thành phố (75%)
|
375,000,000
|
174,304,952
|
|
|
|
|
35,838,401
|
55,060,817
|
32,580,365
|
50,825,369
|
200,695,048
|
46,589,922
|
45,612,511
|
32,580,365
|
46,589,922
|
29,322,328
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hoạt
động kiểm tra, giám sát, đánh giá
|
200,000,000
|
119,721,981
|
50,000,000
|
|
|
|
14,335,361
|
22.024,327
|
13,032,146
|
20,330,148
|
80,278,019
|
18,635,969
|
18.245,004
|
13,032,146
|
18,635,969
|
11,728,931
|
a
|
Ngân sách tỉnh giao
cho Sở LĐ-TBXH (25% vốn ngân sách)
|
50,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Ngân sách tỉnh giao
cho các huyện, thị xã, thành phố (75%)
|
150,000,000
|
69,721,981
|
|
|
|
|
14,335,361
|
22,024,327
|
13,032,146
|
20,330,148
|
80,278,019
|
18,635,969
|
18,245,004
|
13,032,146
|
18,635,969
|
11,728,931
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)
|
12,100,000,000
|
6,156,711,555
|
445,000,000
|
80,000,000
|
200,000,000
|
67,500,000
|
1,021,122,937
|
1,834,725,239
|
1,073,520,851
|
1,434,842,528
|
5,943,288,445
|
1,327,459,818
|
1,268,929,192
|
1,163,520,851
|
1,327,459,818
|
855,918,766
|
PHỤ LỤC 4:
NGUỒN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG HUYỆN, THỊ XÃ-THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5907/KH-UBND ngày 15/11/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu
|
Ngân sách thành phố, thị xã đảm nhận
|
Tổng cộng
|
Bắc Tân Uyên
|
Phú Giáo
|
Bàu Bàng
|
Dầu Tiếng
|
Tổng cộng
|
Thủ Dầu Một
|
Thuận An
|
Dĩ An
|
Tân Uyên
|
Bến Cát
|
I
|
Dự án 01: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2 Quyết định 90/QĐ-TTg)
|
1,859,252,823
|
382,276,281
|
587,315,378
|
347,523,892
|
542,137,272
|
2,140,747,176
|
496,959,166
|
486,533,449
|
347,523,892
|
496,959,166
|
312,771,503
|
II
|
Dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng (thuộc Dự án 3 Quyết định số 90/QĐ-TTg)
|
2,767,067,767
|
487,130,756
|
1,014,319,070
|
588,073,414
|
677,544,526
|
2,952,932,233
|
633,269,983
|
589,302,780
|
678,073,414
|
633,269,983
|
419,016,073
|
1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ
phát triển sản xuất
|
1,822,067,767
|
374,630,756
|
575,569,070
|
340,573,414
|
531,294,526
|
2,097,932,233
|
487,019,983
|
476,802,780
|
340,573,414
|
487,019,983
|
306,516,073
|
2
|
Tiểu dự án 2: Cải
thiện dinh dưỡng
|
945,000,000
|
112,500,000
|
438,750,000
|
247,500,000
|
146,250,000
|
855,000,000
|
146,250,000
|
112,500,000
|
337,500,000
|
146,250,000
|
112,500,000
|
III
|
Dự án 3: Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin (thuộc Dự án 6 Quyết định 90/QĐ-TTg)
|
493,864,031
|
101,542,137
|
156,005,647
|
92,311,034
|
144,005,213
|
568,635,969
|
132,004,778
|
129,235,447
|
92,311,034
|
132,004,778
|
83,079,930
|
1
|
Tiểu dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin
|
201,031,712
|
41,333,623
|
63,503,475
|
37,576,021
|
58,618,593
|
231,468,288
|
53,733,710
|
52,606,429
|
37,576,021
|
53,733,710
|
33,818,419
|
2
|
Tiểu dự án 2: Truyền
thông về giảm nghèo đa chiều
|
292,832,320
|
60,208,514
|
92,502,172
|
54,735,013
|
85,386,620
|
337,167,680
|
78,271,069
|
76,629,018
|
54,735,013
|
78,271,069
|
49,261,512
|
IV
|
Dự án 4: Nâng
cao năng lực, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình giảm nghèo (thuộc Dự
án 7 Quyết định 90/QĐ-TTg , Sở LĐ-TBXH chủ trì thực hiện)
|
244,026,933
|
50,173,762
|
77,085,143
|
45,612,511
|
71,155,517
|
280,973,067
|
65,225,891
|
63,857,515
|
45,612,511
|
65,225,891
|
41,051,260
|
1
|
Tiểu dự án 1: Nâng
cao năng lực thực hiện Chương trình
|
174,304,952
|
35,838,401
|
55,060,817
|
32,580,365
|
50,825,369
|
200,695,048
|
46,589,922
|
45,612,511
|
32,580,365
|
46,589,922
|
29,322,328
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hoạt
động kiểm tra, giám sát, đánh giá
|
69,721,981
|
14,335,361
|
22,024,327
|
13,032,146
|
20,330,148
|
80,278,019
|
18,635,969
|
18,245,004
|
13,032,146
|
18,635,969
|
11,728,931
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)
|
5,364,211,555
|
1,021,122,937
|
1,834,725,239
|
1,073,520,851
|
1,434,842,528
|
5,943,288,445
|
1,327,459,818
|
1,268,929,192
|
1,163,520,851
|
1,327,459,818
|
855,918,766
|
PHỤ LỤC 5:
NGUỒN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM
2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5907/KH-UBND ngày 15/11/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu
|
Ngân sách thành phố, thị xã đảm nhận
|
Tổng cộng
|
Bắc Tân Uyên
|
Phú Giáo
|
Bàu Bàng
|
Dầu Tiếng
|
Tổng cộng
|
Thủ Dầu Một
|
Thuận An
|
Dĩ An
|
Tân Uyên
|
Bến Cát
|
I
|
Dự án 01: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2 Quyết định 90/QĐ-TTg)
|
1,859,252,823
|
382,276,281
|
587,315,378
|
347,523,892
|
542,137,272
|
2,140,747,176
|
496,959,166
|
486,533,449
|
347,523,892
|
496,959,166
|
312,771,503
|
II
|
Dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng (thuộc Dự án 3 Quyết định số
90/QĐ-TTg)
|
2,767,067,767
|
487,130,756
|
1,014,319,070
|
588,073,414
|
677,544,526
|
2,952,932,233
|
633,269,983
|
589,302,780
|
678,073,414
|
633,269,983
|
419,016,073
|
1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ
phát triển sản xuất
|
1,822,067,767
|
374,630,756
|
575,569,070
|
340,573,414
|
531,294,526
|
2,097,932,233
|
487,019,983
|
476,802,780
|
340,573,414
|
487,019,983
|
306,516,073
|
2
|
Tiểu dự án 2: Cải
thiện dinh dưỡng
|
945,000,000
|
112,500,000
|
438,750,000
|
247,500,000
|
146,250,000
|
855,000,000
|
146,250,000
|
112,500,000
|
337,500,000
|
146,250,000
|
112,500,000
|
III
|
Dự án 3: Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin (thuộc Dự án 6 Quyết định 90/QĐ-TTg)
|
493,864,031
|
101,542,137
|
156,005,647
|
92,311,034
|
144,005,213
|
568,635,969
|
132,004,778
|
129,235,447
|
92,311,034
|
132,004,778
|
83,079,930
|
1
|
Tiểu dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin
|
201,031,712
|
41,333,623
|
63,503,475
|
37,576,021
|
58,618,593
|
231,468,288
|
53,733,710
|
52,606,429
|
37,576,021
|
53,733,710
|
33,818,419
|
2
|
Tiểu dự án 2: Truyền
thông về giảm nghèo đa chiều
|
292,832,320
|
60,208,514
|
92,502,172
|
54,735,013
|
85,386,620
|
337,167,680
|
78,271,069
|
76,629,018
|
54,735,013
|
78,271,069
|
49,261,512
|
IV
|
Dự án 4: Nâng
cao năng lực, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình giảm nghèo
|
244,026,933
|
50,173,762
|
77,085,143
|
45,612,511
|
71,155,517
|
280,973,067
|
65,225,891
|
63,857,515
|
45,612,511
|
65,225,891
|
41,051,260
|
1
|
Tiểu dự án 1: Nâng
cao năng lực thực hiện Chương trình
|
174,304,952
|
35,838,401
|
55,060,817
|
32,580,365
|
50,825,369
|
200,695,048
|
46,589,922
|
45,612,511
|
32,580,365
|
46,589,922
|
29,322,328
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hoạt động
kiểm tra, giám sát, đánh giá
|
69,721,981
|
14,335,361
|
22,024,327
|
13,032,146
|
20,330,148
|
80,278,019
|
18,635,969
|
18,245,004
|
13,032,146
|
18,635,969
|
11,728,931
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)
|
5,364,211,555
|
1,021,122,937
|
1,834,725,239
|
1,073,520,851
|
1,434,842,528
|
5,943,288,445
|
1,327,459,818
|
1,268,929,192
|
1,163,520,851
|
1,327,459,818
|
855,918,766
|
1 Nghị
quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021
- 2025;
2 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về việc quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
3 Quyết
định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định nguyên tắc, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
4 Quyết
định số 1768/QĐ-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng
dẫn thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 2593/QĐ-BYT ngày 23
tháng 9 năm 2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch hoạt động tổng thể của Bộ
Y tế thực hiện “Cải thiện dinh dưỡng” trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
5 Thông
tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội về việc hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm
2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số nội dung
thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
6 Thông
tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
7 Thông
tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025;
8 Thông
tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc quy định
việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung
ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025;
Thông tư 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của
Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn
ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-
2025;
Kế hoạch 5907/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 5907/KH-UBND ngày 15/11/2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023-2025
505
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|