ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2672/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 20
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4647/QĐ-BNN-TT ngày 06/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính thay
thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 858/TTr-SNN ngày
15/11/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới (06 thủ tục
cấp tỉnh) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình.
(Chi
tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định này).
Phụ lục Danh mục và nội
dung cụ thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc
gia về TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa
chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (địa chỉ:
https://sonongnghiep.hoabinh.gov.vn/).
Điều 2. Các
thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
Giao Sở Thông tin và
Truyền thông:
- Đồng bộ đầy đủ, kịp
thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan căn cứ quy
trình tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy
định. Thời gian chậm nhất ngày 23/11/2023.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Th,H.05b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH
VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 2672/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Thời
gian giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
1
|
Thu hồi Thẻ giám định
viên quyền đối với giống cây trồng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
1.011999.000.00.00.H28
|
Kể từ ngày nhận được
yêu cầu thu hồi đến khi người được cấp Thẻ có ý kiến: 02 tháng.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
không
|
Khoản 4 Điều 112,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ
|
2
|
Thu hồi Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo yêu cầu của tổ
chức, cá nhân
1.012000.000.00.00.H28
|
Kể từ ngày nhận được
yêu cầu thu hồi đến khi tổ chức được cấp Giấy chứng nhận có ý kiến: 02
tháng.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
không
|
Khoản 4 Điều 113,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ
|
3
|
Cấp Thẻ giám định
viên quyền đối với giống cây trồng
1.012001.000.00.00.H28
|
Quyết định cấp Thẻ
giám định viên: 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
không
|
Khoản 2 Điều 112,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ
|
4
|
Cấp lại Thẻ giám định
viên quyền đối với giống cây trồng
1.012002.000.00.00.H28
|
- Quyết định cấp lại
thẻ giám định viên: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp Thẻ
giám định viên quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân tỉnh
gây ra: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của người được cấp
Thẻ.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
không
|
Khoản 3 Điều 112,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận
tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
1.012003.000.00.00.H28
|
Quyết định cấp Giấy
chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng: 01 tháng kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
không
|
Khoản 2 Điều 113,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
1.012004.000.00.00.H28
|
- Quyết định Cấp lại Giấy
chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng: 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp Giấy
chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban
nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của tổ chức
giám định quyền đối với giống cây trồng.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
không
|
Khoản 3 Điều 113,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2672/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Tổng
số ngày
|
Trình
tự thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông (ngày)
|
Trong
đó
|
Cơ
quan/đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan/ đơn vị phối hợp
|
Thời
gian giải quyết
|
Trung
tâm phục vụ HCC tỉnh (B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Chi
cục Trồng
trọt và bảo vệ thực vật (B2: Xem xét, giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh
đạo Sở
(B3: Ký duyệt văn bản trình UBND tỉnh)
|
Văn
thư Sở (B4: Vào sổ, chuyển
hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh)
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
1
|
Thu hồi Thẻ giám định
viên quyền đối với giống cây trồng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
1.011999.000.00.00.H28
|
Kể từ ngày nhận được
yêu cầu thu hồi đến khi người được cấp Thẻ có ý kiến: 02 tháng.
|
45
|
0,5
|
39
|
05
|
0,5
|
Ủy ban nhân dân tỉnh:
15
|
2
|
Thu hồi Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo yêu cầu của tổ
chức, cá nhân
1.012000.000.00.00.H28
|
Kể từ ngày nhận được
yêu cầu thu hồi đến khi tổ chức được cấp Giấy chứng nhận có ý kiến: 02
tháng.
|
45
|
0,5
|
39
|
05
|
0,5
|
Ủy ban nhân dân tỉnh:
15
|
3
|
Cấp Thẻ giám định
viên quyền đối với giống cây trồng
1.012001.000.00.00.H28
|
01 tháng kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
25
|
0,5
|
21
|
03
|
0,5
|
Ủy ban nhân dân tỉnh:
05
|
4
|
Cấp lại Thẻ giám định
viên quyền đối với giống cây trồng
1.012002.000.00.00.H28
|
15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
11
|
0,5
|
08
|
02
|
0,5
|
Ủy ban nhân dân tỉnh:
04
|
05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ. (Trường hợp Thẻ giám định viên quyền đối với giống
cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân tỉnh gây ra)
|
04
|
0,5
|
02
|
01
|
0,5
|
Ủy ban nhân dân tỉnh:
01
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận
tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
1.012003.000.00.00.H28
|
01 tháng kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
25
|
0,5
|
21
|
03
|
0,5
|
Ủy ban nhân dân tỉnh:
05
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
1.012004.000.00.00.H28
|
15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
11
|
0,5
|
08
|
02
|
0,5
|
Ủy ban nhân dân tỉnh:
04
|
05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ. (Trường hợp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền
đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
04
|
0,5
|
02
|
01
|
0,5
|
Ủy ban nhân dân tỉnh:
01
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số 2672/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hòa Bình)
* THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
1.
Thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng theo yêu cầu của tổ
chức, cá nhân
1.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân yêu cầu thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng gửi hồ sơ
đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, qua Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình,
tỉnh Hòa Bình.
Bước 2: Quyết định thu
hồi hoặc quyết định từ chối thu hồi
Trong thời hạn 01
tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản
về yêu cầu này cho người được cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây
trồng và ấn định thời hạn là 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người đó có
ý kiến. Trên cơ sở xem xét ý kiến của các bên, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng hoặc quyết định
từ chối thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng cho các bên.
1.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu thu hồi
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng;
- Chứng cứ chứng
minh căn cứ đề nghị thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng.
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
1.4. Thời hạn giải
quyết: Kể
từ ngày nhận được yêu cầu thu hồi đến khi người được cấp Thẻ có ý kiến: 02
tháng.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt bảo vệ thực vật.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi Thẻ
giám định viên quyền đối với giống cây trồng hoặc quyết định từ chối thu hồi
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có chứng cứ khẳng
định rằng Thẻ giám định viên được cấp trái với quy định pháp luật;
- Người được cấp Thẻ
giám định viên không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 201
của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Người được cấp Thẻ
giám định viên từ bỏ hoạt động giám định;
- Người được cấp Thẻ
giám định viên bị xử phạt bằng hình thức thu hồi Thẻ giám định viên theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
(Căn cứ điểm a khoản 4
Điều 112 Nghị định số 65/2023/NĐ-CP).
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Khoản 3 Điều 201 của
Luật Sở hữu trí tuệ;
- Khoản 4 Điều 112,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ;
- Quyết định số
4647/QĐ-BNN-TT về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành
chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.
Thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo
yêu cầu của tổ chức, cá nhân
2.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân yêu cầu thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống
cây trồng nộp hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, qua Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm,
thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
Bước 2: Quyết định thu
hồi hoặc quyết định từ chối thu hồi
Trong thời hạn 01
tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản
về yêu cầu này cho tổ chức được cấp Giấy chứng nhận và ấn định thời hạn là
01 tháng kể từ ngày ra thông báo để tổ chức đó có ý kiến. Trên cơ sở xem xét ý
kiến của các bên, cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đó ra quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng hoặc quyết định từ
chối thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
cho các bên.
2.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu thu hồi
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng;
- Chứng cứ chứng
minh căn cứ đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với
giống cây trồng.
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
2.4. Thời hạn giải
quyết: Kể
từ ngày nhận được yêu cầu thu hồi đến khi tổ chức được cấp Giấy chứng nhận có
ý kiến: 02 tháng.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt bảo vệ thực vật.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
hoặc quyết định từ chối thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối
với giống cây trồng.
2.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có chứng cứ khẳng
định rằng Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
được cấp trái với các quy định của pháp luật;
- Tổ chức không còn
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 201 của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Tổ chức giám định
quyền đối với giống cây trồng chấm dứt hoạt động giám định.
(Căn cứ điểm a khoản 4
Điều 113, Nghị định số 65/2023/NĐ-CP).
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Khoản 2 Điều 201 của
Luật Sở hữu trí tuệ;
- Khoản 4 Điều 113,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ;
- Quyết định số
4647/QĐ-BNN-TT về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành
chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.
Cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng
3.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ
sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, qua Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình,
tỉnh Hòa Bình.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
và trả kết quả:
Trong thời hạn 01
tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ theo quy định
sau đây:
- Trường hợp hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Thẻ giám định viên, trong đó ghi rõ
họ tên, địa chỉ thường trú, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và
chuyên ngành giám định của người được cấp Thẻ;
- Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ
sơ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo
để người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản
đối. Khi hết thời hạn đã ấn định mà người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên
không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý
kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Ủy ban nhân dân
tỉnh ra quyết định từ chối cấp Thẻ giám định viên, trong đó nêu rõ lý do từ
chối.
Bước 3: Công bố Danh
sách giám định viên quyền đối với giống cây trồng.
Ủy ban nhân dân tỉnh
lập Danh sách giám định viên quyền đối với giống cây trồng theo các quyết định
cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng và công bố trên Cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra
quyết định.
3.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp
Thẻ giám định viên theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ;
- Bản gốc hoặc bản sao
có chứng thực Giấy chứng nhận đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ về giám định
quyền đối với giống cây trồng;
- Bản sao Bằng tốt
nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành trồng trọt, nông học hoặc ngành có
liên quan về giống cây trồng;
- Tài liệu có xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền về việc người nộp hồ sơ đã trực tiếp làm công tác
chuyên môn lĩnh vực giống cây trồng từ 05 năm trở lên;
- 02 ảnh 3x4 (cm).
- Chứng từ nộp phí, lệ
phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào
tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này)
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
3.4. Thời hạn giải
quyết: Quyết
định cấp Thẻ giám định viên: 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt bảo vệ thực vật.
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng và Thẻ giám định viên
quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VI của Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ hoặc Quyết định từ chối cấp Thẻ giám
định viên.
3.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ
khai yêu cầu cấp Thẻ giám định viên theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị định
số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là công dân Việt Nam,
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Thường trú tại Việt
Nam (có nơi thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về cư trú);
- Có phẩm chất đạo đức
tốt (không bị xử lý vi phạm hành chính do vi phạm pháp luật về giống cây trồng
hoặc về hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp và không thuộc diện bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích);
- Có trình độ đại học
trở lên về chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp thẻ giám định, đã qua
thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đó từ năm năm trở lên và đạt yêu
cầu kiểm tra nghiệp vụ về giám định (đã trực tiếp làm công tác soạn thảo và
hướng dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật về giống cây trồng, giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thanh tra về giống cây trồng tại các cơ quan
quản lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng, nghiên cứu, giảng dạy về bảo hộ
giống cây trồng tại tổ chức nghiên cứu, đào tạo được thành lập và hoạt động
hợp pháp, hoặc tư vấn về pháp luật về bảo hộ giống cây trồng dưới danh nghĩa
người đại diện quyền đối với giống cây trồng).
(Căn
cứ khoản 3 Điều 201 Luật Sở hữu trí tuệ).
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Khoản 3 Điều 201 Luật
Sở hữu trí tuệ;
- Khoản 2 Điều 112,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ;
- Quyết định số
4647/QĐ-BNN-TT về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành
chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu
số 09
Mẫu
số 10
4.
Cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng
4.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ
sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, qua Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình,
tỉnh Hòa Bình, đề nghị cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng
trong các trường hợp:
- Thẻ giám định viên
quyền đối với giống cây trồng bị mất, bị lỗi, bị hỏng (rách, bẩn, phai mờ
v.v...) đến mức không sử dụng được;
- Thông tin được ghi
nhận trong Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng có sự thay đổi về
họ tên, địa chỉ thường trú, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và
chuyên ngành giám định của người được cấp Thẻ.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
và trả kết quả:
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với
giống cây trồng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp lại Thẻ giám định viên, trong đó ghi
rõ họ tên, địa chỉ thường trú, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và
chuyên ngành giám định của người được cấp Thẻ;
Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ,
trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để
người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản
đối. Khi hết thời hạn đã ấn định mà người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên
không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý
kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Ủy ban nhân dân
tỉnh ra quyết định từ chối cấp Thẻ giám định viên, trong đó nêu rõ lý do từ
chối.
* Trong trường hợp Thẻ
giám định viên quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân tỉnh gây
ra, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối
với giống cây trồng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu
cầu của người được cấp Thẻ.
Bước 3: Công bố Danh
sách giám định viên quyền đối với giống cây trồng
Ủy ban nhân dân tỉnh
lập Danh sách giám định viên quyền đối với giống cây trồng theo các quyết định
cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng và công bố trên Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày
ra quyết định.
4.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp
lại Thẻ giám định viên, làm theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ;
- 02 ảnh 3x4 (cm);
- Chứng từ nộp phí, lệ
phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào
tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này)
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
4.4. Thời hạn giải
quyết:
- Quyết định cấp lại thẻ
giám định viên: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp Thẻ giám
định viên quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân tỉnh gây ra:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của người được cấp Thẻ.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt bảo vệ thực vật.
4.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng và Thẻ giám định
viên quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VI của Nghị định
số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ hoặc Quyết định từ chối cấp Thẻ
giám định viên.
4.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ
khai yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên, theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị
định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ.
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Khoản 3 Điều 112,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ.
- Quyết định số
4647/QĐ-BNN-TT về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành
chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu
số 09
Mẫu
số 10
5. Cấp Giấy chứng nhận
tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
5.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ
sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, qua Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình,
tỉnh Hòa Bình.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
và trả kết quả:
Trong thời hạn 01
tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ theo quy định
sau đây:
- Trường hợp hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định,
trong đó ghi rõ tên đầy đủ, tên giao dịch, địa chỉ của tổ chức, Danh sách giám
định viên quyền đối với giống cây trồng là thành viên của tổ chức; ghi nhận
vào Danh sách tổ chức giám định và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định;
- Trường hợp hồ sơ có
thiếu sót, Ủy ban nhân dân tỉnh ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ,
trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để
tổ chức nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Khi hết thời
hạn đã ấn định mà tổ chức nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa
thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối
nhưng không xác đáng thì Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định từ chối cấp Giấy
chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng, trong đó nêu rõ
lý do từ chối
Bước 3: Công bố Danh
sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
Ủy ban nhân dân tỉnh
lập Danh sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo các quyết
định cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng.
Danh sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng được công bố trên
Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng, làm theo Mẫu
số 11 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính
phủ;
- Bản sao chứng thực
Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở
hữu công nghiệp hoạt động cho tổ chức;
- Chứng từ nộp phí, lệ
phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào
tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này).
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
5.4. Thời hạn giải
quyết: Quyết
định cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng: 01
tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt bảo vệ thực vật.
5.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu số
12 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ
hoặc quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với
giống cây trồng.
5.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ
khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây
trồng theo Mẫu số 11 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày
23/8/2023 của Chính phủ.
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp, hợp tác
xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức hành nghề luật sư được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật có ít nhất một cá nhân có Thẻ giám định viên sở hữu
trí tuệ được thực hiện hoạt động giám định về sở hữu trí tuệ.
(Căn
cứ khoản 2 Điều 201 Luật Sở hữu trí tuệ đã được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a
khoản 78 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022).
5.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Khoản 78 Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ 2022;
- Khoản 2 Điều 113,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ;
- Quyết định số
4647/QĐ-BNN-TT về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành
chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu
số 11
Mẫu
số 12
[CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CN- [chữ viết
tắt tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận]
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Tổ
chức giám định quyền đối với giống cây trồng
[THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
Căn cứ Điều lệ tổ chức
và hoạt động của [Cơ quan cấp Giấy chứng nhận] ban hành theo Quyết định số …
ngày… của…;
Căn cứ Điều 113 của
Nghị định số …/2023/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2023 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công
nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản
lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
CHỨNG
NHẬN:
Tổ chức giám định quyền
đối với giống cây trồng:
Tên đầy đủ:
Tên giao dịch:
Địa chỉ:
Danh sách giám định
viên quyền đối với giống cây trồng là thành viên của tổ chức:
STT
|
Họ
và tên
|
Số
chứng minh dân dân/căn cước công dân
|
Số
Thẻ giám định
viên
|
Chuyên
ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này
được cấp theo Quyết định số… ngày … tháng…năm… của [Thủ trưởng cơ quan ban hành
Quyết định].
|
[THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
|
6. Cấp lại Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
6.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ
sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, qua Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình,
tỉnh Hòa Bình, đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối
với giống cây trồng trong các trường hợp:
- Giấy chứng nhận tổ
chức giám định quyền đối với giống cây trồng bị mất, bị lỗi, bị hỏng (rách,
bẩn, phai mờ v.v…) đến mức không sử dụng được;
- Có sự thay đổi liên
quan đến các thông tin đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận tổ chức giám
định quyền đối với giống cây trồng theo quy định tại điểm c1 khoản 2 Điều 113
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP .
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
và trả kết quả:
- Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ
chức giám định quyền đối với giống cây trồng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ
sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định,
trong đó ghi rõ tên đầy đủ, tên giao dịch, địa chỉ của tổ chức, Danh sách giám
định viên quyền đối với giống cây trồng là thành viên của tổ chức; ghi nhận
vào Danh sách tổ chức giám định và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định.
Trường hợp hồ sơ có
thiếu sót, Ủy ban nhân dân tỉnh ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ,
trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để
tổ chức nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Khi hết thời
hạn đã ấn định mà tổ chức nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa
thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối
nhưng không xác đáng thì Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định từ chối cấp Giấy
chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng, trong đó nêu rõ
lý do từ chối
* Trong trường hợp
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy
ban nhân dân tỉnh đã cấp Giấy chứng nhận gây ra, thì cơ quan đã cấp Giấy
chứng nhận có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận miễn phí trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của tổ chức giám định quyền đối với
giống cây trồng
Bước 3: Công bố Danh
sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
Ủy ban nhân dân tỉnh
lập Danh sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo các quyết
định cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng.
Danh sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng được công bố trên
Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp
lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng, làm theo
Mẫu số 11 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của
Chính phủ;
- Bản sao chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã
được sửa đổi của tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng trong trường
hợp có sự thay đổi thông tin của tổ chức, trừ trường hợp trong Tờ khai yêu
cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
đã có thông tin về Mã số doanh nghiệp;
- Bản sao chứng thực
Quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao
động giữa tổ chức và giám định viên quyền đối với giống cây trồng hoạt động
cho tổ chức trong trường hợp có sự thay đổi về giám định viên quyền đối với
giống cây trồng;
- Chứng từ nộp phí, lệ
phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào
tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này).
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
6.4. Thời hạn giải
quyết:
- Quyết định Cấp lại Giấy
chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng: 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân
tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của tổ chức giám định
quyền đối với giống cây trồng.
6.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt bảo vệ thực vật.
6.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu
số 12 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính
phủ hoặc quyết định từ chối cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền
đối với giống cây trồng.
6.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ
khai yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống
cây trồng, làm theo Mẫu số 11 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ.
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Khoản 2, Khoản 3 Điều
113, Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp,
bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà
nước về sở hữu trí tuệ;
- Quyết định số
4647/QĐ-BNN-TT về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành
chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu
số 11
Mẫu
số 12
[CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CN- [chữ viết
tắt tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận]
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Tổ
chức giám định quyền đối với giống cây trồng
[THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
Căn cứ Điều lệ tổ chức
và hoạt động của [Cơ quan cấp Giấy chứng nhận] ban hành theo Quyết định số …
ngày… của…;
Căn cứ Điều 113 của
Nghị định số …/2023/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2023 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp,
bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà
nước về sở hữu trí tuệ.
CHỨNG
NHẬN:
Tổ chức giám định quyền
đối với giống cây trồng:
Tên đầy đủ:
Tên giao dịch:
Địa chỉ:
Danh sách giám định
viên quyền đối với giống cây trồng là thành viên của tổ chức:
STT
|
Họ
và tên
|
Số
chứng minh dân dân/căn cước công dân
|
Số
Thẻ giám định
viên
|
Chuyên
ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này
được cấp theo Quyết định số… ngày … tháng…năm… của [Thủ trưởng cơ quan ban hành
Quyết định].
|
[THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
|