|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2542/QĐ-UBND 2022 giải quyết thủ tục hành chính tiếp công dân Ủy ban xã Khánh Hòa
Số hiệu:
|
2542/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2542/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 13 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 194/QĐ-TTCP
ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTCP ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Thanh tra Chính phủ về việc
công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh
tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 17/TTT-P4 ngày 04/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân,
xử lý đơn và giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp xã được công bố tại Quyết định số 2493/QĐ-UBND ngày 27/8/2021; Quyết định
số 1909/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 và Quyết định số 1910/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày
18/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về phê duyệt Quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết
khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: (VBĐT)
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VP Chính phủ;
- TT.HĐND tỉnh; Ban PC HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trang TTĐT CCHC tỉnh;
- Trung tâm CNTT và DVHCCTT tỉnh;
- Lưu: VT, TN, ĐL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC TIẾP CÔNG
DÂN, XỬ LÝ ĐƠN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2542/QĐ-UBND ngày
13 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
1. THỦ TỤC TIẾP
CÔNG DÂN TẠI CẤP XÃ (Mã số TTHC: TTR-000015): Có
01 quy trình, mã số quy trình: 1.010945.
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND
cấp xã
|
Bước
1
|
Đón
tiếp, xác định nhân thân của người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh,
kiến nghị; xác định tính hợp pháp của người đại diện, người được ủy quyền (nếu
có) (sau đây gọi là công dân).
|
Cán
bộ, công chức tiếp công dân
|
- Người tiếp công dân đón tiếp, ghi
rõ họ tên, địa chỉ, thông tin cá nhân, giấy ủy quyền (trường hợp được ủy quyền)
vào Sổ tiếp công dân và nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc phần mềm quản lý công tác tiếp công dân.
- Từ chối tiếp công dân đối với trường
hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật Tiếp công dân và phải giải
thích cho công dân được biết lý do từ chối tiếp, đồng thời báo cáo người phụ
trách tiếp công dân; trường hợp từ chối tiếp công dân theo quy định tại khoản
3 Điều 9 Luật Tiếp công dân thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị ra Thông báo từ
chối tiếp công dân.
- Trường hợp người đại diện, người
được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý không xuất trình các giấy tờ
chứng minh việc đại diện, Thẻ luật sư, Thẻ trợ giúp viên pháp lý và giấy ủy
quyền; trường hợp không có giấy ủy quyền hoặc việc ủy quyền không theo đúng
quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì không tiếp nhận
hồ sơ vụ việc và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ tục cần
thiết để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
|
- Các thông tin được nhập đầy đủ
vào Sổ tiếp công dân đồng thời nhập vào dữ liệu phần mềm quản lý công tác tiếp
công dân hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Trong
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
2
|
Nghe,
ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông
tin, tài liệu
|
Cán
bộ, công chức tiếp công dân
|
Kiểm tra, xác định nội dung đơn:
- Trường hợp công dân đến trình bày
trực tiếp và không có đơn thì hướng dẫn công dân viết đơn khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung
trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ: Đề nghị công dân trình bày
thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ xác
nhận vào văn bản.
- Trường hợp công dân đến trình bày
và có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ tính chất vụ
việc và cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ
quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp nhiều người đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung: Hướng dẫn họ cử người
đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề nghị người đại diện
ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
- Trường hợp công dân trình bày nhiều
nội dung, vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến nghị, phản
ánh: Hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
theo quy định của pháp luật.
- Việc tiếp nhận, ghi chép nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết đơn phải
được ghi vào Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ liệu về tiếp
công dân.
|
Các thông tin, tài liệu, bằng chứng
do công dân cung cấp.
|
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3
|
Phân
loại xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
|
Cán
bộ, công chức tiếp công dân
|
- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải
quyết: Tiếp nhận các thông tin, tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền giải
quyết.
- Trường hợp không thuộc thẩm quyền
giải quyết: Hướng dẫn công dân viết đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
- Tham mưu văn bản Thông báo về việc
từ chối tiếp công dân, trình lãnh đạo xem xét, quyết định: Đối với những vụ,
việc khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn
bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố
tình khiếu nại, tố cáo kéo dài.
|
- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải
quyết:
+ Mẫu số 02
(Giấy biên nhận thông tin, tài liệu) ban hành kèm theo Thông tư số
04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ.
+ Mẫu số 01
(Phiếu đề xuất thụ lý đơn) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ.
- Trường hợp không thuộc thẩm quyền
giải quyết: Mẫu số 02 (Hướng dẫn gửi đơn khiếu nại); Mẫu
số 03 (Chuyển đơn tố cáo); Mẫu số 04 (Chuyển
đơn kiến nghị, phản ánh) ban hành kèm theo Thông tư số
05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ.
- Trường hợp từ chối tiếp công dân:
Mẫu số 01 (Thông báo về việc từ chối tiếp công dân) ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra
CP.
|
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
4
|
Trả
kết quả
|
Cán
bộ tiếp công dân
|
Cán bộ, công chức tiếp công dân kết
thúc việc tiếp công dân; trả kết quả cho công dân; chuyển đơn không thuộc thẩm quyền (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền; chuyển hồ sơ
cho Bộ phận xử lý đơn để giải quyết theo thủ tục xử lý đơn (đối với trường hợp
thụ lý đơn).
|
- Giấy biên nhận tiếp nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng;
- Phiếu đề xuất thụ lý đơn đã được
lãnh đạo duyệt thụ lý;
- Hướng dẫn gửi đơn khiếu nại; Chuyển
đơn tố cáo; Chuyển đơn kiến nghị, phản ánh;
- Thông báo về việc từ chối tiếp
công dân;
- Ghi thông tin việc tiếp công dân
vào Sổ tiếp công dân theo Mẫu số 03 (Sổ tiếp công dân)
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh
tra Chính phủ và nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc phần mềm quản lý công
tác tiếp công dân.
|
|
|
2. THỦ TỤC XỬ
LÝ ĐƠN (Mã số TTHC: TTR-KHA-22): Có 07 quy
trình, mã số quy trình: 2.002501.
|
2.1. Quy
trình số 1 (Mã số quy trình: 2.002501-01): Xử lý đối với đơn khiếu nại thuộc
thẩm quyền giải quyết; đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu
lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định
hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND
cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận
đơn
|
Văn
thư
|
*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân trực tiếp gửi đến.
- Qua hộp thư góp ý của cơ quan,
Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.
- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến
theo quy định của pháp luật.
- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.
* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.
|
- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc
nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo
dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo
vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
2
|
Phân
công xử lý đơn
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Phân công cán bộ, công chức xử lý
đơn.
|
Hồ sơ đã tiếp nhận
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3
|
Phân
loại và xử lý đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
|
|
4,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.1
|
Phân
loại đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:
+ TH1 : Đơn
khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết; Đơn khiếu nại quyết định giải quyết
khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật theo quy định Điều 44
Luật Khiếu nại và đơn khiếu nại quyết định giải khiếu nại đã có hiệu lực pháp
luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật ; đơn khiếu nại quyết định hành
chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;
+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết;
+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết:
+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền; Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt
hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân;
+ TH5: Đơn tố cáo
đồng gửi cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;
+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham
nhũng; Đơn tố cáo hành vi vi phạm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại
và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;
+ TH7: Đối với các loại đơn khác.
- Phân loại đơn thuộc TH1 thì chuyển sang bước tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.
|
1,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.2
|
Xử
lý đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
- Trường đủ điều kiện thụ lý (1): Đề
xuất lãnh đạo thụ lý, giải quyết (cả trong trường hợp đơn có họ tên, chữ ký của
nhiều người).
-Trường hợp thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng chưa đủ điều kiện thụ lý theo Điều 11 Luật Khiếu nại (2): hướng dẫn
người khiếu nại bổ sung thủ tục cần thiết.
-Trường hợp quyết định giải quyết
khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 44 Luật Khiếu nại
(3): không thụ lý đơn, không chuyển đơn, hướng dẫn người khiếu nại khởi kiện
vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
- Trường hợp quyết định giải quyết
khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua nghiên cứu, xem xét phát hiện việc
giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật. (4):
Báo cáo và tham mưu cho Lãnh đạo để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc
báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
- Trường hợp có căn cứ cho rằng
việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây hậu quả khó khắc phục
(5): Báo cáo và tham mưu Lãnh đạo xem xét, quyết định tạm
đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có
thẩm quyền đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
|
- (1): - Lập Phiếu đề xuất thụ lý đơn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ và dự thảo Thông báo việc thụ lý giải
quyết khiếu nại theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
- (2): Lập phiếu hướng dẫn theo Mẫu
số 02 ban hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ
- (3) Dự thảo Thông báo về việc
không thụ lý giải quyết khiếu nại theo Mẫu số 04 ban
hành kèm Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
- (4): Báo cáo và tham mưu cho Lãnh
đạo để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền
xem xét, giải quyết.
- (5): Báo cáo và tham mưu Lãnh đạo
xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có
thẩm quyền đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
|
03
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
4
|
Chỉ
đạo xử lý đơn
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Chỉ đạo/ Phê duyệt hướng xử lý
|
Ý kiến chỉ đạo và ký duyệt.
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
5
|
Thực
hiện chỉ đạo xử lý
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
Hoàn chỉnh dự thảo
các văn bản theo chỉ đạo của lãnh đạo UBND xã theo từng trường hợp nêu tại Bước
3.2.
|
Các bản dự thảo theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2 đã được Lãnh đạo UBND cấp xã chỉ đạo.
|
02
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
6
|
Phê
duyệt kết quả xử lý
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Ký duyệt văn bản
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
7
|
Phát
hành văn bản
|
Văn
thư
|
- Vào số, phát hành văn bản;
- Lưu hồ sơ xử lý đơn hoặc hồ sơ thụ
lý và chuyển hồ sơ sang giai đoạn giải quyết theo thủ tục
hành chính giải quyết khiếu nại đối với trường hợp thụ lý đơn.
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
8
|
Trả
kết quả
|
Bộ
phận trả kết quả
|
Gửi các văn bản đã được Lãnh đạo ký
duyệt cho người khiếu nại, cơ quan,
tổ chức, cá nhân chuyển khiếu nại.
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
|
Trả lại giấy tờ,
tài liệu gốc cho người khiếu nại khi đơn không được thụ lý giải quyết.
|
2.2. Quy
trình số 2 (Mã số quy trình: 2.002501-02): Xử lý đối với đơn khiếu nại không
thuộc thẩm quyền giải quyết:
|
UBND
cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận
đơn
|
Văn
thư
|
*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân trực tiếp gửi đến.
- Qua hộp thư góp ý của cơ quan, Ban
Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.
- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến
theo quy định của pháp luật.
- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước
tiếp nhận và chuyển đến.
* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.
|
- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu
trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo dõi và đảm bảo
thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh
bảo vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
2
|
Phân
công xử lý đơn
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Phân công cán bộ, công chức xử lý
đơn.
|
Hồ sơ đã tiếp nhận
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3
|
Phân
loại và xử lý đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
|
|
7,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.1
|
Phân
loại đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:
+ TH1: Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết; Đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp
luật theo quy định Điều 44 Luật Khiếu nại và đơn khiếu nại quyết định giải khiếu
nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
đơn khiếu nại quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;
+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết;
+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết:
+ TH4: Đơn tố cáo
không thuộc thẩm quyền; Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc
đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền
và lợi ích hợp pháp của công dân;
+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;
+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham
nhũng; Đơn tố cáo hành vi vi phạm quyền, trình tự, thủ tục
giải quyết khiếu nại và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;
+ TH7: Đối với các loại đơn khác.
- Phân loại đơn thuộc TH2 thì chuyển
sang bước tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.
|
1,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.2
|
Xử
lý đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
- Dự thảo văn bản hướng dẫn người
khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết
|
- Dự thảo văn bản trả lời đơn và
Phiếu hướng dẫn theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ
|
06
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
4
|
Phê
duyệt kết quả xử lý
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Ký duyệt văn bản
|
Các văn bản theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
5
|
Phát
hành văn bản
|
Văn
thư
|
- Vào số, phát hành văn bản;
- Lưu hồ sơ xử lý đơn.
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
6
|
Trả
kết quả
|
Bộ
phận trả kết quả.
|
Trả kết quả xử lý đơn cho công dân,
tổ chức.
|
|
|
|
2.3. Quy
trình số 3 (Mã số quy trình: 2.002501-03): Xử lý đối với đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND
cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận
đơn
|
Văn
thư
|
*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân trực tiếp gửi đến.
- Qua hộp thư góp ý của cơ quan,
Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.
- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến
theo quy định của pháp luật.
- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.
* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.
|
- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu
trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy
định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo vệ bí mật
nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
2
|
Phân
công xử lý đơn
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Phân công cán
bộ, công chức xử lý đơn.
|
Hồ sơ đã tiếp nhận
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3
|
Phân
loại và xử lý đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
|
|
05
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.1
|
Phân
loại đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:
+ TH1: Đơn khiếu
nại thuộc thẩm quyền giải quyết; Đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại
đã có hiệu lực pháp luật theo quy định Điều 44 Luật Khiếu
nại và đơn khiếu nại quyết định giải khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật ; đơn khiếu nại quyết định hành
chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;
+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết;
+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết:
+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền; Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt
hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân;
+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;
+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham
nhũng; Đơn tố cáo hành vi vi phạm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại
và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;
+ TH7: Đối với các loại đơn khác.
- Phân loại đơn thuộc TH3 thì chuyển
sang bước tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.2
|
Xử
lý đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
- Tham mưu xử lý ban đầu thông tin tố
cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo
để lãnh đạo xem xét, quyết định. Kết quả xử lý ban đầu, nếu thuộc trường hợp sau đây thì đề xuất thụ lý:
+ Đủ điều kiện thụ lý, tham mưu
lãnh đạo UBND cấp xã ra quyết định thụ lý tố cáo (1).
+ Trường hợp thông tin tố cáo không
rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua kiểm tra, xác minh không xác định
được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo
hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không
theo hình thức luật định nhưng có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm
pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ
sở để thẩm tra, xác minh thì đề xuất tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo
thẩm quyền (2).
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết quả xử
lý tố cáo.
|
- Đề xuất đi kiểm tra, xác minh
thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo hoặc văn bản ủy quyền
cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh, trình lãnh đạo ký duyệt.
- TH1: Phiếu đề
xuất thụ lý đơn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ và dự thảo Quyết định thụ lý tố
cáo và dự thảo văn bản giao xác minh, văn bản thông báo việc thụ
lý tố cáo cho người bị tố cáo theo Mẫu số 04, Mẫu 07, 05 Nghị định số
31/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
- TH2: Đề xuất tiến hành việc thanh
tra, kiểm tra.
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết
quả xử lý tố cáo.
|
04
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
4
|
Chỉ
đạo xử lý đơn
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Chỉ đạo/ Phê duyệt hướng xử lý
|
Ý kiến chỉ đạo và ký duyệt.
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
5
|
Thực
hiện chỉ đạo xử lý
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
Hoàn chỉnh dự thảo các văn bản theo
chỉ đạo của lãnh đạo UBND xã theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.
|
Các bản dự thảo theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2 đã được Lãnh đạo UBND cấp xã chỉ đạo.
|
02
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
6
|
Phê
duyệt kết quả xử lý
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Ký duyệt văn bản
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
7
|
Phát
hành văn bản
|
Văn thư
|
- Vào số, phát hành văn bản;
- Lưu hồ sơ xử lý đơn hoặc hồ sơ thụ
lý và chuyển hồ sơ sang giai đoạn giải quyết theo thủ tục hành chính giải quyết
tố cáo đối với trường hợp thụ lý đơn.
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
|
|
2.4. Quy
trình số 4 (Mã số quy trình: 2.002501-04): Xử lý đối với đơn tố cáo không thuộc
thẩm quyền; Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa
gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi
ích hợp pháp của công dân
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu
mẫu/kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND
cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận
đơn
|
Văn
thư
|
*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân trực tiếp gửi đến.
- Qua hộp thư góp ý của cơ quan,
Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.
- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến
theo quy định của pháp luật.
- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.
* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.
|
- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc
nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để
tra cứu, quản lý, theo dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của
pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước
và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
2
|
Phân
công xử lý đơn
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Phân công cán bộ, công chức xử lý
đơn.
|
Hồ sơ đã tiếp nhận
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3
|
Phân
loại và xử lý đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
|
|
2,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.1
|
Phân
loại đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:
+ TH1: Đơn khiếu
nại thuộc thẩm quyền giải quyết; Đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại
đã có hiệu lực pháp luật theo quy định Điều 44 Luật Khiếu nại và đơn khiếu nại
quyết định giải khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm
pháp luật ; đơn khiếu nại quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc
phục;
+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết;
+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết:
+ TH4: Đơn tố cáo
không thuộc thẩm quyền; Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc
đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền
và lợi ích hợp pháp của công dân;
+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;
+ TH6: Đơn tố
cáo hành vi tham nhũng; Đơn tố cáo hành vi vi phạm quyền, trình tự, thủ tục
giải quyết khiếu nại và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy
định, Điều lệ của Đảng;
+ TH7: Đối với các loại đơn khác.
- Phân loại đơn thuộc TH4 thì chuyển
sang bước tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.2
|
Xử
lý đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
- (TH1) Dự thảo
văn bản chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết (cả trong trường hợp đơn tố
cáo không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua
xác minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố
cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng về người
có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm
pháp luật thì chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành
việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý
- (TH2) Trường hợp đơn tố cáo hành
vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến
lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân: Đề
xuất áp dụng biện pháp ngăn chặn hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền áp
dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn.
- Dự thảo văn bản thông báo cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết
quả xử lý tố cáo.
|
- TH1: Dự thảo
Phiếu chuyển đơn tố cáo và theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ
- TH2: Đề xuất áp dụng biện pháp ngăn
chặn hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn
chặn
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết
quả xử lý tố cáo.
|
02
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
4
|
Phê duyệt
kết quả xử lý
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Ký duyệt văn bản
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
5
|
Phát
hành văn bản
|
Văn
thư
|
- Vào số, phát hành văn bản;
- Lưu hồ sơ xử lý đơn.
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
6
|
Trả
kết quả
|
Bộ
phận trả kết quả
|
Gửi văn bản chuyển đơn cho người tố
cáo biết.
|
Văn bản chuyển đơn đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
|
|
|
2.5. Quy
trình số 5 (Mã số quy trình: 2.002501-05): Xử lý đối với đơn tố cáo đồng gửi
cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu
mẩu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND
cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận
đơn
|
Văn
thư
|
*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân trực tiếp gửi đến.
- Qua hộp thư góp ý của cơ quan,
Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.
- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến
theo quy định của pháp luật.
- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.
* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.
|
- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc
nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo
dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo
vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
2
|
Phân
công xử lý đơn
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Phân công cán bộ, công chức xử lý
đơn.
|
Hồ sơ đã tiếp nhận
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3
|
Phân
loại và xử lý đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
|
|
03
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.1
|
Phân
loại đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
Phân loại đơn thành 07 trường hợp:
+ TH1: Đơn khiếu
nại thuộc thẩm quyền giải quyết; Đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại
đã có hiệu lực pháp luật theo quy định Điều 44 Luật Khiếu nại và đơn khiếu nại
quyết định giải khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm
pháp luật ; đơn khiếu nại quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó
khắc phục;
+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết;
+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết:
+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền; Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại
hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức,
quyền và lợi ích hợp pháp của công dân;
+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;
+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham
nhũng; Đơn tố cáo hành vi vi phạm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại
và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;
+ TH7: Đối với các loại đơn khác.
- Phân loại đơn thuộc TH5 thì chuyển
sang bước tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
2
|
Phân
công xử lý đơn
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Phân công cán bộ, công chức xử lý
đơn.
|
Hồ sơ đã tiếp nhận
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3
|
Phân
loại và xử lý đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
|
|
03
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.1
|
Phân
loại đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:
+ TH1: Đơn khiếu
nại thuộc thẩm quyền giải quyết; Đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại
đã có hiệu lực pháp luật theo quy định Điều 44 Luật Khiếu nại và đơn khiếu nại
quyết định giải khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm
pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc
phục;
+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết;
+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết:
+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền; Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt
hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân;
+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;
+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham
nhũng; Đơn tố cáo hành vi vi phạm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại
và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;
+ TH7: Đối với các loại đơn khác.
- Phân loại đơn thuộc TH5 thì chuyển sang bước tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.2
|
Xử
lý đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
- (1) Đơn tố cáo người giải quyết
khiếu nại vi phạm về thẩm quyền, trình tự, thủ tục: không thụ lý theo quy định
Luật Tố cáo và hướng dẫn tiếp tục khiếu nại hoặc khởi kiện
vụ án hành chính tại TAND có thẩm quyền.
- (2) Trường hợp người tố cáo cung
cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ xác định người giải
quyết khiếu nại có hành vi vi phạm một trong các điều cấm được quy định tại
khoản 1, 2 và 4 của Điều 6 Luật Khiếu nại: Đề xuất thụ lý giải quyết.
- (3) Trường hợp Đơn tố cáo hành vi
tham nhũng; đơn tố cáo Đảng viên: Đề xuất chuyển đơn theo quy định của pháp
luật về phòng, chống tham nhũng; quy định, Điều lệ của Đảng.
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã
chuyển tố cáo về kết quả xử lý tố cáo.
|
- (2) Lập Phiếu đề xuất thụ lý đơn
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ
- (3) Dự thảo Phiếu chuyển đơn tố
cáo và dự thảo văn bản thông báo cho người tố cáo biết theo Mẫu số 03 Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết
quả xử lý tố cáo.
|
02
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
4
|
Phê
duyệt kết quả xử lý
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
- Ký duyệt văn bản
|
Văn bản chuyển đơn tố cáo.
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
5
|
Lưu
hồ sơ
|
Văn
thư
|
- Phát hành văn bản;
- Lưu hồ sơ xử lý đơn.
|
- Văn bản chuyển đơn tố cáo.
|
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
6
|
Trả
kết quả
|
Bộ
phận trả kết quả.
|
Văn bản chuyển đơn gửi đến cơ quan
có thẩm quyền và đồng gửi cho người tố cáo biết.
|
- Văn bản chuyển đơn tố cáo.
|
|
|
2.7 Quy trình
số 7 (Mã số quy trình: 2.002501-07): Xử lý đối với các loại đơn khác
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND
cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận
đơn
|
Văn
thư
|
*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân trực tiếp gửi đến.
- Qua hộp thư góp ý của cơ quan,
Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.
- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến
theo quy định của pháp luật.
- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.
* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.
|
- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để
tra cứu, quản lý, theo dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về
lưu trữ, Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của
ngành.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
2
|
Phân
công xử lý đơn
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Phân công cán bộ, công chức xử lý
đơn.
|
Hồ sơ đã tiếp nhận
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3
|
Phân
loại và xử lý đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
|
|
2,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.1
|
Phân
loại đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:
+ TH1: Đơn khiếu
nại thuộc thẩm quyền giải quyết; Đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại
đã có hiệu lực pháp luật theo quy định Điều 44 Luật Khiếu nại và đơn khiếu nại
quyết định giải khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm
pháp luật ; đơn khiếu nại quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó
khắc phục;
+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết;
+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết:
+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền; Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt
hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân;
+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;
+ TH6: Đơn tố
cáo hành vi tham nhũng; Đơn tố cáo hành vi vi phạm quyền, trình tự, thủ tục
giải quyết khiếu nại và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;
+ TH7: Đối với các loại đơn khác.
- Phân loại đơn thuộc TH7 thì chuyển
sang bước tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.2
|
Xử
lý đơn
|
Cán
bộ, công chức xử lý đơn
|
- (1) Đơn kiến nghị, phản ánh
thuộc thẩm quyền giải quyết: Đề xuất trả lời đơn theo quy định
của pháp luật.
- (2) Đơn kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết: Đề xuất chuyển đơn.
- (3) Đơn khiếu nại, tố cáo, phản
ánh, kiến nghị có nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của
nhiều cơ quan: Dự thảo văn bản hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội
dung và gửi đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết
- (4) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; Các cơ quan khác của Nhà nước; cơ
quan tiến hành tố tụng, thi hành án; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo; đơn vị sự nghiệp công lập; doanh nghiệp nhà
nước và các đơn vị, tổ chức khác: Dự thảo văn bản hướng dẫn người gửi đơn hoặc
chuyển đơn đến các cơ quan này.
- (5) Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp: Báo cáo Lãnh đạo áp dụng các biện pháp theo thẩm
quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý áp dụng biện
pháp xử lý.
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết
quả xử lý tố cáo.
|
- (1) Phiếu đề xuất xử lý đơn theo
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ - (2) Dự thảo văn bản chuyển đơn theo Mẫu số 04 ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ
- (3) Dự thảo văn bản hướng dẫn
theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
của Thanh tra Chính phủ
- (4) Dự thảo văn bản hướng dẫn
theo Mẫu số 05 hoặc văn bản chuyển đơn theo Mẫu số 04
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra
Chính phủ
- (5): Ý kiến đề xuất và kèm dự thảo
văn bản gửi cơ quan có liên quan theo nội dung đề xuất.
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết
quả xử lý tố cáo.
|
02
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
4
|
Phê
duyệt đề xuất xử lý
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Phê duyệt/ Ký
duyệt văn bản
|
Phê duyệt/ Ký
duyệt các văn bản
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
5
|
Phát
hành văn bản
|
Văn
thư
|
Phát hành văn bản; Lưu hồ sơ xử lý
đơn hoặc hồ sơ thụ lý đơn và chuyển hồ sơ sang giai đoạn giải quyết theo thủ
tục giải quyết phản ánh, kiến nghị đối với trường hợp thụ lý.
|
Các văn bản ký duyệt.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
6
|
Trả
kết quả
|
Bộ
phận trả kết quả
|
Gửi văn bản đã được ký duyệt cho
người phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo và các cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giải quyết.
|
Các văn bản ký duyệt.
|
|
|
3. THỦ TỤC GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU TẠI CẤP XÃ (Mã số TTHC:
TTR-KHA-04): Có 01 quy trình, mã số quy trình: 2.001925
Thời hạn giải quyết: Không quá 30
ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: Thời hạn giải
quyết không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời
gian giải quyết không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Riêng thời hạn giải quyết
khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức là không quá 30 ngày, kể từ
ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp là không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND
cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận
hồ sơ
|
Cán
bộ, công chức được giao giải quyết khiếu nại
|
Tiếp nhận hồ sơ thụ lý đơn khiếu nại
do lãnh đạo đã ký gồm:
- Hồ sơ khiếu nại đã tiếp nhận;
- Thông báo thụ lý giải quyết khiếu
nại đã được lãnh đạo phòng ký (theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
124/2020/NĐ-CP).
|
- Hồ sơ đã tiếp nhận.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
2
|
Xử
lý hồ sơ
|
Cán
bộ, công chức được giao giải quyết khiếu nại
|
Kiểm tra lại quyết định hành chính/hành
vi hành chính bị khiếu nại, báo cáo và tham mưu các dự thảo văn bản.
|
|
|
|
|
Bước
2.1
|
Trường
hợp nội dung khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính đúng.
|
Công
chức được giao giải quyết khiếu nại
|
- Công chức được giao giải quyết
khiếu nại kiểm tra lại quyết định /hành vi hành chính bị khiếu nại, lập phiếu
trình báo cáo kết quả kiểm tra và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại.
- Chuyển Bước 7.
|
- Phiếu trình Báo cáo kết quả kiểm
tra, trình Lãnh đạo phòng xét duyệt và Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt;
- Dự thảo Quyết định giải quyết khiếu
nại theo mẫu 15 ban hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP.
|
05
ngày
|
|
|
Bước
2.2
|
Trường
hợp nội dung khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ công chức đúng.
|
Công
chức được giao giải quyết khiếu nại.
|
- Công chức được giao giải quyết
khiếu nại kiểm tra lại quyết định bị khiếu nại, báo cáo kết quả kiểm tra và dự
thảo văn bản yêu cầu Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xem xét, đề nghị người
có thẩm quyền giải quyết.
- Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức
xem xét, đề nghị người có thẩm quyền giải quyết và chuyển kết quả giải quyết
đến công chức được giao giải quyết khiếu nại để tham mưu quyết định giải quyết
khiếu nại.
- Chuyển Bước 7.
|
- Phiếu trình Báo cáo kết quả kiểm tra lại quyết định bị khiếu nại, trình Lãnh đạo phòng
xét duyệt và Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt;
- Văn bản yêu cầu Hội đồng kỷ luật
cán bộ, công chức xem xét đã được Lãnh đạo UBND cấp xã
ký duyệt;
- Báo cáo kết quả giải quyết của Hội
đồng kỷ luật cán bộ, công chức và người có thẩm quyền giải quyết kỷ luật cán
bộ, công chức;
- Dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại theo mẫu 15 ban hành kèm theo Nghị định số
124/2020/NĐ-CP .
|
05
ngày
|
|
|
Bước
2.3
|
Trường
hợp nội dung khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính chưa có cơ sở
kết luận.
|
Công
chức được giao giải quyết khiếu nại/ Lãnh đạo UBND cấp xã/ Văn thư UBND cấp
xã.
|
- Công chức được giao giải quyết
khiếu nại:
+ Kiểm tra lại quyết định/hành vi
hành chính bị khiếu nại, báo cáo kết quả kiểm tra;
+ Dự thảo văn bản giao nhiệm vụ xác
minh nội dung khiếu nại;
+ Trình lãnh đạo phòng xét duyệt
các văn bản đã tham mưu;
+ Dự thảo Quyết định về việc xác
minh nội dung khiếu nại theo mẫu 05 ban hành kèm theo Nghị định số
124/2020/NĐ-CP .
- Lãnh đạo UBND cấp xã ký văn bản
giao nhiệm vụ xác minh;
- Văn thư UBND cấp xã phát hành văn
bản và chuyển toàn bộ hồ sơ cho công chức được giao nhiệm vụ xác minh giải
quyết khiếu nại.
- Chuyển bước 3.
|
- Phiếu trình hồ sơ gồm các văn bản
trình ký kèm theo đã được Lãnh đạo Phòng và Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt;
- Văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội
dung khiếu nại do Lãnh đạo UBND cấp xã ký;
- Dự thảo Quyết định về việc xác
minh nội dung khiếu nại theo mẫu 05 ban hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP.
|
05
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3
|
Xác
minh nội dung khiếu nại
|
Cán
bộ, công chức được giao xác minh giải quyết khiếu nại
|
- Làm việc trực tiếp với người khiếu
nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của
người khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan và người bị khiếu nại.
- Dự thảo yêu cầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng, trình
lãnh đạo phòng ký duyệt, đóng dấu và phát hành văn bản.
- Lập biên bản giao nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng theo mẫu.
- Xác minh thực tế (khi cần thiết).
- Đề xuất trưng cầu giám định và dự
thảo quyết định trưng cầu giám định, dự thảo văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức
giám định theo mẫu trình lãnh đạo phòng ký duyệt, đóng dấu và phát hành.
- Làm việc với các bên có liên quan
trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại khi kết quả xác minh khác với
thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, người
bị khiếu nại cung cấp. Nội dung làm việc phải lập biên bản theo mẫu số 06 ban
hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
- Đề xuất và dự thảo quyết định tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại theo mẫu trình Lãnh
đạo phòng ký duyệt, đóng dấu và phát hành.
- Dự thảo thông báo bằng văn bản về việc đình chỉ việc giải quyết khiếu nại khi người khiếu nại
rút khiếu nại và chuyển Bước 7.
- Báo cáo kết quả xác minh nội dung
khiếu nại theo mẫu.
- Dự thảo văn bản thông báo tổ chức
đối thoại khi yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh còn khác nhau
và chuyển sang Bước 4.
|
- Biên bản làm việc theo mẫu số 06
ban hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
- Văn bản yêu cầu thực hiện cung cấp
thông tin, tài liệu, bằng chứng theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020. Trường hợp làm việc trực tiếp với cơ quan, tổ
chức, cá nhân để yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng thì lập biên bản làm việc theo mẫu số 06 ban
hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
- Lập biên bản giao nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng theo mẫu số 08 ban hành kèm theo
Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
- Lập biên bản xác minh thực tế
theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020.
- Quyết định trưng cầu giám định
theo mẫu 09 ban hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020; Văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức giám định theo mẫu số
10 ban hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020.
- Quyết định tạm đình chỉ việc thi
hành quyết định hành chính bị khiếu nại theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị
định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
- Dự thảo thông báo bằng văn bản về
việc đình chỉ việc giải quyết khiếu nại, gửi cho người khiếu nại biết. (Trường
hợp người khiếu nại rút khiếu nại).
- Báo cáo kết quả xác minh nội dung
khiếu nại theo mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
- Văn bản thông báo tổ chức đối thoại
đã được Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt.
|
- 25
ngày (Trường hợp vụ việc phức tạp không quá: 40 ngày)
-
Vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: 40 ngày (Trường hợp vụ việc phức tạp không
quá: 55 ngày)
- Đối
với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: 25 ngày (Trường hợp vụ việc
phức tạp: 40 ngày)
(Tổng
thời gian này phải đảm bảo thời gian người khiếu nại, người bị khiếu nại và
cơ quan, tổ chức có liên quan nhận được thông báo tổ chức đối thoại)
|
- Cơ quan, cá nhân cung cấp thông
tin, tài liệu, bằng chứng trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
|
UBND
cấp xã
|
Bước
4
|
Tổ
chức đối thoại
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Trường hợp yêu cầu của người khiếu
nại và kết quả xác minh còn khác nhau: Tổ chức đối thoại với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
|
Biên bản đối thoại
theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
5
|
Tổng
hợp xử lý
|
Cán
bộ, công chức được giao giải quyết khiếu nại
|
Căn cứ vào quy định pháp luật, kết
quả xác minh, kết quả đối thoại (nếu có), cán bộ, công chức tổng hợp xử lý hồ
sơ, tham mưu quyết định giải quyết khiếu nại.
|
Dự thảo quyết định giải quyết khiếu
nại theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020.
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
6
|
Ban
hành quyết định giải quyết khiếu nại.
|
Chủ
tịch UBND cấp xã
|
Xem xét và ký ban hành.
|
- Quyết định giải quyết khiếu nại
theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
- Thông báo bằng văn bản về việc
đình chỉ việc giải quyết khiếu nại, gửi cho người khiếu nại biết, (trường hợp
người khiếu nại rút khiếu nại).
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
7
|
Phát
hành văn bản và lưu hồ sơ.
|
Văn
thư/ Người được giao xác minh/Bộ phận lưu trữ.
|
- Văn thư: Phát hành quyết định giải
quyết giải quyết khiếu nại;
- Lưu trữ hồ sơ giải quyết khiếu nại:
Người được giao xác minh mở, lập hồ sơ giải quyết khiếu nại; tập hợp thông
tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung khiếu
nại, kết quả xác minh, kết luận, kiến nghị, quyết định
giải quyết được hình thành từ lúc mở hồ sơ giải quyết khiếu nại đến khi đóng
hồ sơ theo mục lục và bàn giao cho bộ phận lưu trữ của cơ quan.
|
Quyết định giải quyết khiếu nại.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
8
|
Trả
kết quả
|
Bộ
phận trả kết quả
|
Gửi Quyết định cho người khiếu nại,
thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển đơn khiếu nại.
|
Quyết định giải quyết khiếu nại.
|
|
|
Quyết định 2542/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2542/QĐ-UBND ngày 13/09/2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa
2.027
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|