ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3589/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
21 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI
SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày
10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định việc thực hiện
trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư;
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 4660/TTr-SKHĐT ngày 10/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính và bãi
bỏ 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công
nghiệp tỉnh Thanh Hóa (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 01 TTHC lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam tại Quyết
định số 2544/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa;
Bãi bỏ 01 TTHC lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam tại Quyết
định số 2545/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý
khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa,
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp và Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3589/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
(Số hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)
|
Lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân
tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
(THA-289681)
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Số hồ sơ TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam
|
1
|
BKH-THA- 271980
|
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của
UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục
quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
|
2
|
BKH-THA- 272028
|
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư).BQL
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ/ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA.
Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu
tư của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản
lý khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tại Trung tâm hành chính công tỉnh
(số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa).
Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề nghị
Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư về cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu
tư. Cụ thể:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tiếp nhận và giải
quyết đối với dự án đầu tư có sử dụng đất ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu
công nghiệp đã được thành lập trên địa bàn tỉnh và không thuộc trường hợp dự án
được phân cấp cho UBND cấp huyện quyết định chủ trương đầu tư; Dự án đầu tư có
sử dụng đất đồng thời ở trong và ngoài Khu Kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu
công nghiệp: Tiếp nhận và giải quyết đối với dự án đầu tư có sử dụng đất tại
Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu vực thuộc phạm vi của Quy hoạch phát triển các
khu công nghiệp ở Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc không phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 2:
Trong cùng ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư, Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa chuyển hồ sơ về Cơ
quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư để chủ trì, thẩm định theo quy định.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ dự án đầu tư, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ
sơ dự án đầu tư có văn bản không tiếp nhận, xử lý hồ sơ (kèm theo hồ sơ) gửi
Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa để trả cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ
lý do. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ
sơ dự án đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên
quan đến phạm vi quản lý nhà nước của mình (nếu thấy cần thiết, Cơ quan chủ trì
thẩm định hồ sơ dự án đầu tư tổ chức đi kiểm tra, khảo sát thực tế cùng với các
sở, ngành, địa phương liên quan; các sở, ngành, địa phương khác không được tự
đi kiểm tra, khảo sát thực tế).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản (kèm theo hồ sơ dự án đầu tư), cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
bằng văn bản những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi Cơ
quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư. Trường hợp quá thời hạn quy định, cơ
quan được lấy ý kiến không có văn bản thẩm định thì xem như đã đồng ý với nội
dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn và các khu công nghiệp: Thẩm định các nội dung đề xuất của nhà đầu tư
có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về đầu tư.
- Sở Xây dựng: Thẩm định các nội dung về địa điểm
xây dựng, ranh giới xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng (về chức năng),
sự phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng (về mật độ xây dựng, tầng cao, hệ
số sử dụng đất), điều kiện hạ tầng để thực hiện dự án, sự ảnh hưởng của dự án đến
các khu vực lân cận và vấn đề khác liên quan đến quản lý nhà nước về xây dựng.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định các nội
dung về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất, điều
kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định
của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; các yêu cầu về
môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường; việc chấp hành pháp luật đất
đai và môi trường của nhà đầu tư và các vấn đề khác liên quan đến quản lý nhà
nước về đất đai, tài nguyên, môi trường.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Thẩm định công nghệ đối
với các dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, các dự án có nguy cơ tác
động xấu đến môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có sử
dụng công nghệ.
- Các sở, ngành thực hiện quản lý nhà nước chuyên
ngành: Thực hiện thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành quản
lý theo quy định của pháp luật.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Thẩm định về sự phù hợp
của dự án đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của địa phương; địa điểm, ranh giới, diện tích, nguồn gốc, loại
đất hiện trạng sử dụng đất; khả năng đáp ứng quỹ đất của địa phương cho dự án
và các vấn đề khác có liên quan đến địa bàn đầu tư.
- Dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước
ngoài tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển không thuộc trường hợp
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư, Cơ quan chủ trì thẩm
định có trách nhiệm xin ý kiến của các Bộ liên quan theo quy định tại khoản 1
Điều 13 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn
lấy ý kiến các đơn vị liên quan, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư lập
báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
- Thông tin về dự án: thông tin về nhà đầu tư, tên
dự án, mục tiêu, quy mô, địa điểm, diện tích sử dụng đất, tổng vốn đầu tư, nguồn
vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án;
- Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với
nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều
kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
- Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây
dựng và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của
dự án;
- Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu
đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất,
cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai.
- Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư
đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Trong báo cáo thẩm định, Cơ quan chủ trì thẩm định
hồ sơ dự án đầu tư phải nêu ý kiến cụ thể của từng sở, ngành, địa phương được lấy
ý kiến. Trường hợp các sở, ngành, địa phương có ý kiến không thống nhất với
nhau thì Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư phải nêu rõ quan điểm của
mình về ý kiến của các sở, ngành, địa phương và cơ sở pháp lý đề xuất để Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư dự
thảo văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án (theo Mẫu số II.1 Phụ lục II Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư) và văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến cơ quan Trung ương hoặc
Tỉnh ủy đối với dự án phải có ý kiến chấp thuận của cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh
ủy trước khi quyết định chủ trương đầu tư.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
báo cáo thẩm định (kèm theo hồ sơ), Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; chuyển kết quả về Cơ quan chủ trì thẩm
định hồ sơ dự án đầu tư.
Trường hợp dự án phải có ý kiến chấp thuận của cơ
quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy trước khi quyết định chủ trương đầu tư, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, xin ý kiến cơ
quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy. Sau khi có ý kiến của cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh
ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ
trương đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
chuyển kết quả về Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư.
Trong cùng ngày nhận dược kết quả từ Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư chuyển kết quả
về Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa để trả cho nhà đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư
năm 2014, cụ thể:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ
chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài
liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu
tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy
động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng
ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài
chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính
của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án
không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu
tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ,
xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng
sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức
hợp đồng BCC.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công
nghiệp khác.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện,
các Bộ liên quan (nếu có).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chủ trương đầu tư dự án của UBND tỉnh hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết
định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu số
1.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
- Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu số 1.2 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước và của tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư theo
quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu
tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu
tư theo hình thức hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau:
- Dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông
qua một trong các cách thức sau: (i) đấu giá quyền sử dụng đất, (ii) đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư có sử dụng đất hoặc (iii) nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất (Không bao gồm các dự án thực hiện trong KCN, KCX,
KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
(Không bao gồm các dự án thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo
quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật đầu tư phù hợp với
quy hoạch và thực hiện ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và
báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
- Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của
UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục
quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điều 33, 34, 35, 37 Luật đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu
tư)
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung
như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới tính:
......................................................................... ………
Sinh ngày: …….../............ /..... ………….Quốc tịch: ........................
……………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
.................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp:
...........................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ
chiếu): .....
Số giấy chứng thực cá nhân:
.........................................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn:
.............. /....... /....... Nơi cấp: ....
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
.................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép
đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác
có giá trị pháp lý tương đương:
.....................................................
Ngày cấp:
................................................Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài
trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là
doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT
|
Tên nhà đầu tư nước ngoài
|
Quốc tịch
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu
tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường
hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt
Nam):...............
Thông tin về người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ………………………………Giới tính:
.........................................................
Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
.......................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp:
.................................................
Địa chỉ thường trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương
tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối
với nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức kinh tế: …………………………..
2. Loại hình tổ chức kinh tế:……………………….
3. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng và
tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng
nhà đầu tư:
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư:
....................................................................
Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất
dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM
KẾT
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các
văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều
33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản 2 Điều 37Luật đầu tư (tuỳ
theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu
có):
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức
danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án
thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư - Điều 33, 34, 35 Luật đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị
thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ...
năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như
sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI
NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án:............................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: …………………..
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số
nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong
KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT
|
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành
(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)
|
Mã ngành theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã ngành CPC (*)
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
1
|
(Ngành kinh doanh chính)
|
|
|
|
2
|
……….
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh
chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt
động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp
GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Công suất thiết kế: ……………………
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: ……………………….
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2
hoặc ha): …………
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện
tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được
miêu tả như trên
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng
đất (áp dụng đối với
dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật
đầu tư)
4.1. Địa điểm khu đất:
- Giới thiệu tổng thể
về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử
dụng khu đất (nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất (lập
bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ hiện trạng sử dụng
đất kèm theo)
4.3. Dự kiến nhu
cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời
hạn, tỷ lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục
công trình).
4.4. Giải trình việc đáp ứng các
điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật.
4.5.Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất
đai.
4.6. Phương án tổng
thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu tư: …....(bằng chữ) đồng và
tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn cố định:...(bằng chữ) đồng và tương đương
… (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu
có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ,
thương hiệu;
- Chi phí khác hình thành tài sản cố định.
- Chi phí dự phòng;
Cộng: ………………………..
b) Vốn lưu động: ….(bằng chữ) đồng và tương
đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.
5.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi
chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp vốn (*)
|
Tiến độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp
vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí
quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn,
phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…)và tiến độ dự
kiến.
c) Vốn khác: …………..
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: ………….
7. Tiến độ thực hiện dự án (ghi theo mốc thời
điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2018): Dự kiến tiến
độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận
hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….
8. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng
lao động trong nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng
giai đoạn cụ thể):….
9. Đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động quan trọng nhất do dự
án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc
làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).
- Đánh giá
tác động môi trường: Thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải trình về sử dụng công nghệ:
(áp dụng đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc
Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển
giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản 1, Điều
33 Luật đầu tư)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công nghệ;
- Sơ đồ quy trình công nghệ;
- Thông số kỹ thuật chính;
- Tình trạng sử dụng của máy móc, thiết
bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình khả năng đáp ứng các điều
kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển
giao;
- Dự kiến tiến độ thực hiện trình tự,
thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển
giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
11. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng
đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): …………
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
(ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê
đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu (nếu có)
|