ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 215/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 27
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆN
TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH CHO VIỆT NAM (NGO) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1327/QĐ-SKHĐT ngày 28 tháng
8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ
tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện
trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 34/2021/QĐ-UBND ngày 01
tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 121/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam (NGO) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Có
danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01
thủ tục hành chính (thứ tự số 03) lĩnh vực viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam (NGO) ban hành kèm theo Quyết định số 2226/QĐ-UBND ngày 11 tháng
09 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 03 thủ tục
hành chính mới, 04 thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (NGO) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát sửa đổi, bổ sung 01 quy
trình nội bộ lĩnh vực viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển
chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (NGO)
thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng KSTTHC, TC-ĐT, HC-TC, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
(Kèm theo Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
dành cho Việt Nam (NGO)
|
|
2.002335
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử
dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
|
Quyết định số 34/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021
của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
PHỤ LỤC II
PHẦN
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH CHO
VIỆT NAM (NGO)
1. Thủ tục: Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
Chủ khoản viện trợ lập văn kiện phi dự án sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; lập hồ sơ gửi đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, Phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre) xin phê duyệt dự án.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết
theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài
chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để
xin ý kiến. Trường hợp nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của
địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi lấy ý
kiến của các bộ, ngành có liên quan.
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến trên cơ sở
góp ý của các cơ quan liên quan, có ý kiến kết luận làm cơ sở để báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (thông qua báo cáo thẩm định).
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt phi dự
án.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A, Nguyễn Thị Định, Khu phố 2,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 7
giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả
thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt phi dự án.
- Văn bản đề nghị phê duyệt phi dự án.
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp
viện trợ.
- Văn kiện phi dự án.
- Chứng thư giám định chất lượng hàng hóa được cấp
bởi tổ chức giám định hợp pháp và đủ năng lực được Việt Nam hoặc nước sở tại
công nhận. Chứng thư giám định phải nêu kết luận về chất lượng của hàng hóa,
thiết bị, phương tiện vận tải đạt yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam hoặc đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn tương đương được Việt Nam chấp nhận.
- Đối với khoản viện trợ phi dự án là các phương tiện
vận tải đã qua sử dụng, cần có thêm các văn bản sau: bản dịch tiếng Việt đã được
công chứng của bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của Bên cung
cấp viện trợ; bản dịch tiếng Việt đã được công chứng của giấy Chứng nhận đăng
kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên cung cấp viện trợ. Trong trường hợp
có phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng
với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ
quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài).
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã
đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm
quyền cấp;
+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao công
chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao
công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
d) Số lượng hồ sơ: 06 bộ (trong đó có 01 bộ
hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định
các khoản viện trợ phi dự án thực hiện tối đa 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ (các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ); Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp nhận phi dự án.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện phi dự án theo mẫu tại Phụ lục III kèm
theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày
17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát
triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
(có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
- Quyết định số 34/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021
của UBND tỉnh về Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
(Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung)
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)
(tên phi dự án)
I. Căn cứ tiếp nhận phi dự án
1. Cơ sở pháp lý của phi dự án
a) Quyết định về chức năng, nhiệm vụ của Chủ khoản
viện trợ, Cơ quan chủ quản
b) Các văn bản pháp lý liên quan khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết
tiếp nhận phi dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh vực
có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa
phương).
b) Nêu các chương trình, dự án, phi dự án tương tự
đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản
và các khoản viện trợ đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng
lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của
phi dự án.
II. Cơ sở đề xuất Bên cung cấp viện trợ
1. Mô tả tính phù hợp
2. Nêu các điều kiện ràng buộc theo quy định của
Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía
Việt Nam.
III. Mục tiêu tiếp nhận phi dự án
Mô tả đích cần đạt được để đáp ứng nhu cầu trực tiếp
của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành,
lĩnh vực, địa phương.
IV. Các thông số cơ bản của phi dự án
Mô tả chi tiết về các thông số kỹ thuật, hoặc hoạt
động cụ thể của phi dự án
Danh mục hàng hóa (nếu có)
V. Ngân sách hoặc trị giá viện trợ của phi dự án
1. Tổng vốn của phi dự án: …………… USD
Trong đó:
c) Vốn viện trợ không hoàn lại:....nguyên tệ, tương
đương .... USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện phi dự án)
d) Vốn đối ứng: …………… VND tương đương với …………… USD
Trong đó:
- Hiện vật: tương đương …………… VND
-Tiền mặt: …………… VND
Nguồn vốn được huy động theo một hoặc một số các
hình thức sau:
- Vốn ngân sách nhà nước cấp phát …………… VND (... %)
tổng vốn đối ứng (trong đó: vốn NS trung ương …………… %, vốn NS địa phương ……………
%)
- Vốn của cơ quan chủ quản …………… VND (... %) tổng vốn
đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự án …………… VND (... %)tổng
vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu có)
…………… VND (... %) tổng vốn đối ứng.
2. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
a) Chủ dự án:
- Tiền mặt: …………… VND tương đương …………… USD
- Hiện vật: tương đương …………… VND tương đương ……………
USD
b) Bên tài trợ:
- Tiền mặt: …………… VND tương đương …………… USD
- Hiện vật: tương đương …………… VND tương đương ……………
USD
3. Vốn viện trợ:
a) Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
b) Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
VI. Các quy định về quản lý phi dự án
1. Quy định về quản lý tài sản, chuyển giao tài sản
2. Quy định về chế độ báo cáo