ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 430/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 09
tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số trong giáo dục
nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường năng
lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh phát
triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng
năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới;
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công
tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TU ngày
18/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Bắc
Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Căn cứ Kế hoạch số
250/KH-UBND ngày 27/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về kế hoạch thực
hiện Quyết định 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch thực
hiện chương trình chuyển đổi số trong giáo
dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với
những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Chuyển đổi số trong giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn Bắc Ninh nhằm
triển khai các hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên môi trường số, đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy học, phương pháp dạy học, kiểm
tra, đánh giá giúp tăng cường hiệu quả công tác quản lý và mở rộng phương thức
cũng như cơ hội tiếp cận giáo dục nghề nghiệp tạo đột phá về chất lượng, tăng
nhanh số lượng đào tạo góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có kỹ năng
nghề, đáp ứng thị trường lao động, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa -
hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Một số chỉ
tiêu cụ thể
a) Phát triển năng lực số cho đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
- Phấn đấu 80% đến
năm 2025 và 100% đến năm 2030 nhà giáo và cán bộ quản lý được đào tạo bổ sung
nâng cao năng lực số, kỹ năng, phương pháp sư phạm phù hợp để triển khai đào tạo
trên môi trường số.
- Phấn đấu 90% đến
năm 2025 và 100% đến năm 2030 nhà giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được
đào tạo phát triển học liệu số.
b) Đổi mới và phát triển chương trình
đào tạo
- Phấn đấu 80%
vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 chuẩn đầu ra chương trình đào tạo của các
trình độ được tích hợp năng lực số, có nội dung đào tạo phù hợp với phương thức
chuyển đổi số.
- Phấn đấu 100% chương trình đào tạo
chuyên ngành công nghệ thông tin, công nghệ số được cập nhật phù hợp với ứng dụng
khoa học công nghệ mới.
c) Hạ tầng, nền tảng và học liệu số
- Hình thành nền tảng số giáo dục nghề
nghiệp và kho học liệu, tài nguyên số dùng chung phục vụ cho hoạt động dạy và học
vào năm 2025.
- Phấn đấu 80%
vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 trường cao đẳng, trường trung cấp có hạ tầng
số, nền tảng số để kết nối, khai thác với nền tảng số giáo dục nghề nghiệp quốc
gia.
d) Quản lý số và quản trị số
- Phấn đấu 100% dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4, được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và
tích hợp vào Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin điện tử của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội vào năm 2023.
- Phấn đấu 100% trường cao đẳng,
trung cấp năm 2025, 100% cơ sở giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030 số hóa quá
trình học tập, kết quả học tập, văn bằng giáo dục nghề nghiệp của người học và
kết nối, tích hợp dữ liệu lên môi trường số.
- Có 50% vào năm 2025 và 70% vào năm
2030 hoạt động kiểm tra chuyên ngành về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện
thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Hình thành bản đồ số mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn Bắc Ninh vào năm 2025 và liên kết bản đồ số mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
với các hệ thống chứng thực và tra cứu thông tin giáo dục nghề nghiệp vào năm
2030.
- Phấn đấu 100% báo cáo định kỳ và
báo cáo thống kê về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện trên môi trường số và kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ vào
năm 2025.
- Phấn đấu ít nhất 80% đến năm 2025 và 100% đến năm 2030 các trường chất lượng cao là trường
học số.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng hoàn thiện thể chế,
cơ chế chính sách phục vụ chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
a) Rà soát, đề xuất với các Bộ,
ngành Trung ương hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan và
chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số,
các chính sách hỗ trợ cho người dạy, người học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trong chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng kế hoạch thực hiện
các tiêu chuẩn về cơ sở giáo dục nghề nghiệp số, hạ tầng số, phòng thực hành số, giáo trình số, chương trình đào tạo
số, ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo tăng cường, thực tế hỗn hợp trong
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện
các kết nối, chia sẻ dữ liệu về cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
d) Thực hiện các cơ chế, chính sách thu hút tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư
phát triển, xây dựng hệ sinh thái số giáo dục nghề nghiệp; khuyến khích việc
tài trợ và đóng góp, ủng hộ vật chất cũng như các điều kiện khác thực hiện chuyển
đổi số hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
đ) Nghiên cứu, ban hành các chính sách hỗ trợ cho người dạy, người học, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trong chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
2. Phát triển
chương trình, nội dung đào tạo các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp phù hợp với
yêu cầu của chuyển đổi số trong nền kinh tế và hội nhập quốc tế
a) Xác định kiến thức và kỹ năng số
cơ bản và nâng cao đối với người lao động trên môi trường số; lồng ghép vào
chương trình đào tạo, các môn học liên quan tới kỹ năng số, công nghệ thông tin
nhằm cung cấp các kỹ năng số cơ bản, nâng cao cho người học.
b) Tham gia xây dựng các bộ công cụ
thích hợp để phân tích dữ liệu lớn. Dự báo các năng lực và kỹ năng số cần có của
ngành, nghề, đặc biệt là các ngành nghề phục vụ cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư. Cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa và xây dựng mới chuẩn kiến thức, năng lực
thực hiện cho các ngành nghề đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số.
c) Tổ chức tham gia tập huấn các chương
trình đào tạo chất lượng cao, các ngành nghề chuyên về công nghệ thông tin,
công nghệ số phục vụ phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
3. Phát triển hạ
tầng, nền tảng, thiết bị và học liệu số
a) Hạ tầng số
- Đảm
bảo hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu về kết nối, chia sẻ dữ liệu với Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh (LGSP) để qua đó kết nối, chia sẻ
dữ liệu với các hệ thống dữ liệu quốc gia về việc làm, an sinh xã hội, giáo dục
đào tạo...
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp các trang
thiết bị, hệ thống an toàn thông tin phục vụ quản lý, điều hành của cơ quan quản
lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Ưu tiên hình thức thuê, hợp tác
công tư trong đầu tư hạ tầng số, thiết bị thực tập số, phòng thí nghiệm, xưởng
thực hành ảo, phòng học thông minh, các thiết bị phát triển học liệu số... phục
vụ cho quá trình chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
b) Hạ tầng dữ liệu
- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông
tin quản lý giáo dục nghề nghiệp có khả năng đồng bộ với hệ thống thông tin thị
trường lao động và cơ sở dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp.
- Tích hợp, kết nối, chia
sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin trong và ngoài
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung
cấp tỉnh (LGSP).
c) Nền tảng số và học liệu số
- Ưu tiên hình thức thuê, hợp tác
công tư, thuê, đầu tư xây dựng, chuyển giao nền tảng số dạy và học trong giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư xây dựng nền tảng học liệu số
toàn ngành giáo dục nghề nghiệp theo nguyên tắc kết hợp học liệu mở với xây dựng
thị trường trao đổi học liệu. Ưu tiên đầu tư, phát triển các học liệu số theo
hướng ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo tăng cường và thực tế hỗn hợp.
- Tăng cường hiện đại hóa cơ sở vật chất phục vụ
giáo dục, đào tạo tại các trường cao đẳng, trung cấp, các trung tâm GDNN-GDTX.
Đổi mới, cập nhật các chương trình đào tạo các ngành, nghề công nghệ thông tin,
điện tử, tự động hóa, viễn thông; đào tạo tin học, kỹ năng số tại các đơn vị...
4. Phát triển
năng lực số cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp và đổi
mới phương pháp dạy và học
a) Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức, kỹ năng số cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
b) Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng các
phương pháp dạy và học mới cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, người dạy trong
các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ. Áp dụng hình thức học tập thích nghi,
phối kết hợp hài hòa việc dạy và học trực tiếp tại trường với việc dùng các
công nghệ, học liệu số, thiết bị thật, thiết bị ảo, phòng học ảo. Cá nhân hoá
việc học tập.
c) Phát triển đội ngũ cán bộ chuyên về
phát triển các ứng dụng số, học liệu số tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
5. Chuyển đổi số
hoạt động quản lý nhà nước và quản trị nhà trường
a) Chuyển đổi số hoạt động quản lý
nhà nước
- Triển
khai tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lên Cổng dịch vụ công quốc
gia, xây dựng các phần mềm quản lý phục vụ cho
công tác quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp.
- Điều hành hoạt động giáo dục nghề
nghiệp dựa trên hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp.
- Xây dựng công cụ và triển khai hoạt
động kiểm tra, hoạt động đảm bảo chất lượng, hoạt động đánh giá kỹ năng nghề
thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
b) Chuyển đổi số trong quản trị của
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Phát triển, nâng cấp và hoàn thiện
cơ sở dữ liệu đồng bộ, thống nhất, đảm bảo kết nối, khai thác phục vụ xử lý
thông tin theo yêu cầu quản lý, quản trị.
- Số hóa hoạt động của nhà trường,
trong đó chú trọng đến quản lý tuyển sinh, đào tạo, đảm bảo chất lượng, phát
triển chương trình, quản lý nhà giáo, quản lý học sinh, sinh viên, kết nối
doanh nghiệp.
- Chủ động liên kết với các viện, trường, trung tâm nghiên cứu và các đối tác trong và
ngoài nước, đẩy mạnh hợp tác để đào tạo nguồn nhân lực phục
vụ quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Đẩy mạnh việc đảm bảo chất lượng đối
với việc dạy học trực tuyến.
- Triển khai việc kiểm tra đánh giá kết
quả học tập, đánh giá kỹ năng nghề trên môi trường số.
6. Huy động nguồn
lực cho quá trình chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp
- Nguồn kinh phí
từ ngân sách nhà nước.
- Huy động nguồn lực đầu tư, khuyến khích
hợp tác theo đối tác công tư từ các tổ chức, doanh nghiệp, từng bước hình thành
mô hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong doanh nghiệp.
- Tăng cường vận động sự ủng hộ của
các tổ chức quốc tế cho hoạt động chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
7. Nâng cao nhận
thức và hợp tác quốc tế
a) Nâng cao nhận thức của các cấp
lãnh đạo, cán bộ quản lý, nhà giáo từ tỉnh đến cơ sở về
vai trò quan trọng và yêu cầu sớm triển khai chuyển đổi số trong hệ thống giáo
dục nghề nghiệp nhằm xây dựng, hình thành hệ sinh thái số giáo dục nghề nghiệp,
đáp ứng nhu cầu của người học và mọi người dân trong nền kinh tế số, xã hội số.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
về chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp thông qua phương tiện thông tin đại
chúng và các hình thức khác, lồng ghép trong các hoạt động, sự kiện liên quan;
chú trọng biểu dương, tôn vinh những tập thể, cá nhân có kết quả tích cực, mang
lại hiệu quả trong công tác quản lý, dạy và học từ chuyển đổi số để lan tỏa,
nhân rộng.
c) Tăng cường trao đổi, học tập chia
sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp với các tỉnh,
thành phố, các tổ chức quốc tế.
8. Bảo đảm an
toàn, an ninh mạng
a) Triển khai các biện pháp bảo đảm
an toàn, an ninh mạng; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật dữ liệu, bảo
đảm cơ chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên
quan.
b) Xây dựng hạ tầng, nền tảng số, dữ
liệu số bảo đảm thông tin tin cậy, an toàn, lành mạnh; phát triển hệ thống nền
tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự
sàng lọc, phát hiện mã độc tấn công, bảo vệ ở mức căn bản.
c) Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá
mức độ an toàn, an ninh, các lỗ hổng bảo mật của hệ thống phần mềm và dữ liệu,
kịp thời phát hiện và có biện pháp xử lý kịp thời.
d) Tổ chức lực lượng ứng cứu sự cố an
toàn, an ninh mạng.
III. NGUỒN KINH
PHÍ
Kinh phí thực hiện gồm: Ngân sách nhà
nước; nguồn đầu tư, tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác, trong đó:
- Ngân sách nhà nước thực hiện theo
quy định phân cấp ngân sách, tăng cường lồng ghép với các đề án, chương trình,
kế hoạch liên quan đã được phê duyệt. Các sở, ngành, địa
phương, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao chủ động bố trí kinh phí cho hoạt động chuyển đổi số trong
giáo dục nghề nghiệp.
- Huy động các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân, cộng đồng trong và ngoài nước cùng tham gia đầu tư, tài trợ kinh phí để
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục nghề
nghiệp.
- Nguồn thu hợp pháp của các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên
quan triển khai kế hoạch tới các địa phương, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt
động trên địa bàn tỉnh; phối hợp phổ biến, tuyên truyền, tổ chức thực hiện
chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp theo đúng Kế hoạch của tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các Sở, ngành chức năng tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại
Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tham mưu trình cơ quan có thẩm quyền các văn bản
chỉ đạo hướng dẫn triển khai thực hiện quá trình chuyển đổi số trong hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình kết quả thực hiện
chương trình, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chủ trì, chỉ đạo các doanh nghiệp
viễn thông, doanh nghiệp công nghệ thông tin nghiên cứu, phát triển hạ tầng số,
nền tảng số, hạ tầng Internet dùng chung thống nhất trong hệ thống giáo dục quốc
dân; đảm bảo kết nối Internet tới tất cả các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội triển khai các giải pháp kỹ thuật về bảo đảm
an toàn, an ninh, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia, các cơ
sở dữ liệu có liên quan với cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp qua Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh (LGSP).
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức triển khai chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, tăng tỷ trọng đào tạo, thực hành và thi trực tuyến; đào tạo chuyên sâu
các công nghệ nổi bật, có tính ứng dụng cao của cách mạng công nghiệp lần thứ
tư như trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, thực tế ảo, khai phá dữ liệu; đổi mới cập
nhật chương trình đào tạo tin học, kỹ năng số tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
để hình thành thói quen số, văn hóa số.
- Phối hợp trong công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Hướng dẫn các Sở,
ngành, địa phương xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công thực hiện chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp (nếu sử dụng vốn đầu
tư công ngân sách tỉnh). Chủ trì tổng hợp, trình UBND tỉnh kế hoạch đầu tư hằng
năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định.
4. Sở Tài chính
Căn cứ các dự án, nhiệm vụ
thuộc Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước,
phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hàng năm; căn cứ chế độ, chính sách hiện hành và khả năng cân đối
ngân sách của địa phương, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà
soát, tổng hợp dự toán trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện, theo
quy định về phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện
hành khác.
5. Sở Giáo dục
và Đào tạo
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giáo dục đào
tạo với cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc
dân. Chia sẻ dữ liệu về kết quả phân luồng học sinh THCS hằng
năm với ngành Lao động - Thương binh và Xã hội để xây dựng kế hoạch đào tạo nghề.
6. Các Sở,
ngành liên quan
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động
xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện chương trình chuyển đổi số trong
giáo dục nghề nghiệp thuộc lĩnh vực công việc phụ trách; chủ động phối hợp xử
lý những vướng mắc phát sinh, đề xuất những giải pháp triển khai thực hiện có
hiệu quả.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Căn cứ nội dung chương trình cụ thể hóa, bố trí kinh phí thực hiện trong các chương
trình, kế hoạch triển khai hằng năm; chỉ đạo các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý triển khai các nội dung liên quan
của chương trình theo đúng quy định.
- Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ trì
phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện nội dung của chương trình.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình hằng năm và theo giai đoạn tại
địa phương, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh.
8. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ để
phối hợp triển khai các nội dung liên quan của Chương trình theo kế
hoạch. Tập trung thực hiện chương trình chuyển đổi số tại
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đề ra.
- Báo cáo kết
quả thực hiện theo đúng mục tiêu Chương trình, gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo theo quy định.
Các Sở, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thành phố
căn cứ Kế hoạch thực hiện chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để tổ chức triển khai thực hiện. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động TBXH (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Bắc Ninh,
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Các cơ sở GDNN;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, KTTH;
- Lưu: VT, KGVX(NTT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN LỒNG GHÉP VÀO KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030)
(Kèm theo Kế hoạch số 430/KH-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Ninh)
STT
|
Hoạt động/nhiệm
vụ/giải pháp
|
Thời gian
thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức
|
2022 - 2025
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành có liên quan; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2
|
Xây dựng các mô hình chuyển đổi số
|
2022 - 2025
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành có liên quan; các huyện, thị xã, thành phố, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2.1
|
Xây dựng Chương trình/Chiến lược CĐS ngắn và
dài hạn cho các tổ chức, cơ sở GDNN
|
2022 - 2025
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
|
|
2.2
|
Xây dựng mô hình chuẩn Phòng E-learning, trang
bị thiết bị số và phần mềm phục vụ sản xuất học liệu số
|
2022 - 2025
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
|
|
3
|
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT phục vụ quản
lý, đào tạo
|
2022 - 2025
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
|
Các Sở, ngành có liên quan; các huyện, thị xã, thành phố, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
3.1
|
Cơ quan quản lý nhà nước về GDNN cấp tỉnh, địa
phương
|
2022 - 2025
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; UBND các địa phương
|
|
3.2
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đầu tư trọng
điểm
|
2022-2030
|
Cơ sở GDNN
|
|
4
|
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
|
2022-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
|
Các Sở, ngành có liên quan; các huyện, thị xã, thành phố, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
5
|
Triển khai ứng dụng nền tảng số trong đào tạo
nghề
|
2022-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
|
Các Sở, ngành có liên quan; các huyện, thị xã, thành phố, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
6
|
Phát triển chương trình đào tạo số
|
2022-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành có liên quan; các huyện, thị xã, thành phố, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
6.1
|
Chỉnh sửa, cập nhật nội dung đào tạo
|
2022-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
|
|
6.2
|
Xây dựng, triển khai thí điểm và nhân rộng mô
đun đào tạo “Nâng cao năng lực số” cho cơ sở GDNN
|
2022-2023
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội;
|
|
7
|
Phát triển dữ liệu số giáo dục nghề nghiệp
|
2022-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành có liên quan; các huyện, thị xã, thành phố, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
7.1
|
Phát triển học liệu số, mô phỏng thực tế ảo
cho các ngành, nghề trọng điểm khối kỹ thuật công nghệ
|
2022-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
|
|
7.2
|
Phát triển học liệu số, mô phỏng thực tế ảo
các ngành, nghề trọng điểm khối sức khỏe
|
2022-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
7.3
|
Phát triển học liệu số các ngành, nghề trọng
điểm khối du lịch, văn hóa, nghệ thuật, báo chí, kinh tế
|
2022-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
7.4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu số phục vụ quản lý, đào
tạo
|
2022-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
8
|
Phát triển nguồn nhân lực GDNN
|
2022-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành có liên quan; các huyện, thị xã, thành phố, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
8.1
|
Đào tạo kỹ năng CNTT trong GDNN
|
2022-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
|
|
8.2
|
Phát triển nguồn nhân lực CNTT trong GDNN
|
2022-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; cơ sở GDNN
|
|
8.3
|
Nâng cao năng lực chuyển đổi số cho cán bộ quản
lý và nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
2022-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
|
|