|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1042/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Đào Mỹ
|
Ngày ban hành:
|
30/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1042/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 30
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM
LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2490/QĐ-BNN-LN ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 151/TTr-SNN ngày 26 tháng 7
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã địa bàn tỉnh (có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công
khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định
(chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành); thực hiện giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và niêm yết, công khai các thủ tục hành
chính này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Trang thông tin điện
tử của đơn vị.
2. UBND cấp huyện và UBND cấp
xã thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và niêm yết, công
khai các thủ tục hành chính này tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục
hành chính của huyện và Trang thông tin điện tử của đơn vị.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1042/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
TT
|
Tên TTHC Mới
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
A
|
Danh mục TTHC thuộc thẩm giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
I
|
Lĩnh vực lâm nghiệp
|
1
|
Phê
duyệt điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản
lý
|
55
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
-
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần
Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
-
Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tại địa
chỉ https://dichvucong.phuyen.gov.vn.
-
Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
|
Quyết
định số 2490/QĐ-BNN-LN ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
II
|
Lĩnh vực kiểm lâm
|
1
|
Quyết
định giao rừng cho tổ chức
|
45
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (UBND cấp tỉnh ban hành Quyết định
giao rừng
35
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Tổ chức giao rừng thực địa trong vòng 10
ngày kết từ khi có Quyết định)
|
-
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần
Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
-
Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tại địa
chỉ https://dichvucong.phuyen.gov.vn.
-
Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
|
Quyết
định số 2490/QĐ-BNN-LN ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
2
|
Quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với tổ chức
|
20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
3
|
Phê
duyệt Phương án sử dụng rừng đối với các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ bảo
vệ và phát triển rừng thuộc địa phương quản lý
|
15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
4
|
Quyết
định thu hồi rừng đối với tổ chức tự nguyện trả lại rừng
|
20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
5
|
Quyết
định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
35
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (HĐND cấp tỉnh xem xét, QĐ)
48
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trường hợp chủ rừng là đơn vị trực thuộc bộ,
ngành)
|
Không
|
B
|
Danh mục TTHC thuộc thẩm giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
Lĩnh vực kiểm lâm
|
1
|
Quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với cá nhân
|
20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
-
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc cơ
quan Kiểm lâm cấp huyện.
-
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại
https://dichvucong.phuyen.gov.vn.
-
Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Không
|
Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
|
Quyết
định số 2490/QĐ-BNN-LN ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
2
|
Quyết
định thu hồi rừng đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư tự nguyện
trả lại rừng
|
20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
C
|
Danh mục TTHC thuộc thẩm giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
Lĩnh vực kiểm lâm
|
1
|
Quyết
định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư
|
50
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
-
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại
https://dichvucong.phuyen.gov.vn.
-
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
-
Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Không
|
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp.
|
Quyết định số 2490/QĐ-BNN-LN ngày 19
tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Tên TTHC Mới
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
A.
|
Danh mục TTHC thuộc thẩm
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
I
|
Lĩnh vực lâm nghiệp
|
|
1
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh đề
án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng thuộc địa
phương quản lý
|
45 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ https://dichvuco ng.
phuyen.gov.vn.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Không
|
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP
ngày 18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
|
Quyết định số 2490/QĐ-BNN-LN
ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
2
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh đề
án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ hoặc rừng sản
xuất thuộc địa phương quản lý
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực kiểm lâm
|
|
3
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
35 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ (HĐND cấp tỉnh xem xét, QĐ)
48 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ (trường hợp chủ rừng là đơn vị trực thuộc bộ, ngành)
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ https://dichvuco ng.
phuyen.gov.vn.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Không
|
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP
ngày 18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
|
Quyết định số 2490/QĐ-BNN-LN
ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II.
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Tên thủ
tục hành chính: Phê duyệt điều chỉnh
phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
* Thời hạn giải quyết:
55 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
* Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm xử lý).
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có văn bản gửi chủ rừng biết để hoàn thiện và nêu rõ
lý do.
|
Công chức Sở Nông nghiệp và PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lấy
ý kiến thẩm định bằng văn bản của các sở, ngành, địa phương có liên quan phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan được lấy ý kiến và quy định của pháp
luật về hồ sơ điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng và nội dung
phương án điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng;
- Trong thời gian 15 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các sở, ngành, địa phương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Trong thời gian 15 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của các sở, ngành, địa phương, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm hoàn thành thẩm định.
|
Công chức được giao nhiệm vụ thuộc Chi cục Kiểm lâm phân công
|
35 ngày
|
Bước 3
|
Quyết định phê duyệt
- Trường hợp kết quả thẩm định
đủ điều kiện, trong thời gian 19 ngày, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh phân khu chức
năng của khu rừng đặc dụng;
- Trường hợp kết quả thẩm định
không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản gửi chủ
rừng được biết và nêu rõ lý do.
|
Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình UND tỉnh ban
hành
|
19 ngày
|
Bước 4
|
Làm thủ tục phát hành văn bản,
chuyển kết quả đến:
- Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Xác nhận trên cổng dịch vụ
công trực tuyến.
- Trả kết quả giải quyết TTHC
cho chủ hồ sơ.
|
- Văn thư Sở Nông nghiệp và
PTNT (Văn thư Chi cục Kiểm lâm);
- Công chức của Sở Nông nghiệp
và PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết: 55 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
2. Tên thủ
tục hành chính: Quyết định giao rừng cho tổ chức
* Thời hạn giải quyết:
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trong vòng 10 ngày từ ngày
có quyết định giao rừng của UBND cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp UBND
cấp huyện tổ chức bàn giao rừng tại thực địa).
* Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức.
- Chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Kiểm lâm xử lý) (Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do)
|
Công chức Sở Nông nghiệp và
PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung Tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ giao rừng, kiểm
tra hiện trạng rừng tại thực địa, lập tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ
trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ giao rừng và nội
dung giao rừng theo quy định tại các Điều 14, 15 và 16 Luật Lâm nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra hiện trạng
khu rừng tại thực địa dự kiến giao.
- Lập tờ trình kèm theo hồ
sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức.
(Trường hợp không đủ điều kiện,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do)
|
- Công chức được giao nhiệm vụ
- Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
29 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, ký quyết định giao rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
(Trường hợp không đủ điều kiện,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh
- Phòng chuyên môn.
|
05 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Bàn giao rừng: Sau khi có Quyết
định giao rừng của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông
báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có); phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa
cho tổ chức.
|
- Công chức được giao nhiệm vụ
- Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
10 ngày làm việc
|
Bước 5
|
- Xác nhận trên cổng dịch vụ
công trực tuyến;
- Trả kết quả giải quyết TTHC
cho tổ chức sau khi có Quyết định.
|
- Văn thư Chi cục Kiểm lâm.
- Văn thư Sở Nông nghiệp và
PTNT.
- Công chức của Sở Nông nghiệp
và PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết:
35 ngày làm việc khi có Quyết định (Trong vòng 10 ngày từ ngày có quyết định
giao rừng của UBND cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp UBND cấp huyện tổ
chức bàn giao rừng tại thực địa)
|
3. Tên thủ
tục hành chính: Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối
với tổ chức
* Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
* Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức.
- Chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Kiểm lâm xử lý)
|
Công chức Sở Nông nghiệp và
PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung Tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Bước 2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn lập Tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
(Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
|
- Công chức được giao nhiệm vụ
- Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
09 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ủy ban nhân cấp tỉnh ban hành
quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
(Trường hợp không quyết định chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày
nhận được Tờ trình và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh
- Phòng chuyên môn.
|
10 ngày làm việc
|
Bước 4
|
- Xác nhận trên cổng dịch vụ
công trực tuyến;
- Trả kết quả giải quyết TTHC
cho tổ chức sau khi có Quyết định.
|
- Văn thư Chi cục Kiểm lâm.
- Văn thư Sở Nông nghiệp và
PTNT.
- Công chức của Sở Nông nghiệp
và PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
4. Tên thủ
tục hành chính: Phê duyệt Phương án sử dụng
rừng đối với các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng
thuộc địa phương quản lý
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
* Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức.
- Chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Kiểm lâm xử lý)
Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Công chức Sở Nông nghiệp và PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra, xác minh và tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Trong thời gian 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm
tra, xác minh và tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
Công chức được giao nhiệm vụ Phòng chuyên môn thuộc Chi cục Kiểm lâm
phân
|
09 ngày
|
Bước 3
|
Phê duyệt
- Trong thời gian 05 ngày kể
từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Phương án sử dụng
rừng theo Mẫu số 30 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ.
- Trường hợp không phê duyệt,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình UND tỉnh ban
hành
|
05 ngày
|
Bước 4
|
Làm thủ tục phát hành văn bản,
chuyển kết quả đến:
- Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Xác nhận trên cổng dịch vụ
công trực tuyến.
- Trả kết quả giải quyết TTHC
cho chủ hồ sơ.
|
- Văn thư Sở Nông nghiệp và
PTNT (Văn thư Chi cục Kiểm lâm);
- Công chức của Sở Nông nghiệp và PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
5. Tên thủ
tục hành chính: Quyết định thu hồi rừng đối với tổ chức tự nguyện trả lại rừng
* Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
* Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức.
- Chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Kiểm lâm xử lý)
|
Công chức Sở Nông nghiệp và
PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung Tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Bước 2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định thu hồi rừng.
|
- Công chức được giao nhiệm vụ
- Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
14 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định thu hồi rừng theo Mẫu số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh
- Phòng chuyên môn
|
05 ngày làm việc
|
Bước 4
|
- Xác nhận trên cổng dịch vụ
công trực tuyến;
- Trả kết quả giải quyết TTHC
cho tổ chức sau khi có Quyết định.
|
- Văn thư Chi cục Kiểm lâm.
- Văn thư Sở Nông nghiệp và
PTNT.
- Công chức của Sở Nông nghiệp
và PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
6. Quyết định
điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
* Thời hạn giải quyết:
- 35 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ (Trường hợp diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng thuộc phạm vi quản lý
của UBND cấp tỉnh)
- 48 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ (trường hợp chủ rừng là đơn vị trực thuộc bộ, ngành)
* Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức.
- Chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Kiểm lâm xử lý)
|
Công chức Sở Nông nghiệp và
PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung Tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kiểm tra, xác minh về báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và bản đồ
hiện trạng rừng khu vực đề nghị quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác và tổ chức thẩm định.
(Trường hợp kết quả thẩm định
không đủ điều kiện, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
|
- Công chức được giao nhiệm vụ
- Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
14 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Báo cáo kết quả thẩm định: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết quả
thẩm định để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
- Công chức được giao nhiệm vụ
- Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
10 ngày làm việc
|
Bước 4
|
* Trường hợp diện tích chuyển
mục đích sử dụng rừng thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh
- Phòng chuyên môn UBND tỉnh
- Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
10 ngày làm việc
|
* Trường hợp diện tích rừng
chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có văn bản lấy ý kiến thống nhất của bộ, ngành
- Bộ, ngành có ý kiến bằng
văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp không thống nhất, nêu rõ lý
do.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh
- Phòng chuyên môn UBND tỉnh
- Bộ, ngành nơi lấy ý kiến.
- Lãnh đạo UBND tỉnh
- Phòng chuyên môn UBND tỉnh
|
- 03 ngày làm việc
- 15 ngày làm việc
- 05 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác theo quy định của pháp luật
|
|
Không quy định
|
Bước 6
|
- Xác nhận trên cổng dịch vụ
công trực tuyến;
- Trả kết quả giải quyết TTHC
cho tổ chức sau khi có Quyết định.
|
- Văn thư Chi cục Kiểm lâm.
- Văn thư Sở Nông nghiệp và
PTNT.
- Công chức của Sở Nông nghiệp
và PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết:
- 35 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ (Trường hợp diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng thuộc phạm vi quản
lý của UBND cấp tỉnh)
- 48 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ (trường hợp chủ rừng là đơn vị trực thuộc bộ, ngành)
|
7. Tên thủ
tục hành chính: Phê duyệt hoặc điều chỉnh
đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng thuộc địa
phương quản lý (Mã TTHC: 1.000084)
* Thời hạn giải quyết:
45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
* Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức.
- Chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Kiểm lâm xử lý) (Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có văn bản gửi chủ rừng để hoàn thiện và nêu rõ lý do).
|
Công chức Sở Nông nghiệp và
PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung Tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan về hồ sơ và nội dung của đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí.
|
- Công chức được giao nhiệm vụ
- Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
05 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân được
gửi văn bản lấy ý kiến
|
14 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm hoàn thành thẩm định sau khi nhận được ý kiến thẩm định
bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
|
- Công chức được giao nhiệm vụ
- Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
15 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Quyết định phê duyệt: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh đề án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí sau khi nhận đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp
và PTNT trình.
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh
- Phòng chuyên môn UBND tỉnh
|
10 ngày làm việc
|
Bước 6
|
- Xác nhận trên cổng dịch vụ
công trực tuyến;
- Trả kết quả giải quyết TTHC
cho tổ chức sau khi có Quyết định.
|
- Văn thư Sở Nông nghiệp và
PTNT.
- Công chức của Sở Nông nghiệp
và PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
8. Tên thủ
tục hành chính: Phê duyệt hoặc điều chỉnh
đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ hoặc rừng sản
xuất thuộc địa phương quản lý ((Mã TTHC: 1.000081)
* Thời hạn giải quyết:
45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
* Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức.
- Chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Kiểm lâm xử lý) (Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có văn bản gửi chủ rừng để hoàn thiện và nêu rõ lý do).
|
Công chức Sở Nông nghiệp và
PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung Tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan về hồ sơ và nội dung của đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí.
|
- Công chức được giao nhiệm vụ
- Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
05 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân được
gửi văn bản lấy ý kiến
|
14 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm hoàn thành thẩm định sau khi nhận được ý kiến thẩm định
bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
|
- Công chức được giao nhiệm vụ
- Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
15 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Quyết định phê duyệt: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh đề án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí sau khi nhận đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp
và PTNT trình.
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh
- Phòng chuyên môn UBND tỉnh
|
10 ngày làm việc
|
Bước 6
|
- Xác nhận trên cổng dịch vụ
công trực tuyến;
- Trả kết quả giải quyết TTHC
cho tổ chức sau khi có Quyết định.
|
- Văn thư Sở Nông nghiệp và
PTNT.
- Công chức của Sở Nông nghiệp
và PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
9. Tên thủ
tục hành chính: Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (Mã TTHC: 3.000152)
* Thời hạn giải quyết:
- 35 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ (Trường hợp diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng thuộc phạm vi quản lý
của UBND cấp tỉnh)
- 48 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ (trường hợp chủ rừng là đơn vị trực thuộc bộ, ngành)
* Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức.
- Chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Kiểm lâm xử lý)
(Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân).
|
Công chức Sở Nông nghiệp và
PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung Tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Bước 2
|
Thẩm định:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kiểm tra, xác minh về báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và bản đồ
hiện trạng rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác và tổ chức thẩm định
(Trường hợp kết quả thẩm định
không đủ điều kiện, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm
định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do).
|
- Công chức được giao nhiệm vụ
- Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
15 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Báo cáo kết quả thẩm định:
Sau khi tổ chức thẩm định đủ
điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh kết quả thẩm định để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
- Công chức được giao nhiệm vụ
- Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
09 ngày làm việc
|
Bước 4
|
* Trường hợp diện tích chuyển
mục đích sử dụng rừng thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh
- Phòng chuyên môn UBND tỉnh
- Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
10 ngày làm việc
|
* Trường hợp diện tích rừng
chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có văn bản lấy ý kiến thống nhất của bộ, ngành
- Bộ, ngành có ý kiến bằng
văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp không thống nhất, nêu rõ lý
do.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh
- Phòng chuyên môn UBND tỉnh
- Bộ, ngành nơi lấy ý kiến.
- Lãnh đạo UBND tỉnh
- Phòng chuyên môn UBND tỉnh
|
- 03 ngày làm việc
- 15 ngày làm việc
- 05 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác theo quy định của pháp luật
|
Không quy định thời gian
|
Bước 6
|
- Xác nhận trên cổng dịch vụ
công trực tuyến;
- Trả kết quả giải quyết TTHC
cho tổ chức sau khi có Quyết định.
|
- Văn thư Chi cục Kiểm lâm.
- Văn thư Sở Nông nghiệp và
PTNT.
- Công chức của Sở Nông nghiệp
và PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết:
- 35 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ (Trường hợp diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng thuộc phạm vi quản
lý của UBND cấp tỉnh)
- 48 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ (trường hợp chủ rừng là đơn vị trực thuộc bộ, ngành)
|
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1042/QĐ-UBND ngày 30/07/2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã địa bàn tỉnh Phú Yên
93
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|