ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 977/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 13 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH LẠNG SƠN GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày
21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số
1881/QĐ-TTg ngày 20/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình khuyến công quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày
28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của
Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày
28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng
kinh phí khuyến công;
Căn cứ Chỉ thị số 04/CT-BCT
ngày 19/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, về việc đẩy mạnh các hoạt động
khuyến công, tạo động lực mới cho phát triển công nghiệp nông thôn giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
36/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số
18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý hoạt động
khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số
60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành
kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 19/TTr-SCT ngày 16/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Lạng Sơn giai
đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Chương trình) với những nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: tổ chức thực
hiện có hiệu quả, bám sát các mục tiêu theo Quyết định số 1881/QĐ-TTg ngày
20/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
- Huy động và sử dụng có hiệu
quả mọi nguồn lực, tạo động lực mới thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, góp phần xây dựng nông thôn mới và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích chuyển giao, ứng
dụng khoa học công nghệ, sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài
nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, bảo vệ môi trường và sức
khỏe con người, hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
- Thúc đẩy hoạt động kết nối
giao thương các sản phẩm công nghiệp nông thôn; hình thành các sản phẩm, nhóm sản
phẩm có sức cạnh tranh cao đáp ứng nhu cầu thị trường, đặc biệt là thị trường
xuất khẩu; tăng tỷ trọng chế biến sâu, chế biến tinh trong các sản phẩm công
nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản; gia tăng giá trị và nâng hàm lượng công
nghệ cao trong các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho
các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh tiếp cận với công nghệ mới,
phát triển kinh tế số, nâng cao năng suất, chất lượng, năng lực cạnh tranh và
thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ xây dựng được 05 mô
hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới; hỗ trợ 58 cơ
sở công nghiệp nông thôn đầu tư ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; hỗ trợ xây dựng 02 mô hình thí điểm về sản
xuất sạch hơn cho cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ tổ chức được 03 kỳ
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; hỗ trợ tổ chức được
01 hội chợ triển lãm trên địa bàn tỉnh và hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn
tham gia 10 hội chợ triển lãm trong nước để trưng bày, giới thiệu, quảng bá sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ
xây dựng và đăng ký nhãn hiệu, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói, tem truy xuất
nguồn gốc sản phẩm cho 06 cơ sở công nghiệp nông thôn; hỗ trợ đầu tư phòng
trưng bày để giới thiệu, quảng bá, mở rộng thị trường tiêu thụ cho 01 cơ sở
công nghiệp nông thôn.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức nhằm nâng cao năng lực quản lý, khởi sự kinh doanh, quản trị doanh
nghiệp cho khoảng 500 học viên.
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết
cho 03 cụm công nghiệp; hỗ trợ lãi suất vốn vay cho 01 cơ sở công nghiệp nông
thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp; hỗ trợ sửa chữa,
nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho 01 cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Tăng cường hoạt động tư vấn,
trợ giúp, cung cấp thông tin cho cơ sở công nghiệp nông thôn; đa dạng hóa các
hình thức thông tin truyền thông; tăng số lượng các cơ sở công nghiệp nông thôn
được nắm bắt và chủ động tham gia chương trình.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với đường lối, chủ
trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, kế hoạch, chương trình phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên phạm vi quốc gia, vùng, địa
phương.
- Thực hiện có chất lượng, hiệu
quả chương trình, phát huy tối đa nguồn lực, năng lực của các cơ sở công nghiệp
nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường trách nhiệm của
các cấp, các ngành, tổ chức đoàn thể chính trị xã hội trong chỉ đạo, phối hợp,
triển khai các hoạt động khuyến công; đổi mới, nâng cao vai trò, vị trí quản lý
là nhà nước về Công Thương; nâng cao năng lực triển khai thực hiện, tạo sự gắn
kết với cộng đồng doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI ÁP DỤNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
- Tổ chức, cá nhân trực
tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh, gồm:
doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật.
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp
áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Tổ chức, cá nhân tham gia
công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
2. Phạm vi áp dụng: Chương
trình gồm một số nội dung hoạt động khuyến công được quy định tại Điều 4 Nghị định
số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ.
3. Danh mục ngành nghề được
hưởng chính sách khuyến công
Ngành nghề được hỗ trợ kinh phí
khuyến công thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ, trong đó: ưu tiên hỗ trợ sản xuất,
tiêu thụ các sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; các ngành
chế biến nông, lâm sản phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu; sản xuất sản phẩm cơ khí
phục vụ công nghiệp nông thôn; công nghiệp hỗ trợ, sản xuất nguyên liệu thay thế
hàng nhập khẩu và sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
4. Thời gian thực hiện: từ
năm 2021 đến hết năm 2025.
III. NỘI
DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Hỗ trợ
xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc
tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình
trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, vật liệu
mới và hỗ trợ, tư vấn, đánh giá áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn cho cơ
sở công nghiệp nông thôn; ưu tiên xây dựng các mô hình về chế biến nông - lâm -
thủy sản, cơ khí phục vụ nông nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng, hàng thủ công
mỹ nghệ, công nghiệp phụ trợ, các mô hình ứng dụng công nghệ cao.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến, tự động hóa, công nghệ 4.0 vào các khâu
sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; hỗ trợ máy móc thiết bị tiên tiến
do cơ sở công nghiệp nông thôn tự nghiên cứu, sản xuất, gia công chế tạo và ứng
dụng có hiệu quả kinh tế cao vào sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, được
cơ quan quản lý công nhận.
- Hỗ trợ đổi mới, nâng cấp quy
trình sản xuất công nghệ theo hướng sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng,
tái sử dụng các nguồn nguyên liệu hoặc đưa ra các sản phẩm có tính bảo vệ môi
trường, bền vững.
- Xây dựng mô hình thí điểm áp
dụng các biện pháp sản xuất sạch hơn và nhân rộng mô hình áp dụng.
- Hỗ trợ tập huấn, đào tạo cho
các cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp cận các nội dung liên quan về sản xuất sạch
hơn trong công nghiệp.
2. Hỗ trợ
phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; xây dựng, đăng ký nhãn hiệu
và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá, mở rộng thị trường tiêu
thụ
- Tổ chức bình chọn, tôn vinh sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh 02 năm/lần; hỗ trợ sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, quốc gia.
- Tổ chức hội chợ triển lãm
hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh gắn với
Chương trình khuyến công quốc gia; hỗ trợ, tạo điều kiện cho các cơ sở công
nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ
công mỹ nghệ trong và ngoài tỉnh.
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp
nông thôn xây dựng, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm; đầu tư các phòng trưng bày để
giới thiệu, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm tại các khu du lịch, trung tâm hành
chính (cấp xã, huyện, tỉnh) và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
3. Hỗ trợ
phát triển nguồn nhân lực; nâng cao năng lực quản lý; tư vấn, trợ giúp
các cơ sở công nghiệp nông thôn
Tổ chức diễn đàn, hội thảo
chuyên đề, đào tạo, tập huấn về khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, nhằm
nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn
trong sản xuất công nghiệp, hoạt động khuyến công.
4. Hỗ trợ
liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết
cụm công nghiệp và thu hút doanh nghiệp thứ cấp vào các cụm công nghiệp đầu tư
sản xuất, kinh doanh tại những địa bàn khó khăn, công nghiệp
chậm phát triển.
- Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho
cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công
nghiệp.
- Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ
thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, các cơ sở công nghiệp
nông thôn trên địa bàn tỉnh.
5. Hỗ trợ
thông tin, tuyên truyền; tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
- Xây dựng chương trình truyền
hình, truyền thanh; phát hành các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang
thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác để
cung cấp thông tin về chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin
thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất
sạch hơn trong sản xuất công nghiệp tạo sự đồng thuận của các cấp, các ngành,
các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khuyến công.
- Tư vấn, hướng dẫn tiếp cận
các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ,
chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước bằng
cả hình thức tư vấn trực tiếp và qua các phương tiện thông tin.
6. Nâng cao
năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công
- Nghiên cứu trình cơ quan có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản liên quan nhằm hoàn
thiện khung pháp lý, cơ chế, chính sách về hoạt động khuyến công phù hợp với điều
kiện thực tế của tỉnh và các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương.
- Triển khai tổ chức thực hiện,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, đánh giá kết quả các chương trình, kế
hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh.
(Có nội dung chi tiết tại Phụ
lục 1 kèm theo)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí để thực hiện
Chương trình
- Huy động từ các nguồn: kinh
phí ngân sách Nhà nước (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương), nguồn kinh
phí của các cơ sở công nghiệp nông thôn và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp
khác theo quy định.
- Tổng kinh phí dự kiến triển
khai thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 là 106.443 triệu đồng,
trong đó:
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Nguồn kinh phí
|
Năm thực hiện
|
Tổng cộng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Kinh phí khuyến công quốc gia
|
800
|
2.035
|
3.635
|
3.320
|
3.870
|
13.660
|
2
|
Kinh phí khuyến công địa
phương
|
1.624
|
1.746
|
1.877
|
2.018
|
2.169
|
9.434
|
3
|
Kinh phí của các cơ sở công
nghiệp nông thôn
|
14.335
|
14.885
|
16.262
|
18.647
|
19.220
|
83.349
|
|
Tổng cộng
|
16.759
|
18.666
|
21.774
|
23.985
|
25.259
|
106.443
|
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục
2 kèm theo)
2. Bố trí và sử dụng kinh
phí
Căn cứ Chương trình khuyến công
và các quy định hiện hành, Sở Công Thương xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh
phí thực hiện Chương trình khuyến công hằng năm phù hợp với tình hình thực tế;
quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội
dung Chương trình; rà soát, trình UBND tỉnh bổ sung, thay đổi chính sách, tháo
gỡ khó khăn tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp nông thôn.
- Tham mưu tổ chức thực hiện đảm
bảo đúng các quy định tại Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày
28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; quy chế quản lý hoạt động khuyến công
tại Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng,
hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động khuyến công phù
hợp với cơ chế, chính sách hiện hành và điều kiện thực tế của tỉnh.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công
và Xúc tiến thương mại xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện hoạt động
khuyến công hằng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chỉ đạo các cơ sở công
nghiệp nông thôn căn cứ vào nội dung Chương trình này và các văn bản có liên
quan, hằng năm xây dựng, đăng ký đề án khuyến công cụ thể, thiết thực và tham
gia thực hiện đạt hiệu quả.
- Định kỳ hằng năm tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương về tình hình, kết quả thực hiện Chương
trình.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách tỉnh trình UBND tỉnh xem xét,
bố trí kinh phí thực hiện Chương trình trong dự toán ngân sách tỉnh hằng năm.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc quản lý sử dụng kinh phí và thanh quyết toán kinh phí thực hiện Chương
trình.
3. Các sở, ngành, tổ chức
chính trị - xã hội
Phối hợp với Sở Công Thương thực
hiện các nội dung có liên quan trong Chương trình.
4. UBND các huyện, thành phố
- Tuyên truyền về cơ chế, chính
sách khuyến công của Trung ương, của tỉnh đến các đối tượng thụ hưởng trên địa
bàn.
- Căn cứ vào nội dung Chương
trình này và các văn bản có liên quan, xây dựng kế hoạch khuyến công hằng năm của
huyện, thành phố gửi Sở Công Thương.
- Phối hợp với Sở Công Thương
xây dựng và tổ chức thực hiện đề án khuyến công hằng năm của tỉnh; kiểm tra,
giám sát trong việc thực hiện, sử dụng kinh phí khuyến công của các đề án thuộc
địa bàn quản lý.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công
Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (Để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (Để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (Để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- Hiệp hội DN tỉnh, Liên minh HTX tỉnh;
- Các tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- C,PCVP; các phòng CM, TTTH-CB;
- Lưu: VT, KT(LC).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Thu Hà
|
PHỤ LỤC 1:
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN
CÔNG TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày
13/5/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Nội dung và chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Dự kiến kết quả đạt được
|
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng cộng
|
KCĐP
|
KCQG
|
KCĐP
|
KCQG
|
KCĐP
|
KCQG
|
KCĐP
|
KCQG
|
KCĐP
|
KCQG
|
I
|
Hỗ trợ
xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc
tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình
diễn kỹ thuật
|
Mô hình
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
5
|
2
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết
bị, công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
Cơ sở
|
8
|
|
8
|
2
|
9
|
3
|
9
|
4
|
10
|
5
|
58
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình thí
điểm về sản xuất sạch hơn cho cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
II
|
Hỗ
trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; xây dựng đăng ký
nhãn hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá, mở rộng
thị trường tiêu thụ
|
1
|
Tổ chức bình chọn, tôn vinh sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
|
Lần
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
3
|
2
|
Chi thưởng cho sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
|
Sản phẩm
|
8
|
|
|
|
10
|
|
|
|
12
|
|
30
|
3
|
Tổ chức hội chợ triển lãm
hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ theo chương trình khuyến
công quốc gia
|
Hội chợ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
4
|
Tổ chức tham gia hội chợ triển
lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ
|
Hội chợ
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
10
|
5
|
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký
nhãn hiệu, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói, tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm
|
Cơ sở
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
2
|
|
2
|
6
|
6
|
Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày
để giới thiệu, quảng bá, mở rộng thị trường tiêu thụ
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
III
|
Hỗ trợ
phát triển nguồn nhân lực; nâng cao năng lực quản lý, tư vấn, trợ giúp các cơ
sở công nghiệp nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức nhằm nâng cao năng lực quản lý, khởi sự kinh doanh, quản trị doanh
nghiệp
|
Người
|
|
|
100
|
|
100
|
|
150
|
|
150
|
|
500
|
IV
|
Hỗ
trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ lập quy hoạch
chi tiết cụm công nghiệp
|
Cụm
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
3
|
2
|
Hỗ trợ lãi suất vốn
vay cho cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời
vào các khu, cụm công nghiệp
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ
thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp
nông thôn
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
V
|
Hỗ
trợ thông tin, tuyên truyền; tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung cấp thông tin, tuyên
truyền
|
Đề án
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
4
|
VI
|
Nâng
cao năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức hội nghị đánh giá tổng
kết về hoạt động khuyến công
|
Đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
PHỤ LỤC 2:
DỰ KIẾN NGUỒN KINH PHÍ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 977 /QĐ-UBND ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung và chỉ tiêu
|
Phân kỳ thực hiện
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
KCĐP
|
KCQG
|
Nguồn của cơ sở CNNT
|
KCĐP
|
KCQG
|
Nguồn của cơ sở CNNT
|
KCĐP
|
KCQG
|
Nguồn của cơ sở CNNT
|
KCĐP
|
KCQG
|
Nguồn của cơ sở CNNT
|
KCĐP
|
KCQG
|
Nguồn của cơ sở CNNT
|
I
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
1,490
|
800
|
14,335
|
1,496
|
1,500
|
14,350
|
1,552
|
1,900
|
15,427
|
1,668
|
2,700
|
18,027
|
1,679
|
3,000
|
18,650
|
1
|
Hỗ
trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật
|
|
800
|
8,000
|
|
900
|
10,000
|
|
1,000
|
10,500
|
|
1,000
|
10,500
|
|
1,000
|
10,500
|
2
|
Hỗ
trợ ứng dụng máy móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp
|
1,490
|
|
6,335
|
1,496
|
600
|
4,350
|
1,552
|
900
|
4,927
|
1,668
|
1,200
|
5,527
|
1,679
|
1,500
|
6,150
|
3
|
Hỗ
trợ xây dựng mô hình thí điểm về sản xuất sạch hơn cho cơ sở công nghiệp nông
thôn
|
|
|
|
|
|
2,235
|
|
|
|
|
500
|
2,000
|
|
500
|
2,000
|
II
|
Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu; xây dựng đăng ký nhãn hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu,
quảng bá, mở rộng thị trường tiêu thụ
|
134
|
0
|
0
|
100
|
35
|
35
|
160
|
1,235
|
335
|
115
|
120
|
120
|
180
|
70
|
70
|
1
|
Tổ
chức bình chọn, tôn vinh sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
|
52.2
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
2
|
Tổ
chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiểu, hàng thủ công mỹ nghệ
theo chương trình khuyến công quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
1,200
|
300
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ
chức tham gia hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ
nghệ
|
81.8
|
|
|
100
|
|
|
110
|
|
|
115
|
|
|
120
|
|
|
4
|
Hỗ
trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói, tem truy
xuất nguồn gốc sản phẩm
|
|
|
|
|
35
|
35
|
|
35
|
35
|
|
70
|
70
|
|
70
|
70
|
5
|
Hỗ
trợ đầu tư phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá, mở rộng thị trường tiêu
thụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
III
|
Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực; nâng cao năng lực quản
lý; khởi sự, thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn
|
0
|
|
0
|
100
|
|
0
|
110
|
|
0
|
175
|
|
0
|
185
|
|
0
|
1
|
Tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức nhằm nâng cao năng lực quản lý, khởi sự
kinh doanh, quản trị doanh nghiệp
|
|
|
|
100
|
|
|
110
|
|
|
175
|
|
|
185
|
|
|
IV
|
Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát
triển các cụm công nghiệp
|
|
|
|
0
|
500
|
500
|
0
|
500
|
500
|
0
|
500
|
500
|
|
800
|
500
|
1
|
Hỗ
trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp
|
|
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
500
|
|
500
|
500
|
|
|
|
2
|
Hỗ
trợ lãi suất vốn vay cho cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường
di dời vào các khu, cụm công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500
|
500
|
3
|
Hỗ
trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công
nghiệp nông thôn, cụm công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
600
|
V
|
Hỗ trợ thông tin, tuyên truyền; tư vấn trợ giúp các
cơ sở công nghiệp nông thôn
|
0
|
|
0
|
50
|
|
0
|
55
|
|
0
|
60
|
|
0
|
65
|
0
|
0
|
1
|
Cung
cấp thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
50
|
|
|
55
|
|
|
60
|
|
|
65
|
|
|
VI
|
Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động
khuyến công
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
60
|
|
|
1
|
Tổ
chức hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
Tổng cộng
|
1,624
|
800
|
14,335
|
1,746
|
2,035
|
14,885
|
1,877
|
3,635
|
16,262
|
2,018
|
3,320
|
18,647
|
2,169
|
3,870
|
19,220
|