|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1457/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1457/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
28 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 28 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THỰC HIỆN TẠI CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết thi hành một số điều Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2022
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích;
Căn cứ Quyết định số
2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan
đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 28 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh
Tuyên Quang. Cụ thể:
- 02 Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tại cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch (cấp tỉnh và cấp huyện).
- 14 Danh mục thủ tục hành
chính cấp huyện.
- 12 Danh mục thủ tục hành
chính cấp xã.
(có Danh mục thủ tục hành
chính kèm theo).
Điều 2.
1. Giao
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan sau khi nhận được
Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các
nhiệm vụ sau:
a) Công khai thủ tục hành chính
nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Cổng thông tin điện
tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở , Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính. Thời gian hoàn thành chậm nhất trong ngày 05 tháng 12
năm 2023.
b) Xây dựng biểu mẫu điện tử tương
tác (e-Form) trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đối với các TTHC
nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian hoàn thành chậm nhất trong ngày 05
tháng 12 năm 2023 đối với trường hợp đã phát sinh hồ sơ, ngày 15 tháng 12 năm
2023 đối với trường hợp chưa phát sinh hồ sơ.
2. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thực hiện các nhiệm vụ:
a) Công khai trên Trang thông
tin điện tử, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Sử dụng các biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form) trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh khi giải
quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
c) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn trực thuộc thực hiện công khai tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định tại
Điều 15 Thông tư số 02/2 017/TT- VPCP ngày 31 ngày 10 năm 2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; sử dụng các biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form)
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh khi giải quyết hồ sơ TTHC.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ các thủ tục hành
chính được công bố tại Danh mục thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết
định số 403/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang, gồm:
- Thủ tục hành chính số thứ tự
1 Phần A (Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử cấp tỉnh và cấp huyện).
- Thủ tục hành chính số thứ tự
từ 1 đến 15 Phần B (Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện).
- Thủ tục hành chính số thứ tự
1, 2, 3, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 Phần C (Danh mục thủ tục hành chính cấp
xã).
2. Bãi bỏ các thủ tục hành
chính được công bố tại Danh mục thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết
định số 1887/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang, gồm:
- Thủ tục hành chính số thứ tự
1, mục I, Phần A (Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh).
- Thủ tục hành chính số thứ tự
1, mục II, Phần A (Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh).
- Thủ tục hành chính số thứ tự
16 mục II, Phần B (Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện).
- Thủ tục hành chính số thứ tự
1, mục I, Phần C (Danh mục thủ tục hành chính cấp xã).
- Thủ tục hành chính số thứ tự
17, mục II, Phần C (Danh mục thủ tục hành cấp xã).
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng cơ quan,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- VNPT Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- TTPVHCC tỉnh (Đ/c Hiếu);
- Phòng Nội chính (Đ/c P.Hà);
- Lưu: VT; THCBKS (H).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
DANH MỤC
28 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 28/11/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
A. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ
(CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN): 02 thủ tục([1])
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua dịch vụ BCCI
|
Tại Bộ phận Một cửa
|
Mức độ
DVCTT
|
DVC TT toàn trình
|
DVC TT một phần
|
1
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
1. Trực tiếp:
- Cấp tỉnh: Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Tuyên Quang. Địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung - Thành
phố Tuyên Quang - Tỉnh Tuyên Quang
- Cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định
về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Xác nhận thông tin hộ tịch
|
2,5 ngày. Trường hợp phải kiểm
tra, xác minh thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 07 ngày làm việc([2])
|
1. Trực tiếp:
- Cấp tỉnh: Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Tuyên Quang. Địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung - Thành
phố Tuyên Quang - Tỉnh Tuyên Quang
- Cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng DVCQG
(https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
Lệ phí: 8.000 đồng/ Văn bản
xác nhận về một việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
x
|
|
B. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN: 14 thủ tục([3])
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua dịch vụ BCCI
|
Tại Bộ phận Một cửa
|
Mức độ DVCTT
|
DVC TT toàn trình
|
DVC TT một phần
|
1
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo
|
1. Trực tiếp: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvuc ong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvuc ong.tuyenquan g.gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định
mức thu, chế độ thu nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
|
x
|
2
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
10,5 ngày([4])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp
tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 1.200.000 đồng/trường
hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
|
x
|
|
x
|
3
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 2,5 ngày làm việc làm ([5])
|
1.Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvuc ong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước
ngoài
|
10,5 ngày([6])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvuc ong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvuc ong.tuyenquan g.gov.vn)
|
- 1.200.000 đồng/trường
hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
|
x
|
|
x
|
5
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
3,5 ngày làm việc đối với việc
đăng ký giám hộ cử, 2,5 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương
nhiên([7])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
6
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
12 giờ làm việc([8])
|
1. Trực tiếp: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND
ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
|
x
|
7
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
- Ngay trong ngày làm việc đối
với việc bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 2,5 ngày làm việc đối với
việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc.
Trường hợp cần phải xác minh
thì thời hạn được kéo dài không quá 4,5 ngày làm việc([9]).
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- Lệ phí thay đổi, cải chính
hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước, xác định lại dân tộc:
28.000 đồng/trường hợp.
- Lệ phí thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài: 35.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
8
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
8,5 ngày([10])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND
ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
8,5 ngày([11])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
10
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha,
mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 2,5 ngày làm
việc([12]).
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
11
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
3,5 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 17,5 ngày([13])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvuc ong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvuc ong.tuyenquan g.gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
|
x
|
x
|
|
x
|
12
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ
cá nhân
|
3,5 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 17,5 ngày([14])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
|
13
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
3,5 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 17,5 ngày([15])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến:Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 1.200.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
|
x
|
|
x
|
14
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
|
3,5 ngày làm việc; trường hợp phải tiến hành xác minh thì thời hạn
không quá 07 ngày làm việc([16])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến:Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp
tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí hộ tịch cho các
đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 20/2022/NQ- HĐND ngày
03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. - Miễn lệ phí đăng ký
hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc
thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
C. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ: 12 thủ tục([17])
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua dịch vụ BCCI
|
Tại Bộ phận Một cửa
|
Mức độ DVCTT
|
DVC TT toàn trình
|
DVC TT một phần
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
2.Trực tuyến: Cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- Đối với trường hợp đăng ký
khai sinh không đúng hạn: 8.000 đồng/ trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
theo quy định; đăng ký khai sinh đúng hạn.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
2
|
Đăng ký kết hôn
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn
của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 3,5 ngày làm việc([18])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
2.Trực tuyến: Cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh
https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
Miễn lệ phí
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
|
x
|
|
x
|
3
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
2,5 ngày làm việc. Trường hợp
cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 5,5 ngày làm việc([19])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
2.Trực tuyến: Cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh
https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 15.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
|
x
|
|
x
|
4
|
Đăng ký khai tử
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu
cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
2.Trực tuyến: Cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh
https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- Đối với trường hợp
đăng ký khai tử không đúng hạn: 8.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
theo quy định; đăng ký khai tử đúng hạn.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
5
|
Đăng ký giám hộ
|
2,5 ngày làm việc([20])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
2.Trực tuyến: Cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh
https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- Miễn lệ phí.
- Phí cấp trích lục đăng ký
chấm dứt giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
6
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
02 ngày làm việc
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
2.Trực tuyến: Cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- Miễn lệ phí.
- Phí cấp trích lục đăng ký
chấm dứt giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
7
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
|
- 2,5 ngày làm việc đối với
yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 4,5 ngày làm việc ([21]).
- Ngay trong ngày làm việc đối
với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
1.Trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
2.Trực tuyến: Cổng DVCQG
(https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh
https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 15.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
8
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
2,5 ngày làm việc; trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 16,5 ngày([22])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
2.Trực tuyến: Cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh
https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 15.000 đồng/ /trường hợp
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
9
|
Đăng ký lại khai sinh
|
3,5 ngày làm việc. Trường hợp
phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 17,5 ngày([23])
|
1. Trực tiếp:Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
2. Trực tuyến: Cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh
https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 8.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
10
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
3,5 ngày làm việc. Trường hợp
phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 17,5 ngày([24]).
|
1. Trực tiếp: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
2. Trực tuyến: Cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh
https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 8.000 đồng/ trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
11
|
Đăng ký lại kết hôn
|
3,5 ngày làm việc; trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 17,5 ngày([25])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
2. Trực tuyến: Cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh
https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 25.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
|
x
|
|
x
|
12
|
Đăng ký lại khai tử
|
3,5 ngày làm việc; trường hợp
cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 07 ngày làm việc([26])
|
1.Trực tiếp: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
2.Trực tuyến: Cổng DVCQG
(https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh
https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
- 8.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
cho người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
[1] Nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế: (1) Phần chữ in nghiêng; (2) Thành phần hồ
sơ: Mẫu hộ tịch điện tử tương tác (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo
hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo
hình thức trực tuyến); (3) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản điện tử
thủ tục hành chính (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử
của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau
khi đã hoàn tất thủ tục hành chính tại cơ quan đăng ký hộ tịch); (4) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn, mẫu tờ khai điện tử tương tác (nếu nộp hồ sơ theo
hình thức trực tuyến).
[2] Cắt
giảm thời gian giải quyết TTHC từ 03 ngày còn 2,5 ngày; từ 10 ngày làm việc còn
07 ngày làm việc.
[3] Nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế: (1) Phần chữ in nghiêng; (2) Thành phần hồ
sơ: Mẫu hộ tịch điện tử tương tác (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo
hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo
hình thức trực tuyến); (3) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
điện tử thủ tục hành chính (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu
điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu
sau khi đã hoàn tất thủ tục hành chính tại cơ quan đăng ký hộ tịch); (4) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn, mẫu tờ khai điện tử tương tác (nếu nộp hồ sơ theo
hình thức trực tuyến).
[4] Cắt
giảm thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày còn 10,5 ngày.
[5] Cắt
giảm thời gian giải quyết TTHC từ 03 ngày làm việc còn 2,5 ngày làm việc đối với
trường hợp cần xác minh.
[6] Cắt
giảm thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày còn 10,5 ngày
[7] Cắt
giảm thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày làm việc còn 3,5 ngày làm việc đối với
việc đăng ký giám hộ cử; từ 03 ngày làm việc còn 2,5 ngày làm việc.
[8] Cắt
giảm thời gian giải quyết TTHC từ 02 ngày làm việc (16 giờ làm việc), còn 12 giờ
làm việc.
[9] Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 03 ngày làm việc
còn 2,5 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc; từ 06 ngày làm việc còn 4,5 ngày làm việc đối với trường hợp cần phải
xác minh.
[10] Cắt
giảm thời gian giải quyết TTHC từ 12 ngày còn 8,5 ngày.
[11]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 12 ngày còn 8,5 ngày.
[12]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 03 ngày làm việc còn 2,5 ngày làm việc
trong trường hợp phải xác minh.
[13]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày làm việc còn 3,5 ngày làm việc; từ
25 ngày còn 17,5 ngày đối với trường hợp phải có văn bản xác minh.
[14]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày làm việc còn 3,5 ngày làm việc; từ
25 ngày còn 17,5 ngày đối với trường hợp phải có văn bản xác minh.
[15]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày làm việc còn 3,5 ngày làm việc; từ
25 ngày còn 17,5 ngày đối với trường hợp phải xác minh.
[16]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày làm việc còn 3,5 ngày làm việc; từ
10 ngày làm việc còn 07 ngày làm việc đối với trường hợp phải xác minh.
[17] Nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế: (1) Phần chữ in nghiêng; (2) Thành phần hồ
sơ: Mẫu hộ tịch điện tử tương tác (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo
hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo
hình thức trực tuyến); (3) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản điện tử
thủ tục hành chính (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử
của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau
khi đã hoàn tất thủ tục hành chính tại cơ quan đăng ký hộ tịch); (4) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn, mẫu tờ khai điện tử tương tác (nếu nộp hồ sơ theo
hình thức trực tuyến).
[18]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày làm việc còn 3,5 ngày làm việc đối
với trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ.
[19]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 03 ngày làm việc còn 2,5 ngày làm việc; từ
08 ngày làm việc còn 5,5 ngày làm việc trong trường hợp phải xác minh.
[20]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 03 ngày làm việc còn 2,5 ngày làm việc.
[21]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 03 ngày làm việc còn 2,5 ngày làm việc đối
với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; từ 06 ngày làm việc còn 4,5 ngày làm
việc đối với trường hợp phải xác minh.
[22]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 03 ngày làm việc còn 2,5 ngày làm việc; từ
23 ngày còn 16,5 ngày đối với trường hợp phải có văn bản xác minh.
[23]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày làm việc còn 3,5 ngày làm việc; từ
25 ngày còn 17,5 ngày đối với trường hợp phải có văn bản xác minh.
[24]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày làm việc còn 3,5 ngày làm việc; từ
25 ngày còn 17,5 ngày đối với trường hợp phải có văn bản xác minh
[25]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày làm việc còn 3,5 ngày làm việc; từ
25 ngày còn 17,5 ngày đối với trường hợp phải có văn bản xác minh
[26]
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày làm việc còn 3,5 ngày làm việc; từ
10 ngày làm việc còn 07 ngày làm việc đối với trường hợp phải xác minh.
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 28 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1457/QĐ-UBND ngày 28/11/2023 công bố Danh mục 28 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
306
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|