BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
311/QĐ-BNN-QLDN
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 01
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý Doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính chuẩn hóa lĩnh vực quản lý doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế,
Quản lý Doanh nghiệp, Thủ trưởng các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ (bản PDF);
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ, Báo Nông
nghiệp VN;
- Trung tâm tin học và Thống kê;
- Lưu: VT, QLDN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VÀ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 311/QĐ-BNN-QLDN ngày 21 tháng 01 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục
thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cơ quan khác
|
1
|
Phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới công
ty nông, lâm nghiệp
|
Quản lý doanh nghiệp
|
Cơ quan chủ quản (UBND cấp tỉnh; tập đoàn, tổng công ty; Bộ ngành)
|
|
|
|
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CƠ QUAN KHÁC
I. Lĩnh
vực: Quản lý doanh nghiệp
I. Phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới
công ty nông, lâm nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Lập, thẩm định Đề án
+ Nộp hồ sơ:
Công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, gửi hồ sơ thẩm định Đề án về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc tập
đoàn, tổng công ty, gửi hồ sơ thẩm định Đề án về Văn phòng tập đoàn, tổng công ty.
Công ty nông,
lâm nghiệp thuộc các Bộ, ngành chủ quản gửi hồ sơ thẩm định Đề án về Bộ, ngành chủ quản.
+ Trong thời hạn một (01) ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu công ty nông, lâm nghiệp bổ sung hồ sơ, nếu
hồ sơ thẩm định chưa đầy đủ và hợp lệ.
+ Trong thời hạn hai mươi (20) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thẩm định Đề án hợp lệ của
công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc, cơ quan được giao thẩm
định phải lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định, lập hồ
sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản có văn bản thẩm định gửi công ty nông, lâm nghiệp.
Đối với các công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản, trước khi trình thẩm định phải gửi Đề án lấy ý
kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi đơn vị hoạt động sản xuất, kinh doanh về nội
dung Đề án.
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận dược văn bản thẩm định công ty nông, lâm nghiệp có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ trình theo nội dung văn bản
thẩm định gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ
quản.
- Bước 2: Lập, thẩm định, phê duyệt
Phương án
+ Nộp hồ sơ: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan; tập đoàn, tổng công ty và Bộ, ngành
chủ quản tổ chức việc tổng hợp kết quả thẩm định, nội dung Đề án của các công ty nông, lâm nghiệp để lập Phương án án gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định
Riêng tập đoàn, tổng công ty thuộc Bộ,
ngành Trung ương trước khi gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định phải có ý kiến bằng
văn bản của Bộ, ngành chủ quản.
+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ (Vụ Quản lý
Doanh nghiệp) kiểm tra tỉnh đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu
chưa đạt có văn bản yêu cầu bổ sung
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn không quá 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ Phương án đầy đủ, đúng quy
định, Vụ Quản lý doanh nghiệp trình Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định, lập biên bản trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản thẩm định gửi cơ quan đề nghị thẩm định để hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tập
đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung văn bản
thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 3: Phê duyệt Đề án
Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng
công ty, Bộ, ngành chủ quản phê duyệt Đề án của các công
ty nông, lâm nghiệp trực thuộc.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
Hồ sơ thẩm định
Đề án:
+ Tờ trình thẩm định của công ty gửi cơ quan chủ quản là
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tập đoàn, tổng công ty; Bộ, ngành chủ quản;
+ Đề án sắp xếp,
đổi mới của công ty nông, lâm nghiệp;
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh về nội dung Đề án (đối với công ty trực thuộc tập đoàn, tổng công ty hoặc
Bộ, ngành chủ quản).
Hồ sơ thẩm định Phương án:
+ Công văn của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành
chủ quản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm
định;
+ Dự thảo tờ trình Thủ tướng Chính phủ về Phương án tổng thể của Ủy
ban nhân dân cấp
tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản. Đối với
tập đoàn, tổng công ty, Bộ ngành chủ
quản có kèm theo ý kiến bằng văn bản
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đơn vị thành viên hoạt động
về Đề án của đơn vị đó;
+ Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp (Phụ lục II kèm theo
Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Văn bản thẩm định
Đề án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập
đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản;
+ Đề án của các công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc.
Hồ sơ trình Phê duyệt Phương án:
+ Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản:
+ Phương án;
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
+ Văn bản thẩm định của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Số lượng hồ
sơ: (01) bộ hồ sơ (bản giấy) trực tiếp hoặc qua bưu điện
và một (01) bản điện tử chứa các tệp ở dạng số được sao lưu trên đĩa CD gồm: các tệp văn bản hồ sơ trình thẩm định thống nhất xử lý trên phần mềm Microsoft
office 2003 trở lên, cỡ chữ 13-14,
phông chữ Time New Roman; các tệp là bảng biểu số liệu theo quy định tại Thông
tư này được thống nhất xử lý trên bảng
tính phần mềm Excel, sử dụng số tự
nhiên với một chữ số thập phân sau dấu
phẩy, số liệu có
liên quan giữa các bảng, biểu phải liên kết với nhau qua đường
linh (link).
d) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định Đề án: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thẩm định Đề
án hợp lệ;
- Thẩm định Phương án: không quá 20
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ Phương án đầy đủ,
đúng quy định;
- Hoàn thiện Hồ sơ
trình Phê duyệt Phương án: trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận dược văn bản thẩm định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Phê duyệt Đề án: trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
phê duyệt Phương án của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan chủ quản (UBND cấp tỉnh; tập đoàn, tổng công ty; Bộ ngành).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Đề án sắp xếp, đổi mới các
công ty nông, lâm nghiệp được phê duyệt.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: có
Đề cương Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông,
lâm nghiệp ban hành tại Phụ lục II kèm
theo Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Điều 23 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP
ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động
của công ty nông, lâm nghiệp
- Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số
02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công
ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính
phủ.