ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 704/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 05
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI, 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN
SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một
số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
420/QĐ-BGD&ĐT ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 507/TTr-SGD&ĐT ngày 28 tháng 02
năm 2025.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới, 03 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ 19 tháng 02 năm 2025.
Bãi bỏ 01 thủ tục hành
chính số thứ tự 01 lĩnh vực thi, tuyển sinh được ban hành kèm theo Quyết định
số 923/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công
bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi,
tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre.
Bãi bỏ 02 thủ tục hành
chính số thứ tự 04, 05 lĩnh vực thi, tuyển sinh được ban hành kèm theo Quyết
định số 1745/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố danh mục 84 thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao
Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy
trình nội bộ được ban hành mới, 03 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong
giải quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Trúc Sơn
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE
(Kèm
theo Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục
hành chính ban hành mới
STT
|
Tên
thủ tục hành
chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Xét
công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Thi,
tuyển sinh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; các trường THPT, trung tâm Giáo dục thường xuyên (GDTX),
trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX và các cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT (gọi chung là các trường phổ thông)
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định nội dung được sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực: Thi, tuyển sinh
|
1
|
1.005142
|
Đăng ký dự thi tốt
nghiệp trung học phổ thông
|
Thông tư số
24/2024/TT- BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông
|
2
|
1.005095
|
Phúc khảo bài thi tốt
nghiệp trung học phổ thông
|
3
|
1.005098
|
Xét đặc cách tốt
nghiệp trung học phổ thông
|
PHỤ
LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE
(Kèm
theo Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bến Tre)
1.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
Lĩnh vực: Thi, tuyển
sinh
1.
Xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
1.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Thí sinh nộp hồ sơ xét
công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt
nghiệp trung học phổ thông.
Nộp hồ sơ qua cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo), địa chỉ: Số 126A
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre tiếp nhận hồ
sơ. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ,
buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra
giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Chuyển Phòng chuyên môn thẩm định hồ
sơ.
Bước 2: Phòng chuyên môn thẩm
định hồ sơ
Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo quyết định thành lập Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT- BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Quy chế thi tốt nghiệp trung
học phổ thông).
Trong vòng 05 ngày kể
từ ngày công bố kết quả thi, Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông thực hiện việc xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông cho thí sinh
theo quy định của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
Trong vòng 07 ngày kể
từ ngày công bố kết quả thi, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt công nhận
tốt nghiệp trung học phổ thông đối với các thí sinh đủ điều kiện và chịu trách
nhiệm trước Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả công nhận tốt nghiệp trung học
phổ thông của tỉnh mình.
Sau khi báo cáo Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông và thông báo cho các trường phổ thông để niêm yết
Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và cấp Giấy
chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời cho thí sinh.
Giấy chứng nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông tạm thời do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí
sinh đăng ký dự thi ký và có giá trị đến khi được cấp Bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông chính thức.
Đối với người học thuộc
các đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông thi không đạt yêu cầu để được công nhận tốt nghiệp trung
học phổ thông thì được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ
thông.
Bước 3: Đến hẹn tổ chức, cá
nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả
hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc qua đường bưu điện nếu có nhu cầu.
1.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp, qua bưu điện đến nơi đăng ký dự thi do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre
theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ
gồm:
a) Phiếu đăng ký xét
công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông).*
b) Các loại giấy tờ để
miễn thi các môn thi trong xét công nhận tốt nghiệp (nếu có):
- Giấy tờ xác nhận được
triệu tập tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc
Olympic khu vực các môn văn hóa; hoặc, người trong đội tuyển tham gia các cuộc
thi Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực về khoa học kỹ thuật, văn hóa - văn
nghệ đáp ứng các điều kiện miễn thi tất cả các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp
trung học phổ thông quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 39 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông;
- Giấy xác nhận khuyết tật
do cơ quan có thẩm quyền cấp; hoặc Giấy xác nhận bị nhiễm chất độc hóa học và
bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp
ứng điều kiện miễn thi tất cả các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ
thông quy định tại điểm c khoản 1 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông;
- Giấy tờ, chứng chỉ
ngoại ngữ để chứng minh được miễn thi môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt
nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 39 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông;
- Giấy tờ minh chứng
được miễn thi môn Ngữ văn trong xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông.
c) Hồ sơ, giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng được cộng điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có) theo
quy định tại Điều 42, Điều 43 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
1.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
1.4. Thời hạn giải
quyết: Trong
vòng 07 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi.
1.5. Đối tượng thực
hiện:
Người học thuộc các đối
tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông và đăng ký xét công
nhận tốt nghiệp trung học phổ thông, gồm:
- Người đã hoàn thành
Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi.
- Người đã hoàn thành
Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp
trung học phổ thông ở những năm trước.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện:
a) Đối với thí sinh
được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông:
- Giấy chứng nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông tạm thời;
- Bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông.
b) Đối với người không
đạt yêu cầu để được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông:
Giấy chứng nhận hoàn
thành chương trình giáo dục phổ thông.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu Phiếu đăng ký xét
công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện:
a) Những thí sinh đủ
điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các môn thi đều đạt
trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có điểm xét tốt nghiệp từ 5,0 (năm) điểm
trở lên được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
b) Những thí sinh đủ
điều kiện dự thi, được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp trung
học phổ thông theo quy định khoản 1 tại Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung
học phổ thông được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
* Thành phần hồ sơ số
hóa bắt buộc
MẪU
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT
(Tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo )


2.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Lĩnh
vực: Thi, tuyển sinh
1.
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông (Mã thủ tục: 1.005142
- Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Đăng ký dự thi:
- Người đã hoàn thành
Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT- BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Quy chế thi tốt nghiệp trung
học phổ thông) đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại
trường phổ thông nơi học lớp 12.
- Người đã hoàn thành
Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp
trung học phổ thông ở những năm trước; hoặc người đã có Bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; hoặc
người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký
xét tuyển sinh theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông đăng ký dự thi trực tuyến hoặc trực tiếp tại địa
điểm (gọi là nơi đăng ký dự thi) do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
b) Đăng ký môn thi:
- Để xét công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông: Thí sinh phải đăng ký dự thi môn Ngữ văn, môn Toán
và 01 bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh
học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ Công
nghiệp, Công nghệ Nông nghiệp, Ngoại ngữ. Thí sinh chọn 02 môn thi của bài
thi tự chọn trong số các môn đã được học ở lớp 12. Thí sinh được đăng ký
dự thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông.
- Đối với người đã có
Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét
tuyển sinh; hoặc người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả
làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh thuộc đối tượng quy định tại điểm c, d khoản 1
Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông chỉ đăng ký môn thi theo
nguyện vọng. Riêng đối với bài thi tự chọn, thí sinh chỉ được chọn tối đa 02
môn thi.
c) Nộp hồ sơ đăng ký dự
thi:
- Đối với người đã hoàn
thành Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức
kỳ thi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông:
Thí sinh đăng ký dự thi
theo hình thức trực tuyến: khai hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử do
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và nộp bản chính hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối
chiếu (gọi chung là bản sao) các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên,
khuyến khích cho nơi đăng ký dự thi.
Trường hợp thí sinh
không thể đăng ký dự thi theo hình thức trực tuyến có thể nộp hồ sơ trực tiếp
như sau: khai hồ sơ đăng ký dự thi theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
và nộp cho nơi đăng ký dự thi kèm theo bản sao các minh chứng để hưởng chế độ
ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
- Người đã hoàn thành
Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp
trung học phổ thông ở những năm trước; hoặc, người đã có Bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; hoặc,
người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét
tuyển sinh theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông:
Thí sinh đăng ký dự thi
theo hình thức trực tuyến: sử dụng tài khoản VneID để đăng nhập và khai phiếu
đăng ký dự thi tại Cổng thông tin điện tử do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
rồi in phiếu đăng ký dự thi được tải về từ hệ thống thành 02 bản, nộp cho nơi
đăng ký dự thi; bản sao các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến
khích (nếu có) được nộp cho nơi đăng ký dự thi cùng với phiếu đăng ký dự thi và
các hồ sơ được quy định tại điểm d, đ, e, g khoản 3 Điều 20 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông;
Trường hợp thí sinh
không thể đăng ký dự thi theo hình thức trực tuyến có thể nộp hồ sơ trực tiếp
như sau: khai hồ sơ đăng ký dự thi theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
và nộp cho nơi đăng ký dự thi kèm theo bản sao các minh chứng để hưởng chế độ
ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
d) Thời gian nộp hồ sơ
đăng ký dự thi:
Thí sinh nộp hồ sơ đăng
ký dự thi theo thời gian được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt
nghiệp trung học phổ thông hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khi hết hạn nộp
hồ sơ đăng ký dự thi, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông
báo kịp thời cho nơi đăng ký dự thi hoặc thông báo cho Điểm thi trong ngày làm
thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung.
đ) Hiệu trưởng trường
phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm:
- Cấp tài khoản và mật
khẩu cho thí sinh là người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông/giáo
dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông; hướng dẫn thí sinh chuẩn bị hồ
sơ để đăng ký dự thi trực tuyến; hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi; thu
Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông tin thí sinh đăng ký dự thi (đối với thí sinh
đăng ký trực tiếp).
Tài khoản của thí sinh
là số Thẻ Căn cước/Căn cước công dân (viết tắt là CCCD)/mã số định danh cá nhân
(viết tắt là ĐDCN) do cơ quan Công an cấp. Đối với thí sinh không có Thẻ Căn
Cước/CCCD/ĐDCN hoặc không có quốc tịch Việt Nam thì sử dụng số Hộ chiếu của thí
sinh để thay thế. Trường hợp thí sinh không có Thẻ Căn Cước/CCCD/ĐDCN/số Hộ
chiếu thì Hệ thống Quản lý thi sẽ gán cho thí sinh một mã số gồm 12 ký tự để
quản lý;
- Thu hồ sơ đăng ký dự
thi của thí sinh là người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông/giáo
dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm trước;
hoặc, người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông dự thi để lấy kết quả làm
cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; hoặc, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự
thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh theo quy định tại điểm b,
c, d khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông; cấp tài khoản
cho thí sinh ngay khi thu hồ sơ (đối với trường hợp thí sinh đăng ký trực
tiếp);
- Rà soát, cập nhật
thông tin về kết quả học tập của thí sinh ở trường phổ thông; tra cứu thông tin
từ nguồn thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác nhận diện ưu tiên
theo nơi thường trú, đối tượng người dân tộc thiểu số cho thí sinh (thực hiện
trên Hệ thống Quản lý thi);
- Tổ chức xét duyệt hồ
sơ đăng ký dự thi và thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự
thi quy định tại khoản 2 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông
chậm nhất trước ngày thi 15 ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ,
dữ liệu đăng ký dự thi cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
e) Sở Giáo dục và Đào
tạo quản trị dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Bộ Giáo dục và Đào tạo
quản trị dữ liệu đăng ký dự thi toàn quốc.
g) Thí sinh đến địa
điểm dự thi làm thủ tục dự thi và nhận thẻ dự thi có trách nhiệm:
- Có mặt tại phòng thi
đúng thời gian quy định để làm thủ tục dự thi;
- Xuất trình Thẻ Căn
cước/CCCD/Hộ chiếu và nhận thẻ dự thi;
- Nếu thấy có những sai
sót về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh, đối tượng ưu tiên, khu vực ưu
tiên, phải báo ngay cho Giám thị hoặc người làm nhiệm vụ tại Điểm thi để xử lý
kịp thời;
- Trường hợp bị mất Thẻ
Căn Cước/CCCD/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ cần thiết khác, phải báo cáo ngay cho
Trưởng Điểm thi để xem xét, xử lý.
1.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp, qua bưu điện đến nơi đăng ký dự thi do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre
theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Phiếu Đăng ký dự thi
(theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày
24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông);*
b) Các loại chứng nhận
hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
c) Ảnh cỡ 4x6 chụp theo
kiểu căn cước/căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá
06 tháng;*
d) Bản sao học bạ trung
học phổ thông (đối với thí sinh là người đã hoàn thành Chương trình giáo dục
phổ thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở
những năm trước thuộc điểm b khoản 1 Điều 19 của Quy chế thi tốt nghiệp trung
học phổ thông);
đ) Bản sao Bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông (đối với thí sinh là người đã có Bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh thuộc
điểm c khoản 1 Điều 19 của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông);
e) Bản sao Bằng tốt
nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng điểm học các môn văn hóa trung
học phổ thông theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với thí sinh là người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh thuộc
điểm d khoản 1 Điều 19 của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông);
g) Giấy xác nhận điểm
bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm
trước xác nhận hoặc do Sở Giáo dục và Đào tạo nơi thí sinh đã dự thi xác nhận
trong trường hợp thí sinh dự thi tại tỉnh khác;
h) Bản chính hoặc
bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên,
khuyến khích (nếu có).
1.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết: 03
tháng và 20 ngày làm việc, trong đó:
Theo hướng dẫn tổ chức
kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Người đã hoàn thành
Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi.
b) Người đã hoàn thành
Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp
trung học phổ thông ở những năm trước.
c) Người đã có Bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển
sinh.
d) Người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Giáo dục và Đào tạo; các trường phổ thông.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thẻ dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu Phiếu Đăng ký dự
thi tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày
24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Các đối tượng dự thi
phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn;
b) Đối tượng là người
đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét
tuyển sinh quy định tại điểm d khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn
hóa trung học phổ thông theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng
dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông
Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung
MẪU
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI
(Tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)






2.
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông (Mã thủ tục: 1.005095
- Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Thí sinh nộp đơn đề
nghị phúc khảo tại nơi thí sinh đăng ký dự thi.
b) Nơi thí sinh đăng ký
dự thi nhận đơn phúc khảo của thí sinh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công
bố điểm thi và chuyển dữ liệu thí sinh có đơn phúc khảo bài thi đến Hội đồng
thi. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Hội đồng thi
phải công bố và thông báo kết quả phúc khảo cho thí sinh.
c) Hội đồng thi tổ chức
phúc khảo bài thi cho thí sinh theo quy định tại Điều 37 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT
ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Quy
chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông).
Điểm các bài thi được
điều chỉnh sau phúc khảo do Trưởng ban Phúc khảo trình Chủ tịch Hội đồng thi
quyết định. Chủ tịch Hội đồng thi cập nhật điểm của thí sinh sau phúc khảo vào
hệ thống phần mềm quản lý thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; báo
cáo, gửi dữ liệu cho Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Quản lý chất lượng).
d) Hội đồng thi in Giấy
chứng nhận kết quả thi sau phúc khảo trả cho thí sinh có bài thi được điều
chỉnh điểm; đồng thời, thu hồi và hủy Giấy chứng nhận kết quả thi trước phúc
khảo.
2.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp, qua bưu điện đến nơi đăng ký dự thi do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre
theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ
gồm:
Đơn đề nghị phúc khảo (theo
mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày
24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông)*.
2.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo.
2.5. Đối tượng thực
hiện:
Thí sinh đã dự thi Kỳ
thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở
Giáo dục và Đào tạo; các trường phổ thông.
2.7. Kết quả thực hiện:
a) Giấy chứng nhận kết
quả thi sau phúc khảo (thí sinh có bài thi được điều chỉnh điểm).
b) Chủ tịch Hội đồng
thi cập nhật điểm của thí sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm quản lý thi
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị phúc
khảo tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày
24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện:
Thí sinh đã dự thi Kỳ
thi tốt nghiệp THPT và nộp đơn đề nghị phúc khảo theo đúng thời hạn quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
* Thành phần hồ sơ số
hóa bắt buộc
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU
ĐƠN PHÚC KHẢO
(Tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÚC KHẢO
Kỳ
thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm ……..
Kính
gửi: Hội đồng thi ……………………….
Họ và tên thí sinh:
........................................................ Giới tính:
......................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............/.........../.......... Dân tộc:
........................................
Số Thẻ Căn cước/Căn
cước công dân: ................................................................................
Số điện
thoại:.......................................................................................................................
Đã dự tại Điểm
thi:..............................................................................................................
Số báo danh:
.......................................................................................................................
Đề nghị phúc khảo điểm
bài thi các môn thi sau (chỉ ghi thông tin của các môn thi đề nghị phúc
khảo):
STT
|
Bài
thi/Môn thi
|
Phòng
thi
|
Điểm
bài thi
|
Ghi
chú
(Ghi rõ môn ngoại ngữ)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Tổng số bài thi/môn thi
đề nghị phúc khảo: .................... (bằng chữ
.............................)
Tôi xin cam đoan các
thông tin trên là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
..............,
ngày tháng năm
Thí sinh đề nghị phúc khảo
(ký, ghi rõ họ tên)
|
3.
Xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông (Mã thủ tục: 1.005098
- Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
3.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chậm nhất 07
ngày sau buổi thi cuối cùng của kỳ thi, thí sinh phải nộp hồ sơ đặc cách cho
Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi. Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh
đăng ký dự thi chịu trách nhiệm thu nhận và chuyển giao hồ sơ đặc cách qua cổng
dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo), địa chỉ: Số 126A
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre tiếp nhận hồ
sơ. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra
giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Chuyển Phòng chuyên môn thẩm định hồ
sơ.
Bước 2: Phòng chuyên môn thẩm
định hồ sơ
Trong vòng 30 ngày kể
từ khi kết thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi, Hội đồng xét công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh căn cứ hồ
sơ và các quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 40 Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Quy chế thi tốt nghiệp trung
học phổ thông).
Bước 3: Đến hẹn tổ chức, cá
nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả
hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc qua đường bưu điện nếu có nhu cầu.
3.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp, qua bưu điện đến nơi đăng ký dự thi do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre
theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ
gồm:
a) Đối với người học
thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông được xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước ngày
thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi. Hồ
sơ gồm:
- Hồ sơ nhập viện, ra
viện (hoặc xác nhận đang điều trị) do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp (nếu
bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (nếu có
việc đột xuất đặc biệt)*;
- Biên bản đề nghị xét
đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông của trường phổ thông nơi đăng ký dự
thi*;
- Hồ sơ minh chứng về kết
quả rèn luyện và học tập ở lớp 12*.
b) Đối với người học
thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông được xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông trong
trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít
nhất một bài thi và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm
hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số bài thi còn lại. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xét đặc
cách của thí sinh (theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông)*;
- Hồ sơ nhập viện, ra
viện của bệnh viện từ cấp huyện trở lên (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt)*;
- Hồ sơ minh chứng về
kết quả rèn luyện và học tập ở lớp 12*.
c) Đối với người học
thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông là vận động viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt
nghiệp trung học phổ thông theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xét đặc
cách của thí sinh (theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông)*;
- Minh chứng về việc
đạt thành tích xuất sắc trong các giải thi đấu thể thao quốc gia hoặc quốc tế*;
- Minh chứng về việc
thời gian tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông trùng với thời gian vận
động viên tập huấn ở nước ngoài hoặc tham dự thi đấu tại các giải thể thao quốc
tế*.
3.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
3.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong vòng 30 ngày kể
từ khi kết thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi, Hội đồng xét công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh.
3.5. Đối tượng thực
hiện:
Người học thuộc các đối
tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông, gồm:
- Người đã hoàn thành
Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi.
- Người đã hoàn thành
Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp
trung học phổ thông ở những năm trước.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở
Giáo dục và Đào tạo; các trường phổ thông.
3.7. Kết quả thực hiện:
- Danh sách thí sinh
được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Giấy chứng nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông tạm thời.
- Bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông.
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị xét đặc
cách của thí sinh tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT
ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện:
a) Điều kiện đối với
người học thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông được xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ
thông trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước
ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi:
Đủ điều kiện dự thi, có
kết quả rèn luyện và học tập cả năm ở lớp 12 đều được đánh giá từ mức khá trở
lên.
b) Điều kiện đối với
người học thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông được xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ
thông trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi
đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai
nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số bài thi còn lại:
Đủ điều kiện dự thi, có
điểm của những bài đã thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT đều đạt từ 5,0 (năm)
điểm trở lên; được đánh giá kết quả rèn luyện cả năm lớp 12 từ mức khá trở lên
và kết quả học tập từ mức đạt trở lên.
c) Điều kiện đối với
các đối tượng là vận động viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp trung
học phổ thông theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ:
Đủ điều kiện dự thi;
đạt thành tích xuất sắc trong các giải thi đấu thể thao quốc gia hoặc quốc tế;
thời gian tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT trùng với thời gian vận động viên tập
huấn ở nước ngoài hoặc tham dự thi đấu tại các giải thể thao quốc tế.
3.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số
24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
* Thành phần hồ sơ số
hóa bắt buộc
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT ĐẶC CÁCH TỐT NGHIỆP THPT
(Tại
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÉT ĐẶC CÁCH TỐT NGHIỆP THPT
Kính
gửi: Hội đồng thi ……………………….
Họ và tên thí sinh:
........................................................ Giới tính:
......................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............/.........../.......... Dân tộc:
........................................
Số Thẻ Căn cước/Căn
cước công dân:
.................................................................................
Số điện
thoại:.........................................................................................................................
Học sinh trường (Ghi
tên trường phổ thông nơi học lớp 12):
..............................................
...............................................................................................................................................
Số báo danh:
.........................................................................................................................
Đã dự thi môn:
......................................................................................................................
Lý do đề nghị xét đặc
cách:
..................................................................................................
Minh chứng để hưởng đặc
cách: ............................................................................................
Tôi cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai trái, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật.
|
..............,
ngày tháng năm
Người viết đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|